Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bộ 3 đề thi Học kì 1 môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.02 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ 3 ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2019 – 2020</b>


<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ</b>


<b>ĐỀ THI HỌC KỲ 1NĂM HỌC 2019 – 2020</b>
<b>Mơn thi: VẬT LÝ 9</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b> <b>Thời gian:45phút</b><i> (Khơng kể thời gian phát đề) </i>
<b>Họ tên học sinh: </b>... <b>Lớp: </b>... <b>Điểm</b>


<b>1. ĐỀ SỐ 1 </b>



<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) </b>


<b>Câu 1: Một dây cáp đồng lõi có 10 sợi đồng nhỏ tiết diện bằng nhau. Điện trở của dây cáp đồng lớn là 20Ω </b>
thì điện trở của mỗi sợi đồng nhỏ trong lõi là:


<b>A. 2Ω </b> <b>B. 10Ω </b> <b>C. 200Ω </b> <b>D. 100Ω </b>


<b>Câu 2: Chọn đáp án đúng khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: Hiệu điện thế </b>
giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì


<b>A. cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm </b>
<b>B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần </b>
<b>C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khơng thay đổi </b>
<b>D. cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần </b>


<b>Câu 3: Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) cường độ dịng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là : </b>


<b>A. 2A </b> <b>B. 1,5A </b> <b>C. 1A </b> <b>D. 0,5A </b>



<b>Câu 4: Công thức nào dưới đây là cơng thức tính cường độ dịng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song </b>
song :


<b>A. I = I</b>1 + I2 <b>B. </b>
I1
I2 =


R1
R2


<b>C. I = I</b>1 = I2 <b>D. </b>
I1
I2 =


U1
U2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm</b>2 . <b>B. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm</b>2.
<b>C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm</b>2 . <b>D. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m</b>2.
<b>Câu 6: Điều nào sau đây không</b> phải lợi ích do tiết kiệm điện năng?


<b>A. Giảm chi tiêu cho gia đình </b>


<b>B. Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn </b>
<b>C. Tăng cường sức khỏe cá nhân </b>


<b>D. Để dành điện cho sản xuất </b>


<b>Câu 7: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: </b>



<b>A. 10V </b> <b>B. 0,1V </b> <b>C. 3,6V </b> <b>D. 36V </b>


<b>Câu 8: Hai điện trở R</b>1 = 6Ω và R2 = 9Ω được mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là


<b>A. 3,6 Ω </b> <b>B. 15 Ω </b> <b>C. 0,28 Ω </b> <b>D. 3 Ω </b>


<b>Câu 9: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là ℓ</b>1, ℓ2 . Điện trở
tương ứng của chúng thỏa điều kiện :


<b>A. </b>R1
R2 =


ℓ2


ℓ1 <b>B. </b>


R1
R2 =


ℓ1


ℓ2 <b>C. R</b>1 .R2 =ℓ1 .ℓ2 <b>D. R</b>1 .ℓ1 = R2 .ℓ2
<b>Câu 10: Điều nào sau đây không </b>nên làm khi thấy người bị điện giật?


<b>A. Cúp cầu dao điện khu vực </b>


<b>B. Dùng tay kéo người bị nạn ra khỏi nơi bị điện giật. </b>
<b>C. Dùng vật khô, dài cách ly người bị nạn và dây điện </b>
<b>D. Gọi người cấp cứu </b>



<b>Câu 11: Khi quạt điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành: </b>


<b>A. quang năng </b> <b>B. nhiệt năng </b> <b>C. hóa năng </b> <b>D. cơ năng </b>


<b>Câu 12: Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng </b>
đèn cịn lại sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 13 (3,0 điểm): </b>Phát biểu định luật Jun – Len- xơ.


Vận dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dịng điện qua bếp khi
đó là I=2,5A. Tính nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 20 giây.


<b>Câu 14 (3,0 điểm): </b>Mắc nối tiếp biến trở R1 với đèn Rđ (6V – 6W) như hình vẽ, hiệu điện thế mắc vào hai
đầu mạch U= 16V.


a) Tính điện trở của đèn Rđ khi hoạt động bình thường.


b) Điều chỉnh R1 = 14Ω tính cơng suất tiêu thụ của đèn lúc này.
c) Xác định giá trị R1 để đèn sáng bình thường.


<b>Câu 15 (1,0 điểm): </b>Thời gian đun sơi 1 lít nước của một ấm điện là 15 phút. Hiệu điện thế sử dụng cho ấm
là 220V. Tính điện trở của ấm, biết rằng nhiệt cần cung cấp để đun sơi một lít nước là 410 000J và hiệu suất
của ấm là 90%.


<b>2. ĐỀ SỐ 2</b>



<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) </b>


<b>Câu 1: Chọn đáp án đúng khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: Hiệu điện thế </b>
giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì



<b>A. cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm </b>
<b>B. cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần </b>
<b>C. cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn khơng thay đổi </b>
<b>D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần </b>


<b>Câu 2: Hai điện trở R</b>1 = 6Ω và R2 = 9Ω được mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 3: Điều nào sau đây không</b> phải lợi ích do tiết kiệm điện năng?
<b>A. Giảm chi tiêu cho gia đình </b>


<b>B. Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn </b>
<b>C. Tăng cường sức khỏe cá nhân </b>


<b>D. Để dành điện cho sản xuất </b>


<b>Câu 4: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chố trống sau: Điện trở suất của một vật liệu có giá trị bằng điện trở </b>
của một đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó và có...


<b>A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm</b>2 . <b>B. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm</b>2.
<b>C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm</b>2 . <b>D. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m</b>2.
<b>Câu 5: Khi quạt điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành: </b>


<b>A. hóa năng </b> <b>B. nhiệt năng </b> <b>C. cơ năng </b> <b>D. quang năng </b>
<b>Câu 6: Một dây cáp đồng lõi có 10 sợi đồng nhỏ tiết diện bằng nhau. Điện trở của dây cáp đồng lớn là 20Ω </b>
thì điện trở của mỗi sợi đồng nhỏ trong lõi là:


<b>A. 10Ω </b> <b>B. 2Ω </b> <b>C. 200Ω </b> <b>D. 100Ω </b>


<b>Câu 7: Công thức nào dưới đây là cơng thức tính cường độ dịng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song </b>


song :


<b>A. </b>I1
I2 =


U1
U2


<b>B. I = I</b>1 = I2 <b>C. </b>
I1
I2 =


R1
R2


<b>D. I = I</b>1 + I2


<b>Câu 8: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là ℓ</b>1, ℓ2 . Điện trở
tương ứng của chúng thỏa điều kiện :


<b>A. </b>R1
R2 =


ℓ2


ℓ1 <b>B. </b>


R1
R2 =



ℓ1


ℓ2 <b>C. R</b>1 .R2 =ℓ1 .ℓ2 <b>D. R</b>1 .ℓ1 = R2 .ℓ2
<b>Câu 9: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: </b>


<b>A. 3,6V </b> <b>B. 0,1V </b> <b>C. 10V </b> <b>D. 36V </b>


<b>Câu 10: Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) cường độ dịng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là : </b>


<b>A. 1,5A </b> <b>B. 2A </b> <b>C. 1A </b> <b>D. 0,5A </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đèn còn lại sẽ


<b>A. không hoạt động </b> <b>B. sáng hơn </b> <b>C. tối hơn </b> <b>D. vẫn sáng như cũ </b>
<b>Câu 12: Điều nào sau đây không </b>nên làm khi thấy người bị điện giật?


<b>A. Cúp cầu dao điện khu vực </b>


<b>B. Dùng tay kéo người bị nạn ra khỏi nơi bị điện giật. </b>
<b>C. Dùng vật khô, dài cách ly người bị nạn và dây điện </b>
<b>D. Gọi người cấp cứu </b>


<b>PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) </b>


<b>Câu 13 (3,0 điểm): </b>Phát biểu định luật Jun – Len- xơ.


Vận dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=60 và cường độ dòng điện qua bếp khi
đó là I=2,5A. Tính nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 10 giây.


<b>Câu 14 (3,0 điểm): </b>Mắc nối tiếp biến trở R1 với đèn Rđ (12V – 6W) như hình vẽ,


hiệu điện thế mắc vào hai đầu mạch U= 16V.


a) Tính điện trở của đèn Rđ khi hoạt động bình thường.


b) Điều chỉnh R1 = 14Ω tính cơng suất tiêu thụ của đèn lúc này.
c) Xác định giá trị R1 để đèn sáng bình thường.


<b>Câu 15 (1,0 điểm): </b>Thời gian đun sôi 1 lít nước của một ấm điện là 15 phút. Hiệu điện thế sử dụng cho ấm
là 220V. Tính điện trở của ấm, biết rằng nhiệt cần cung cấp để đun sơi một lít nước là 410 000J và hiệu suất
của ấm là 90%.


<b>3. ĐỀ SỐ 3</b>



<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) </b>


<b>Câu 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chố trống sau: Điện trở suất của một vật liệu có giá trị bằng điện trở </b>
của một đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó và có...


<b>A. Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm</b>2 . <b>B. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m</b>2.
<b>C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm</b>2 . <b>D. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm</b>2.


<b>Câu 2: Chọn đáp án đúng khi nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: Hiệu điện thế </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì


<b>A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần </b>
<b>B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khơng thay đổi </b>
<b>C. cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần </b>
<b>D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm </b>


<b>Câu 3: Điều nào sau đây khơng</b> phải lợi ích do tiết kiệm điện năng?


<b>A. Giảm chi tiêu cho gia đình </b>
<b>B. Để dành điện cho sản xuất </b>


<b>C. Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn </b>
<b>D. Tăng cường sức khỏe cá nhân </b>


<b>Câu 4: Khi quạt điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành: </b>


<b>A. hóa năng </b> <b>B. nhiệt năng </b> <b>C. cơ năng </b> <b>D. quang năng </b>


<b>Câu 5: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là ℓ</b>1, ℓ2 . Điện trở
tương ứng của chúng thỏa điều kiện :


<b>A. </b>R1
R2 =


ℓ2
ℓ1


<b>B. R</b>1 .ℓ1 = R2 .ℓ2 <b>C. R</b>1 .R2 =ℓ1 .ℓ2 <b>D. </b>
R1
R2 =


ℓ1
ℓ2


<b>Câu 6: Công thức nào dưới đây là cơng thức tính cường độ dịng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song </b>
song :



<b>A. </b>I1
I2 =


U1


U2 <b>B. I = I</b>1 = I2 <b>C. </b>
I1
I2 =


R1


R2 <b>D. I = I</b>1 + I2
<b>Câu 7: Điều nào sau đây không </b>nên làm khi thấy người bị điện giật?


<b>A. Dùng vật khô, dài cách ly người bị nạn và dây điện </b>
<b>B. Gọi người cấp cứu </b>


<b>C. Cúp cầu dao điện khu vực </b>


<b>D. Dùng tay kéo người bị nạn ra khỏi nơi bị điện giật. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. 3,6V </b> <b>B. 0,1V </b> <b>C. 10V </b> <b>D. 36V </b>


<b>Câu 9: Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) cường độ dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là : </b>


<b>A. 0,5A </b> <b>B. 2A </b> <b>C. 1A </b> <b>D. 1,5A </b>


<b>Câu 10: Hai điện trở R</b>1 = 6Ω và R2 = 9Ω được mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch



<b>A. 3 Ω </b> <b>B. 15 Ω </b> <b>C. 3,6 Ω </b> <b>D. 0,28 Ω </b>


<b>Câu 11: Một dây cáp đồng lõi có 10 sợi đồng nhỏ tiết diện bằng nhau. Điện trở của dây cáp đồng lớn là 20Ω </b>
thì điện trở của mỗi sợi đồng nhỏ trong lõi là:


<b>A. 100Ω </b> <b>B. 2Ω </b> <b>C. 200Ω </b> <b>D. 10Ω </b>


<b>Câu 12: Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng </b>
đèn cịn lại sẽ


<b>A. sáng hơn </b> <b>B. khơng hoạt động </b> <b>C. tối hơn </b> <b>D. vẫn sáng như cũ </b>
<b>PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) </b>


<b>Câu 13 (3,0 điểm): </b>Phát biểu định luật Jun – Len- xơ.


Vận dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dòng điện qua bếp khi
đó là I=2,5A. Tính nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 20 giây.


<b>Câu 14 (3,0 điểm): </b>Mắc nối tiếp biến trở R1 với đèn Rđ (6V – 6W) như hình vẽ, hiệu điện thế mắc vào hai
đầu mạch U= 16V.


a) Tính điện trở của đèn Rđ khi hoạt động bình thường.


b) Điều chỉnh R1 = 14Ω tính cơng suất tiêu thụ của đèn lúc này.
c) Xác định giá trị R1 để đèn sáng bình thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>



<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I. </b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II. </b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>


<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>




- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×