Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi HSG môn Sinh lớp 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Phan Trung Trực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.14 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1
<b> </b> <b> ĐỀ THI CHỌN HSG 11 NĂM HỌC 2018 - 2019 </b>
<b>TRƯỜNG THPT PHAN THÚC TRỰC Môn: Sinh học </b>


<i>(Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề) </i>


<b>Câu 1(2đ): Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác </b>
nhau giữa các loại nuclêôtit?


<b>Câu2(2đ): So sánh cấu trúc, chức năng của ADN với ARN? </b>
<b>Câu3 (3đ):</b>


<i><b> </b></i> a. Hãy mô tả cấu trúc của nhân tế bào?


b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân? Loại tế bào nào khơng có nhân? Các tế
bào khơng có nhân có khả năng sinh trưởng được hay khơng? Vì sao ?


<b>Câu 4(3đ): Phân biệt đường phân và chu trình Crep với chuỗi chuyền elêctron hô hấp về mặt </b>
năng lượng ATP. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu co liên tục thì sẽ “mỏi” và khơng thể tiếp tục co
được nữa?


<b>Câu 5(2đ): </b>


<b> a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp ? </b>


b.Trình bày ngắn gọn về các thành phần tham gia và vai trị của chúng trong q trình trên?
c.Tóm tắt vai trị của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng và pha tối của quang
hợp?


<b>Câu6(2đ):</b>Bằng phương pháp nuôi cấy trong ống nghiệm, từ 1 tế bào mẹ qua một số lần nguyên
phân người ta thu được 64 tế bào. tổng số NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi trong tất cả các tế


bào là 2560.


a. Xác định số lần nguyên phân xảy ra.


b. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.


c. Các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể bằng bao nhiêu?
<b>Câu 7(2đ) </b>


<b> a. Hô hấp là gì? Lên men là gì? </b>


b. So sánh quá trình lên men ở vi sinh vật và q trình hơ hấp hiếu khí ở cây xanh?
<b>Câu 8.(2đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2
b. Tại sao muối dưa, cà người ta thường dùng vỉ tre để nén chặt rau quả, bên trên lại đặt hòn
đá?


c. Trong kĩ thuật muối dưa, cà được ngâm trong dung dịch muối 4- 6%. Việc sử dụng muối
có tác dụng gì?


<b>Câu 9(2đ). Một tế bào sinh giao tử đực của ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là </b>
2n = 8 tiến hành giảm phân. Em hãy cho biết.


- Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì sau I
- Số crômatit trong tế bào ở kì giữa I


- Số nhiễm sắc thể và trạng thái nhiễm sắc thể ở kì sau II


- Khi kết thúc giảm phân, số sợi nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con và số giao tử được tạo ra


là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 1(2đ): </b>


- Nuclêôtit là đơn phân của ADN , Cấu tạo gồm bazơ nitơ, axit phôt phoric và đường đêôxi
ribôzơ. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste – liên kết hóa trị Đ-P(ở mỗi
mạch polinuclêôtit)


- Giữa các nuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn phân. Đơn
phân gồm 4 loại A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A của
mạch này liên kết với T của mạch kia bằng 2 LK hiđ rô và ngược lại. G của mạch này LK với X
của mạch kia bằng 3 LK hiđrô và ngược lại


- Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X
<b>Câu 2(2đ): So sánh ADN và ARN về: </b>


- Cấu trúc:


+ ADN gồm 2 mạch dài hàng chục nghìn đến hàng triệu nu. Thành phần gồm axit
phôtphoric, đường đêôxirbô bazơnitơ gồm 4 loại: A, T, G, X.


+ ARN có một mạch đơn ngắn, dài hàng trục đến hàng nu. Thành phần gồm axit photphoric,
đường ribôzơ và bazơnitơ gồm 4 loại A, U, G, X


- Chức năng:


+ ADN mang thông tin di truyền, truyền đạt thông tin di truyền



+ARN truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. Tham gia tổng hợp prôtêin. Vận
chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin tham gia cấu tạo nên riboxom


<b>Câu 3(3đ): </b>


<b> a. Cấu trúc nhân tế bào. </b>


- Là bào quan có kích thước lớn nhất và dễ quan sát trong tế bào nhân thực. Đa số tế bào có
1 nhân một số có hai hoặc nhiều nhân


VD Bạch cầu đa nhân, hồng cầu không nhân


- Trong tế bào ĐV nhân được định vị ở vùng trung tâm


- Tế bào TV có khơng bào nên nhân phân bố ở vùng ngoại biên


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4
*màng nhân: gồm màng ngồi và màng trong, mỗi màng dày 6- 9 micrơmet. Màng ngoài nối
với lưới nội chất. Trên mặt màng nhân có nhiấu lỗ nhân có đường kính 50- 80 nm. Lỗ nhân được
gắn với nhiều phân tử Prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân


*Chất nhiễm sắc chứa ADN, nhiều phân tử Prôtêin kiềm tính (Histon) các sợi nhiễm sắc
xoắn lại tạo nên NST. Số lượng NST trong mỗi tế bào nhân thực mang tính đặc trưng cho lồi
*Nhân con: Bên trong có 1 hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần cịn lại của
chất nhiễm sắc, đó là nhân con hay còn gọi là hạch nhân. Nhân con chỉ gồm Prôtêin và rARN
b. Trong cơ thể người loại tế bào có nhiều nhân là bạch cầu đa nhân, loại tế bào khơng có
nhân là hồng cầu, nó khơng có khả năng sinh trưởng vì nhân của tế bào là thành phần quan trọng
bậc nhất của tế bào



- Nhân của tếbào là kho chứa thông tin di truyền là trung tâm điều hành định hướng và giám
sát mọi hoạt động TĐC trong TB sinh trưởng, phát triển của tế bào.


<b>Câu 4(3đ): Phân biệt đường phân, chu trình crep. Chuỗi truyền electron </b>


+ Quá trình đường phân là quá trình biến đổi glucôzơ trong tế bào chất. Từ một phân tử
glucôzơ bị biến đổi tạo ra hai phân tử a xitpiruvic (C3H4O3) và hai phân tử ATP


+ Chu trình Crep: Hai phân tử a xitpi ruvic bị ỗi hoá thành hai phân tử a xêtylcôenzim A, tạo
ra 2 ATP


+ Chuỗi truyền elect rô hô hấp xảy ra trên màng trong của ti thể, tạo ra nhiều ATP nhất 34
ATP


- Nếu tế bào cơ co liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co được nữa vì khi cơ làm việc
cơ hấp thụ nhiều ôxi và glucô, thải nhiều CO2 và axit lactic, nên cơ cần cung cấp rất nhiều chất
dinh dưỡng và mang đi chất thải. Khi cơ làm việc nhiều, cơ sẽ thiếu chất dinh dưỡng (nếu không
được cung cấp kịp thời). Mặt khác axit lactic ứ đọng đầu độc cơ làm cho biên độ co cơ giảm, dần
dần cơ không thể tiếp tục co nữa gây cảm giác mỏi, mệt nhọc


<b>Câu 5.(2đ) a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp </b>
CO2 + H2O + Năng lượng ánh sáng


Diệp lục


(CH2O) + O2
b. Các thành phấn tham gia và vai trò


- ánh sánh : cung cấp năng lượng



- Hệ sắc tố quang hợp: hấp thu và chuyển hoá năng lượng
- CO2: nguồn cacbon để tổng hợp chất hữu cơ


- H2O: vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5
- Sản phẩm của pha sáng.


+ O2 điều hồ khí quyển


+ NADPH + H+ và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối
- Sản phẩm của pha tối:


+ Các hợp chất đường đơn: Là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ


+ Các hợp chất hữu cơ đơn giản là guồn để tạo thành các axit amin (là nguyên liệu để
tổng hợp prôtêin, glixerin và axit béo (là nguyên liệu để tổng hợp lipit)


<b>Câu 6(2đ): a. Số lần nguyên phân: 6 </b>


b. Số lượng NST của tế bào mẹ: 2n = 40
c. Số lượng NST của tế bào con: 2n = 40
<b>Câu 7(2đ): </b>


a. Hô hấp và lên men


- Hơ hấp là q trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng
ATP


- Lên men là sự phân giải cacbohiđrat xuc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí


b.So sánh:


*Giống nhau:


- Đều là quá trình phân giải cacbohiđrat để sinh năng lượng
- Nguyên liệu là đường đơn


- Có chung giai đoạn đường phân
C6H12O6


enzim


2CH3CO COOH (axitpi ruvic) + H
+


*Khác nhau:


Lên men Hơ hấp hiếu khí


- xảy ra trong điều kiện yếm khí


- Điện tử được truyền cho phân tử hữu
cơ ơxi hố, chất nhận điện tử là chất
hữu cơ


- Chất hữu cơ bị phân gẩi khơng hồn


- Xảy ra trong điều kiện hiếu khí


- Điện tử được truyền cho ơxi, chất nhận điện


tử là ôxi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6
toàn


- Sản phẩm tạo thành chất hữu cơ,
CO2


- Năng lượng giải phóng ra rất ít


- Sản phẩm tạo thành là CO2, H2O, ATP
- Năng lượng giải phóng ra nhiều


<b>Câu 8(2đ). </b>


a. Việc muối dưa, cà là ứng dụng quá trình lên men lactic.


Tác nhân của hiện tượng lên men lactic là VK lactic sống kị khí.


b. Để quá trình lên men diễn ra tốt đẹp người ta dùng vỉ tre nén chặt và dằn đá để tạo mơi
trường kị khí cho VK lactic hoạt động tốt.


c. Ngâm trong dung dịch nước muối tạo điều kiện để đường và nước từ các khơng bào rút
ra ngồi, VK lactic có sẵn trên bề mặt dưa, cà phát triển tạo nhiều axit lactic. Lúc đầu VK lên
men thối (chiếm 80- 90%) cùng phát triển với VK lactic nhưng do sự lên men lactic tạo nhiều
axit lactic, làm pH của môi trường ngày càng axit, đã ức chế sự phát triển ủa VK gây thối. Nồng
độ cao của axit lactic (1,2%) Vk gây thối bị tiêu diệt đồng thời cũng ức chế hoạt động của vi
khuẩn lác tic, giai đoạn muối chua coi như kết thúc.


<b>Câu 9(2đ). – Kì sau I, một tế bào có 2n kép = 8 NST kép </b>


- Kì giữa I, tế bào có 4n = 2. 8 = 16 crômatit
- Kì sau II, có 2 tế bào, mỗi tế bào có 2n đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trang | 7


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>
<i>Đức Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt


điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×