Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KT van 1 tiet 10 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.92 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>TiÕt: 42 </i>

<b>Kiểm tra văn học</b>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<b>1/. Kiến thức:</b>


- Nhn thc của HS về các văn bản truyện kí Việt Nam đã đợc
học và một số văn bản nớc ngoài.


<b>2/. KÜ năng:</b>


- Khỏi quỏt tng hp, phõn tớch din t la chon viét đoạn văn.
<b>3/. Thái độ: </b>


- Gi¸o dơc tin thần tự giác trong làm bài.

<i><b>B. Ph</b></i>

<i><b> ơng pháp: </b></i>

Bµi tËp thùc hµnh



<i><b>C. Chuẩn bị</b></i>

:

<i>1/ GV:</i>

Soạn bài: Ra đề, đáp án, biểu điểm.



<i> 2/ HS: </i>Ôn tập các văn bản.
<i><b>D. Tiến trình: </b></i>


<b>I. n nh</b>
<b>II. Bi C</b>


KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS


<b>III. Bµi míi:</b>


GV: Ghi đề lên bảng :(đề chẵn)


<i><b>Câu1: Trình bày hiểu biết của em về Ngơ Tất Tố và hồn cảnh ra đời</b></i>
<i><b>của đoạn tríchTức nớc vỡ bờ?</b></i>



C©u2: Học xong văn bản " <i>Chiếc lá cuối cùng</i>", theo em vì sao có thể
nói " Chiếc lá cuối cùng" là kiệt tác của cụ Bơ- men ?


Câu3: Em có suy nghĩ gì về số phận của ngời nông dân trớc cách mạng
tháng 8 qua 2 văn bản : Tức nớc vỡ bờ của Ngô Tờt Tố và LÃo H¹c cđa Nam
Cao ?


<i><b>Đáp án</b></i> <i>:</i>
Câu 1: 3đ HS trả lơì đợc


Tác giả:- Tác giả Ngô Tố( 1893-1954)


- Là nhà văn hiện thực chuyên viết về nông thôn trớc cách
mạng tháng 8


T¸c phÈm


:Đoạn trích tức nớc vỡ bờ trích trong chơng 18 ca tỏc phm
tt ốn


Câu 2 :3 đ


- Chic lá đợc cụ Bơ- men vẽ đẹp, rất giống chiếc lá thật
- Vẽ bằng tấm lịng và tình thơng yêu của cụ đối với Giôn- xi
- Để cứu sống Giôn- Xi ,cụ đã đánh đổi cả mạng sống của mình


Câu 3 4đ - Học sinh nêu đợc số phận của ngời nông dân trớc cách mạng tháng
8: cuộc sống bần cùng , nghèo khổ , bế tắc.



- Luôn bị ¸p bøc bãc lét, coi thêng


* Mỗi câu tuỳ theo mức độ làm bài của HS để GV cho điểm phù hợp.


<i><b> §Ị lÏ</b></i>



<i> Câu1 :Trình bày hiểu biết của em về tác giả Nam Cao và hoàn cảnh ra</i>


<i>đời của tác phẩm lão Hạc?</i>



<i> C©u2</i>

<i> :Tính cách nhân vật chị Dậu trong đoạn trÝch Tøc níc vì bê.</i>


C©u 3 :Em cã suy nghÜ g× vỊ sè phËn cđa ngêi nông dân trớc Cách mạng tháng
Tám qua hai văn bản <i>"Tức nức vỡ bờ"-</i> Ngô Tất Tố và <i>"L·o H¹c"</i> cđa Nam
Cao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nam Cao(1915-1951) lµ nhà văn hiện thực xuất sắc trớc cách mạng
tháng 8 chuyên viết về những ngời nông dân nghèo và những ngời tri thức sống
mòn mỏi.


Câu 2 :3đ: tính cách nhân vật chị Dậu:


- Yờu chng , hin du , sống khiêm nhờng nhẫn nhục chịu đựng
- Có sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản kháng tiềm tàng


Câu 3 : 4đ HS trả lơì đợc các ý sau:


- Sè phËn cđa ngêi n«ng dân trớc CM tháng Tám: cuộc sống bần cùng,
nghèo khổ, bế tắc.


- Luôn bị áp bức, bóc lột, coi thờng.



Híng dÉn häc bµi :


- vỊ nhµ kiĨm tra lại phần bài làm của mình
- xem lại phần truyện ký ViƯt Nam


- chuẩn bị bài luyện nói kể chuyện theo ngơi kể
+ đọc kỹ văn bản


+ «n tËp ng«i kể.

<b>Tuần 29</b>



<i> Ngày Soạn:28/3/2010</i>


<i>Tiết 113</i>



<b>A. mơc tiªu:</b>
<b> </b><i><b>1/. KiÕn thøc:</b></i>


<i>-</i> Ôn tập và củng cố kiến thức văn học đã học ở lớp 8.


- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ
đó rút ra những king nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả
tốt.


<i><b>2/. KÜ năng:</b></i>


- Din t v lm vn.
<b>3/. Thỏi : </b>Giỏo dc HS:


- ý thức tích cực và tự giác khi làm bài.
<i><b>B.Ph</b><b> ơng pháp:</b></i>



<i><b>C. Chuẩn bị:</b></i>


<i>1/ GV:</i>Son bi, ra đề, đáp án, biểu điểm.


<i>2/ HS: </i>

Häc bµi theo híng dẫn của giáo viên.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp</b></i>

:



<b>I. n nh:</b>
<b>II.Bi C:</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<b>III. Bài mới:</b>


GV: Ghi lờn bng: ( chn)
Cõu 1:


Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Thế Lữ ?
Câu 2:


Nêu nội dung chính của văn bản " Nhớ rõng" ?
C©u 3:


Phân tích tâm trạng ngời tù - chiến sĩ đợc thể hiện ở bốn câu thơ cuối
bi th " Khi con tu hỳ".


<b>Đáp án</b>:


<i><b>Cõu 1: (2 điểm) HS làm đầy đủ các nội dung sau:</b></i>



- ThÕ Lữ (1907 - 1989), tên thật Nguyễn Thứ lễ. Quê ở Bắc Ninh. Nhà
thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Ngoài sáng tác thơ, viết truyện, Thế Lữ còn có công xây dựng ngành
kịch nói nớc ta.


- ễng c nh nc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật (năm 2003).


- Tác phẩm chính: Mấy vần thơ (thơ, 1935), Vàng và máu (truyện,
1934), Bên đờng thiên lơi (truyện, 1936), Lê Phong phóng viên (truyện, 1937)


<b>Câu 2:</b> (2 điểm) HS nắm đợc nội dung cơ bản sau:


Nội dung chính: Tác phẩm mợn lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú để
diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thờng, tù túng và niềm khát khao tự
do mãnh liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn, bài thơ đã khơi
gợi lịng u nớc thầm kín của ngi dõn mt nc thu y.


Câu 3: (5 điểm) Bài viết có bố cục rõ ràng (1 điểm)


- Ni dung HS phân tích đợc: Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt đợc
nhà thơ diễn tả trực tiếp. Bằng cách dùng từ ngữ: động từ mạnh (đạp tan phịng,
chết uất ), những từ cảm thán (ơi, thơi, làm sao ). Cách ngắt nhịp bất thờng 6/2
(câu 8); 3/3 (câu 9)...


Tất cả nh truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát
cháy bỏng muốn thốt khỏi phịng giam, khỏi tù ngục trở về với cuộc sống tự
do bên ngoài.



- Qua tâm trạng của nhà thơ - ngời tù cách mạng, ta hiểu đợc tình yêu
quê hơng, đất nớc, yêu cuộc sống tự do cháy bỏng của nhà thơ.


- Nội dung phân tích đầy đủ, sâu sắc, có cảm xúc, hành văn trụi chy (4
im)


<b>Đề lẽ:</b>



Câu 1: Trình bày hiểu biết của em về nhà thơ Tê Hanh trong văn bản Quê


Hơng?



Câu 2: Nêu nội dung chính của văn bản Quê Hơng?



Cõu 3: Phõn tớch tõm trng ngi tự chiến sỹ đợc thể hiện ở bốn câu thơ


cuối trong bi Khi con tu hỳ.



<i><b>Đáp án và biểu ®iÓm</b></i>

:



Câu 1: ( 2 điểm) Học sinh làm đầy đủ các nội dung sau:



Tế Hanh tên khai sinh là Trần Tế Hanh, sinh năm 1921 tại Qng Ngãi.


Ơng có mặt trong phong trào thơ mới ở chặng cuối ( 1940-1945) với


những bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hơng thắm thiết.Sau


năm 1945 ông sáng tác bền bỉ nhằm phục vụ cách mạng và kháng chiến,


ơng đợc trao tặng giảI thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.



Câu 2: ( 2 điểm) Học sinh nắm đợc nội dung cơ bản sau:



Quê hơng của Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tơI sáng sinh động về một


làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức



sống của ngời dân chài và sinh hoạt lao động làng chài.Bài thơ cho thấy


tình cảm quê hơng trong sáng, tha thit ca nh th.



Câu 3: (5 điểm) Bài viết có bố cục rõ ràng (1 điểm)


- Ni dung HS phân tích đợc: Tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt đợc
nhà thơ diễn tả trực tiếp. Bằng cách dùng từ ngữ: động từ mạnh (đạp tan phòng,
chết uất ), những từ cảm thán (ôi, thôi, làm sao ). Cách ngắt nhịp bất thờng 6/2
(câu 8); 3/3 (câu 9)...


Tất cả nh truyền đến độc giả cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát
cháy bỏng muốn thốt khỏi phịng giam, khỏi tù ngục trở về với cuộc sống tự
do bên ngoài.


- Qua tâm trạng của nhà thơ - ngời tù cách mạng, ta hiểu đợc tình yêu
quê hơng, đất nớc, yêu cuộc sống tự do cháy bỏng của nhà thơ.


- Nội dung phân tích đầy đủ, sâu sắc, có cảm xúc, hành văn trơi chảy (4
điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> V. Hớng dẫn dặn dò:</b>


Bài cũ: Xem lại những bài tập làm văn đã học, nắm đợc phơng
pháp làm văn nghị luận.


Bµi míi:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×