Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Tài liệu cong nghe ii hoc ki II 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.67 KB, 117 trang )

Giáo án công nghệ 11
Ngày soạn:…………………..
Ngày dạy :…………………..
Tiết :…... Tuần:……………
CHƯƠNG III – VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾTẠO PHÔI
BÀI 15:VẬT LIỆU CƠ KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Qua bài này GV giúp cho HS biết được tính chất, công dụng của một số loại vật
liệu dùng trong cơ khí.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được một số loại vật liệu cơ khí thông dụng.
II. CHUẨN BỊ
1. Nội dung :
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 15 trang 74 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên
quan tới bài giảng, xem lại bài 18, 19 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch
giảng dạy.
-HS: đọc trước nội dung bài 15 trang 74 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, xem lại
bài 18, 19 sách công nghệ 8.
2.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ hình bảng 15.1 trong SGK, chuẩn bị vật mẫu như thép, sắt, đồng...
3.Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng,
phương pháp dạy học tích cực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong, nề nếp của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được làm quen với một số vật liệu cơ khí, vật
liệu phi kim và các tính chất của chúng. Để hiểu rõ hơn về vật liệu cơ khí ta nghiên cứu
bài 15 SGK.


* Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số tính chất đặc trưng của vật liệu . ( phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV:
-Vì sao phải biết các tính
chất đặc trưng của vật
HS:
-Để chọn vật liệu đúng
theo yêu cầu kĩ thuầt.
I. Một số tính chất đặc
trưng của vật liệu
1. Độ bền.
Trang 1
Giáo án công nghệ 11
liệu?
-Hãy cho biết tính chất
đặc trưng của vật liệu cơ
khí.
-Tính chất cơ học là gì?
Tính cơ học có những
đặc trưng nào?
-Độ bền là gì?
-Độ bền có ý nghĩa gì đối
với vật liệu cơ khí?
-Độ dẻo là gì?
-Đặc trưng cho độ dẻo
vật liệu là gì?
-Em hãy nêu khái niệm
độ cứng vật liệu?
-Có mấy loại dơn vị đo

độ cứng?
-T/C cơ học, vật lý, hoá
học…
-Khả năng chịu tác dụng
ngoại lực của vật. Tính
cơ học đặc trưng như độ
bền, độ dẻo, độ cứng…
HS: đọc mục1 trong sgk
trả lời
HS: đọc mục2 trong sgk
trả lời
HS: đọc mục3 trong sgk
trả lời
ĐN Độ bền hiển thị khả
năng chống lại biến dạng
dẻo hay phá huỷ của vật
liệu, dưới tác dụng ngoại
lực.
Giới hạn bền
σ
b
đặc
trưng cho độ bền vật liệu.
-
σ
bk
(N/mm
2
)đặc trưng
cho độ bền kéo vật liệu.

-
σ
bn
(N/mm
2
)đặc trưng
cho độ bền nén vật liệu.
KL Vật liệu có giới hạn
bền càng cao thì độ bền
càng cao.
2. Độ dẻo
ĐN Hiển thị khả năng
biến dạng dẻo của vật
liệu dưới tác dụng của
ngoại lực.
-Độ dãn dài tương đối
KH
δ
(%) đặc trưng cho
độ dẻo vật liệu. Vật liệu
có độ dãn dài tương đối
δ
(%) càng lớn thì độ
dẻo càng cao.
δ
%=(L
1
-L
0
).100/ L

0
3. Độ cứng:
ĐN: Độ cứng là khả năng
chống lại biến dangl dẻo
của lớp bề mặt dưới tác
dụng ngoại lực.
+Đơn vị đo độ cứng:
-Brinen (HB) đo các vật
liệu có độ cứng thấp.
VD: Gang sám (180 –
240 HB)
-Roc ven (HRC) đo các
vật liệu có độ cứng trung
Trang 2
Giáo án công nghệ 11
bình. VD: thép 45 (40 –
50 HRC).
-Vic ker (HV) đo các
loại vật liệu có độ cao.
VD:Hợp kim (13500 –
16500 HV)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số loại vật liệu thông dụng. ( phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV:
-Em hãy kể tên một số
loại vật liệu cơ khí mà
em đã học?
-Ngoài các vật liệu trên
trong cơ khí còn có
những vật liệu nào khác?

-Em hãy nêu thành phần,
tính chất, ứng dụng của
vật liệu vô cơ?
-Vật liệu hữu cơ có mấy
loại?
-Em hãy nêu thành phần,
tính chất, ứng dụng của
vật liệu hữu cơ?
-Em hãy nêu thành phần,
tính chất, ứng dụng của
nhựa nhiệt dẻo?
-Em hãy nêu thành phần,
tính chất, ứng dụng của
nhựa nhiệt cứng?
-Có mấy loại vật liệu
Compôzit?
-Em hãy nêu thành phần,
tính chất, ứng dụng của
HS: liên hệ kiến thức lớp
8 trả lời.
HS: Dựa vào bảng 15.1
trả lời.
-Có 2 loại
HS: Dựa vào bảng 15.1
trả lời.
-Có 2 loại
HS: Dựa vào bảng 15.1
trả lời.
II, Tìm hiểu về một số
loại vật liệu thông dụng

1. Vật liệu vô cơ
+Thành phần:
+Tính chất:
+Công dụng:
2. Vật liệu hữu cơ
a. Nhựa dẻo
+Thành phần:
+Tính chất:
+Công dụng:
b. Nhựa nhiệt cứng
+Thành phần:
+Tính chất:
+Công dụng:
3. Vật liệu Compôzit
a. Vật liệu Compôzit nền
là kim loại
+Thành phần:
+Tính chất:
+Công dụng:
b. Vật liệu Compôzit nền
là vật liệu hữu cơ
+Thành phần:
+Tính chất:
+Công dụng:
Trang 3
Giáo án công nghệ 11
vật liệu Compôzit nền là
kim loại?
-Em hãy nêu thành phần,
tính chất, ứng dụng của

vật liệu Compôzit nền là
vật liệu hữu cơ? HS: Dựa vào bảng 15.1
trả lời.
4. Củng cố và dặn dò:
-Vì sao phải biết các tính chất đặc trưng của vật liệu?
-Hãy cho biết tính chất đặc trưng của vật liệu cơ khí.
-Em hãy nêu thành phần, tính chất, ứng dụng của vật liệu pôlime trong ngành cơ
khí?
-Em hãy nêu thành phần, tính chất, ứng dụng của vật liệu Compôzit?
- Dặn dò:Về đọc trước bài 16 và ôn lại bài cũ
IV. TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ:
Giáo v
iên đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của học sinh.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
KÝ DUYỆT
Trang 4
Giáo án công nghệ 11
Ngày soạn:…………………..
Ngày dạy :…………………..
Tiết :…... Tuần:……………
BÀI 16:
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng PP đúc, gia công băng áp lực
2. Kỹ năng:Lập được quy trình công nghệ chế tạo phôi bằng PP đúc, gia công băng áp
lực
3. Thái độ: Nghiêm túc trong quá trình học tập để đạt được kiến thức và kĩ năng trên.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Nghiên cứu bài trước.
Tìm các tài liệu
Vật mẫu hoặc vật thật
2.Học sinh: Ôn lại kiến thức bài 15
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định lớp: ( …phút)
2.Kiểm tra bài cũ: ( …phút)
Vì sao phải tìm hiểu tính chất đặc trưng của vật liệu?
Nêu tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu?
3.Bài mới:
* Đặt vấn đề vào bài mới : ( …phút)
* Giảng bài mới: ( …phút)
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu bản chất, ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo
phôi bằng PP đúc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Hãy kể tên 1 số sản
phẩm đúc mà em biết?
+ Như thế nào là đúc?
+ Trong thực tế có các PP
+ Đỉnh đồng, tượng đồng,
trống đồng . . .
+ Kim loại nấu chảy rót
vào khuôn, kim loại kết

tinh và nguội  sản phẩm
có hình dạng, kích thước
của lòng khuôn.
+ Đúc trong khuôn cát
1. Bản chất:
Kim loại nấu chảy rót
vào khuôn, kim loại kết
tinh và nguội  sản
phẩm có hình dạng,
kích thước của lòng
khuôn.
Gồm:
+ Đúc trong khuôn cát
Trang 5
Giáo án công nghệ 11
đúc nào? Đúc trong khuôn kim lọai + Đúc trong khuôn kim
lọai
Hoạt động 2:( ……phút)
Tìm hiểu Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng PP đúc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Vật liệu nào có thể đúc?
+ PP đúc có nhựợc điểm
gì?
+ Đúc được tất cả kim
loại, hợp kim khác nhau.
Đúc được các vật có khối
lượng, kích thước rất lớn
hoặc rất nhỏ
+ Tạo ra các khuyết tật:
rỗ khí, rỗ xỉ, vết lõm, nứt.

2. Ưu nhược điểm
của công nghệ chế
tạo phôi bằng PP đúc
a. Ưu điểm:
Đúc được tất cả kim
loại, hợp kim khác
nhau. Đúc được các
vật có khối lượng, kích
thước rất lớn hoặc rất
nhỏ v..v . .
b. Nhược điểm:
Tạo ra các khuyết tật:
rỗ khí, rỗ xỉ, vết lõm,
nứt. .
Hoạt động 3:( ……phút)
Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng PP đúc trong khuôn cát
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Mẫu được làm từ vật liệu
gì? Có hình dạng và kích
thước thế nào?
+ Thành phần của khuôn
cát?
+ Quy trình làm khuôn ?
+ Vật liệu nấu gồm những
chất gì?
+ Gỗ hoặc nhôm. Có hình
dạng và kích thước như
vật cần làm
+ 80% cát + 20% đất sét +
nước.

+ Đặt mẫu vào trong, chèn
cát để khô, tháo khuôn,
lấy vật mẫu ra được khuôn
giống như mẫu
+ Gang, than đá, chất trợ
dung theo tỉ lệ
3.Công nghệ chế tạo
phôi bằng PP đúc
trong khuôn cát:
B1: Chuẩn bị vật liệu
làm khuôn
B2: Tiến hành làm
khuôn
B3: Chuẩn bị vật liệu
nấu
Trang 6
Giáo án công nghệ 11
+ Trình bày quá trình nấu
chảy và rót KL vào khuôn?
+ KL nấu chảy rót
vào khuôn kết tinh
tháo khuôn thu được vật
đúc.
B4: Nấu chảy và rót
KL lỏng vào khuôn
Kết luận:
Vật đúc sử dụng ngay
nếu chi tiết không cần
độ chính xác cao.
Nếu phải tiếp tục gia

công gọi là phôi đúc
Tiết 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng PP gia công áp lực và PP hàn
Hoạt động 4:( ……phút)
Tìm hiểu Công nghệ chế tạo phôi bằng PP gia công áp lực
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Kim loại bị biến dạng
khi nào?
+ Thành phần, khối lượng
của vật liệu khi gia công áp
lực
+ Kể tên các SP của gia
công bằng áp lực
+ Có mấy PP gia công
bằng áp lực
+ Cho biết ưu điểm của PP
gia công bằng áp lực
+ Khi nấu chảy, ngoại lực
tác dụng
+ Không thay đổi
+ Dao, cuốc, lưỡi
cày . . . .Phôi cho gia công
cơ khí.
+ Rèn tự do.
+ Dập thể tích.

+ Có cơ tính cao, dễ tự
động hóa, cơ khí hóa, độ
chính xác cao, tiết kiệm
thời gian và vật liệu
1. Bản chất:

+ Đặc điểm:
Nếu nung KL ở trạng
thái dẻo, dùng ngoại
lực tác dụng  làm KL
biến dạng theo yêu cầu.
+ Dụng cụ:
+ Công dụng:
Các PP:
+ Rèn tự do.
+ Dập thể tích.
2. Ưu, nhược điểm:
a. Ưu điểm:
Có cơ tính cao, dễ tự
động hóa, cơ khí hóa,
độ chính xác cao, tiết
kiệm thời gian và vật
liệu
b. Nhược điểm:
Không tạo được các vật
có hình dạng, kết cấu
phức tạp, quá lớn. vật
Trang 7
Giáo án công nghệ 11
liệu có tính dẻo kém.
Độ chính xác thấp nếu
rèn tự do, điều kiện
làm việc nặng nhọc.
Hoạt động 5:( ……phút) Tìm hiểu Công nghệ chế tạo phôi bằng PP hàn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Chỗ hàn KL ở trạng thái

nào?
+ Sau khi hàn KL thế nào?
+ Cho biết ưu điểm của PP
hàn?
+ Cho biết nhược điểm của
PP hàn?
+ Y/c HS xem SGK cho
biết các PP hàn
+ Nóng chảy
+ KL kết tinh và nguội
+ Nối các KL có tính chất
khác nhau.Tạo được chi
tiết có hình dạng, kết cấu
phức tạp. Có độ bền cao
và kín
+Chi tiết dễ bị cong, vênh
vì biến dạng nhiệt không
đều.
+ Xem SGK trả lời
III.Công nghệ chế tạo
phôi bằng PP hàn
1. Bản chất:
Nối các chi tiết lại
PP: nung chảy chỗ mối
hàn
KL kết tinh tạo thành
mối hàn.
2. Ưu, nhược điểm:
a. Ưu điểm:
Nối các KL có tính

chất khác nhau.
Tạo được chi tiết có
hình dạng, kết cấu
phức tạp.
Có độ bền cao và kín
b. Nhược điểm:
Chi tiết dễ bị cong,
vênh
3. Một số PP hàn:
+ Hàn hồ quang tay
+ Hàn hơi
1. Củng cố, dặn dò: :( ……phút)
Cho HS trả lời câu hỏi SGK
Dặn dò: xem bài tiếp theo
IV. TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ
Nhận xét phần tiếp thu của học sinh bằng những câu hỏi do GV đặt ra
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Trang 8
Giáo án công nghệ 11
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
KÝ DUYỆT
Trang 9
Giáo án công nghệ 11
Ngày soạn:…………………..

Ngày dạy :…………………..
Tiết :…... Tuần:……………
PHẦN 3: ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
CHƯƠNG IV: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
BÀI 17: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được bản chất và đặc điểm của gia công kim loại bằng cắt gọt
Trình bày được nguyên lý cắt bằng dao cắt
2. Kỹ năng:
Nhận biết được cấu tạo của dao
Giải thích được các chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay khi tiện
3. Thái độ: rèn luyện thói quen học tập cho học sinh
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Nghiên cứu bài trước.
Tìm các tài liệu
Vật mẫu hoặc vật thật
2.Học sinh:
Ôn lại kiến thức bài 15, 16, nghiên cứu bài 17
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 1
I. NGUYÊN LÝ CẮT VÀ DAO CẮT
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết các tính chất của vật liệu cơ khí?
Tính cơ học và tính công nghệ?
3.Bài mới: ( …phút)
* Đặt vấn đề: Ta đã biết các tính chất của vật liệu cơ khí, một số PP gia công cơ khí

như khoan, dũa, đục, PP gia công chế tạo phôi. Các PP gia công trên tạo ra SP không có
độ chính xác cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của ngành chế tạo máy. Trong thực tế cần có
SP có độ chính xác cao, có độ bóng như: động cơ, bánh răng . .Vì vậy cần phải có PP gia
công khác để đáp ứng được yêu cầu.
* Giảng bài mới:
Trang 10
Giáo án công nghệ 11
Hoạt động 1:( ……phút)
Tìm hiểu bản chất và đặc điểm của gia công kim loại bằng cắt gọt.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV đưa ra phôi trục của
xe đạp và đặt câu hỏi: Từ
phôi trục xe đạp làm thế
nào để được trục xe đạp?
+ Lấy đi bằng cách nào?
+ GV giải thích: Sau khi
cắt gọt đi phần kim loại dư
của phôi dưới dạng phoi, ta
thu được SP có hình dạng
và kích thước theo yêu cầu.
+ Hãy so sánh PP gia công
KL bằng cắt gọt với PP gia
công khác?
+ HS quan sát phôi trục xe
đạp. Suy nghĩ trả lời câu
hỏi
(Lấy đi phần kim loại dư
của phôi)
+ Dùng máy cắt và dao cắt
+ Ghi nhận kiến thức

+ Trả lời
I. Ngyên lí cắt và dao
cắt:
1. Bản chất của gia
công kim loại bằng cắt
gọt.
Sau khi cắt gọt đi phần
kim loại dư của phôi
dưới dạng phoi, ta thu
được SP có hình dạng
và kích thước theo yêu
cầu.
Kết luận:
PP gia công KL bắng
cắt gọt là PP phổ biến
trong ngành chế tạo cơ
khí.
PP này tạo ra SP có độ
chính xác cao, độ bóng
bề mặt cao
Hoạt động 2:( ……phút) Tìm hiểu nguyên lí cắt gọt
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Cho HS xem tranh máy
tiện. GV đặt câu hỏi:
Phôi KL được hình thành
như thế nào?
+ Dưới tác dụng của lực do
máy tạo ra dao tiến vào
phôi làm cho lớp KL phía
trước dao bị dịch chuyển

theo các mặt trượt tạo
thành phoi.
+ Dao cắt được KL phải có
độ cứng như thế nào so với
phôi?
+ HS đọc SGK để trả lời
câu hỏi
+ HS nghe và ghi chép
+ Nhớ lại kiến thức lớp 8
2. Quá trình hình
thành phôi:
Dưới tác dụng của lực
do máy tạo ra dao tiến
vào phôi làm cho lớp
KL phía trước dao bị
dịch chuyển theo các
mặt trượt tạo thành
phoi.
Trang 11
Giáo án công nghệ 11
(độ cứng dao > độ cứng
phôi)
+ Y/c HS quan sát hình
17.2
Hỏi: Để dao cắt được vật
liệu phải có điều kiện gì?
(chuyển động tương đối
với nhau)
+ Chuyển động của phôi là
chuyển động gì? Chuyển

động của dao là chuyển
động gì?
+ Quan sát hình
+ HS quan sát từng trường
hợp và trả lời câu hỏi
3. Chuyển động cắt:
Dao và phôi phải có
chuyển động tương đối
Hoạt động 3:( ……phút) Tìm hiểu các mặt của dao tiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV y/c HS quan sát hình
17.2a. Trả lời các câu hỏi:
Hãy chỉ đâu là mặt trước
của dao tiện? Có tác dụng
gì khi tiện?
Hãy chỉ đâu là mặt sau của
dao tiện? Có tác dụng gì
khi tiện?
Hãy chỉ đâu là lưỡi cắt
chính của dao tiện? Được
tạo ra nhờ các mặt nào?
Có tác dụng gì khi tiện?
+ HS quan sát hình
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ HS trả lời
( Giao tuyến của mặt trước
và mặt sau của dao tiện,
để cắt kim loại khi tiện )
1. Các mặt của dao

tiện:
+ Mặt trước:
+ Mặt sau:
+ Mặt đáy:
Hoạt động 4:( ……phút) Tìm hiểu các góc của dao tiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV y/c HS quan sát hình
17.2b. Trả lời các câu hỏi:
Góc trước được tạo ra như
thế nào? Vai trò của góc
trước khi tiện?
Góc sau được tạo ra như
thế nào? Vai trò của góc
sau khi tiện?
+ Đọc SGK
+ HS trả lời
+ HS trả lời
2. Các góc của dao :
+ Góc trước
γ
+ Góc sau
α
+ Góc sắc
β
Trang 12
Giáo án công nghệ 11
Góc sắc được tạo ra như
thế nào? Ý nghĩa của góc
sắc khi tiện?
+ HS trả lời

Hoạt động 5:( ……phút) Tìm hiểu vật liệu làm dao tiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Thân dao có hình dạng
như thế nào? Tại sao?
+ Vật liệu làm thân dao là
thép 45
+ Bộ phận cắt làm việc
trong điều kiện như thế
nào?
+ Nêu tên vật liệu để chế
tạo bộ phận cắt.
+ Hình hộp chữ nhật hoặc
hình vuông. Để gá được
chặt trên bàn xe dao
+ Ghi nhận kiến thức
+ Bộ phận cắt làm việc
trong điều kiện: ma sát
lớn, mài mòn, nhiệt độ
cao, áp lực cắt lớn.
+ Thép gió, thép hợp kim.
Phải có độ cứng lớn hơn
độ cứng của phôi nhiều
lần
3. Vật liệu:
a. Thân dao:
Thép 45
b. Bộ phận cắt:
Thép gió, hợp kim
cứng
4. Củng cố và dặn dò:

Cho HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Dặn dò: xem phần tiếp của bài 17
IV. TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ
Nhận xét phần tiếp thu của học sinh bằng những câu hỏi do GV đặt ra .
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
KÝ DUYỆT
Trang 13
Giáo án công nghệ 11
Ngày soạn:…………………..
Ngày dạy :…………………..
Tiết :…... Tuần:……………
Tiết 2
II. GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết nguyên lý cắt và dao cắt?
Các góc và các mặt của dao?
3. Bài mới ( …phút)
* Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu cấu tạo của máy tiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Treo tranh 17.3 để HS
nhận biết các các bộ phận

chính của máy tiện.
+ Hãy chỉ ụ trước và hộp
trục chính của máy tiện?
Nêu tác dụng?
+ Hãy chỉ đài gá dao của
máy tiện? Nêu tác dụng?
+ Hãy chỉ bàn dao dọc trên
của máy tiện? Nêu tác
dụng?
+ Hãy chỉ ụ động của máy
tiện? Nêu tác dụng?
+ Hãy chỉ bàn xe dao của
máy tiện? Nêu tác dụng?
+ Hãy chỉ thân máy của
máy tiện? Nêu tác dụng?
+ HS quan sát tranh
+ Chỉ các bộ phận. Để gá
các trục chính, bàn xe dao
của máy tiện.
+ Chỉ đài gá dao trên hình.
Để gá dao, điều chỉnh dao
khi tiện
+ Để tịnh tiến dọc trục
chính khi tiện
+ Cùng với mâm cặp để
cố định phôi khi tiện mặt
ngòai của phôi.
+ Để kết hợp tạo ra tịnh
tiến ngang của bàn bao
ngang và tịnh tiến dọc của

bàn dao dọc khi tiện.
+ Để gá, lắp các bộ phận
trên và động cơ của máy
tiện
1. Máy tiện:
SGK
Trang 14
Giáo án công nghệ 11
+ Hãy chỉ hộp bước tiến
dao của máy tiện? Nêu tác
dụng?
+ Để gá lắp các công tắc
điều khiển, hộp tốc độ, bộ
phận điều chỉnh các chế
độ làm việc của máy tiện.
Hoạt động 2:( ……phút) Tìm hiểu các chuyển động của máy tiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Treo tranh 17.4 y/c HS
phân tích các chuyển động
chính của máy tiện.
+ Hãy cho biết trong
chuyển động cắt, phôi và
dao chuyển động như thế
nào?
+ Có mấy chuyển động tịnh
tiến khi tiện?
+ Trong chuyển động tiến
dao ngang phôi và dao
chuyển động như thế nào?
+ Trong chuyển động tiến

dao dọc, phôi và dao
chuyển động như thế nào?
+ Để tạo ra các phôi mặt
côn thường kết hợp đồng
thời 2 chuyển động dao
ngang và dọc
+ Quan sát tranh vẽ.
+ Phôi quay tròn, dao tịnh
tiến ngang nhờ bàn dao
ngang.
+ Chuyển động tịnh tiến
dao ngang và tịnh tiến dao
dọc
+ Phôi quay tròn, dao tịnh
tiến ngang nhờ bàn dao
ngang.
+ Phôi quay tròn, dao tịnh
tiến ngang nhờ bàn dao
dọc
2. Các chuyển động
khi tiện:
a. Chuyển động cắt:
Phôi quay tròn
b. Chuyển động tiến
dao:
+ Tiến dao ngang:
+ Tiến dao dọc
c. Chuyển động phối
hợp:
Kết hợn 2 chuyển

động tiến dao trên tạo
ra tiến dao chéo
Hoạt động 3:( ……phút) Tìm hiểu khả năng gia công của tiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Cho biết công dụng của
các PP gia công kim loại?
+ Tiện có thể gia công
được những loại gì?
+ Cưa: cắt đứt phôi
Dũa: làm nhẵn bề mặt
phôi
Khoan: tạo lỗ trên phôi
Mài: : làm nhẵn bề mặt
phôi
Tiện: cắt đứt, mài nhẵn,
tạo rãnh . . . . . .
3. khả năng gia công
của tiện
Các mặt tròn xoay,
mặt đầu, mặt côn, ren
trong và ngoài.
4. Củng cố và dặn dò:
Trang 15
Giáo án công nghệ 11
- Cho biết các khả năng gia công của tiện
- Các chuyển động khi tiện gồm những chuyển động nào?
- Dặn dò: về nhà xem lại bài và đọc trước bài 18.
IV. TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ
Nhận xét phần tiếp thu của học sinh bằng những câu hỏi do GV đặt ra .
V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
KÝ DUYỆT
Ngày soạn:…………………..
Ngày dạy :………………….
Trang 16
Giáo án công nghệ 11
Tiết :…. Tuần:…………….
BÀI 18:
THỰC HÀNH
LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO 1 CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
TRÊN MÁY TIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Lập được quy trình công nghệ chế tạo 1 sản phẩm cơ khí trên máy tiện
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng lập quy trình công nghệ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Nghiên cứu bài trước.
Tìm các tài liệu
Vật mẫu hoặc vật thật
2.Học sinh:
Ôn lại kiến thức bài 17 và nghiên cứu bài 18.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định lớp: ( …phút) Điểm danh
2.Kiểm tra bài cũ: ( …phút)
Hãy cho biết các chuyển động khi tiện?
3. Bài mới ( …phút)
* Đặt vấn đề:
Để tạo 1 sản phẩm cơ khí phải tuân theo 1 quy trình công nghệ. Đánh giá một sản phẩm
chỉ cần đánh giá quy trình công nghệ.
*Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu cấu tạo của chi tiết
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Đây là bản vẽ lắp hay
bản vẽ chi tiết?
+ Nhận xét về bản vẽ hình
18.1?
+ Bản vẽ chi tiết
+ Là bản vẽ chốt cửa, có 2
khối trụ tròn xoay với 2
bậc có đường kính., chiều
dài khác nhau. Đường
kính: 2 phần có đường
kính 20mm, 25mm. Hai
đầu côn có kích thước
1x45
0
. Chiều dài cả 2 khối
1. Cấu tạo của chốt
cửa:
SGK
Trang 17
Giáo án công nghệ 11

là 40mm, khối ngắn là
15mm, khối còn lại
25mm. Vật liệu chế tạo:
Thép
Hoạt động 2:( ……phút) Lập quy trình công nghệ chế tạo
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Thế nào là quy trình
công nghệ?
+ Có mấy bước lập quy
trình công nghệ chế tạo
chốt cửa hình 18.1?
+ Chọn phôi theo nguyên
tắc nào?
+ Phôi được gá vào bộ
phận nào?
+ Dao được lắp vào bộ
phận nào?
+ Vì sao không lắp dao quá
gần hoặc xa phôi?
+ Y/c HS quan sát hình
18.2
+ Thế nào là tiện mặt đầu?
Mục đích?
+ Y/c HS quan sát hình
18.3
+ Tại sao không tiện phần
trụ đường kính 20, dài 25
trước?
+ Y/c HS quan sát hình
+ Là trình tự các bước cần

có để chế tạo 1 chi tiết.
+ 9 bước
+ Theo nguyên tắc: vật
liệu đảm bảo độ bền,
đường kính phôi lớn hơm
đường kính chi tiết, chiều
dài phôi lớn hơn chiều dài
chi tiết.
+ Mâm cặp. Phải đồng
trục
+ Dao lắp vào đài gá dao.
Dao vừa chạm vào mặt
đầu của phôi.
+ Lắp dao xa phôi  dao
không chạm được phôi sẽ
không tiện được. Lắp gần
phôi quá thì ma sát lớn,
nhiệt độ tăng, dao dễ gãy,
mẻ.
+ Làm cho đầu của chi tiết
phẳng, nhẵn theo yêu cầu?
+ Nguyên tắc tiện: Tiện từ
ngoài vào trong, phần có
kích thước lớn rồi đến
nhỏ.
2. Các bước lập quy
trình công nghệ:
Bước 1: Chọn phôi
Bước 2: Gá phôi và
dao lên máy tiện

Bước 3: Lắp dao lên
đài gá dao
Bước 4: Tiện mặt đầu.
Bước 5: Tiện phần trụ
dài 45mm, đường kính
25mm.
Bước 6: tiện phần trụ
dài 20mm, đường kính
25mm.
Trang 18
Giáo án công nghệ 11
18.4
+ Y/c HS quan sát góc lưỡi
dao tạo với trục của phôi.
+ Tùy vào đường kính mà
rãnh cắt rộng hay hẹp.
Bước 7: Vát mép
1x45
0
Bước 8: Cắt đứt đủ
chiều dài 40mm.
Bước 9: Đảo đầu, vát
mép 1x45
0
Hoạt động 3:( ……phút) Đánh giá kết quả thực hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ GV y/c HS tự lập quy
trình chế tạo 1 sản phẩm
trên máy tiện.
+ GV chia nhóm và giao

BT cho mỗi nhóm. Chỉ lập
quy trình, không vẽ hình.
+ GV cho các nhóm nhận
xét về BT đã thực hiện
+ GV kết luận và cho điểm
+ Xem SGK
+ Làm BT theo nhóm
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ( ……phút)
GV nhận xét giờ thực hành theo các mặt:
+ Chuẩn bị, ý thức, kết quả
Y/c HS về nhà làm BT 1, 2, 3 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
KÝ DUYỆT
Ngày soạn:…………………..
Ngày dạy :………………….
Tiết :…. Tuần:…………….
Trang 19
Giáo án công nghệ 11
BÀI 19:
TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được các khái niệm về máy tự động, rôbôt, dây chuyền tự động

Biết được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được máy tự động, người máy và dây chuyền tự động.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Nghiên cứu bài trước.
Tìm các tài liệu
Tranh phóng to hình 19.3 SGK
2.Học sinh:
Ôn lại kiến thức bài 18, đọc trước bài 19
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: ( …phút)Điểm danh
2.Kiểm tra bài cũ: ( …phút)
Vì sao phải lập quy trình công nghệ trong việc chế tạo các sản phẩm cơ khí?
3. Bài mới ( …phút)
* Đặt vấn đề:
Để tạo ra năng suất và sản phẩm có chất lượng cao, ngày nay với sự hỗ trợ của khoa học kĩ
thuật. và các máy móc tự động đã tạo ra sản phẩm có độ chính xác cao. Để hiểu rõ về tự
động hóa các em học bài 19
*Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu máy tự động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Quy trình công nghệ đo
máy móc hay con người tạo
ra?
+ Khi gia công các sản
phẩm quy trình công nghệ
này được máy cơ khí thực

hiện dưới dạng chương
trình định sẵn. Lúc đó
không có sự tham gia trực
+ HS trả lời
+ HS nghe giảng
1. Khái niệm:
Máy tự động là máy
hoàn thành được 1
nhiệm vụ nào đó theo
chương trình định
trước mà không có sự
tham gia trực tiếp của
con người.
2. Phân loại:
Trang 20
Giáo án công nghệ 11
tiếp của con người
+ Hãy kể tên các máy tự
động mà em biết?
+ Dựa vào đâu để phân loại
máy tự động?
+ Có mấy loại máy tự
động?
+ Thế nào là máy tự động
cứng?
+ Nhận xét ưu nhược điểm
của máy tự động cứng?
+ Thế nào là máy tự động
mềm?
+ Trả lời

+ Dựa vào chương trình
hoạt động.
+ 2 loại: máy tự động
cứng và máy tự động
mềm.
+ Điều khiển bằng cơ khí
nhờ cơ cấu cam
+ Tạo ra năng suất cao
hơn máy thông thường.
Khi chi tiết gia công thay
đổi phải thay đổi cam điều
khiển, mất nhiều thời gian
thiết kế, chế tạo cam, điều
chỉnh máy + Máy tự động
mềm dễ dàng thay đổi
được chương trình hoạt
động khi gia công các chi
tiết khác nhau
Máy tự động cứng:
Điều khiển bằng cơ khí
nhờ cơ cấu cam. Khi
chi tiết gia công thay
đổi phải thay đổi cam
điều khiển, mất nhiều
thời gian thiết kế, chế
tạo cam, điều chỉnh
máy
Máy tự động mềm:
Máy tự động mềm dễ
dàng thay đổi được

chương trình hoạt động
khi gia công các chi tiết
khác nhau
Hoạt động 2:( ……phút) Tìm hiểu người máy công nghiệp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Thế nào là người máy
công nghiệp?
+ Kể tên 1 số loại rôbôt
công nghiệp?
+ Rôbôt có công dụng gì?
+ Là thiết bị tự động đa
chức năng hoạt động theo
chương trình nhằm phục
vụ tự động hóa các quá
trình sản xuất.
+ Rôbôt lắp ráp ôtô và xe
máy.
+ Dùng trong dây chuyền
sản xuất. Thay thế con
người làm việc ở những
môi trường độc hại
1. Khái niệm:
Người máy công
nghiệp là thiết bị tự
động đa chức năng
hoạt động theo chương
trình nhằm phục vụ tự
động hóa các quá trình
sản xuất.
2. Công dụng:Dùng

trong dây chuyền sản
xuất. Thay thế con
người làm việc ở
những môi trường độc
hại
Trang 21
Giáo án công nghệ 11
Hoạt động 3:( ……phút) Tìm hiểu dây chuyền tự động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Thế nào là dây chuyền tự
động?
+ Dây chuyền tự động có
công dụng gì?
+ Quan sát hình 9.3  nêu
nguyên lí là việc của dây
chuyền tự động?
+ Nhiệm vụ của băng tải?
+ Dây chuyền tự động là
tổ hợp máy, thiết bị được
sắp xếp theo 1 trật tự xác
định để hòan thành 1 sản
phẩm.
+ Thay thế con người
trong sản xuất. Thao tác kĩ
thuật chính xác. Năng suất
lao động cao. Hạ giá thành
SP
+ Trả lời
+ Vận chuyển chi tiết từ
máy này sang máy khác

1. Định nghĩa:
Dây chuyền tự động là
tổ hợp máy, thiết bị
được sắp xếp theo 1
trật tự xác định để hòan
thành 1 sản phẩm
2. Công dụng:
Thay thế con người
trong sản xuất. Thao
tác kĩ thuật chính xác.
Năng suất lao động
cao. Hạ giá thành SP
3. Nguyên lí:
Hoạt động 4:( ……phút) Tìm hiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Cho biết nguyên nhân
làm ô nhiễm môi trường
trong sản xuất cơ khí
+ Các chất thải cơ khí
thường làm ô nhiễm môi
trường nào?
+ Các chất thải; Ý thức
của con người.
+ Nước; đất đai
1. Nguyên nhân:
SGK
2. Kết luận:
SGK
Hoạt động 5:( ……phút) Tím hiểu các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững
trong sản xuất cơ khí

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
+ Thế nào là phát triển bền
vững?
+ Thõa mãn các nhu cầu
hiện tại; không ảnh hưởng
1. Khái niệm:
Phát triển bền vững là
Trang 22
Giáo án công nghệ 11
+ Các biện pháp để phát
triển bền vững?
đến tương lai.
+ Sử dụng công nghệ cao
trong sản xuất.. Xử lí chất
thải
thõa mãn các nhu cầu
hiện tại; không ảnh
hưởng đến tương lai
2. Biện pháp:
Sử dụng công nghệ cao
trong sản xuất.. Xử lí
chất thải
4. Củng cố và dặn dò:
Dây chuyền tự động là gì?
Ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí là như thế nào?
Dặn dò: trản lời các câu hỏi trong SGK, đọc bài tiếp theo.
IV. TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ:( )
GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của
HS.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
KÝ DUYỆT
Trang 23
Giáo án công nghệ 11
Ngày soạn:…………………..
Ngày dạy :………………….
Tiết :…. Tuần:…………….
PHẦN 3 – ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
BÀI 20:
KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Qua bài học HS cần nắm được:
-Hiểu được khái niệm và phân loại động cơ đốt trong (ĐCĐT).
-Biết được cấu tạo chung của động cơ đốt trong.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Nghiên cứu kĩ nội dung bài 20 trang 92 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan
tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
Tranh vẽ hình 20.1 trang 92 SGK, các dụng cụ phục vụ giảng dạy.
2. Học sinh: đọc trước nội dung bài 20 trang 92 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ôn định lớp: ( phút)Kiểm tra sĩ số, tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ: ( phút)
-Máy tự động là gì? Có mấy loại máy tự động?

-Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí?
-Em hãy cho biết nguyên nhân và các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường?
-Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí?
3. Bài mới: ( phút)
* Đặt vấn đề:
Trong sản xuất và trong đời sống, con người cần phải đi lại, vận chuyển hàng
hoá, sây dựng các công trình…các phương tiên, thiết bị phục vụ cho các lĩnh vực này chủ
yếu sử dụng nguồn lực ĐCHT. Vì vậy ĐCHT chiếm vị chí rất quan trọng trong sản xuất
kinh tế cũng như trong đời sống.Vậy ĐCHT là gì ? cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của
nỏa sao? Để tìmhiểu ĐCHT ta đi vào tìm hiểu phần 3.”Động cơ đốt trong .“
* Nội dung bài giảng:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ĐCĐT. ( phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
GV:yêu học sinh đọc
phần 1.Sợ lược về lịnh sử
phát triển của cơ đốt
trong .
đọc mục I sgk để tìm
hiểu về sự phát triển của
ĐCĐT
I. Sơ lược về sự phát
triển của ĐCĐT (SGK)
Trang 24
Giáo án công nghệ 11
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và phân loại của ĐCĐT. ( phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
-ĐCĐT là gì ?
-Quá trình biến đổi nhiệt
năng thành cơ năng diễn
ra như thế nào?

-Dựa vào đâu để phân
loại động cơ ?
GV hướng dẫn học
sinh trả lời.
Có nhiều dấu hiệu để
phân loại ĐCĐT, nhưng
thường phân loại hai dấu
hiệu sau :
-Phân loại theo nhiên
liêu thì gồm có nhưng
ĐCĐT nào?
-Phân loại theo hành
trình của pít tông thì gồm
có nhưng ĐCĐT nào?
-Động cơ hơi nước có
phải là ĐCTĐ không?
-Tại sao?
( Động cơ hơi nước
không phải là ĐCTĐ .)
-Theo nhiên liệu và số kì
thì xe máy thường dùng
loại động cơ nào?
-ĐCĐT là một động cơ
nhiệt. Biến nhiện năng
thành cơ năng.
-Diễn ra ngay trong
buồng công tác (xilanh)
của động cơ.
-Phân loại theo nhiên
liệu,

-Phân loại theo hành
trình của pít tông.
-HS lắng nghe và ghi
chép.
-Đông cơ Điêzen và động
cơ Xăng.
-Đông cơ 2 kì và động cơ
4 kì.
-Động cơ hơi nước
không phải là ĐCĐT.
-Đ/c cơ xăng hoặc
Điêzen 2kì và 4kì.
II. K hái niêm và phân
loại động đốt trong
1. K hái niêm ĐCĐT
-ĐCĐT là một động cơ
nhiệt. Biến nhiện năng
thành cơ năng.
-Quá trình đốt cháy nhiên
liệu biến nhiêt năng
thành cơ năng diễn ra
ngay trong buồng công
tác (xilanh) của động cơ.
2. Phân loại ĐCĐT
-ĐCĐT có nhiều loại, để
phân loại ĐCĐT người ta
dựa vào các dấu hiệu đặc
trưng của ĐCĐT.
+Theo nhiên liệu: động
cơ xăng, động cơ Điêzen,

động cơ ga,. Trong đó
động cơ Điêzen là phổ
biến nhất.
+Theo hành trình của
pittông trong một chu
trình làm việc: động cơ 2
kì, động cơ 4 kì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo chung của ĐCĐT. ( phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
GV sử dụng tranh vẽ
hình 20.1 sgk để giới cấu
tạo của ĐCĐT cho HS.
-Cấu tạo của ĐCĐT
gồm có những cơ cấu và
hệ thống nào?
GV nêu khái quát nhiệm
-HS quan sát tranh và đọc
sgk
-HS đọc sgk trả lời.
-HS nghe giảng và ghi
chép.
III. Khái niêm và phân
loại động đốt trong
+Cơ cấu trục khuỷu
thanh truyền.
+Cơ cấu phân phối khí.
+Hệ thống bôi trơn.
+Hệ thống cung cấp
Trang 25

×