Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Đề cương môn Xã hội học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.94 KB, 98 trang )

ĐỀ CƯƠNG XÃ HỘI HỌC
C©u 1: X· héi häc là gì? Trình by đối tng nghiên cứu của xà hội học
v mi quan hệ giữa xà hội học với các khoa học xà hội khác?
a. Khái niệm: Về mặt thuật ngữ, nhiều nh nghiên cứu cho rằng, XHH
Sociology có gốc ghép từ 2 chữ: Societas+logos có nghĩa l học
thuyết, nghiên cứu. Nh vậy XHH đợc hiểu l học thuyết về xà hội,
nghiên cứu về xà hội.
Về mặt lịch sử, thuật ngữ ny xuất hiện lần đầu tiên năm 1938 trong
cuốn “Thùc chøng luËn” cña nhà x· héi häc Aguste Comte. Từ đó, năm 1938
đợc lấy lm mốc ra đời của môn xà hội học. A.Comte đợc coi l cha đ
của XHH.
Nghiên cứu mối quan hệ ny XHH chỉ ra đặc điểm tính chất, đk, cơ
chế của sự hình thnh vận động v biến đổi tơng tác giữa con ngời
v xh.
Hiện có nhiều trờng phái XHH với các quan điểm khác nhau nhng các
định nghĩa về XHH m họ tìm ra cũng có nhiều điểm tơng đồng:
- XHH l một môn khoa học thuộc các khoa học XH, nghiên cứu các tơng
tác XH, đặc biệt đi sâu nghiên cứu một cách hệ thống sự phát triển,
cấu trúc, mối tơng quan XH v các hnh vi hoạt động của con ngời
trong các tổ chức, nhóm XH.
- Theo các nh XHH Xô viết trớc đây thì XHH macxit l khoa học về các
quy luật phổ biến v đặc thù của sự vận động v phát triển của các hệ
thống XH xác định; l khoa học về các cơ chế hoạt động v các hình thức
biểu hiện của quy luật đó trong hoạt động của các cá nhân, tập đon XH,
giai cấp, dân tộc.
- Theo định nghĩa của G.V. Osipov: XÃ hội học l khoa häc vỊ c¸c quy
lt và tÝnh quy lt x· hội chung v đặc thù của sự phát triển v vận
hnh của các hệ thống XH xác định về mặt lịch sử, l khoa học về các
cơ chế tác động v các hình thức biểu hiện của các quy luật đó trong
hoạt động của các cá nhân, các nhóm XH, các giai cấp v các dân tộc.
nh nghĩa chung XHH:


1


XHH là mét lÜnh vùc khoa häc Xh nghiªn cøu quy luật, tính quy luật của
sự hình thnh, vận động, biến đổi mối quan hệ, tơng tác qua lại giữa
con ngời v xà hội.
b. Đối tợng nghiên cứu:
XH l một chỉnh thể rộng lớn ton diện, l khách thể nghiên cứu của nhiều
KHXH, trong đó có XHH.Theo đó, đối tợng nghiên cứu của XHH l các
quan hệ Xh, tơng tác XH đợc biểu hiện thông qua các hnh vi Xh giữa
ngời với ngời trong các nhóm, các hệ thống Xh.
Xét trong tiến trình phát triển của XHH, các vấn đề kÐp : “con ngưêi –
x· héi”; hành ®éng x· héi cơ cấu xà hội; v vi mô - vĩ mô . l chủ đề
trung tâm trong nghiên cứu XHH.
Quan ®iĨm chÝnh thèng ®ưỵc thõa nhËn vỊ ®èi tưỵng N/c của XHH:
- L giữa một bên l con ngời với t cách l các cá nhân, các nhóm, các
cộng đồng XH với một bên l XH với t cách l các hệ thống XH, các thiết
chế Xh v cơ cấu xh.
Nói một cách khaí quát, đối tợng nghiên cứu của XHH l mối quan hệ
tơng tác về hnh vi XH của con ngời, mối quan hệ hữu cơ, sự ảnh
hởng lẫn nhau giữa một bên l con ngời với t cách l cá nhân, nhóm,
cộng đồng ngời v một bên là x· héi víi tư c¸ch là hƯ thèng XH, cơ cấu
XH.
c. Mối quan hệ giữa XHH v các KHXH khác.
* Với Triết học :
Triết học l khoa học nghiên cøu quy lt chung nhÊt cđa tù nhiªn, x· héi
và tư duy. Quan hƯ gi÷a XHH và triÕt häc là mèi quan hƯ gi÷a 1 KHXH cơ
thĨ víi 1 KH vỊ thĨ giíi quan trong quan hƯ ®ã. TriÕt häc v KH triết học
Mác-Lênin l nền tảng thế giới quan, là c¬ së PP ln cho ng.cøu cđa XH
häc, macxit. C¸c nhà XHH macxit vËn dơng chđ nghÜa DVLS và phép biện

chứng duy vật lm công cụ lý luận sắc bén để nghien cứu v cải thiện
mối quan hệ giữa con ngêi và XH.

2


Ngợc lại qua nghiên cứu thực nghiệm XHH lại cung cÊp sè liƯu th«ng tin,
b»ng chøng míi, sè liƯu míi mẻ cho khái quát triết học về con ngời v XH,
lm cho triết học không bị khô cứng, lạc hậu trớc những biến đổi, quy
luật mới về đời sống XH vận động không ngừng.
Triết học v XHH l hai KH ®éc lËp nhưng chóng cã tÝnh biƯn chøng, cã
mèi quan hƯ mËt thiÕt biện Chứng víi nhau.
* Víi sư häc v tâm lý học: XHH ra đời sau, tiếp thu và kÕ thõa rÊt nhiỊu
thành tùu, tri thøc cđa sư học v tâm lý học để nghiên cứu mối quan hệ
tơng tác giữa con ngời với XH. XHH có mối liên hệ chặt chẽ với TL học
v Sử học. Các nh XHH có thể vận dụng cách tiếp cận tâm lý học để
xem xét hnh động XH với t cách l hoạt động cảm tính, có đối tợng,
có mục đích. XHH cã thĨ coi c¬ cÊu XH, tỉ chøc XH, thiết chế XH với t
cách nh l những chủ thể hnh động. XHH có thể quán triệt quan điểm
LS trong việc đánh giá tác động của hon cảnh, điều kiện XH với con
ngời. Các nh nghiên cứu có thể phan tÝch u tè “thêi gian x· héi” qua
c¸c kh¸i niƯm tuổi tác, thế hệ khi giải thích những thay ®ỉi XH
trong ®êi sèng con ngưêi.
* Víi Kinh tÕ häc. KT học nghiên cứu quá trình sx, tổ chức sản xuất,
phơng pháp lu thông sản phẩm, phân phối tiêu dùng hng hoá, dịch vụ
trong XH, XHH ng/cứu bối cảnh văn ho¸, c¸ch tỉ chøc x· héi và mèi quan
hƯ XH giữa ngời với ngời trong quá trình kinh tế, sự tác động của
lĩnh vực kinh tế lên đời sống XH cđa con ngưêi . XHH kÕ thõa vËn dơng,
vay mưỵn của Kinh tế học những khái niệm, phạm trù v lý thuyết thích
hợp nhắm nghiên cứu đối tợng của mình. Chẳng hạn nh: lý thuyết

trao đổi, lý thuyết vốn con ngời v khái niệm thị trờng, bắt nguồn từ
kinh tế học, nay đang đợc sử dụng rộng rÃi trong nghiên cứu XHH.
Những khái niệm XHH nh mạng lới Xh, vị thế Xh hay hnh động XH
đang đợc các nh KT học rất quan tâm. Mối quan hệ giữa XHH v KT
học phát triển theo ba xu hớng tạo thnh ba lÜnh vùc KH liªn ngành. Mét
là KT häc Xh rÊt gần với KT học chính trị, hai l XH học KtÕ và ba là lÜnh
vùc nghiªn cøu “Kinh tÕ häc x· héi”
* Víi chÝnh trÞ häc : ChÝnh trÞ häc chủ yếu nghiên cứu quyền lực v sự
phân chia quyền lực - lĩnh vực chính trị của đời sống XH. Phạm vi quan
tâm CTrị học khá rộng từ thái độ, hnh vi chính trị ca cá nhân tới hoạt
động ch.trị của các nhóm, tổ chức va lực lợng XH. XHH cũng nghiên cứu
về quyền lực XH (Nảy sinh tồn tại gi÷a ngưêi víi ngưêi trong XH) nhưng
3


chú trọng v tập trung vo mối liên hệ giữa các tổ chức, thiết chế chính
trị v cơ cấu xà hội. Mói quan hệ chặt chẽ giữa XHH v CT häc thĨ hiƯn
trưíc hÕt ë viƯc cïng vËn dơng c¸c lý thuyết, khái niệm v phơng pháp
chung cho cả CT häc và XHH. VÝ dơ: PP pháng vÊn, ®iỊu tra d luận XH
v phân tích nội dung đang đợc áp dơng phỉ biÕn trong hai lÝnh vùc
khoa häc này. Gi÷a XHH và c¸c Kh kh¸c cã sù giao thoa vỊ tri thøc. Trong
mèi quan hƯ ®ã. Do XHH ra ®êi sau nên đợc nhận nhiều hơn cho (tri
thức, thnh tựu, khái niệm, phạm trù). Điều đó có nghĩa l XHH không
ngừng tiếp thu các thnh tựu của các khoa học khác. Trên cơ sở đó, XHH
có nhiệm vụ phát triển v hon thiện hệ thống khái niệm, phạm trù v PP
luận nghiên cứu của mình.
Câu 2. Phân tích các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của XHH. Nhiệm vụ
của XHH ở VN hiện nay?
XHH cũng nh các KH khác đều có ba chức năng cơ bản:
Chức năng nhận thức; chức năng thực tiễn; chức năng giáo dục (t tởng )

a. Chức năng của XHH
* Chức năng nhận thức trang bị cho ngưêi häc hƯ thèng tri thøc vỊ sù
ph¸t triĨn XH, quy luật về sự phát triển, cơ chế của quá trình phát
triển..
- Chức năng nhận thức của XHH còn đợc thể hiện thông qua chức năng
phơng pháp luận của nó,thể hiện ơ chỗ nó l những thông tin khoa học
tập trung ,chọn lọc loại trừ tất cả những gì l thứ yếu,đóng vai trò
những nguyên lý,những chuẩn mực nghiện cứu XH.
* Chức năng thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng, XHH lm sáng tỏ
triển vọng phát triển XH trong tơng lai gần v tơng lai xa,giúp con
ngời kiểm soát đợc các quan hệ XH của mình v điều ho các quan
hệ đó sao cho phù hợp với yêu cầu khách quan.
- Chức năng thực tiễn của XHH không tách rời những đề xuất,kiến nghị
m nó đề ra nhằm đáp ứng yều cầu của quản lý XH,nhằm củng cố mối
quan hệ giữa KH v thực tiễn.Chức năng thực tiễn biểu hiện ra l chức
năng quản lý ,Chỉ đạo hoạt động quản lý .Những dự báo trong quản lý
trên thực tế không thể hiện có hiệu quả nếu không cã dù b¸o XHH.
4


* Chức năng giáo dục ( ttởng): XHH trang bị những tri thức KH khách
quan ,góp phần hình thnh t duy khoa häc, h×nh thành thãi quen, nÕp
suy nghÜ khoa học v hnh động phù hợp quy luật khách quan.
- XHH ở nớc ta góp phần giáo dục cho quần chúng nhân dân theo
định hớng XH chủ nghĩa phát huy tích cực, hạn chế tiêu cực trong kinh
tế thị trờng giáo dục t tởng XHCN.
b. Nhiệm vụ của XHH
- Nghiên cứu lý luận (thực nghiệm ứng dụng). Đây l nhiệm vụ quan
trọng hng đầu để khẳng định l một khoa học độc lập. Xây dựng hệ
thống tri thức KH riêng biệt (để tránh phải vay mợn ) - Nghiên cứu thùc

nghiƯm là mét nhiƯm vơ quan träng tËp trung nghiªn cứu lý luận để có
những thông tin bằng chứng mới mẻ,số liệu thực tế v để khẳng định v
để kiểm chứng giả thuyết KH trên thực tiễn.Để hình thnh t duy XH học
đó l t duy thực nghiệm.
- Nghiên cứu ứng dụng để vạch ra cơ chế đ/k giải pháp cho viƯc vËn
dơng c¸c c¸i ph¸t hiƯn cđa ngcøu lý thuyết v nghiên cứu thực nghiệm
nhằm giải quyết các vấn ®Ị thùc tiƠn ®ang ®Ỉt ra .
XHH ë ViƯt Nam hiƯn nay : Là mét bé phËn cđa XHH thÕ giới tập trung vo
2 nhiệm vụ chính:
- Đầu t cho việc nghiên cứu lý luận để xây dựng hệ thống tri thức XHH
phù hợp với bối cảnh XH việt nam.
- Cïng víi c¸c lÜnh vùc KH kh¸c tham gia vào việc giải quyết, lm sáng tỏ
những vấn đề mới nảy sinh v góp phần đề ra các biện pháp thực tiễn
có tính khả thi cao của đời sống XH trong quá trình đổi mới v XD đất
nớc.
Hng loạt các vấn ®Ị cơ thĨ: - SN CNH-H§H ®Êt nưíc - BiÕn đổi các g/c,
tầng lớp XH. - Các c/s bảo đảm tiÕn bé XH và c«ng b»ng XH - XD nỊn VH
tiên tiến đậm đ bản sắc VH dân tộc. - Tăng cờng vai trò lÃnh đạo v
sức ch/đấu của đảng. - XD NN pháp quyền của dân, do dân, vì dân. Phát triển nền KT h.hoá nhiều Tp, vận hnh theo cơ chế TT có sự quản lý
của NN theo con ®ưêng XHCN.

5


Câu 3: Phân tích những điều kiện, tiền đề ra ®êi cña x· héi häc? ý
nghÜa sù ra ®êi cña XHH.
a. Điều kiện, tiền đề Kinh tÕ – XH : - ở Châu âu cuối thế kỷ 18 đầu thế
kỷ 19 phơng thức sản xuất của CNTB ra đời v phát triển lớn mạnh.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2 diễn ra ở hầu khắp Châu âu đÃ
lm thay đổi cơ bản mọi hoạt động, thúc đẩy kinh tế phát triển nhảy

vọt. Nhiều lĩnh vực công nghiệp mới, ngnh nghề mới xuất hiện giao
thông vân tải phát triển nhanh khiến cho hng hoá v sản phẩm công
nghiệp lu chuyển thuận lợi từ vùng ny sang vùng khác, từ nớc ny sang
nớc khác. Thị trờng không ngừng mở rộng, thơng mại phát triển v
bnh trớng đà lm lung lay trật tự phong kiến đà tồn tại hng nghìn năm
ở Châu âu. Phơng thức sản xuất TBCN thay thế dần phơng thức sản
xuất phong kiến, hình thái kinh tế phong kiến bị lật đổ. CNTB tạo ra
rất nhiều của cải vật chất cho xà hội. Sau 100 năm đà tạo ra mét khèi cđa
c¶i vËt chÊt khỉng lå.
- Tõ chÝnh sù biến đổi kt dẫn đến sự phát triển nhảy vọt của đời sống
XH ở châu âu.
- Lối sống XH thay đổi đô thị hoá phát triển nhanh chóng ở mọi ngõ
ngách của XH Châu âu. Đồng ruộng lng mạc bị thu hẹp, lối sống điền
đà manh mún của nông nghiệp nông thôn dần dần bị đẩy lùi, thay vo
đó l lối sống đô thị theo tác phong công nghiệp - XH công nghiệp .
- Hệ thống các giá trị chuẩn mực XH cổ truyền coi trọng đạo đức, tình
cảm dần dần cũng bị thay thế bởi hệ thống giá trị chn mùc míi theo
xu hưíng thùc dơng và b¹o lùc.
- Thiết chế XH: Ngy cng quan tâm hơn đến việc điều chỉnh v
kiểm soát cá hoạt động trong lĩnh vực kinh tế các quan hệ kinh tế .
- Quy mô v cơ cấu gia đình cũng thay đổi theo xu hớng quy mô gia
đình nhỏ chỉ với 1, 2 thề hệ, gia đình hạt nhân.
- Cơ cấu XH cũng thay đổi m điển hình nhất l cơ cấu XH giai cấp
biến đổi, cơ cấu XH lao động ngnh nghề biến đổi. Nông dân từ lng
mạc đồng quê tiến về khu đô thị, thnh phố để kiếm sống . Sự xuất
hiện C/m lần thứ 2 ny nó đà lm cho nền kinh tế XH ở châu âu bị đảo

6



lộn, bị xáo trộn. Con ngời thì bng hong trớc sự biến đổi nhanh
chóng của đời sống XH.
* Bên cạnh những những biến đổi về kinh tế Xh, về mặt đời
sống chính trị XH cũng có rất nhiều biến ®éng ë ci thÕ kû 18 ®Çu
thÕ kû 19. Nỉi bật nhất l xuất hiện hng loạt cuộc cách mạng t sản.
Điển hình l C/M t sản pháp 1789. đây l dấu mốc, cú đánh mạnh mẽ
vo thnh trì Xh phong kiến Châu âu v cũng l cú đánh mở ra thời kỳ
hình thnh chế độ chính trị XH mới ở các nớc Châu âu. - Quyền lực
chính trị cũng cã sù thay ®ỉi tõ tay giai cÊp phong kiÕn quý tộc, tăng
lữ chuyển sang g/c phong kiến t sản v số ít những ngời nắm giữ t
liệu sản xuất của XH.
- Trật tự chính trị - XH chuyên chế độc đoán v nh nớc phong kiến bị
thay thế bằng chế độ dân chủ, chuyên chế của nh nớc t sản. Mâu
thuẫn XH trong lòng XH cũng thay đổi. Mâu thuẫn giai cấp t sản v vô
sản thay thế cho giai cấp địa chủ v nông dân .
- Đặc biệt C/m t sản Pháp với tuyên ngôn nhân quyền v dân quyền lần
đầu tiên đề cập đến tự do bình đẳng bác ái đà lm thay đổi t duy
chính trị của con ngời. lm dấy lên trong lòng XH rất nhiều phong tro
đấu tranh đòi dân quyền bình đẳng bác ái trong XH. Biến động
chính trị ở châu âu thêi kú này làm cho trËt tù chÝnh trÞ XH ở Châu âu
mất ổn định.Trật tự kinh tế chính trị XH ở Châu âu đầy biến động
lm xuất hiện trong xà hội một nhu cầu phải nghiên cứu thực tại XH để
tìm ra giải pháp cho việc lập lại trật tự XH ổn định tạo điều kiện cho
cả cá nhân v XH cùng phát triển.
* Tiền đề t tởng v lý luận KH. - Tiền đề ny lm nảy sinh XH häc
bắt nguån tõ nh÷ng tư tëng khoa häc và văn hoá thời đại
+ Khoa học tụ nhiên v khoa häc x· héi têi kú này rÊt ph¸t triĨn và phát
trin vợt bậc, lm thay đổi nhận thức thế giới quan của con ngời thông
qua các học thuyết ,thnh tựu XH,các phat minh trong lĩnh vực vật lý
,thiên văn ..Sinh học góp phần nâng cao hiểu biết của con ngời về thế

giới , cả vi mô lẫn vĩ mô ( nhận thức ) góp phần giải phóng t tởng con
ngời thoát khỏi sự chi phối của t tởng tôn giáo . Lần đầu tiên trong lịch
sử nhân thức t tởng của nhân loại,con ngời nhận ra rằng thế giới ny là
mét chØnh thĨ cã cÊu tróc và vËn ®éng biÕn ®æi theo quy luËt.

7


- Thnh tựu về khoa học tự nhiên ảnh hởng mạnh đến XH các học
thuyết XH đà thay đổi căn bản nhận thức XH.đặc biệt l triết học Mark
.Con ngời nhận thức đợc rằng XH cũng l một chỉnh thể,cũng v biến
đổi theo quy luật Các nh khoa học thời kỳ ny cũng khao khát nghiên
cứu quy luật của XH, nghiên cứu XH tìm ra quy luật vận động của đời
sống XH v sử dụng nó nh những công cụ để xây dựng cải biến XH
theo xu hớng ngy một tiến bộ hơn.
b. ý nghĩa sự ra đời của XHH.
XHH ra ®êi ®· làm thay ®ỉi nhËn thøc, thay ®ỉi thÕ giíi quan và PP
ln cđa con ngưêi vỊ sù biến đổi trong đời sống KT-XH. Với những tri
thức mới do XHH đem lại, con ngời hon ton có thể hiểu đợc, giải
thích đợc các hiện tợng Xh bằng các khái niệm, phạm trù v PP nghiên
cứu khoa học. XHH ®· trang bÞ cho con ngưêi nhËn thøc khoa häc vỊ c¸c
quy lt cđa sù ph¸t triĨn, và tiÕn bé XH, nhận diện xà hội một cách
đúng đắn, lấy đó lm công cụ để giải quyết những vấn đề mới mẻ
nảy sinh từ đời sống xà hội, góp phần vo việc kiến tạo những chính
sách xà hội v để lập lại trật tự XH, xây dựng XH ngy cng tốt đẹp hơn.

Câu 4: Nêu những đóng góp của Auguste Comte (1789 - 1857) đối với
sự ra đời v phát triẻn cđa XH.
XHH là khoa häc vỊ c¸c quy lt cđa tổ chức XH
* Tiểu sử : Sinh năm 1789 trong một gia đình Gia tô giáo ngời Pháp

ông có t tởng tự do v cách mạng rất sớm. Ông đợc biết đến nh l một
nh toán học, Vật lý, thiên văn học. Nh triết học theo dòng thực chứng v
l 1 nh XHH nổi tiếng. Gia đình theo xu hớng quân chủ nhng ông lại
có t tởng tự do tiến bộ .
- Sinh ra ở một đất nớc đầy biến động, t tởng của ông chịu ảnh
hởng của bối cảnh kinh tế Xh Pháp cuối TK 18 đầu Tk 19 cũng nh
những mâu thuẫn giữa tôn giáo v khoa học xung đột gay gắt.
* Tác phẩm: Công trình cơ bản gồm 2TP :
- Hệ thống chính trị học thực chøng
8


- TriÕt häc thùc chøng.
* §ãng gãp cơ thĨ:
+ Là ngời đặt tên cho lĩnh vực khoa học xà hội học vo năm 1838 trong
tập sách thực chứng luận xuất hiện cụm từ XHH. - Ông có công lớn l tách
tri thức XHH ra khỏi triết học để tạo tiền đề cho sự hình thnh một bộ
môn khoa học mới chuyên nghiên cứu về đời sống XH của con ngời.
+ Quan niệm của ông về XHH v cơ cấu XHH. Trong bối cảnh mới ông cho
rằng XHH l một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về quy luât tổ chức đời
sống XH của con ngời (khoa học thực tại XH)
Phơng pháp nghiên cứu : Ông còn gọi XHH la vật lý học XH vì XHH có
phơng pháp nghiên cứu gần giống với phơng pháp nghiên cứu vật lý
học . Nó cũng gồm 2 lĩnh vực cơ bản : Tĩnh học XH và §éng häc XH §éng
häc XH là bé phËn nghiên cứu hệ thống XH trong trạng thái vận động
biến ®ỉi theo thêi gian Cßn TÜnh häc XH là bé phận nghiên cứu trạng
thái tĩnh củaXH v cơ cấu của XH các thnh phần phần tạo lên cơ cấu v
các mèi quan hƯ gi÷a chóng .TÜnh häc XH chØ ra các quy luật tồn tại XH(
động học XH chỉ ra quy luật vận động biến đổi )
+ Phơng pháp nghiên cứu XHH: Ông cho rằng XHH phải vận dụng các

phơng pháp của KH tự nhiên để nghiên cứu XH .Nhng về sau ông chỉ
ra rằng XHH phải nghiên cứu bằng phơng pháp thực chứng .Ông định
nghĩa : phơng pháp thực chứng l phơng pháp thu thập xử lý thông tin
kiểm tra giả thuyết v xây dựng lý thuyết . So sánh v tổng hợp số liệu.
Có 4 phơng pháp cơ bản:
- PP quan sát
- PP thực nghiệm.
- PP so sánh lịch sử.
- PP phân tích lịch sử.
+ Quan niệm về cơ cấu XH .Ban đầu ông cho rằng cá nhân l đơn vị
cơ bản nhất của cơ cấu XH ( đơn vị hạt nhân). Về sau ông lại cho rằng
gia đình mới l đơn vị hạt nhân của Xh v có thể coi gia đình nh
một tiểu cơ cấu XH. Ông kết luận một cơ cấu XH vĩ mô đợc t¹o thành tõ
9


nhiều tiểu cơ cấu XH đơn giản hơn. Các tiểu cơ cấu XH ny tác động
qua lại lẫn nhau theo một cơ chế nhất định để bảo đảm cho XH tồn tại
v phát triển ổn định.
+ Cách giải thích về quy luật vận động XH, quy luật 3 giai đoạn của t
duy. Quy luật phát triển của tduy nhân loại qua 3 giai đoạn
- Giai đoạn tduy thần học
- Giai đoạn tduy siêu hình
- Giai đoạn tduy thực chứng
Ông vận dụng quy luật ny để giải thích rất nhiều hình tợng cụ thể
của tduy của XH. Giải thích quá trình tư duy tõ lóc sinh ra là x· héi hiƯn
thùc lẫn XH tinh thần đều vận động phát triển theo quy luật 3 giai
đoạn:
XH thần học từ thế kỷ 14 trở về trớc


Xh siêu hình từ thế kỷ 14 đến tk 18

– XH thùc chøng TK 18 ®Õn nay .
Theo ông XH vận động từ trạng thái XH ny đến 1 trạng thái khác luụn
luụn có 1 sự khủng hoảng . Con ngưêi cã thĨ qu¶n lý tèt nhÊt XH của
mình trong giai đoạn thực chứng ( các nh khoa học).Cơ chế của sự
vân động ny l đi lên .Trong qua trình đó có kế thừa tích luỹ .Giai
đoạn trớc l tiền đề của giai đoạn sau.
Sau ny ông cho rằng , sự vận động Xh tinh thần có trớc rồi mới phản
ánh sự vận động của XH hiện thực .Vì thế ông bị phê phán l duy tâm (
Vì vậy cho ý thức có trớc) Mặc dù có những hạn chế nhất định về t
tởng nhng ông đà có những cống hiến to lớn cho việc đặt nến móng
cho XHH.Do đó ông đợc coi l cha đẻ của XHH.

10


Câu 6 : Nêu những đóng góp của Karl Marx (1818 - 1883) đối với sự ra
đời v phát triển cuả XHH nói chung v XHH Mác xít nói riêng.
Các nh triêt học cho tới nay mới chỉ giải thích TG.VÊn ®Ị là biÕn
®ỉi TG

* TiĨu sư: Karl Marx, là nh kinh tế học đức, nh lý luận vĩ đại của phong
tro công nhân thế giới v l ngời sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa
học . * Tác phÈm : - Bé tư b¶n luËn - b¶n th¶o kinh tÕ triÕt häc - Sù khèn
cïng cña triÕt häc - Tuyên ngôn của đảng cộng sản - Gia đình thần
thánh ... Những tác phẩm ny chứa đựng rất nhiều ,t tởng quan điểm
về XHH. Ông cha bao giờ nghĩ v cha bao giờ nhận mình l nh XHH.
Ông cũng chưa bao giê viÕt vỊ mét ®Ị tài nào thc lĩnh vực XHH.
Nhng ông đợc coi l 1 trong những nh sáng lp XHH vì ông đà khai

phá v đóng gãp rÊt nhiỊu kiÕn thøc vỊ chÝnh trÞ häc .XHH , kinh tế học
Ông đợc giới XHH tôn vinh l nh sáng lập vĩ đại của mọi thời đại XHH.
Các nhà XHH Macxit coi Karl Marxlà ngưêi sáng lËp ra XHH. Đối với các nh
XHH Châu âu thì Karl Marx đợc coi l đại diện tiêu biểu nhất cho
trờng phái XHH xuất phát từ lịch sử ,từ vấn đề giai cấp v đấu tranh
giai cấp .
* Đóng góp cụ thể :
+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử đợc coi l lý luận v phơng pháp luận
trong nghiên cứu XHH.đặc biệt l trong nghiên cứu XHH Macxit Chủ
nghĩa duy vật lịch sư là sù vËn dơng chđ nghÜa duy vËt và phép biện
chứng vo nghiên cứu lịch sử XH. Đó l Chủ nghĩa duy vật lịch s của
Mac
- Về mặt lý ln, Chđ nghÜa duy vËt lÞch sử xem xÐt XH như là 1
chØnh thĨ gåm nhiỊu bé phËn cÊu thành. Các bộ phận đó không chỉ
tác động qua lại lẫn nhau m còn mâu thuẫn đối kháng nhau. Theo
Marx, sự mâu thuẫn đối kháng nhau giữa các bộ phận của xà hội
chính l động lực để phát triển XH. - Chđ nghÜa duy vËt lÞch sư cđa
Mac chØ ra quy luật vận động khách quan của XH. Ông nói Tôi coi sự
vận động XH l một quá trình lịch sử tự nhiên . Vân động phát
11


triĨn cđa XH là sù thay ®ỉi kÕ tiÕp nhau của 5 hình thái KTXH tơng
ứng với 5 chế độ XH .5 thời đại lịch sử .Mac chỉ ra cặn kẽ,cụ thể ,gốc
rễ căn nguyên của sự biến đổi Mac còn chỉ ra cơ cấu tổng thể của
1 XH gồm 2 thnh tố cơ bản : Kiến trúc thợng tầng v hạ tầng cơ
sở .Hai thnh tố ny có quan hệ khăng khít biện chứng với nhau
- + Về pp ln : - Chđ nghÜa duy vËt lÞch sư cung cấp cách tiếp cận
duy vật khi nghiên cứu về XH. Marx cho rằng tồn tại XH l cái có trớc .ý
thức XH l cái có sau. Tồn tại XH quyết định ý thức XH.

- Khi nghiên cứu về XH nên bắt đầu xuất phát từ hnh động thực
tiến của con ngời chứ không bắt đầu từ ý niệm tuyệt đối. Mac
cho rằng sự vận động biến đổi cuả XH l do phơng thức xản suất
của Xh quyết định. Phơng thức sản xuất Xh thay đổi sẽ kéo theo
sự vận động biến đổi . Do đó khi nghiên cứu về XH chúng ta phải
xuất phát từ yếu tố gốc độ kinh tế. đặt các vấn đề XH trong mối
quan hệ với KT mới có thể chỉ ra đợc nguyên nhân sâu xa v bản
chất của hiện tợng XH v mới đa ra đợc giải pháp phù hợp để giải
quyết các vấn ®Ị cđa XH .
- PP ln cđa Mac ®· trë thành kim chØ nam cho nghiªn cøu XHH.
+ Quan niƯm vỊ con ngưêi và XHH cđa Mac. Quan hƯ tư¬ng tác giữa
con ngời với con ngời v Xh l đối tưỵng cđa XHH. Theo Mac con
ngưêi là mét thùc thĨ sinh häc – Xh. Con ngưêi võa mang b¶n chÊt tự
nhiên vừa mang bản chất XH. Bản chất đích thực cđa con ngêi là tỉng
hịa cđa c¸c mèi quan hƯ XH. (bản chất con ngời nằm trong các mối
quan hệ XH chứ không nằm trong cơ thể sinh học của con ngời ) Đó l
quá trình XH hoá cá nhân.
+ Về bản chất của XH ông cho rằng XH chẳng qua chỉ l sự tác động
qua lại giữa ngời với ngưêi mà th«i. XH là Xh cđa con ngêi .
+ Quan điểm về vấn đề bất bình đẳng v phân tầng XH của Mac.
Trong mọi Xh có phân chia giai cấp đều có dấu hiệu của bất bình
đẳng Xh v phân tầng XH. Gốc gác cơ bản của nó l sự khác biệt sự
đối lập giữa các tập đon ngời trong quan hệ sở hữu đối với t liệu
sản xuất. Sự đối lập khác biệt về lơi ích kinh tế dẫn tới sự đối lập về
quyền lực chính trị-XH v tinh thần giữa các tập đon ngời. Sự bất
bình đẳng xuất hiện dẫn đến phân tầng XH. Đó l những luận
điểm gốc căn bản nhất Mac đà cung cấp để nghiên cứu lý giải XH,
mọi hiện tợng BB đẳng Xh v phân tầng Xh
12



+ Vê PP nghiên cứu: Khác với Auguste Comte Mac không tuyên bố rõ
rng PP gì phải vận dụng để nghiên cứu XHH. Các nh XHH thông qua
các PP m Mac sử dụng nghiên cứu về XH nói chung thì vô hình
chung ông đà cung cấp bổ sung vo hệ thống các pp nghiên cứu thực
chứng của XHH. Một số PP cơ thĨ như: PP quan s¸t, PP pháng vÊn, pp
trng cầu ý kiến qua th v pp phân tích tài liƯu
KÕt ln : Chđ nghÜa Duy vËt lÞch sư của K.Marx l XHH đại cơng
macxit. Các quan điểm của K.Marx tạo thnh bộ khung lý luận v pp
luận nghiên cứu XHH theo nhiều hớng khác nhau. Đó l một hƯ thèng
lý ln XHH hồn chØnh cho phÐp vËn dơng để nghiên cứu bất kỳ XH
no. Điều quan trọng nhất l, lm theo Marx, các nh XHH không những
giải thích TG m còn góp phần vo công cuộc cải tạo, đổi mới XH để
XD một XH công bằng, văn minh. Ông xứng đáng đợc tôn vinh l nh
XHH vĩ đại của mọi thời đại

Câu 6: Nêu những đóng góp của E.Durkheim (1858 - 1817) đối với sự
phát triển của XHH.
Khi giải thích hiện tợng xh ta cần phân biệt nguyên nhân gây
ra hiện tợng đó v chức năng m hiện tợng đó thực hiện
a. Tiểu sử: Ông l một nh xhh ngời pháp nổi tiếng, sinh năm 1858
trong một gia đình do thái, mất năm 1917. ông l ngời đặt nền
móng xây dựng chủ nghĩa chức năng . Ông l nhà gi¸o dơc häc, triÕt
häc, mét nhà kinh tÕ häc v l một nh xhh.
Ông còn đợc coi l nh sáng lập xhh Pháp vì ông đà có công lớn ®ưa xhh
trë thành mét lÜnh vùc khoa häc, mét ngành nghiên cứu về giáo dục ở
Pháp nên đợc coi l cha đẻ của xhh Pháp. Bối cảnh kinh tế xh Pháp ở cuối
thế kỷ 18 đầu thể kỷ 19 ảnh hởng lớn đến sâu sắc đến quan điểm
t tởng của ông về xhh. Nhiều học giả trên thế giới thừa nhận xhh ny
sinh ra trong bối cảnh đầy biến động của kinh tế xh Pháp cuối TK 18

đầu TK 19. Chính Durkheim đà gọi xh Pháp thi kỳ ny l một xh vô tổ
chức, một chính phủ vô đạo đức. Ông cho rằng cần phải có một khoa
học nghiên cứu các hiện tợng trong XH. Giải pháp xhh của ông đà đợc
13


thừa nhận nh vậy .Ông đà đặt ra nhiệm vụ cho xhh l phải nghiên cứu
thực tại hiện tại xh để có giải pháp tổ chức lại trật tự xh . Về mặt t
tởng v khoa học ông chịu ảnh hưëng bëi chđ nghÜa thùc chøng cđa A.
Comte và nguyªn lý tiÕn ho¸ xh cđa Spencer.
b. T¸c phÈm : - Tự tử - Sự phân công lao động trong Xh . - Các quy tắc
của ph.pháp xhh. - Các h.thức sơ đẳng của tôn giáo.
c. Đóng góp :
+ Quan niệm về xhh v đối tợng nghiên cứu của nó . ¤ng coi xhh là khoa
häc vỊ c¸c” sù kiƯn xh”. ông chỉ ra đối tơng của xhh l các sự kiện xh.
Sự kiện xh l tất cả những cái tồn tại bên ngoi cá nhân nhng có khả
năng chi phối, điều khiển hnh vi của cá nhân.
Ông phân biệt 2 lo¹i : Sù kiƯn Xh vËt chÊt và sù kiƯn xh phi vËt chÊt.
Sù kiƯn xh vËt chÊt là nh÷ng quan hệ m chúng ta có thể quan sát đợc,
đo lờng đợc thì gọi l sự kiện xh vật chất (cá nhân, nhóm Xh, tổ
chức Xh, cộng đồng XH ...)
Sự kiện xh không thể quan sát đợc hay khó quan sát, phải dùng đến trí
tởng tợng để hình dung ra th× gäi là sù kiƯn xh phi vËt chÊt. (Quan
niƯm xh, giá trị chuẩn mực xh, lý tởng niềm tin xh, tình cảm xh..)
Từ quan niệm nh vậy về sự kiện xh ông nêu ra 3 đặc điểm :
* Tính khách quan: Tồn tại bên ngoi các cá nhân. Nhiều sự kiện xh đÃ
tồn tại trớc khi các cá nhân xt hiƯn. Nã mang tÝnh kh¸ch quan .
* TÝnh phỉ quát: L cái chung cho nhiều ngời (Giá trị hiếu thảo l cái
phổ biến đối với nhiều ngời) ở đâu có con ngời, có sự XH hoá cá
nhân thì ở ®ã cã sù kiÖn xh

* Sù kiÖn xh cã søc mạnh kiểm soát, điều chỉnh v gây áp lực đối với cá
nhân. Dù muốn hay ko, các cá nhân vẫn phải tuân theo các sự kiện xh.
Theo ông xhh chính l sự nghiên cứu các sự kiện xh.
+ Phơng pháp nghiên cứu xhh. Ông cho rằng xhh phải vận dụng pp thực
chứng để nghiên cứu. Để sử dụng hiệu quả pp ny ng/cứu xhh, ông đÃ
chỉ ra một số quy tắc cơ bản:
14


- Quy tắc khách quan: Đòi hỏi nh xhh phải xem các sự kiện xh nhmột sự
vật tồn tại khách quan bên ngoi cá nhân con ngời v nó có thể quan sát
đợc. Nó đòi hỏi phải loại bỏ yếu tố chủ quan, ấn tợng chủ quan về các
hình tợng XH trong quá trình nghiên cứu .
- Quy tắc ngang cấp: Ông kịch liệt phản đối c/n tâm lý v c/n kinh tế
trong khi nghiên cứu xhh. M phải lấy các sự kiện xh để giải thích xh .lấy
nguyên nhân xh để giải thích hiện tợng xh.lấy hiện tợng ny giải
thích hiện tợng khác (hiện tợng tử tử, hiện tợng nghèo đói ..)
- Quy tắc phân loại : Yêu cầu nh xhh khi nghiên cứu hiện tợng xh cần
phải phân biệt đợc đâu l cái bình thờng phổ biến, chuẩn mực v
đâu l cái khác biệt , dị thờng. Mục đích phân loại l để nhận diện.
Dùng cái bất thờng - dị biệt để hiểu cái bình thờng. Dùng cái lệch
chuẩn để hiểu cái chuẩn mực. Nh xhh phải đối xử với chúng ngang
nhau vì đó đều l sự kiện xh.
- Quy tắc phân tích tơng quan: Theo ông các hiện tợng, sự kiện xh
luôn tồn tại trong mối quan hệ, tác động qua lại với các sự kiện, hiện
tợng xh khác. Do đó khi nghiên cứu một hiện tơng sự kiện xh cụ thể
no đó nh xhh phải thiết lập đợc mối quan hệ nhân quả giữa sự kiện
xh ®ã víi sù kiƯn xh kh¸c .
NghÌo ®ãi <-> Häc vấn <-> phong tục, tập quán <-> k/nghiệm, kí năng
sx + Khái niệm đon kết xh: 2 khái niệm quan trọng: sự kiện xh v đon

kết xh. Đon kết xh: l sự gắn bó, liên kết giữa các cá nhân các nhóm,
các cộng đồng xh với nhau. Ông cho rằng nếu thiếu đon kết xh thì xh
sẽ ko tồn tại với t cách l một chỉnh thể Có hai loại đon kết xh : Đon kết
Cơ học v Đon kết hữu cơ.
* ĐK cơ học ĐK tôn giáo, cấu kết lng xÃ...l một loại ĐK xh dựa trên sự
giống nhau sự thuần nhất của các cá nhân về một hệ các giá trị chuẩn
mực. Những phong tục tập quán hay mét niỊm tin vμo ®ã (VD: hiƯn nay
cã > 1,3 tỷ tín đồ hồi giáo rải rác khắp nơi trên thê giới nhng rất gắn
kết).
* ĐK hữu cơ : L loại ĐK xh dựa trên sự khác biệt về vị trí chức năng của
các cá nhân trong xh. Sự phân công lao động xh l nhân tố cơ bản tậo
nên ĐKHC trong Xh. Khi phân công cụ thể rõ rng thì mỗi cá nhân, nhóm
tổ chức có những chức năng của mình buộc phải bổ trợ cho nhau ở cả
15


cộng đồng . Đây l loại ĐKxh phổ biến trong xh truyền thống còn ĐK hữu
cơ l ĐKXH phổ biến trong xh hiện đại
Kết luận : XHH của E.Durkheim phản ¸nh râ c¸c ý tưëng cđa H.Spencer
vỊ “c¬ thĨ x· hội, tiến hoá xà hội, chức năng xà hội. XHH E.Durkheim chủ
yếu xoay quanh vấn đề mối quan hệ giữa con ngời v xà hội. XHH cần
phải xác định đối tợng nghiên cứu một cách khoa học. Phải coi xà hội,
cơ cấu Xh, thiết chế XH, đạo đức, truyền thống, phong tơc, tËp qu¸n, ý
thøc tËp thĨ … như là c¸c sù kiƯn Xh, c¸c sù vËt, c¸c b»ng chøng xà hội có
thể quan sát đợc. Cần áp dụng các pp nghiên cứu khoa học nh quan
sát, so sánh, thực nghiệm để nghiên cứu, phát hiện ra các quy luật
cuả các sự vật, sự kiện Xh. Khi giải thích hiện tợng XH ta cần phân biệt
nguyên nhân gây ra hiện tợng đó v chức năng m hiện tợng đó thực
hiện - Đó l ttởng XHH của ông.
Câu 9 : Trình by nội dung các bớc tiến hnh một cuộc điều tra XHH?

A. Giai đoạn 1: Chuẩn bị cho cuộc điều tra
I. Lập chơng trình điều tra.
1. Xác định vấn ®Ị cÇn ®iỊu tra
a. Phát hiện vấn đề nghiên cứu
+ có sự mâu thuẫn gia các qui luật trong thực tế cuộc sống.
+ Nhận biết thông qua: quan sát cuộc sống, thông qua các nghiên
cứu trớc đó hoặc do đối tác đa cho nhà xà hội học
b. Lun chng cho vn nghiờn cu
Xoay quanh việc trả lời các câu hỏi:
- Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu?
- Phạm vi ảnh hởng của vấn đề nghiên cứu đến các nhóm xà hội, đến
các lĩnh vực hoạt động khác
- ề tài có đóng góp nh thế nào về mặt lý luận và thực tiễn
- Ã có nhng công trỡnh nghiên cứu nào liên quan đến vấn đề này cha?

16


c. Đặt tên cho đề tài
- Tên đề tài cần ngắn gọn, thờng là một câu, rõ ràng, chính xác và
nhiều thông tin nhất.
- Tên đề tài không đợc lập lờ hai nghĩa, không chính xác và bất định
cao:
Nghiên cứu một số vấn đề; Thử bàn về: Vài suy nghĩ về; Về
vấn đề
- Không nên đa mục đích vào tên đề tài: ể; Nhằm; Phục vụ cho;
ịnh hớng vào; Góp phần vào; Nghiên cứu về
- Phải trả lời đợc các câu hỏi sau:
+ Nghiên cứu nội dung gì? (nghiên cứu vấn đề gì?)
+ Nghiên cứu đối tợng nào? (nghiên cứu ai?)

+ Nghiên cứu ở địa bàn nào? (nghiên cứu ở đâu?)
2. Xác định mục đích và nhiệm vụ
a. Mc đích nghiên cứu: Nghiên cứu để làm gì?
là những hướng đi chủ yếu của đề tài nhằm đạt được kết quả gì?
Thơng thường các cuộc điều tra thường có mục đích như sau:
- Mơ tả thực trạng của vấn đề nghiên cứu
- Tìm hiểu những nguyên nhân hay yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu
- Đưa ra những biện pháp giải quyết
b. Nhiệm vụ nghiên cứu: sự cụ thể hố mục đích nghiên cứu
3. X¸c định đối tượng, kh¸ch thể, phạm vi NC
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cái gì?
• Đối tượng nghiên cứu là duy nhất trong 1 đề tài
• Đối tượng nghiên cứu nằm trong tên đề tài
17


- Khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu ai?
• Khách thể nghiên cứu nằm trong tên đề tài
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu phải rõ ràng về không gian và thời gian
Phạm vi nghiên cứu có thể mở rộng tuỳ theo mục đích nghiên cứu
4. X©y dùng giả thiÕt
- Khái niệm: Là sự giả định có căn cứ khoa học về cơ cấu các đối tượng, về tính chất của các
yếu tố và các mối liên hệ tạo nên các đối tượng đó, về cơ chế hoạt động và phỏt trin ca
chỳng.
- Một số yêu cầu khi đa ra giả thuyết nghiên cứu
- Các loại giả thuyết thờng dùng trong nghiên cứu xà hội học: Giả thuyết
mô tả, giả thuyết giải thích, giả thuyết xu hớng
5. Xây dựng mô h×nh lý thut (khung lý thut).
- Khung lí thuyết: Khung lý thuyết là một hệ thống những phạm trù, khái

niệm thể hiện những nội dung cơ bản chính yếu nhất của một cuộc
điều tra xà hội học. - Để xây dựng khung lý thuyết cần tiến hành:
Một là: Tìm xem vấn đề xà hội cần nghiên cứu có thể đợc biểu đạt
bởi những phạm trù, khái niệm nào? và phải hiểu thống nhất nội hàm của
những phạm trù, khái niệm ấy.
Hai là: Tìm hiểu và xác định những mối quan hệ, liên hệ chủ yếu,
khách quan giữa các phạm trù, khái niệm đà đợc đa ra ở trên hình thành
một hệ thống sơ đồ có kết cấu làm cơ sở khoa học cho việc lập kế
hoạch tiến hành điều tra.
Lu ý: khung lý thuyết phải đợc biểu hiện bằng ngôn ngữ khoa học để
mọi ngời cùng hiểu theo một nghĩa.
a. Khái niệm biến số, các loại biến số

18


- Biến số: là sự cụ thể hoá của khung lớ thuyt
- Các loại biến số: Bin s c lp; Bin ph thục; Bin can thip
b. Xác định chỉ báo, thang đo
- Thao tác hố khái niƯm: là những thao tác logíc nhằm chuyển những khái niệm phức tạp
thành đơn giản.
- Chỉ báo là q trình cụ thể hố các khái niệm thực nghiệm thành các đơn vị có thể đo
lường và quan sát được.
- Mét sè chØ b¸o: chØ b¸o trung gian, chØ b¸o trùc tiÕp
- Thang đo có thể hiểu đó chính là cái thước kẻ đo lường xã hội
Các loại thang đo: thang định danh, thang đo thứ tự, thang đo khoảng, thang đo tỷ lệ
6. X©y dựng bảng hỏi
a. Khái niệm:
- Bảng hỏi là phương pháp thu thập thông tin cá biệt theo đề tài nghiên cứu, là tổ hợp các
câu hỏi, chỉ báo đã được vạch ra nhằm khai thác và thu thập thông tin trên cơ sở của các giả

thuyết và mục đích của cuộc điều tra
- Thơng thường một bảng hỏi phải tính đến 2 yêu cầu sau:
– Phải đáp ứng được mục tiêu của cuộc điều tra
– Phải phù hợp với trình độ và tâm lý của người được hỏi
b. Phân loại
- Bảng hỏi có người phỏng vấn: Người phỏng vấn đọc từng câu hỏi, phương án trả lời, giải
thích cặn kẽ mục đích của các câu hỏi. Sử dụng trong trường hợp phỏng vấn trẻ em, người
dân tộc, người có trình độ học vấn hạn chế...
- Bảng hỏi khơng có người phỏng vấn: bảng hỏi đăng báo, bảng hỏi gửi đi, bng hi chuyn
tay, bng hi phõn phỏt
c. Các loại câu hái

19


- yêu cầu đối với câu hỏi
- Các dạng câu hỏi
+ Phân loại theo hình thức câu hỏi: câu hỏi đóng, câu hỏi mở, câu
hỏi kết hợp, câu hỏi ma trận.
+ Phân loại theo công dụng của câu hỏi: câu hỏi nội dung, câu hỏi chức
năng,
- Kết cấu và trình tự sắp xếp các câu hỏi trong một bảng hỏi.
Thông thờng một bảng câu hỏi đợc sắp xếp theo trình tự sau:
Phần mở đầu: Tên cơ quan, tổ chức đứng ra nghiên cứu và tên của
bảng hỏi; giới thiệu tóm tắt mục đích và ý nghĩa của cuộc điều tra; hớng dẫn cho ngời đợc phỏng vấn cách trả lời các câu hỏi; khẳng định
tính khuyết danh của cuộc điều tra nhằm giúp ngời trả lời yên tâm và
cung cấp thông tin một cách chân thực, khách quan.
Phần nội dung chính: Bảng câu hỏi thờng đợc bắt đầu bằng
những câu hỏi tiếp xúc, làm quen. Kế tiếp mới là những câu hỏi nội
dung, các câu hỏi nội dung thờng đợc bố trí xen kẽ với các câu hỏi khác,

(trong phiếu ®iỊu tra ankÐt, chØ nªn ®a ra tõ 10% ®Õn 15% số câu hỏi
mở và thờng nên xếp vào giữa và gần cuối bảng câu hỏi).
Phần cuối cùng: Là những câu hỏi nhân khẩu và lời cảm ơn
II. Xác định hệ phơng pháp cần điều tra
1. Các phơng pháp dùng để thu thập thông tin
a. Phơng pháp phân tích tài liệu.
- Khái niệm: Phơng pháp phân tích tài liệu là phơng pháp thu thập
thông tin xà hội dựa trên sự phân tích nội dung những tài liệu đà có
sẵn, nó đợc dùng để truyền tin và bảo lu thông tin.
- Phân loại tài liệu: Có nhiều cách phân loại tài liệu: Tài liệu viết, tài liệu
thống kê, tài liệu điện quang, tài liệu ghi âm
20


- Yêu cầu khi phân tích tài liệu: đòi hỏi phải chính xác, linh hoạt
- Có hai cách phân tích tài liệu: Phân tích truyền thống (phân tích
định tính): phân tích bên ngoài, phân tích bên trong; Phơng pháp
phân tích hình thức hoá (phơng pháp phân tích định lợng)
- Ưu điểm, nhợc điểm
b. Phơng pháp quan sát.
- Khái niệm: Phơng pháp quan sát là phơng pháp thu thập thông tin
thông qua tri giác trực tiếp và ghi chép trung thực những nhân tố có liên
quan đến đối tợng và mục đích nghiên cứu.
- Các loại quan sát: Quan sát cơ cấu hoá và không cơ cấu hoá; Quan sát
tham dự và không tham dự; Quan sát trong phòng thí nghiệm, quan sát
hiện trờng; Quan sát có hệ thống và quan sát ngẫu nhiên
- Các bớc(yêu cầu) thực hiện quan sát.
- Ưu điểm, nhợc điểm
c. Phơng pháp phỏng vấn.
- Khái niệm: Phỏng vấn là phơng pháp thu thập thông tin thông qua đối

thoại theo một chủ đề nào đó giữa nhà nghiên cứu với khách thể nghiên
cứu.
- Mục tiêu của phơng pháp phỏng vấn: là thu thập thông tin khách quan
từ phía ngời trả lời nhằm đáp ứng đợc mục tiêu nghiên cứu. Những thông
tin khách quan đó lại hoàn toàn phụ thuộc vào sự tơng tác giữa ngời đi
hỏi và ngời trả lời.
- Các yêu cầu khi thực hiện phỏng vấn:
- Các loại phỏng vấn: phỏng vấn tiêu chuẩn hoá, phỏng vấn không tiêu
chuẩn hoá, phỏng vấn nhóm tập trung
- Ưu điểm, nhợc điểm

21


d. Phơng pháp An- ket
- Khái niệm: Đây là phơng pháp thu thập thông tin bằng bảng câu hỏi đÃ
đợc qui chuẩn (phiếu trng cầu ý kiến - ankét). Đó là một phơng pháp khá
phổ biến nhằm thu thập thông tin định lợng, qua đó chúng ta biết đợc
quy mô, kích thớc, đại lợng, con số về các sự kiện, quá trình... Những
thông tin thu đợc từ phơng pháp này thờng mang tính khẳng định cao
và mang tính đại diện cho một tập hợp xà hội đông ngời.
- Yêu cầu khi thực hiện phơng pháp
- Ưu điểm, nhợc điểm
e. Phơng pháp thực nghiệm.
- Khái niệm: Thực nghiệm là phơng pháp thu thËp th«ng tin x· héi th«ng
qua viƯc kiĨm tra giả thuyết này hay giả thuyết khác, để có những tri
thức mới có giá trị lý luận hoặc thực tiễn.
- Phân loại: Căn cứ vào nội dung và cách thức ngời ta phân ra các loại
thực nghiệm cơ bản sau: thùc nghiƯm ë hiƯn trêng, thùc nghiƯm trong
phßng thÝ nghiƯm, thùc nghiƯm kiĨm tra, thùc nghiƯm tù nhiªn, thùc

nghiƯm so sánh.
- Yêu cầu khi tiến hành phơng pháp
2. Các phơng pháp chọn mẫu
- Khái niệm: Mẫu là tập hợp của những đối tợng nghiên cứu trong một
cuộc điều tra xà hội học mà cơ cấu thành phần và đặc điểm, tính
chất của nó mang tính đại diện cho tổng thể đối tợng đợc nghiên cứu.
- Điều tra chọn mẫu là loại điều tra không toàn bộ, trong đó ngời ta chọn
ra một số đơn vị đại diện cho tổng thể đối tợng có thể lấy thông tin
cho cuộc điều tra. Sau đó dựa vào kết quả nghiên cứu ở số đơn vị này
rồi suy rộng cho toàn thể với một độ chính xác nhất định.

22


- Xác định cỡ mẫu(số lợng đơn vị đơc chọn ®Ĩ ®iỊu tra) phơ thc vµo
5 u tè sau: Khả nng vật chất, tài chính; Yêu cầu về độ chính xác; Yêu
cầu về số lợng tiêu thức điều tra; Mức độ thuần nhất của tổng thể; Số lợng đơn vị trong tổng thể điều tra.
- Các phơng pháp chọn mẫu: Mẫu ngẫu nhiên đơn giản, Mẫu ngẫu nhiên
hệ thống, Chọn mÉu theo líp, Chän mÉu theo cơm, Chän mÉu ®iĨn hình
- Nguyên tắc của việc chọn mẫu.
III. iu tra th
Để nâng cao chất lợng của bộ công cụ nghiên cứu trong đó có bảng
câu hỏi, thì nhất thiết phải tiến hành điều tra thử. Chính nhờ quá trình
này mà chúng ta tìm ra đợc những sai sót trong quá trình xây dựng
bảng hỏi, loại bỏ đợc những câu hỏi không hoạt động, chuẩn hoá lại các
câu hỏi. Mục đích cuối cùng là tạo ra đợc một bộ công cụ nghiên cứu hoàn
hảo phù hợp với đối tợng của cuộc điều tra.
Điều tra thử phải đợc tiến hành trên chính đối tợng mà chúng ta sẽ
tiến hành nghiên cứu, để xem bảng hỏi hoạt động ra sao. Không nên để
khoảng cách ®iỊu tra thư qu¸ xa so víi thêi ®iĨm tiÕn hành điều tra

chính, thông tin thu đợc đôi khi không còn chính xác nữa.
B. Giai đoạn 2: Giai đoạn tổ chức điều tra.
a. Lập kế hoạch điều tra
- Lựa chọn thời điểm tiến hành điều tra.
Mục đích của cuộc điều tra là phải thu đợc tối đa những thông tin
cần thiết với độ chính xác và khách quan cao. Để đạt đợc điều đó, việc
lựa chọn thời điểm điều tra sao cho thích hợp là điều hết sức quan
trọng. Phải chọn những thời điểm mà lúc tiến hành điều tra có khả
năng tạo ra một không gian tâm lý- xà hội thuận lợi nhất, cho phép đoàn
điều tra dễ dàng tiếp cận với đối tợng và phát huy hết khả năng thực
hành nhiệm vụ của mình.

23


Điểm đáng lu ý là các cuộc điều tra phải tránh thời điểm nh: mùa
vụ, hội hè, lễ hội, trớc và sau ngày hạn hán, lũ lụt hoặc có những diễn
biến chính trị xà hội khác thờng. Tuyệt đối không tiến hành điều tra
trong sự nôn nóng, khiên cỡng hoặc trong bầu không khí thờ ơ, lÃnh
đạm.
- Chuẩn bị kinh phí để tiến hành điều tra.
Trong nghiên cứu khoa học cần phải có kinh phí, đặc biệt đối với
điều tra xà hội học thì kinh phí lại càng đòi hỏi nhiều hơn. Kinh phí
luôn là yếu tố ảnh hởng đến chất lợng cuộc điều tra, nó có tác dụng
động viên khích lệ hoặc gây ra tâm lý kém hứng thú đối với điều tra
viên.
Kinh phí cần thiết cho một cuộc điều tra bao gồm: Tiền in ấn văn
bản, giấy tờ, phiếu trng cầu ý kiến; tiền công tác phí; tiền sinh hoạt ăn
uống, tàu xe đi lại; tiền tiếp xúc giao dịch; tiền bồi dỡng cho các nghiên
cứu viên và cộng tác viên; dự trù kinh phí xử lý thông tin sau khi điều tra;

tiền hội thảo và nghiệm thu đề tài...
- Công tác tiền trạm.
Trớc khi xuống địa phơng để tiến hành điều tra nghiên cứu, đoàn
nghiên cứu phải cử đại diện xuống liên hệ và gặp gỡ các cấp lÃnh đạo,
quản lý, các cơ quan hữu quan và chính quyền, đoàn thể và nhân dân
nơi tiến hành điều tra nhằm giới thiệu mục đích, yêu cầu, nội dung của
cuộc điều tra, đồng thời giới thiệu cơ cấu, thành phần của đoàn. Tất cả
những việc làm đó là nhằm tuyên truyền, thuyết phục sự ủng hộ của
địa phơng để cuộc điều tra thành công tốt đẹp.
- Lập biểu đồ tiến độ điều tra.
Trong mỗi cuộc nghiên cứu cần phải lập biểu đồ thời gian cho các hoạt
động nghiên cứu và thu thập thông tin ở từng địa bàn điều tra cịng nh
cho tỉng thĨ cc ®iỊu tra. BiĨu ®å thời gian này đợc xem làm cơ sở cho
việc điều hành và kiểm tra giám sát hoạt động của các tổ, nhóm và cán
24


bộ tham gia điều tra. Trong biểu đồ cần nêu rõ từng giai đoạn, từng ngày
tiến hành điều tra, số lợng thông tin thu thập đợc hàng ngày của điều tra
viên, ngời nào chịu trách nhiệm điều hành công việc.
Xây dựng biểu đồ điều tra cụ thể đảm bảo tính khoa học sẽ cho
phép từng thành viên chủ động thực hiện đúng kế hoạch của mình và
tiện cho việc theo dõi, điều phối công việc của ngời lÃnh đạo cuộc điều
tra.
b. Lựa chọn và tập huấn nghiên cứu viên, điều tra viên.
Sau khi đà xác lập đợc kế hoạch điều tra, cần tiến hành tuyển
chọn và tập huấn nghiên cứu viên, điều tra viên.
- Tập huấn nghiên cứu viên.
Nghiên cứu viên là những nhà nghiên cứu chuyên nghiệp hoặc bán
chuyên nghiệp có tri thức và kỹ năng tiến hành tổ chức các cuộc nghiên

cứu thực địa. Song để làm đợc nhiệm vụ nghiên cứu, tổ chức nghiên
cứu và kiểm tra giám sát các điều tra viên trong cuộc điều tra trên thực
địa cần phải đợc tập huấn. Mục đích tập huấn nhằm:
+ Giúp các nghiên cứu viên nắm chắc đợc mục đích, yêu cầu và
phơng pháp tiến hành điều tra
+ Thống nhất những nội dung, hình thức tiến hành cuộc điều tra
và hệ thống những mẫu biểu, phiếu yêu cầu và t liệu, tài liệu, hiện vật
cần thu thập trong ®iỊu tra, gi¸m s¸t.
+ Thèng nhÊt c¸ch thøc gi¸m s¸t điều tra và xử lý những sai sót có
thể xảy ra trong thực tế.
- Tập huấn điều tra viên.
Để có thể phát phiếu, thu phiếu và điều tra trên thực địa có kết
quả tốt cần lựa chọn và tập huấn cho các điều tra viên. Trong các cuộc
nghiên cứu điều tra viên thờng là những ngời có tri thức văn hoá, có hiểu
biết ở những mức độ nhất định về lĩnh vực cần nghiên cứu đồng thời

25


×