Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.96 KB, 4 trang )

ĐỀ CƯƠNG SƠ LƯỢC ƠN KIỂM TRA HỌC KÌ LỚP 11
I. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm
- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ mơi trường (bên ngồi hay bên trong
cơ thể) để thích nghi.
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
- Là loại tập tính sinh ra đã có.
- Là loại tập tính được hình thành trong đời các
Đặc
thể thơng qua q trình học tập và rút kinh
điểm - Được di truyền từ bố mẹ.
- Mang tính đặc trưng cho lồi.
nghiệm.
- Khơng di truyền được.
- Mang tính đặc trưng cho từng cá thể.
Ví dụ - Nhện giăng tơ; chim đẻ con và - Khỉ làm xiếc; chó trinh sát...
chăm sóc con...
- Tập tính hỗn hợp là tập tính mang tính bẩm sinh nhưng được phát triển và hoàn thiện trong đời cá
thể (vừa mang tính học được).
2. Một số hình thức học tập ở động vật (chỉ kể tên)
1. Quen nhờn.
2. In vết.
3. Điều kiện hóa đáp ứng.
4. Học ngầm.
5. Học khơn.
3. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật (chỉ kể tên)
1. Tập tính kiếm ăn.
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
3. Tập tính sinh sản.
4. Tập tính di cư.


5. Tập tính xã hội: TT thứ bậc, TT vị tha.
II. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm sinh trưởng và phát triển
- Sinh trưởng là q trình tăng lên về kích thước của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế
bào.
- Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống. Biểu hiện ở 3 quá trình: Sinh
trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan.
- Biến thái (ở động vật) là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo, sinh lí của động vật sau khi
sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
2. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
- Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển trên cơ sở của sinh trưởng.
- Sinh trưởng và phát triển là những quá trình liên quan với nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống.
3.CÁC KIỂU PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Tiêu chí
PT khơng qua biến
PT qua biến thái
thái
Biến thái hồn tồn Biến thái khơng
hồn tồn
Rất
khác.
- Gần giống (ấu trùng
Đặc điểm (Hình thái,
- Có giai đoạn trung
phát triển chưa hồn
cấu tạo, sinh lí con
gian (nhộng)
thiện)
non so với con



trưởng thành)
Ví dụ

ĐV có xương sống và
một số ĐV khơng
xương sống

Cơn trùng (bướm,
ruồi, ong…) và lưỡng
cư.

- Khơng có giai đoạn
trung gian.
Côn trùng (châu chấu,
cào cào, gián…).

4. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (chỉ
kể tên)
a. Nhân tố bên trong:
- ĐV có XS: Hoocmon sinh trưởng, tiroxin, ơstrogen, progesteron, testosteron
- ĐV không XS: Juvenin, Ecdison
b. Nhân tố bên ngoài: thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ,...
III. SINH SẢN CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm chung
- Sinh sản là quá trình tạo ra cá thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
- Phân biệt sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính:

2. Sinh sản ở thực vật
a. Sinh sản vơ tính (Chỉ kể tên)

- Hình thức:
+ Sinh sản = bào tử
+ Sinh sản sinh dưỡng
- Vai trị:
• Đối với thực vật : Giúp cho sự tồn tại và phát triển của lồi.
• Đối với đời sống con người:
+ Nhân nhanh giống q.
+ Duy trì được các tính trạng tốt.
+ Giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao.
b. Sinh sản hữu tính
* Q trình hình thành hạt phấn và túi phơi


*. Quá trình thụ phấn, thụ tinh, hình thành quả và hạt.
4. Sinh sản ở động vật
a. Sinh sản vô tính (chỉ kể tên)
- Phân đơi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
b. Sinh sản hữu tính
- Gồm 3 giai đoạn:
+ Hình thành trứng và tinh trùng.
+ Thụ tinh
+ Phát triển phơi -> Cá thể mới.
- Các hình thức thụ tinh: TT ngoài và TT trong.
- Ưu điểm và hạn chế của sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính.
* Ưu điểm:
- Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền, nhờ đó ĐV có thể thích nghi & phát
triển trong điều kiện mơi trường sống thay đổi.
* Hạn chế:
- Khơng có lợi trong trường hợp mật độ cá thể của quần thể thấp
IV. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI.

1. Điều khiển sinh sản ở động vật
a. Một số biện pháp làm thay đổi số con
- Sử dụng hooc mơn hoặc chất kích thích tổng hợp:
+ Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của loài cá khác hoặc tiêm huyết thanh ngựa chửa cho trâu
bị-> trứng chín hàng loạt -> thụ tinh.
- Thay đổi yếu tố môi trường: Ánh sáng.
- Nuôi cấy phôi: Tạo phôi, tách phôi thành nhiều phần -> pt thành nhiều phôi -> nhiều con.
- Thụ tinh nhân tạo: Thụ tinh ngoài cơ thể -> tăng hiệu quả thụ tinh.
b. Biện pháp điều khiển giới tính
- Dùng các biện pháp kĩ thuật, tách tinh trùng thành 2 loại (X) và (Y) -> thụ tinh với trứng (X) ->
hợp tử mang XX hoặc XY.
2. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI
a. Sinh đẻ có kế hoạch là gì?
- Là điều chỉnh số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con sao cho phù hợp với việc nâng
cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
b. Các biện pháp tránh thai.




×