Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phương pháp giải các dạng bài tập chương phân biệt một số chất vô cơ môn Hóa học 12 năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.33 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG PHÂN BIỆT MỘT </b>


<b>SỐ CHẤT VÔ CƠ </b>



<b>A. KIẾN THỨC CẦN NẮM </b>



<b>Bảng nhận biết chất hóa học </b>


Ion, chất Ion, chất Thuốc thử Hiện tượng, phương trình
Ion


Na+<sub>, K</sub>+ <sub>Thử màu ngọn lửa ( Đốt </sub>


bằng ngọn lửa không
màu)


Với Na+<sub> ngọn lửa biến thành màu vàng; K</sub>+<sub> biến thành màu </sub>


tím


NH4+ Dung dịch kiềm (OH-) Sủi bọt khí mùi khai :


NH4+ + OH- → NH3 + H2O


Ba2+ <sub>- Dung dịch có SO</sub>
4


2-- Dung dịch K2CrO4
hoặc K2Cr2O7


- Xuất hiện kết tủa trắng:
Ba2+<sub> + SO</sub>



42- → BaSO4↓


- Xuật hiện kết tủa vàng:
Ba2+ + CrO42- → BaCrO4↓


2Ba2+ + Cr2O72- + H2O → 2BaCrO4 + 2H+


Al3+, Cr3+ Dung dịch kiềm (OH-) dư Xuất hiện kết tủa (Al(OH)3 màu trắng; Cr(OH)3 màu xanh),


sau đó kết tủa tan:
M3+<sub> + 3OH</sub>-<sub> → M(OH)</sub>


3


M(OH)3 + OH- → M(OH)4-( hoặc MO2-+ 2H2O)


Fe3+ <sub>Dung dịch kiềm (hoặc </sub>


NH3) hoặc dung dịch


thiosunfua SCN


-Fe3+<sub> + OH</sub>-<sub> → Fe(OH)</sub>


3↓ Kết tủa nâu đỏ


Fe3+ + 3SCN- → Fe(SCN)3 dung dịch màu đỏ máu


Fe2+ Dung dichh kiềm hoặc


NH3


Kết tủa keo trắng, khi đưa ra ngồi khơng khí tạo kết tủa
màu nâu đỏ:


Fe2+<sub> + OH</sub>-<sub> → Fe(OH)</sub>


2↓: trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cu2+, Ni2+ - Dung dịch kiềm (OH-) - Kết tủa xanh lục:


Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓: xanh lục


- Tạo kết tủa xanh lục sau đó kết tủa tan tạo kết tủa xanh lam
đậm ( do khả năng tạo phức NH3 với Cu)


Cu2+<sub> + 2NH</sub>


3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4+


Cu(OH)2↓ + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH


-Ni2+<sub> tương tự </sub>


NO3- Cu, H2SO4 loãng Giải phóng khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí


3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O


NO + O2 → 2NO2



SO42- Dung dịch Ba2+ Xuất hiện kết tủa trắng:


SO42- + Ba2+ → BaSO4↓ ( kết tủa không tan trong axit)


CO32-; - Dung dịch Ba2+


- Dung dịch axit (H+)


- Xuất hiện kết tủa trắng nhưng tan được trong axit: Ba2+ +
CO32- → BaCO3↓


BaCO3 + 2H+ → CO2 + H2O + Ba2+


- Sủi bọt khí: H+ + CO32- → CO2 + H2O


SO32- - Dung dịch Ba2+


- Dung dịch axit (H+<sub>) </sub>


- Dung dịch I2


- Xuất hiện kết tủa trắng nhưng tan được trong axit: Ba2+ +
SO32- → BaSO3↓


BaSO3 + 2H+ → SO2 + H2O + Ba2+


- Sủi bọt khí: H+<sub> + SO</sub>


32- → SO2 + H2O



- Làm mất màu dung dịch I2:


SO32- + I2 + H2O → SO32- + 2H+ + 2I


-Cl-; Br-; I- Dung dịch AgNO3 Xuất hiện kết tủa trắng:


Ag + X- → AgX↓ ( AgCl: trắng; AgBr: vàng nhạt; AgBr:
vàng đậm)


Chú ý: Với AgCl tan được trong dung dịch NH3


AgCl + NH3 → [Ag(NH3)2]+ + Cl


-Kết tủa AgCl sẽ xuất hiện lại khi cho dung dịch HNO3:


[Ag(NH3)2]+ + Cl- + 2H+ → AgCl↓ + 2NH4+


Chất khí


CO2 - Dung dịch


Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2


Xuất hiện kết tủa trắng:


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

SO2 - Dung dịch


Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2



- Dung dịch Br2


- Giống như CO2


- Mất màu dung dịch Br2


SO2 + Br2 + 2H2O→ 2HBr + H2SO4


Cl2 Dung dịch KI + hồ tinh


bột


- I2 sinh ra làm hồ tinh bột chuyển sang xanh


2KI + Cl2 → 2KCl + I2


NO2 Dùng H2O sau đó dùng


Cu


Sinh ra khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3


3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O


H2S Dung dịch Cu2+ hoặc Pb2+ Kết tủa đen


Cu2+<sub> + H</sub>



2S → CuS↓ + 2H+


Pb2+<sub> + H</sub>


2S → PbS↓ + 2H+


NH3 Qùy tím ẩm Qùy tím ẩm hóa xanh
Các hợp chất hữu cơ
Ancol Na Xuất hiện sủi bọt khí


Lưu ý:


- Ancol bậc 1 oxi hóa ⇒ anhehit. Nhận biết andehit sẽ nhận
ra alcol


- Ancol etylic có phản ứng iođofom:


C2H5OH + 4I2 + 6NaOH → HCOONa + 5NaI + 5H2O +


CH3I3↓


- Ancol đa chức có OH liền kề: Dùng Cu(OH)2 tạo phức màu


xanh lam


Anđehit AgNO3/NH3 Phản ứng tráng bạc: tạo kết tủa bạc


Axit
cacboxylic



- Qùy tím
- Muối CO3


2-- Qùy tím đổi màu đỏ
- Giải phóng CO2


Chú ý: Axit fomic có nhóm –CHO nên phản ứng tráng
gương; axit axetic phản ứng với FeCl3 cho phức chất màu đỏ


Glucozơ,
fructozơ


- AgNO3/NH3


- Cu(OH)2


- Phản ứng tráng bạc


- Phản ứng của ancol có nhóm OH liền kề: tạo phức xanh
lam


Chú ý: Glucozơ làm mất màu dung dịch Br2 cịn fructozơ thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ankan Cho phản ứng với Halgen
sau đó thử sản phẩm bằng
quỳ tím ẩm


Phản ứng thế sản phẩm sinh ra HCl làm đổi màu quỳ tím ẩm
sang đỏ



Anken Dung dịch Br2; KMnO4 Mất màu dung dịch Br2, KMnO4


Ankin Dung dịch Br2; KMnO4 Mất màu dung dịch Br2, KMnO4


Chú ý: Với ankin-1 tạo kết tủa với AgNO3/NH3


Aren Brom lỏng (Fe) Mất màu Br2


Aren Brom lỏng (Fe) Mất màu Br2


Chú ý: với ankyl benzen đun nóng với dung dịch
KMnO4 làm mất màu thuốc tím


Stiren Dung dịch Br2 Mất màu


<b>B. BÀI TẬP MINH HỌA </b>



<b>Bài 1: Có 3 lọ mất nhãn đựng ba chất riêng biệt: phenol, stiren và ancol benzylic. Thuốc thử nào sau đây </b>
có thể nhận biết được cả ba lọ hóa chất trên?


A. Qùy tím
B. Dung dịch Br2


C. Dung dịch NaOH
D. Na kim loại
<b>Hướng dẫn giải : </b>


Phenol tạo kết tủa với dung dịch Br2


Stiren làm mất màu với dung dịch Br2



Ancol benzylic không hiện tượng
→ Đáp án B


<b>Bài 2: Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO</b>2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ


tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:
A. SO2


B. SO3


C. N2


D. NH3


<b>Hướng dẫn giải: </b>


SO2, SO3: làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ


CH3NH2 và NH3: làm quỳ tím hóa xanh


N2: khơng hiện tượng


→ Đáp án C


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ba hợp kim trên?
A. HCl và NaOH
B. HNO3 và NH3


C. H2SO4 và NaOH



D. H2SO4 loãng và NH3


<b>Hướng dẫn giải : </b>
Cho H2SO4 lỗng:


- Hợp kim nào khơng xuất hiện khí là Cu – Ag


Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được trong hai hợp kim còn lại:


+ Xuất hiện kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư ⇒ hợp kim Cu – Al


2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2


Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4


+ Xuất hiện kết tủa rồi kết tủa lại tan trong NH3 dư ⇒ hợp kim Cu – Zn


Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2


ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4


Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2


→ Đáp án D


<b>Bài 4: Có 4 dung dịch là: NaOH, H</b>2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm 1 chất để nhận biết các dung


dịch đó thì chất đó là chất nào?
A. Dung dịch HNO3.



B. Dung dịch KOH.
C. Dung dịch BaCl2.


D. Dung dịch NaCl.
<b>Hướng dẫn giải: </b>


Dùng BaCl2 nhận biết được 2 nhóm:


+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4; Na2CO3 (Nhóm I)


Ba2+ + SO42- → BaSO4↓


Ba2+ + CO32- → BaCO3↓


+ Khơng hiện tượng: NaOH; HCl (Nhóm II)
;Đổ lần lượt từng chất của 2 nhóm vào nhau:


+ Nếu cặp chất nào đổ vào nhau xuất hiện sủi bột khí là Na2CO3 (nhóm I) và HCl (nhóm II)


H+<sub> + CO</sub>


32- → CO2↑ + H2O


→ Đáp án C


<b>Bài 5: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol, axit fomic. Để nhận biết </b>
4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?


A. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch NaOH.



B. Dung dịch Na2CO3, nước Br2, Na.


C. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch K2CO3.


D. Na, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.


<b>Hướng dẫn giải: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Nước Br2 nhận ra phenol: Hiện tượng kết tủa trắng


+ Na nhận ra ancol etylic: Hiện tượng sủi bọt khí
→ Đáp án B


<b>Bài 6: Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất: ancol etylic, axit </b>
axetic, glixerol, glucozơ đựng trong 4 lọ mất nhãn ?


A. dung dịch AgNO3 trong NH3.


B. Quỳ tím.
C. CaCO3.


D. Cu(OH)2.


<b>Hướng dẫn giải: </b>


Dùng Cu(OH)2 hiện tượng:


+ Axit axetic: hòa tan kết Cu(OH)2



+ Glixerol: Tạo phức màu xanh lam


+ Glucozơ: Tạo phức màu xanh lam, khi đun nóng xuất hiện đỏ gạch (Cu2O)


+ Ancol etylic: Không hiện tượng
→ Đáp án D


<b>Bài 7: Có 3 bình khơng nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc </b>
thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?


A. Nước Cl2 và dung dịch I2.


B. Nước Br2 và dung dịch I2.


C. Nước Cl2 và hồ tinh bột.


D. Nước Br2 và hồ tinh bột.


<b>Hướng dẫn giải: </b>


Dùng nước clo và hồ tinh bột xảy ra hiện tượng:


+ Bình NaBr: xuất hiện dung dịch vàng đậm ( do Br2 sinh ra)


+ Bình NaI: Xuất hiện màu xanh, do I2 sinh ra làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh


+ Bình NaCl: Khơng hiện tượng
→ Đáp án C


<b>Bài 8: Có 4 bình đựng các khí riêng biệt: CO</b>2; SO3; SO2 và N2. Trật tự dùng thuốc thử nào cho dưới đây



để nhận biết các khí trên?


A. Dung dịch BaCl2, dung dịch Br2 và dung dịch Ca(OH)2


B. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch Br2


C. Qùy tím ẩm, dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch Br2


D. Dung dịch Br2, dung dịch BaCl2 và que đóm


<b>Hướng dẫn giải: </b>


Dùng BaCl2 có hiện tượng:


+ Xuất hiện kết tủa trắng gồm các khí: CO2; SO3; SO2


+ Khơng hiện tượng: N2


Dùng dung dịch Br2 để nhận biết các khí: CO2; SO3; SO2


+ SO2 làm mất màu dung dịch brom


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Dùng Ca(OH)2 để nhận biết CO2; SO3


+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2


+ Không hiện tượng: SO3


→ Đáp án A



<b>C. LUYỆN TẬP </b>



<b>Câu 1. Nhận biết khí SO</b>2 ta dùng dung dịch nước brom dư hiện tượng xảy ra là:


A. Dung dịch brom mất màu


B. Dung dịch Brom chuyển sang màu da cam
C. Dung dịch brom chuyển sang màu xanh
D. Khơng có hiện tượng


<b>Câu 2. Khí H</b>2S là khí có:


A. Màu nâu


B. Không màu, mùi sốc
C. Mùi trứng thối


D. Không màu, mùi khai


<b>Câu 3. Nhận biết muối natri rắn bằng cách đốt cho hiện tượng gì? </b>
A. Ngọn lủa màu xanh


B. Ngọn lửa màu vàng
C. Có khí xuất hiện
D. Khơng có hiện tượng gì


<b>Câu 4. Có thể phân biệt các muối halogen bằng dung dịch nào sau đây? </b>
A. AgNO3



B. AgCl


C. HCl
D. SO2


<b>Câu 5. Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. </b>
Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.


A. 0,102M
B. 0,24M


C. 0,204M
D. 0,12M


<b>Câu 6. Nhận biết cation Ba</b>2+ bằng dung dịc K2CrO4 cho hiện tượng gì?


A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa vàng tươi


C. Có dung dịch màu vàng cam
D. Khơng có hiện tượng gì


<b>Câu 7. Dùng dung dịch NH</b>3 dư nhận biết cation Cu2+ cho hiện tượng gì?


A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

D. Khơng có hiện tượng gì


<b>Câu 8. Giải thích tại sao có thể nhận biết Cl</b>2 bằng dung dịch KI + hồ tinh bột?



A. Do Cl2 làm xanh hồ tinh bột


B. Do I2 làm xanh hồ tinh bột


C. Tạo dung dịch vàng cam
D. Tạo tủa trắng


<b>Câu 9. Có thể nhận biết NH</b>3 bằng thuốc thử nào sau đây?


A. Quỳ tím ẩm
B. HCl


C. H2SO4


D. Br2


<b>Câu 10. Để phân biệt hai khí SO</b>2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?


A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch Br2


C. Dung dịch CuCl2


D. Dung dịch NaOH


<b>Câu 11. Chọn thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch sau: KNO</b>3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3


A. NaOH
B. H2SO4



C. AgNO3


D. CO2


<b>Câu 12. Có hai dung dịch (NH</b>4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai


dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Ba(OH)2.


C. Dung dịch KOH.
D. Dung dịch HCl.


<b>Câu 13. Cách nào sau đây có thể phân biệt 2 dung dịch KI và KCl? </b>
A. Dùng FeCl3 sau đó dùng hồ tinh bột.


B. Dùng AgNO3


C. Dùng dung dịch Cl2 sau đó dùng hồ tinh bột.


D. Dùng khí F2 sau đó dùng hồ tinh bột.


<b>Câu 14. Có 3 lọ dung dịch chứa chác ion sau: Ba</b>2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Na</sub>+<sub>, SO</sub>


42-, CO32-, NO3-. Biết rằng mỗi dung


dịch chứa một anion và một loại cation khơng trùng lặp. Ba dung dịch đó là:
A. MgCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4.



B. Mg(NO3)2, BaSO4, Na2CO3.


C. BaCO3, MgSO4, NaNO3.


D. Ba(NO3)2, MgSO4, Na2CO3.


<b>Câu 15. Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H</b>2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm hóa chất nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

B. Dung dịch phenolphtalien.
C. Dung dịch Br2


D. Q tím


<b>Câu 16. Có các phát biểu sau: </b>


1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.
2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.


3. Khi tiến hành chuẩn độ thì nồng độ dung dịch chuẩn gấp 10 lần nồng độ chất cần phân tích.
4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.


Các phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 4.
B. 2, 3, 4


C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3, 4.


<b>Câu 17. Để chuẩn độ Fe</b>2+ có trong nước, người ta phải dùng dung dịch chuẩn nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4.



B. Dung dịch NaOH loãng với chỉ thị phenolphtalein.
C. Dung dịch FeCl3.


D.Dung dịch Na2CO3.


<b>Câu 18. Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO</b>3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2,


Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:


A. NaOH
B. Na2CO3


C. NaHCO3


D. K2SO4


<b>Câu 19. Để lấy 1 thể tích chính xác dung dịch cần phân tích ( chất cần chuẩn dộ) người ta dùng dụng cụ </b>
nào dưới đây?


A. Pipet
B. ống đong


C. bình định mức
D. bình tam giác


<b>Câu 20. Khí N</b>2 bị lẫn một lượng nhỏ tạp chất O2. Để loại bỏ tạp chất không thể dùng cách nào sau đây?


A. Cho đi qua ống chứa bột Cu dư, nung nóng: 2Cu + O2 -to→ 2CuO



B. Cho đi qua photpho trắng: 4P + 5O2 → 2P2O5.


C. Cho NH3 dư và đun nóng.


D. Cho dây sắt nung đỏ vào: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.


<b>Câu 21. Cho ba dung dịch đựng trong ba lọ riêng biệt: CuSO</b>4, Cr2(SO4)3 và FeSO4. Thuốc thử nào sau


đây có thể phân biệt được cả ba lọ hóa chất trên?
A. HCl


B. H2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 22. Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation: NH</b>4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ có nồng


độ khoảng 0,1M. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể nhận biết được mấy dung dịch?
A. 3


B. 4


C. 5
D. 2


<b>Câu 23. Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và </b>
H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH =2 ?


A. 36,5 ml
B. 73ml


C. 22,4ml


D. 300ml


<b>Câu 24. Có thể phân biệt ba dung dịch lỗng gồm KOH, HCl và H</b>2SO4 bằng một thuốc thử là:


A. BaCO3


B. Quỳ tím
C. Al
D. Zn


<b>Câu 25. Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO</b>3)2, Mg(NO3)2,


Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các muối trên?


A. NaOH
B. Na2CO3


C. NaHCO3


D. K2SO4


<b>Câu 26. Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO</b>4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp


KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu


được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong khơng khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được
1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:


A. 0,091 và 0,25
B. 0,091 và 0,265



C. 0,091 và 0,255
D. 0,087 và 0,255


<b>Câu 27. Có ba chất rắn Zn(OH)</b>2, Ni(OH)2, Cu(OH)2. Có thể dùng dung dịch nào để hòa tan được cả ba


chất trên?


A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch NH3.


C. Dung dịch NH4Cl.


D. Dung dịch KOH.


<b>Câu 28. Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch nồng đọ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, </b>
Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

B. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3.


C. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4.


D. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S.


<b>Câu 29. Cho 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : KNO</b>3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Chỉ sử dụng duy


nhất một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên
A. HCl


B. H2SO4



C. NaOH
D. NH4+


<b>Câu 30. Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic </b>
ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hịa tan hồn tồn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch


này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng
(ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.


A. 0,114M
B. 0,26M


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

Một số phương pháp giải các dạng bài tập giảm phân và thụ tinh không có đột biến
  • 21
  • 180
  • 0
  • ×