Tải bản đầy đủ (.docx) (182 trang)

Đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất hóa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 182 trang )

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
MỤC LỤC

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

1


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD5

- Nhu cầu oxy sinh hố (đo trong 5 ngày ở 200C)

BTCT

- Bê tơng cốt thép

BVMT

- Bảo vệ mơi trường

COD

- Nhu cầu oxy hố học

CTNH

- Chất thải nguy hại


CTR

- Chất thải rắn

ĐTM

- Đánh giá tác động mơi trường

KCN

- Khu cơng nghiệp

PCCC

- Phịng cháy chữa cháy

QCVN

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TNHH

- Trách nhiệm Hữu hạn

TNMT

- Tài nguyên và Môi trường

TSS


- Tổng chất rắn lơ lửng

UBND

- Ủy ban Nhân dân

WHO

- Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization)

XLNT

- Xử lý nước thải

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

2


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
DANH MỤC CÁC BẢNG

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

3


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3. 1. Những ngun nhân và sự cố do cháy nổ gây ra

Hình 3. 2. Hệ thống xử lý hơi dung mơi của dự án
Hình 3. 3. Minh họa ngun lý hấp phụ của than hoạt tính
Hình 3. 4 Hình minh họa bể tự hoại cải tiến
Hình 3. 5 Quy trình xử lý nước thải sản xuất của dự án
Hình 3. 6 Sơ đồ quản lý chất thải rắn.
Hình 3. 7. Sơ đồ tổ chức Ban phịng chống sự cố tại Công ty

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

4


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Thông tin chung về dự án
Công ty TNHH Công nghệ FirStar được thành lập theo Giấy chứng nhận doanh
nghiệp số 1101948138 do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Long An
cấp lần đầu ngày 15 tháng 05 năm 2020.
Dự án có Giấy chứng nhận đầu tư số 2124293971 do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
Long An cấp chứng nhận lần đầu ngày 07 tháng 05 năm 2020. Ngành nghề sản xuất của
Công ty là sản xuất, gia công phối trộn các loại hóa chất cơng nghiệp và cho th nhà
xưởng.
Căn cứ tình hình sản xuất thực tế và định hướng phát triển trong tương lai, Công ty
quyết định thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất, gia cơng phối trộn đóng gói các loại hóa
chất cơng nghiệp cơng suất 2.000 tấn/năm và cho thuê nhà xưởng, quy mô 1.500m 2” tại
Lô LL4’B-LL3’B, đường số 11, khu công nghiệp Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức
Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
Căn cứ mục 78, Phụ lục II, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn

thi hành Luật bảo vệ mơi trường thì dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác
động mơi trường trình Sở TNMT tỉnh Long An xem xét thẩm định và phê duyệt.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường là công cụ khoa học, kỹ thuật nhằm phân
tích, dự đốn các tác động có hại trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài của dự án ảnh
hưởng đến môi trường tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực, từ đó tìm ra phương pháp tối
ưu để hạn chế các tác động xấu của dự án tới mơi trường.
Nội dung và trình tự các bước thực hiện ĐTM theo hướng dẫn tại Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ và Thơng tư số 25/2019/TT – BTNMT
ngày 31/12/2019.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên
cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương
Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất, gia cơng phối trộn đóng gói các loại hóa chất cơng
nghiệp cơng suất 2.000 tấn/năm và cho thuê nhà xưởng, quy mô 1.500m2” tại Lô LL4’BLL3’B, đường số 11, khu công nghiệp Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hịa, tỉnh
Long An, Việt Nam do Cơng ty TNHH FirStar phê duyệt.
Dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư số 2124293971 do Ban quản lý Khu
kinh tế tỉnh Long An cấp chứng nhận lần đầu ngày 07 tháng 05 năm 2020.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
-

Dự án nằm tại Lô LL4’B-LL3’B, đường số 11, khu công nghiệp Xuyên Á, xã
Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam đã được quy hoạch nên
khơng ảnh hưởng gì đến quy hoạch chung của khu vực.
Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư
xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2 Khu công nghiệp Xuyên
Á” số 1291/QĐ – BTNMT ngày 20/01/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

5



Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
-

Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Điều
chỉnh Dự á đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp
Xuyên Á giai đoạn 1, 2 – diện tích 302,4525 ha” số 2145/QĐ – BTNMT ngày
21/08/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

1.4. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng của
KCN Xuyên Á
Dự án nằm trong KCN Xuyên Á đã được quy hoạch và cơ sở hạ tầng hoàn thiện nên
hoàn toàn phù hợp với quy hoạch.
Về mặt quy hoạch, căn cứ theo phân khu chức năng của KCN Xuyên Á, vị trí dự án
thuộc khu vực phân khu chức năng cho các ngành sản xuất hóa chất, nguyên liệu hóa
chất, sản phẩm tẩy rửa, mỹ phẩm, sản xuất nhựa, bao bì, sản xuất sơn… Do đó việc đầu
tư dự án tại vị trí này là phù hợp với quy hoạch ngành nghề và phần khu chức năng của
KCN Xuyên Á.
Về hạ tầng kỹ thuật, KCN Xuyên Á đã xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng các
hạ tầng kỹ thuật như hệ thống điện, cấp nước, thông tin liên lạc, giao thơng , xử lý nước
thải... Các hệ thống này hồn tồn có khả năng để phục vụ dự án, đặc biệt là về mặt môi
trường.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về
mơi trường có liên quan
• Luật.
- Luật Phòng cháy Chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội Nước Cộng hịa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 29/06/2001, có hiệu lực từ ngày 04/10/2001;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội Nước

Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 29/6/2006, có hiệu lực từ ngày
01/01/2007;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thơng qua ngày 21/11/2007,có hiệu lực từ ngày 01/07/2008;
- Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 /
06/2010;
- Luật Thuế Bảo Vệ Mơi Trường số 57/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hịa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 15 tháng 11 năm 2010
và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khố XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21 tháng 6 năm 2012, có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày
22/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;
- Luật Đất đai Việt Nam số 45/2013/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hịa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 29/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

6


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 18/06/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 23/6/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 25/06/2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2015.

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thơng qua ngày 26/11/2014, có hiệu lực từ ngày 01/07/2015.
• Nghị định:
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải
rắn;
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu
chế xuất, khu cơng nghiệp, khu kinh tế;
- Nghị đinh số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định về khu cơng nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý
nước thải;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ Quy về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính Phủ về quản lý chất thải
và phế liệu;
- Nghị định số 114/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015 của Chính phủ về việc sử đổi, bổ
sung điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 chủa Chính phủ về khu cơng
nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/11/2016 về phí bảo vệ mơi
trường đối với nước thải;
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
- Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ

mơi trường.
• Thơng tư:
- Thơng tư 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ơ nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng;
Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

7


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
- Thông tư 44/2012/TT – BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định
danh mục cơng nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong q trình vận chuyển và vận
chuyển hàng cơng nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về
thốt nước và xử lý nước thải;
- Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 về bảo vệ môi trường khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về Quản lý CTNH;
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan
trắc môi trường.
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ TN&MT về bảo vệ

môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung làng nghề và cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công Thương về quy định cụ
thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐCP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của luật hóa chất
- Thơng tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ TN&MT Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
Quyết định:
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về việc ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
- Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND tỉnh Long An về
việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Long An.
- Quyết định số 75/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Long An về
việc ban hành quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn
tỉnh Long An.
- Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 26/4/2018 của UBND tỉnh Long An về việc
ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định và phê duyệt; có ý kiến
thay đổi nội dung hồ sơ môi trường các dự án đầu trên địa bàn tỉnh Long An.
Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

8


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
- Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 31/5/2018 của UBND tỉnh Long An về

việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16/5/2015 của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Long An.
Các quy chuẩn
- QCVN 05:2009/BGTVT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô sản xuất
lắp ráp và nhập khẩu mới.
- QCVN 06:2009/BTNMT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong khơng khí xung quanh.
- QCVN 07:2009/BTNMT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại.
- QCVN 19:2009/BTNMT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT –Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp
đối với một số chất hữu cơ.
- QCVN 26:2010/BTNMT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn khu vực công
cộng và dân cư.
- QCVN 27:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 40:2011/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- QCVN 05:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí
xung quanh.
- QCVN 50:2013/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với
bùn thải từ quá trình xử lý nước.
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
các kim loại nặng trong đất.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dưới đất.
- QCVN 24:2016/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức cho phép
tiếp xúc tiếng ồn trong môi trường làm việc.

- QCVN 26:2016/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – giá trị cho phép
của vi khí hậu trong môi trường làm việc.
- QCVN 27:2016/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung – giá trị cho phép
của độ rung trong môi trường làm việc.
- QCVN 07: 2016/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng hạ tầng kỹ
thuật.
- QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm
quyền về dự án
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

9


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH công nghệ FirStar số
1101948138 do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Long An cấp lần đầu
ngày 15 tháng 05 năm 2020.
– Giấy chứng nhận đầu tư số 2124293971 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long
An cấp lần đầu ngày 07 tháng 05 năm 2020.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập
– Dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất, gia cơng phối trộn đóng gói các loại hóa chất
công nghiệp công suất 2.000 tấn/năm và cho thuê nhà xưởng, quy mô 1.500m2”.
– Bản vẽ xây dựng của dự án.
(Bản sao các văn bản pháp luật liên quan đến Dự án đính kèm tại phụ lục 1)
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất, gia công phối
trộn đóng gói các loại hóa chất cơng nghiệp cơng suất 2.000 tấn/năm và cho thuê nhà
xưởng, quy mô 1.500m2” do Cơng ty TNHH cơng nghệ FirStar chủ trì thực hiện với sự tư

vấn của Công ty TNHH Công nghệ và Môi trường Lâm Viên
Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghệ FirStar
Địa chỉ trụ sở chính: Lơ LL4’B-LL3’B, đường số 11, khu công nghiệp Xuyên Á, xã
Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hịa, tỉnh Long An, Việt Nam.
Đại diện: Ơng JIANG YULIN
Hộ chiếu số : KJ 0765090
Đặc khu Hong Kong;

Chức vụ: Giám đốc;

Ngày cấp: 16/02/2019;

Nơi cấp: Cục xuất nhập cảnh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Flat ND, 3/F, Tower 2, Phase I, Festival City,
Taiwai, New Territories , Hong Kong.
Chỗ ở hiện tại: 16E11, TDC Plaza, số 27 đường Đồng Khởi, Phường Phú Chánh,
Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 090 1628881

Fax: “Khơng có”

Email:
3.2. Đơn vị tư vấn:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghệ và Môi trường Lâm Viên
Đại diện pháp luật: Ơng Đồn Văn Tình - Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 490/12/4 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Tp. HCM
Điện thoại: 0932.114.583
TT


Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án:
Họ và Tên
Trình
Chức Chun
Số năm
Phụ
Chữ ký
độ
vụ
ngành
kinh
trách
nghiệm
trong lĩnh
vực mơi

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

10


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
trường
I

Chủ đầu tư

Chủ trì
thực
1 JIANG YULIN

hiện báo
cáo
Phiên
2 Vịng Nhộc Lìn Phó giám đốc – Kiêm phiên dịch
dịch
Đơn vị tư vấn (Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư, pháp luật về nguồn tài liệu và
II
số liệu đã biên soạn)
Cơng nghệ
Giám
kỹ thuật
1 Đồn Văn Tình Kỹ sư
Kiểm tra
đốc
môi
trường
Quản lý
Nguyễn
Thị
Nhân
Chương
2
Kỹ sư
môi
3 năm
Thúy Vân
viên
1
trường
Công nghệ

Nhân
kỹ thuật
Chương
3 Huỳnh Tấn Vũ
Kỹ sư
8 năm
viên
môi
3
trường
Công nghệ
Nguyễn T Mỹ
Nhân
Chương
4
Kỹ sư
môi
8 năm
Linh
viên
2
trường
Quản lý
Huỳnh T Tuyết
Nhân
Chương
5
Kỹ sư
mơi
3 năm

Loan
viên
5
trường
Trong q trình thực hiện báo cáo ĐTM chúng tôi tham vấn ý kiến một số chuyên gia
theo quy định bao gồm:
Học hàm Chuyên
TT
Họ và Tên
Đơn vị cơng tác
– học vị
ngành
Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hóa
1
Trương Minh Trí Tiến sĩ
Hóa học
và Mơi trường Miền Trung
Giảng viên - Viện Khoa học Cơng
2
Lê Hồng Thía
Tiến sĩ Mơi trường
nghệ và Quản lý Môi trường –
Trường ĐH Công nghiệp Tp. HCM
Giảng viên - Viện Khoa học Công
3
Cù Huy Đức
Thạc sĩ Môi trường
nghệ và Quản lý Môi trường –
Trường ĐH Công nghiệp Tp. HCM
Chủ tịch công ty (Đại diện pháp luật của

Công ty – cung cấp thông tin, phê duyệt
nội dung và chịu trách nhiệm về dự án)

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
Thực hiện Báo cáo ĐTM cho Dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phương pháp khác
nhau, bao gồm: Phương pháp kế thừa và tổng hợp tài liệu, Phương pháp phân tích hệ
thống, Phương pháp so sánh, Phương pháp nhận dạng, Phương pháp liệt kê, Phương pháp
đánh giá nhanh, Phương pháp khảo sát hiện trường, phương pháp lấy mẫu và phân tích
mẫu....
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

11


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường

STT

Các phương pháp sử dụng trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tên phương
Mục đích sử dụng
pháp

I. Các phương pháp ĐTM

1

- Lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của Dự
án với các thơng số mơi trường có khả năng chịu tác động bởi
Phương pháp Dự án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường.

checklist (kiểm - Dựa trên kinh nghiệm phát triển của các Dự án hiện hữu, dự
tra danh mục) báo các tác động đến môi trường, kinh tế và xã hội trong khu
vực do hoạt động của Dự án gây ra.
- Phương pháp này được sử dụng trong chương 1, chương 2,
chương 3, chương 5 của báo cáo.

2

- Được sử dụng để đối chiếu từng hoạt động của Dự án với
từng thông số hoặc thành phần môi trường để đánh giá mối
quan hệ nguyên nhân, hậu quả.
Phương pháp - Liệt kê danh sách các tác động giảm thiểu và biện pháp
ma
trận giảm thiểu tương ứng, dựa trên ý kiến của các chuyên gia, các
(matrix)
vấn đề về môi trường và các vấn đề phát sinh trong q trình
thi cơng tại các Dự án, từ đó dự đốn đánh giá mức độ của
mỗi tác động đến mơi trường Dự án.
- Phương pháp này được sử dụng trong chương 3 của báo cáo.

3

- Sử dụng đơn vị tải lượng chất ô nhiễm để xác định tải lượng
chất ô nhiễm cho tồn bộ Dự án từ đó đánh giá mức độ tác
Phương pháp động của Dự án tới môi trường.
dự báo tải - Phương pháp này được coi là phương pháp đánh giá nhanh
lượng chất ô kết quả qua phân tích đơn vị tải lượng chất ơ nhiễm đặc trưng
nhiễm
cho từng Dự án, đặc biệt cho từng loại hình sản xuất công
nghiệp.

- Phương pháp này được sử dụng trong chương 3 của báo cáo.

II. Các phương pháp khác

4

5

Phương
mô tả

- Mô tả hệ thống môi trường.
- Xác định các thành phần của Dự án ảnh hưởng đến môi
pháp trường.
- Nhận dạng đầy đủ các dịng thải, các vấn đề mơi trường liên
quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
- Phương pháp này được sử dụng trong chương 1, chương 3
của báo cáo.

- Được sử dụng để thu thập các số liệu về khí tượng thủy văn,
kinh tế xã hội và môi trường tại khu vực Dự án. Các số liệu
Phương pháp này sẽ là cơ sở để đánh giá lan truyền ô nhiễm, đánh giá đối
thống kê
tượng chịu ảnh hưởng bởi hoạt động của Dự án.
- Phương pháp này được sử dụng trong chương 2 của báo cáo.

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

12



Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường
STT

Tên phương
pháp

Mục đích sử dụng

6

- Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác
ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án, các đối
tượng lân cận có liên quan, khảo sát để chọn lựa vị trí lấy
Phương pháp mẫu, khảo sát hiện trạng cấp nước, thoát nước, cấp điện,…
khảo sát hiện - Quá trình khảo sát hiện trường càng tiến hành chính xác và
trường
đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng bị tác động cũng
như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính
xác, thực tế và khả thi.
- Phương pháp này được sử dụng trong chương 2 của báo cáo.

7

Phương pháp
lấy mẫu ngồi
hiện trường và
phân tích trong
phịng
thí

nghiệm

8

- Sử dụng phần mềm tin học để phục vụ cho quá trình viết
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Phương pháp  Phần mềm thống kê, tính tốn, xử lý số liệu (Microsoft
Excel).
sử dụng phần
 Phần mềm tạo và xử lý văn bản (Microsoft Word).
mềm tin học
 Phần mềm vẽ kỹ thuật (AutoCAD).
- Phương pháp này được sử dụng trong toàn bộ báo cáo.

9

- Từ kết quả đo đạc môi trường nền tại khu vực Dự án, so
sánh kết quả đó với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành tương
ứng để đánh giá chất lượng mơi trường nền.
- Dựa trên các số liệu tính tốn, dự báo nồng độ ơ nhiễm phát
sinh từ hoạt động của Dự án để so sánh đối chiếu với mức
cho phép theo các quy chuẩn hiện hành nhằm đánh giá mức
độ ô nhiễm cũng như làm cơ sở để đề xuất biện pháp giảm
thiểu, xử lý.
- Phương pháp này được sử dụng trong chương 2, chương 3
của báo cáo.

10

Phương pháp

so sánh với
tiêu chuẩn, quy
chuẩn
hiện
hành

- Khảo sát, quan trắc, lấy mẫu tại hiện trường và phân tích
trong phịng thí nghiệm theo các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt
Nam về môi trường nhằm xác định các thông số về hiện trạng
chất lượng mơi trường khơng khí, nước mặt, sinh thái tại khu
vực thực hiện Dự án.
- Phương pháp này được sử dụng trong chương 2 của báo cáo.

Phương pháp - Kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết
kế thừa và tổng vì khi đó sẽ kế thừa được các kết quả đã đạt trước đó; đồng
hợp tài liệu
thời phát triển tiếp những mặt hạn chế và tránh những sai
lầm.
- Tham khảo các tài liệu, đặc biệt là tài liệu chuyên nghành
liên quan đến Dự án, có vai trị quan trọng trong việc nhận
dạng và phân tích các tác động liên quan đến hoạt động của
Dự án
- Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo ĐTM của các dự

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

13


Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường

STT

Tên phương
pháp

Mục đích sử dụng

án cùng loại.
- Phương pháp này được sử dụng trong toàn bộ báo cáo.

11

Phương
so sánh

- So sánh với giá trị quy định trong Tiêu chuẩn quy định
pháp - So sánh với số liệu đo đạc thực tế tại các Dự án tương tự
∗ Dùng để đánh giá nồng độ chất ô nhiễm trên cơ sở các
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi trường Việt Nam (chương 2, 3, 4)

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

14


Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường

Chương 1. MƠ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1. TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về dự án

1.1.1. Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất, gia cơng phối trộn đóng gói các loại hóa chất cơng nghiệp, cơng
suất 2.000 tấn/năm và cho th nhà xưởng, quy mơ 1.500m2”.
1.1.2. Tên chủ dự án:
CƠNG TY TNHH CƠNG NGHỆ FIRSTAR
– Địa chỉ trụ sở chính: Lơ LL4’B-LL3’B, đường số 11, khu công nghiệp Xuyên Á,
xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
– Địa chỉ thực hiện dự án: Lô LL4’B-LL3’B, đường số 11, khu công nghiệp Xuyên
Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam.
– Đại diện pháp luật: Ông. JIANG YULIN
– Hộ chiếu số : KJ 0765090
cảnh Đặc khu Hong Kong;

Chức vụ: Giám đốc;

Ngày cấp: 16/02/2019;

Nơi cấp: Cục xuất nhập

– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Flat ND, 3/F, Tower 2, Phase I, Festival City,
Taiwai, New Territories , Hong Kong.
– Chỗ ở hiện tại: 16E11, TDC Plaza, số 27 đường Đồng Khởi, Phường Phú Chánh,
Thị xã Tân Un, tỉnh Bình Dương.
– Điện thoại: 090 1628881

Fax: “Khơng có”

– Email:
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất, gia cơng phối trộn đóng gói các loại hóa chất cơng

nghiệp cơng suất 2.000 tấn/năm và cho thuê nhà xưởng, quy mô 1.500m 2” nằm tại Lô
LL4’B-LL3’B, đường số 11, khu công nghiệp Xuyên Á, xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức
Hòa, tỉnh Long An, Việt Nam với tổng diện tích 4.455 m2.
Vị trí tiếp giáp của dự án trong Khu công nghiệp Xuyên Á như sau:
– Phía Đơng

: Giáp đất trống của KCN.

– Phía Tây

: Giáp đường số 3 KCN – Cơng ty Hóa Chất Nhật Phú

– Phía Nam

: Giáp đường giao thơng – Đất trống KCN

– Phía Bắc

: Giáp đất trống của KCN

Tọa độ địa lý của dự án – Hệ tọa độ VN – 2000

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

15


Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường

1


Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí dự án
Bảng 1. 1. Tọa độ địa lý giới hạn của dự án
X(m)
Y(m)
1
DỰ ÁN
0660165
1207871

2

0660231

1207845

3

0660269

1208915

4

0660285

1207824

ĐIỂM


2

3
4
(Nguồn: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ FIRSTAR, 2020)

 Hiện trạng khu đất triển khai dự án
Dự án nằm trong phạm vi KCN Xuyên Á, đất thực hiện dự án là khu đất trống được
công ty thuê lại từ công ty cổ phần Ngọc Phong theo hợp đồng số 18/2020/HĐCT ký
ngày 08 tháng 06 năm 2020.

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

16


Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường

Hình 1. 2. Hiện trạng khu đất dự án


Mối tương quan của vị trí KCN Xuyên Án với các đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội
KCN Xuyên Á nằm trên địa bàn huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Đức Hòa là một
huyện nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Long An, là địa bàn nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm của tỉnh, nằm ở vành đai vịng ngồi của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, liền kề
với TP. Hồ Chí Minh. Nằm giữa khu dân cư lớn là huyện Đức Hịa (Long An) và huyện
Bình Chánh (TP.Hồ Chí Minh). Cách trung tâm huyện Bình Chánh TP.HCM gần 8 km là
một trong những huyện gần trung tâm TP, cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn nhất… thuận
tiện cho việc lưu thông hàng hóa để xuất khẩu, thu hút nguồn lao động phục vụ cho sản
xuất. Đây là điều kiện vô cùng thuận lợi để Cần Đước xây dựng và phát triển kinh tế - xã

hội của địa phương thành vùng kinh tế trọng điểm.
Trong vùng bán kính 2km của KCN khơng có các khu di tích lịch sử văn hóa, các cơ
quan quân sự và an ninh quốc phòng, các khu vực bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc
gia có các loài động, thực vật quý hiếm cần phải bảo vệ.
1.1.4. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án
a. Mục tiêu của dự án
Dự án được triển khai nhằm mục đích sau:
– Cung cấp sản phẩm hóa chất cơng nghiệp phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước
và xuất khẩu nước ngồi với cơng suất 2.000 tấn/năm.
– Cho thuê nhà xưởng 1.500m2 (01 xưởng), ngành nghề sản xuất phù hợp với tính
chất ngành nghề KCN Xuyên Á được phép tiếp nhận như: may mặc, hóa mỹ phẩm, sản
phẩm tẩy rửa, bao bì, cơ khí, chế tạo máy, sửa chữa máy móc thiết bị, phụ tùng, dụng cụ
lắp ráp, sản xuất nhựa, in ấn. Đơn vị thuê xưởng sẽ tự thực hiện hồ sơ môi trường và tự
đề xuất cũng như cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm phù hợp với ngành
nghề, quy mơ và cơng nghệ sản xuất.
– Góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
đất nước.
– Góp phần tăng nộp thuế vào ngân sách Nhà nước.
Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

17


Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường
– Góp phần tăng lợi nhuận cho chủ đầu tư.
– Góp phần tạo việc làm cho người lao động.
– Bên cạnh việc phát triển kinh tế, Công ty quan tâm đến công tác bảo vệ môi
trường theo quy định.
b. Quy mô, công suất của dự án
Bảng 1. 2. Công suất và sản phẩm của dự án

ST
T

1

2

Ngành nghề sản xuất

Đơn vị tính

Cơng suất/ Quy mơ

Tấn/năm

2.000

m2

1.500

Gia cơng phối trộn đóng gói các loại hóa
chất cơng nghiệp.
Chi tiết:
Hóa chất phục vụ cho ngành xử lý bề mặt
kim loại
Hóa chất xử lý nước…
Cho thuê nhà xưởng
Ngành nghề cho thuê dự kiến: may mặc,
hóa mỹ phẩm, sản phẩm tẩy rửa, bao bì,

cơ khí, chế tạo máy, sửa chữa máy móc
thiết bị, phụ tùng, dụng cụ lắp ráp, sản
xuất nhựa, in ấn.
Không tiếp nhận các ngành: thực phẩm, y
tế, chế biến thức ăn, bán kẹo, nước giải
khát và một số ngành có khả năng bị ảnh
hưởng chéo.
Khi đơn vị thuê xưởng sẽ tự lập hồ sơ môi
trường riêng và bố trí các hạng mục bảo
vệ mơi trường riêng biệt.

1.2. Các hạng mục cơng trình của dự án
1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính
 Nhà xưởng
Diện tích xây dựng: 34 x72 = 2.448 m2 .
Trong đó sử dụng cho sản xuất là: 948 m2 và cho thuê 1.500m2. Hai khu xưởng được
phân cách bằng tường tole.
Móng: cọc ly tâm ép đến tải thiết kế: Pmax = 90 tấn
Sàn: bê tông cốt thép 2 lớp sắt, dày 15 cm, M300
Khung nhà chính làm bằng kết cấu thép tiền chế, do các Công ty chuyên nhà thép
thực hiện. Chiều cao nhà xưởng 8,4m, điểm cao tối đa 12,7m.
Tường vách gạch bê tông chịu lửa.
Mái tole.
Nhà xưởng bố trí 05 cửa ra vào rộng 6m.
 Nhà bảo vệ
Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

18



Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường
Diện tích xây dựng: 3x5m = 15 m2.
Móng cừ tràm.
Cột BTCT, tường xây 10.
Mái – đổ sàn.
Nền BTCT.
 Nhà văn phịng
Diện tích xây dựng: 8x34m = 272 m2.
Diện tích sàn: 544 m2
Móng: cọc ly tâm D350 A R7 ép đến tải thiết kế: Pmax = 90 tấn.
Cột BTCT, tường xây 10.
Mái tole.
Nền BTCT dày 10 cm.
 Nhà xe
Diện tích xây dựng: 5x15m = 75 m2.
Cột xà gà thép tròn
Mái – tole
Nền BTCT.
 Đường nội bộ:
Đào thay thế đất yếu bằng cát lắp dày 50-60 cm, lu lèn K = 0,95.
Lắp đá 0-4 dày 60 cm, lu lèn K = 0,98.
Mặt đường bê tông xi măng dày 25 cm, M300.
 Giải pháp thơng gió nhà xưởng
Bố trí các quạt thơng gió, quạt cơng nghiệp để tạo sự thơng thống cho nhà xưởng.
Lắp đặt quạt thơng gió trong khu vực lao động nhằm thơng thống nhà xưởng.
1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ
Các cơng trình phụ trợ như hệ thống cung cấp điện, nước, cây xanh,…sẽ được Chủ
dự án đầu tư xây dựng. Sau đây là từng hạng mục cơng trình cụ thể và khả năng đáp ứng
đối với hoạt động dự án.
 Hệ thống cung cấp điện

Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động của dự án được lấy từ hệ thống cung cấp
điện của Công ty Điện lực Long An, từ 2 trạm điện Đức Hịa/Đức Huệ có cơng suất 2x65
MVA và 1 trạm điện Đức Hịa 2 có cơng suất 65 MVA cách cổng KCN 2km, nhằm đáp
ứng yêu cầu về điện cho dự án.
* Phụ tải của hệ thống điện chiếu sáng và điện lạnh: Hệ thống điện chiếu sáng được
thiết kế bao gồm những phần chính như sau:
– Hệ thống mạng lưới phân phối.
Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

19


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
– Hệ thống các tủ phân phối điện.
– Hệ thống chiếu sáng.
– Cấp nguồn cho hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió.
* Hệ thống nối đất: Các dây đất sẽ phân phối đến tận các thiết bị chiếu sáng, tủ phân
phối, máng cáp, thiết bị, ổ cắm điện…, điện trở của hệ thống nối đất không vượt quá 1
(ohm) tại mọi thời điểm trong năm.
* Hệ thống các tủ phân phối:
– Tủ phân phối chính: cấp nguồn cho các phần chính như tủ điện các khu vực, các
tuyến đèn chiếu sáng ngồi và dự phịng. Tủ phân phối của mỗi tầng được đặt nổi trên
tường.
– Tủ phân phối khu vực: cung cấp nguồn điện hệ thống chiếu sáng, ổ cắm điện, hệ
thống điều hịa khơng khí tại mỗi khu vực sẽ có 1 tủ phân phối.
* Hệ thống chiếu sáng làm việc: việc thiết kế hệ thống chiếu sáng cho nhà xưởng
được thực hiện thỏa các yêu cầu sau:
– Bảo đảm độ rọi thích hợp với từng khu vực trong nhà xưởng.
– Sử dụng các kiểu đèn phù hợp với nhu cầu và kiến trúc của từng khu vực.
– Phương pháp quản lý, điều khiển đèn.

– Về màu sắc ánh sáng, tùy theo tính năng mỗi khu mà sử dụng loại ánh sáng trắng
hay vàng. Trong cơng trình phần lớn sử dụng loại đèn huỳnh quang T5 ánh sáng trắng và
các loại đèn cao áp.
– Vì cơng trình có cơng năng làm nhà xưởng nên các tuyến đèn được chia theo khu
vực để thuận lợi cho quá trình làm việc.
 Hệ thống cấp nước sạch
Tại khu vực dự án hiện nay sử dụng nước từ nhà máy cấp nước của Công ty Cổ
phần cấp thốt nước Phú Mỹ Vinh thơng qua mạng lưới phân phối nước cấp của KCN
Xuyên Á, công ty sẽ đấu nối với hệ thống cấp nước của KCN Xuyên Á.
Bể chứa nước ngầm xây dựng có thể tích 480m3 nhằm tích trữ nước phịng trong
trường hợp cúp nước hoặc cung cấp cho PCCC.
 Giao thông vận tải, thông tin liên lạc
Hệ thống giao thông trong KCN đã được hồn thiện. Giao thơng nội bộ trong KCN
lộ giới từ 10-40m, được thiết kế với tải trọng trục là 10-30 tấn.
 Cây xanh
Khi nhà máy được xây dựng và đi vào hoạt động Chủ dự án sẽ quy hoạch diện tích
trồng cây xanh thích hợp với diện tích khoảng 20% tổng diện tích đất nhằm tạo cảnh quan
xanh, sạch đẹp và mát mẻ cho nhà máy. Việc trồng cây xanh được tiến hành với tiêu chí
trồng những cây xanh thích hợp cho cảnh quan, tạo bóng mát và mặt khác giảm thiểu
những tác động phát sinh từ nhà máy đến các khu vực lân cận.
1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ mơi trường
 Khu vực xử lý khí thải
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

20


Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường
– Có diện tích 50 m2.
– Bố trí khu vực để xử lý khí thải phát sinh tại dự án. Có mái che bằng tole. Được

bố trí nằm ngồi khu vực nhà xưởng.
 Hầm tự hoại
– Được bố trí ngầm tại khu vực văn phịng với 01 bể, thể tích 1,75 m3/bể.
– Bể bằng bê tông cốt thép, kết cấu 3 ngăn.
 Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa trong phạm vi nhà xưởng được Công ty xây dựng tách
riêng biệt với hệ thống thu gom nước thải.
Bảng 1. 3. Khối lượng vật liệu của hệ thống thu gom nước thải
TT

Hạng mục

Quy cách

Số lượng

1

Ống thu mưa

uPVC, D168mm

60 mét

2

Cống tròn BTCT

BTCT, D400


160 mét

BTCT, D600

100 mét

BTCT, nắp thăm

16 hố

3

Hố ga thu mưa

+ Nước mưa trên mái: lắp đặt các ống xối PVC D168mm nối từ máng xối xuống các
hố gas trên mặt đất.
+ Thoát nước mưa chảy tràn trên mặt đất: là hệ thống cống BTCT D400, 600, hố ga
có nắp đậy chạy quanh các nhà xưởng và sân bãi.
Hệ thống mương thoát nước có độ dốc i = 0,2% thu gom nước mưa chảy tràn trên
mặt đất và nước mưa trên mái từ các ống xối và theo hệ thống thoát nước mưa thoát vào
hệ thống thoát nước chung của KCN trên tuyến đường số 3.
 Hệ thống thu gom nước thải
Tại dự án nước thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân. Hệ
thống thu gom nước thải tại dự án được xây dựng riêng biệt với hệ thống thu gom nước
mưa.
Nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 3 ngăn sau đó sẽ
theo đường ống PVC D300, độ dốc i = 0,2, dẫn về đấu nối với tuyến thu gom nước thải
của KCN.
Bảng 1. 4. Khối lượng vật liệu của hệ thống thu gom nước thải
TT


Hạng mục

Quy cách

Số lượng

1

Hầm tự hoại

BTCT, chống thấm

01

2

Ống HDPE

Đường kính D200

35 mét

3

Hố ga

BTCT, nắp thăm

03 hố


Nước thải sản xuất được dẫn về HTXL 10m3/ngày.đêm của dự án xử lý sơ bộ trước
khi thoát ra tuyến thu gom nước thải của KCN Xuyên Á.
Đối với trường hợp các đơn vị thuê nhà xưởng nếu có phát sinh nước thải sản xuất
phải tự thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn đấu nối của KCN Xuyên Á mới được xả thải.
Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

21


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR không chịu trách nhiệm xử lý nước thải cho đơn vị
thuê.
 Khu tập trung chất thải
– Chất thải sinh hoạt: túi nilon, giấy vụn, thức ăn thừa...
– Chất thải rắn sản xuất: thùng carton, bao bì nilon khơng dính hóa chất…
– Chất thải nguy hại: chai, lọ, thùng, bao bì chứa hóa chất sau khi sử dụng hoặc hư
hỏng, giẻ lau dính dầu mỡ, chất thải rắn sinh hoạt,...
Các chất thải rắn phát sinh từ dự án sẽ được Cơng ty bố trí phân loại tại nguồn. Tùy
vào thành phần và đặc tính của từng loại mà Công ty trang bị bao nilon và thùng chứa rác
riêng. Tất cả các chất thải rắn phát sinh từ dự án được Chủ dự án ký hợp đồng xử lý theo
đúng quy định.
Các hạng mục cơng trình của dự án được thể hiện ở bảng sau:
TT
1
2

Bảng 1. 5. Bảng tổng hợp các hạng mục cơng trình của dự án
Hạng mục
Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)
Văn phịng
272
6,11
Nhà xưởng sản xuất
948
21,28
300
- Kho chứa nguyên liệu
Kho chứa thành phẩm

200

- Khu phối trộn
Nhà xưởng cho thuê
Nhà bảo vệ
Nhà xe
Kho chứa rác
Đường nội bộ
Cây xanh thảm cỏ
Hồ nước PCCC 480m3 (ngầm)
Tổng

448
1.500
15
75
20
725
900

4.455

3
4
5
6
7
8
9

33,67
0,34
1,68
0,45
16,27
20,20
100

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện nước
và các sản phẩm của dự án
1.3.1. Nguyên nhiên liệu, hóa chất sử dụng
Nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án được trình bày qua
bảng sau:

THÀNH PHẦN
Surfactant
(chất
hoạt động bề mặt)
Bis(2-ethylhexyl)
sulfosuccinate


Bảng 1. 6. Tỉ lệ và nhu cầu nguyên liệu
Tỉ lệ thành phần cho 1.000 kg sản phẩm
(kg/1000 kg sản phẩm)
Xử lý Tẩy Tẩy
Ức chế Ức chế Nhựa
bề
nhờ rửa
ăn mịn ăn mịn Phenolic
mặt
n
nhơm
1
2
biến tính
20
5

120
60

Chất
khử
trùng

100
5

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR


22


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường

THÀNH PHẦN
sodium salt
Axit citric
Axit oleic
Axit hydrofluoric
Khử bọt
Magiê nitrat
Axit nitric
Natri benzoat
Axit sunfuric
Crom trioxide
NaOH
Kẽm cromat
Kali nitrit
Natri molybdate
Trimethylamine
Isopropylamine
Ethanolamine
Pyridine
Imidazole
Nhựa phenolic
Phtalic anhydride
Maleic anhydride
Propylene glycol
Ethylene glycol

Diethylene glycol
Styrene
Dibutyl ester
Natri hypochlorite
Natri clorua
Hydro peoxie
Nước RO

Tỉ lệ thành phần cho 1.000 kg sản phẩm
(kg/1000 kg sản phẩm)
Xử lý Tẩy Tẩy
Ức chế Ức chế Nhựa
bề
nhờ rửa
ăn mịn ăn mịn Phenolic
mặt
n
nhơm
1
2
biến tính
30
30
100
10
100
10
20

30

130
100

20
200
100
20

Chất
khử
trùng

100

110
20
20
10
10
100
200
100
200
100
20
20
30
500
100
10

100
100
30
50
110

675

410

535

500

630

200
100
210
490

Ghi chú: Tỉ lệ phối trộn có thể thay đổi do cơng thức là sản phẩm công nghệ của
chủ dự án. Tuy nhiên khối lượng cơ bản sẽ tương tự như bảng trên. Ngoài ra khi dự án
triển khai thực tế, các dòng sản phẩm có thể dao động do nhu cầu khách hàng. Do đó theo
bảng dự kiến trên chúng tơi sử dụng quy tắc tam suất để tính tốn tổng lượng ngun liệu
sử dụng.

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ FIRSTAR

23



Báo cáo Đánh giá tác động mơi trường
Sau khi tính toán sơ bộ theo quy tắc tam suất và làm tròn khối lượng nguyên vật liệu cần sử dụng cũng như thành phần, tính chất của
nguyên liệu dự kiến như sau:
Bảng 1. 7. Khối lượng Thành phần tính chất nguyên liệu
T
T

Nguyên
liệu

1

Surfactant
(chất hoạt
động
bề
mặt)

2

3

Bis
(2ethylhexyl)
Sulfosuccin
ate Sodium
Salt
Axit citric


4

Axit oleic

Khối
Thành phần và tính chất
lượng
(tấn/nă
m)
70 Chất hoạt động bề mặt được dùng giảm sức căng bề mặt của
một chất lỏng bằng cách làm giảm sức căng bề mặt tại bề
mặt tiếp xúc (interface)của hai chất lỏng. Nếu có nhiều hơn
hai chất lỏng khơng hịa tan thì chất hoạt hóa bề mặt làm
tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chất lỏng đó
20 C20H36Na2O7S
Mã HS 29173920
Số CAS: 577-11-7
Có tính độc cao, có khả năng làm ảnh hưởng tới tiêu hóa, thị
giác và ảnh hưởng tới khả năng sinh sản
50 Cơng thức hóa học: C6H8O7
Mã HS: 29181400
Số CAS: 77-92-9
Ở nhiệt độ phòng, axit citric là chất bột kết tinh màu trắng.
Nó có thể tồn tại dưới dạng khan (khơng chứa nước) hay dưới
dạng ngậm một phân tử nước (monohydrat). Dạng khan kết
tinh từ nước nóng, trong khi dạng monohydrat hình thành khi
axit citric kết tinh từ nước lạnh. Dạng monohydrat có thể
chuyển hóa thành dạng khan khi nung nóng tới trên 74 °C.
Axit citric cũng hòa tan trong etanol khan tuyệt đối (76 phần

axit citric trên mỗi 100 phần etanol) ở 15 °C.
Về cấu trúc hóa học, axit citric chia sẻ các tính chất của các
axit cacboxylic khác. Khi bị nung nóng trên 175 °C, nó bị
phân hủy để giải phóng đioxit cacbon và nước.
Số CAS
77-92-9
100 Cơng thức: C18H34O2

Chủ dự án: Cơng ty TNHH Cơng nghệ FIRSTAR

24

Trạng
thái

Mục đích sử
dụng

Lỏng

Xử lý bế mặt
Tẩy nhờn
Tẩy rửa nhôm

Rắn

Xử lý bế mặt
Tẩy nhờn
Tẩy rửa nhôm


Rắn

Xử lý bế mặt
Tẩy nhờn
Tẩy rửa nhôm
Ức chế ăn mòn

Lỏng

Xử lý bế mặt


Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
T
T

Nguyên
liệu

5

Axit
Hydroflouori
c

6

Chất
bọt


7

Magie Nitrat

khử

Khối
lượng
(tấn/nă
m)

Thành phần và tính chất

Trạng
thái

Mã HS 29161500
Số CAS: 301-02-0
Bề ngồi: Chất lỏng như dầu màu vàng nhạt hay vàng hơi
nâu. Có mùi giống mỡ lợn.
Độ hồ tan: Khơng hồ tan trong nước
Nhiệt độ nóng chảy: 13-14 °C
Nhiệt độ sơi: 360 °C (760mm Hg)
Tỷ trọng: 0.895-.947 g/cm³
Số CAS: 112-80-1
85 Công thức: HF
Lỏng
Mã HS 28111100
Số CAS
7664-39-3

Axít flohiđric là một dung dịch của hydrogen florua (HF)
trong nước
Hydro florua chỉ là một axit yếu trong dung dịch pha lỗng
10 Là hợp chất có chứa silicone, là tác nhân (agents) gây phá Lỏng
bọt (anti-foam) nhằm mục đích loại bỏ bọt một cách hiệu
quả, bọt này được sinh ra trong quá trình vận hành, xử lý
nước thải.
Mã HS 34021390
Ngoại quan : dung dịch màu trắng sữa
Thành phần : Nhũ tương silicone kháng (phá) bọt
Tính Ion : non-ion
pH : từ 5 – 8
Tính tan : dễ tan, khuếch tán ở nhiệt độ thường
30 Cơng thức hóa học Mg(NO3)2
Rắn
Mã HS 28342990
Số CAS: 10377-60-3
Magie nitrat là một muối với công thức hóa học Mg(NO 3)2 Trong khơng khí
nó nhanh chóng tạo thành muối ngậm 6 nước với công thức
Mg(NO₃)₂·6H₂O

Chủ dự án: Cơng ty TNHH Cơng nghệ FIRSTAR

25

Mục đích sử
dụng
Tẩy nhờn
Tẩy rửa nhôm


Xử lý bế mặt
Tẩy nhờn
Tẩy rửa nhôm

Xử lý bế mặt
Tẩy rửa nhôm

Xử lý bế mặt


×