Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.45 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học; cơng thức tính diện tích</b></i>
của hình chữ nhật.
<i><b>2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính tốn, chứng</b></i>
minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
<i><b>3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy</b></i>
biện chứng cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sơ đồ các loại tứ giác trang 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung HCN trang 132
SGK để ôn tập kiến thức.
- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bảng phụ.
<i><b>2.Học sinh: </b></i>
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ơn tập theo sự hướng dẫn của GV.
- Bảng nhóm, bút dạ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tình hình lớp: </b>(1’)</i> Kiểm tra sĩ số lớp
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(2/<sub>)</sub></i>
GV kiểm tra việc ôn tập ở nhà của HS
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>( 1/<sub>) Để giúp các em nắm được những vấn đề cơ bản của phân mơn</sub>
hình học 8 trong HKI, hôm nay ta tiến hành ôn tập hình học.
<i><b>* Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i>20’</i> <b>HĐ1: Ơn tập lí thuyết</b>
GV đưa sơ đồ các loại tứ giác
trang 152 SGV trên bảng phụ để
ơn tập cho HS
Sau đó GV u cầu HS:
a) Ôn tập định nghĩa các hình
bằng cách trả lời các câu hỏi
( GV lần lượt chỉ vào từng hình)
- Nêu định nghĩa: Tứ giác ABCD,
hình thang, hình thang cân, hình
thang vng, hình bình hành, hình
chữ nhật, hình thoi, hình vng.
<i>(Lưu ý)</i> : hình thang, hình bình
hành, hình chữ nhật, hình thoi,
hình vng đều được định nghĩa
theo tứ giác.
- HS lần lượt trả lời định
nghĩa các loại tứ giác:
+ Hình thang là …
+ Hình bình hành là …
+ Hình chữ nhật là …
+ Hình thoi là …
+ Hình vng là …
b) Ơn tập về tính chất các hình:
Nêu tính chất về cạnh, về góc, về
đường chéo của các hình?
<i>(Lưu ý):</i> Trong các tứ giác đã học,
hình nào có trục đối xứng, hình
nào có tâm đối xứng?
<i>(treo bảng phụ minh hoạ về tính</i>
<i>chất đối xứng của các hình)</i>
c) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết
các hình.
- HS trả lời tính chất của
các hình.
- HS nêu các dấu hiệu
nhận biết: hình thang,
hình bình hành, hình chữ
nhật, hình thoi, hình
20/ <b><sub>HĐ2: Luyện tập:</sub></b>
GV: Nêu câu hỏi:
<i>Câu 1:</i> Định nghóa hình vuông?
Vẽ một hình vng có cạnh dài 4
cm. Nêu các tính chất về đường
chéo của hình vng? Nói hình
vng là một hình thoi đặc biệt
có đúng khơng? Giải thích?
<i>Câu 2:</i> Viết cơng thức tính diện
tích các hình đã học?
- Bài tập: Xét xem các câu sau
đúng hay sai:
<i>1) Hình thang có hai cạnh bên song</i>
<i>song là hình bình hành.</i>
<i>2) Hình thang có hai cạnh bên bằng</i>
<i>nhau là hình thang cân</i>
<i>3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng</i>
<i>nhau thì hai cạnh bên song song </i>
<i>4) Hình thang cân có một góc</i>
<i>vng là hình chữ nhật</i>
<i>5) Tam giác đều là hình có tâm đối</i>
<i>xứng </i>
<i>6) Tam giác đều là một đa giác đều</i>
<i>7) Hình thoi là một đa giác đều</i>
<i>8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa</i>
<i>là hình thoi là hình vng</i>
<i>9) Tứ giác có hai đường chéo vng</i>
<i>góc với nhau và bằng nhau là hình</i>
<i>thoi.</i>
<i>10) Trong các hình thoi có cùng chu</i>
<i>vi thì hình vng có diện tích lớn</i>
HS1: Trả lời câu 1
- Trả lời câu 2
- Trả lời miệng bài tập:
<i>1) Đ</i>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i>nhất.</i>
<i>- </i>Cho HS quan sát các tứ giác trên
bảng phụ. Yêu cầu HS cho biết các
tứ giác đó là hình gì? Giải thích?
- Tứ giác ABCD là hình gì?
- Tứ giác RSTU là hình gì?
- Tứ giác MNPQ là hình gì?
- Tứ giác MNPQ là hình gì?
- HS quan sát trên bảng
phụ trả lời các câu hỏi
của giáo viên.
- ABCD laø hình vuông.
Vì AO = BO = CO = DO
ABCD là hình chữ
nhật. Mà AB = BC
ABCD là hình vng.
- Tương tự, RSTU là
hình chữ nhật.
- Tương tự, MNPQ là
hình vng (vì MP
NQ)
- Tương tự, EFGH là
hình bình hành
<i><b>* Bài tập: </b></i>
Các tứ giác sau đây là
hình gì? Vì sao?
<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b>(1’)</i>
- Ơn tập lí thuyết chương I và chương II theo hướng dẫn ôn tập, làm các bài tập dạng
bài tập: Trắc nghiệm; tính tốn, chứng minh, tìm điều kiện của hình,…
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BOÅ SUNG:</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: Ơn tập các kiến thức về các tứ giác đã học; cơng thức tính diện tích</b></i>
của hình chữ nhật.
<i><b>2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính tốn, chứng</b></i>
minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
<i><b>3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy</b></i>
biện chứng cho HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>
- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, bảng phụ.
<i><b>2.Học sinh: </b></i>
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ơn tập theo sự hướng dẫn của GV.
- Bảng nhóm, bút dạ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tình hình lớp: </b>(1’)</i> Kiểm tra sĩ số lớp
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(2/<sub>)</sub></i>
GV kiểm tra việc ôn tập ở nhà của HS
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i> ( 1/<sub>) Để giúp các em vận dụng những kiến thức đã học vào việc</sub>
giải các bài tập. Hôm nay ôn tập các bài tập.
<i><b> * Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i>30/</i> <b><sub>HĐ2: Luyện tập</sub></b>
- Đưa đề bài và hình vẽ trên bảng
phụ: Cho HS giải miệng.
- Đưa đề bài tập 88/SGK trên bảng
phụ và cho HS hoạt động nhóm.
- Theo dõi việc hoạt động nhóm
của HS và nhận xét.
<i>(Gợi ý):</i> Tứ giác EFGH là hình gì?
vì sao?
- Các đường chéo của tứ giác
ABCD cần có điều kiện gì thì tứ
giác EFGH là:
+ Hình chữ nhật.
+ Hình thoi.
- HS giải miệng bài tập
87 SGK.
- HS hoạt động nhóm
bài tập 88/SGK. Cử đại
diện nhóm trình bày,
các HS khác theo dõi
và nêu nhận xét.
- Tứ giác EFGH là hình
bình hành.Vì có hai
cạnh đối song song và
bằng nhau.
- HS đi tìm điều kiện.
<i><b>* Bài 88/SGK:</b></i>
a) Xét tam giác ABC,
có: AE = EB <i>(gt)</i>
BF = FC <i>(gt)</i>
⇒ EF là đtb của <i>Δ</i>
ABC
⇒ EF //AC vaø EF =
1
2 <sub>AC</sub>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
+ Hình vng.
<i>(Sau khi giải xong GV lưu ý):</i> Đây
là dạng tốn: Tìm điều kiện để một
hình này trở thành một hình khác
đặc biệt hơn.
<i><b>Baøi 89/111SGK</b></i>
- Muốn c/m D đ/x với M qua AB ta
cần c/m điều gì?)
- Tứ giác ADMB, ADCM là hình
gì? Vì sao?
- Tính chu vi của tứ giác AMCD
bằng cách nào?
- Để hình thoi trở thành hình vng,
- Ta c/m (AB là trung
trực của DM
- ADMB là hình bình
hành, ADCM là hình
thoi.
- Tổng các cạnh của tứ
giác.
- Hai đường chéo bằng
nhau, hoặc có 1 góc
vng.
cũng có:
HG //AC và HG =
1
2
AC Từ đó suy ra:
EF//HG và EF = HG
⇒ EFGH là hình
bình hành.
b) Hình bình hành
EFGH là hình chữ nhật.
⇔ EH ¿ EF
⇔ AC ¿ BD
Hình bình hành EFGH
là hình thoi.
⇔ EH = EF
⇔ BD = AC
<i>(vì HG = </i>
1
2 <i><sub>AC, HG =</sub></i>
1
2 <i><sub>AC)</sub></i>
Hình bình hành EFGH
là hình vuông.
AC ¿ BD
AC = BD
<i><b>Baøi 89/111SGK</b></i>
a) MD là đường trung
bình của ABC
MD//AC. Do AC ¿
AB nên AC ¿ <sub> MD.</sub>
Ta có AB là
đường trung trực của
MD nên D đối xứng
với M qua AB
b) ABMD là hình bình
hành, vì có AB = MD,
AB//MD <i> </i>
AMCD là hình thoi,
vì có AC ¿ <sub> MC</sub>
c) Tam giác ABC
vuông cân tại A thì tứ
giác AMCD là hình
vng.
10/ <b><sub>HĐ2: Luyện tập</sub></b>
<i>* Bài 161 trang 77 SBT</i>:
Vẽ hình lên bảng
- Có nhận xét gì về tứ giác DEHK?
Tại sao tứ giác DEHK là hình bình
hành?
- Tam giác ABC có điều kiện gì thì
tứ giác DEHK là hcn?
- Nếu trung tuyến BD và CE vng
-Vẽ hình vào vở
- Có thể nêu một số
cách chứng minh.
- HS: ….Thảo luận
nhóm.
- Thảo luận nhóm.
<i><b>II. Bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 161/ 77 SBT</b></i>
<i>a) Chứng minh DEHK là</i>
<i>hình bình hành: </i>
Xét tứ giác DEHK,
có:EG= GK = ½ CG
DG = GH = ½. BG
⇒ Tứ giác DEHK là
hình bình hành vì có 2
đường chéo cắt nhau
tại trung điểm của mỗi
đường
<i>b) Hình bình hành DEHK</i>
<i>là hình chữ nhật: </i>
⇔ HD = EK
⇔ BD = CE
⇔ <i>Δ</i> ABC cân tại
A
<i>(một tam giác cân khi và</i>
<i>chỉ khi có hai trung tuyến</i>
<i>bằng nhau)</i>
c) Nếu BD ¿ CE thì
hbh DEHK là hình thoi
vì có hai đường chéo
vng góc với nhau.
<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b>(1’)</i>
- Ơn tập lí thuyết chương I và chương II theo hướng dẫn ôn tập, làm các bài tập dạng
bài tập: Trắc nghiệm; tính tốn, chứng minh, tìm điều kiện của hình,…
- Chuẩn bị kiểm tra tốn HKI
- Thời gian kiểm tra 90/<sub> ( gồm cả đại số và hình học)</sub>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>
- Hệ thống hóa các kiến thức trọng tâm học sinh đã được học trong học kì I.
- Biết cách trả lời các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận.
- Rèn tính tự lực của học sinh trong học tập.
- Đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với thời gian.
<b>II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I:</b>
<i>(Tổ chức thi tập trung tồn khối ; Đề kiểm tra của Phịng Giáo dục)</i>
<b>III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:</b>
<i>(Đáp án đề kiểm tra của Phịng Giáo dục)</i>
<b>IV. KẾT QUẢ </b>
<i>Lớp</i> <i>Sĩ số</i> <i>Giỏi</i> <i>Khá</i> <i>T.Bình</i> <i>Yếu</i>
8a1
<b>V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM:</b>