Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế Toán và Kiểm Toán Phía Nam AASCs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜ G ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN TÀI
CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA
NAM (AASCS)
Ngành:

ẾT

Chun ngành:

ẾT

-

IỂ

Giảng viên hướng dẫn:

T
Th.S Tr nh g c nh

Sinh viên thực hiện:


guyễn Huy Hoàng

MSSV: 1311180036

ớp: 13DKKT03

TP. Hồ Chí Minh, 2017


LỜI CA

Đ A

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại cơng ty TNHH D ch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế
Tốn Và Kiểm Tốn Phía Nam (AASCs) trung thực, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào
khác. Tơi hồn tồn ch u trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, gày 25 tháng 06 năm 2017
Sinh viên thực hiện

i


LỜI CẢ

Ơ

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, tơi trân tr ng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Ban Giám đốc cùng các anh ch kiểm toán viên tại cơng ty TNHH D ch Vụ Tư
Vấn Tài Chính Kế Tốn Và Kiểm Tốn Phía Nam đã nhiệt tình giúp đỡ tôi củng cố kiến

thức h c tại trường và h c hỏi thêm những kinh nghiệm thực tế.
Qúy thầy cô tại trường Đại h c kỹ thuật công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã
trang b cho tơi những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm h c. Đặc biệt, ThS.Tr nh
Ng c nh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn giúp tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, gày 25 tháng 06 năm 2017
Sinh viên thực hiện

ii


MỤC LỤC
CHƢƠ G 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1 Lý do ch n đề tài............................................................................................................ 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.5. Kết cấu đề tài ................................................................................................................ 2
CHƢƠ G 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................ 3
2.1. Những vấn đề chung về kiểm toán BCTC .................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC.................................................................................. 3
2.1.2. Đối tượng của kiểm toán BCTC ................................................................................ 3
2.1.3. Mục tiêu của kiểm toán BCTC .................................................................................. 3
2.1.4. Nguyên tắc cơ bản của kiểm tốn BCTC................................................................... 3
2.1.5. Quy trình kiểm tốn BCTC ........................................................................................ 4
2.2. Khái quát về kiểm toán tài sản cố đ nh trong kiểm toán BCTC ................................... 5
2.2.1 Đối tượng kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC .................................................. 5
2.2.1.1Tài sản cố đ nh hữu hình ........................................................................................... 5
2.2.1.2 Tài sản cố đ nh thuê tài chính .................................................................................. 5

2.2.1.3 Tài sản cố đ nh vơ hình ............................................................................................ 6
2.2.1.4 Bất động sản đầu tư.................................................................................................. 6
2.2.1.5 Khấu hao TSCĐ ....................................................................................................... 7
2.2.1.6 Xây dựng cơ bản dở dang ........................................................................................ 7
2.2.2 Tiêu chuẩn ghi nhận, xác đ nh nguyên giá TSCĐ và chi phí khấu hao của TSCĐ .... 8
2.2.2.1 Tài sản cố đ nh hữu hình .......................................................................................... 8
2.2.2.2 Tài sản cố đ nh thuê tài chính ................................................................................ 11
2.2.2.3 Xác đ nh nguyên giá tài sản cố đ nh vơ hình ......................................................... 11
2.2.2.4 Bất động sản đầu tư................................................................................................ 14
2.2.2.5 Các phương pháp khấu hao .................................................................................... 15
2.2.3 Tổ chức hệ thống chứng tư sổ sách kế toán. ............................................................. 16
2.2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng ..................................................................................... 16

iii


2.2.3.2 Sơ đồ hạch toán ...................................................................................................... 19
2.2.3.3 Chứng từ, số sách đối với tài sản cố đ nh .............................................................. 21
2.2.4 Đặc kiểm khoản mục TSCĐ ..................................................................................... 22
2.2.4.1 Đặc điểm TSCĐ ..................................................................................................... 22
2.2.4.2 Đặc điểm của khoản mục chi phí khấu hao .......................................................... 23
2.2.5 Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ ..................................................................... 24
2.2.5.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ .................................................................................... 24
2.2.5.2 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục chi phí khấu hao .................................................. 24
2.2.6 Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC .............................. 25
2.2.6.1 Kế hoạch kiểm toán ............................................................................................... 25
2.2.6.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng............................ 25
2.2.6.1.2. Tìm hiểu chính sách kế tốn và một số chu trình kinh doanh quan tr ng
............................................................................................................................................ 25
2.2.6.1.3 Đánh giá về KSNB ở cấp độ toàn DN ................................................................ 26

2.2.6.1.4. Xác đ nh mức tr ng yếu .................................................................................... 26
2.2.6.1.5 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ............................................................................ 28
2.2.6.2 Giai đoạn thực hiện kiểm tốn ............................................................................... 28
2.2.6.2.1 Tìm hiểu HTKSNB ............................................................................................. 28
2.2.6.2.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát .......................................................................... 29
2.2.6.2.3 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản .................. 31
2.2.6.2.4 Thử nghiệm cơ bản ............................................................................................. 31
2.2.6.3 Hồn thành kiểm tốn ........................................................................................... 36
CHƢƠ G 3: TỔNG QUAN VỀ CÔ G TY T HH TƢ VẤN TÀI CHÍNH KẾ
TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM (AASCs) ........................................................... 37
3.1 L ch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH D ch vụ Tư vấn Tài chính Kế
tốn và Kiểm tốn phía Nam (AASCs) ............................................................................. 37
3.1.1 Giới thiệu tổng quan ................................................................................................. 37
3.1.2 L ch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 37
3.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ........................................................................ 39
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ............................................................................ 39
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................................... 40
3.3 Đặc điểm hoạt động ..................................................................................................... 41

iv


3.3.1 Nguyên tắc hoạt động ............................................................................................... 41
3.3.2 Mục tiêu hoạt động ................................................................................................... 42
3.3.3 Chức năng hoạt động ................................................................................................ 42
3.4 Các d ch vụ AASCs cung cấp ...................................................................................... 42
3.4.1 D ch vụ kiểm toán ..................................................................................................... 42
3.4.2 D ch vụ kế toán ......................................................................................................... 43
3.4.3 D ch vụ xác đ nh giá tr doanh nghiệp và tư vấn cổ phần hoá.................................. 43
3.4.4 D ch vụ tư vấn ........................................................................................................... 44

3.4.5 Các d ch vụ khác ....................................................................................................... 44
3.5 Thành tựu đạt được và phương hướng phát triển ........................................................ 44
3.6 Thuận Lợi, Khó Khăn Và Phương Hướng Phát Triển Của Công Ty .......................... 48
CHƢƠ G 4: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
CHI PHÍ KHẤU HAO TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CTY DỊCH VỤ TƢ V
TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM ............................................. 49
4.1 Quy trình kiểm tốn chung tại Cơng ty AASCs .......................................................... 49
4.1.1 Chuẩn b kiểm tốn ................................................................................................... 49
4.1.1.1 Tiếp cận khách hàng .............................................................................................. 50
4.1.1.2 Xác đ nh mức tr ng yếu ......................................................................................... 54
4.1.1.3 Thiết kế chương trình kiểm tốn ............................................................................ 56
4.1.2 Thực hiện kiểm tốn TSCĐ nói riêng và kiểm tốn BCTC nói chung..................... 56
4.1.2.1 Tìm hiểu và đánh giá về kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố đ nh ....................... 56
4.1.2.2 Thủ nghiệm cơ bản ................................................................................................ 59
4.1.3 Hồn thành kiểm tốn ............................................................................................... 62
4.2 Minh h a quy trình kiểm tốn khoản mục khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao
trong kiểm tốn BCTC qua một số khách hàng cụ thể tại AASCs .................................... 63
4.3 Kết luận ........................................................................................................................ 69
CHƢƠ G 5: HẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 70
5.1 Nhận xét quy trình kiểm tốn tài sản cố đ nh trong kiểm toán báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH D ch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế Tốn Và Kiểm Tốn Phía Nam (AASCs)
thực hiện. ............................................................................................................................ 70
5.1.1 Ưu điểm .................................................................................................................... 70
5.1.2 hược điểm .............................................................................................................. 70

v


5.2 Kiến ngh các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm toán tài sản cố đ nh trong kiểm
toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH D ch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế Tốn Và Kiểm

Tốn Phía Nam (AASCs) .................................................................................................. 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

TSCĐ

Tài sản cố đ nh

KTV

Kiểm tốn viên

BCTC

Báo cáo tài chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XDCB

Xây dựng cơ bản


BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KH

Khách hàng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KD

Kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

BCKT

Báo cáo kiểm toán

BCKiT


Bằng chứng kiểm toán

SDĐK

Số dư đầu kỳ

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

SDCK

Số dư cuối kỳ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

MTY

Mức tr ng yếu

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG

1. Bảng 2.1 - Các kiểm soát và thủ tục kiểm tra KSNB .................................................... 29
2. Bảng 4.1 – Xác đ nh tỷ lệ % khi tính MTY ................................................................... 55
3. Bảng 4.2 - Danh sách khách hàng minh h a quy trình kiểm tốn TSCĐ và CPKH .... 63

4. Bảng 4.3 - Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ............................................................. 65
5. Bảng 4.4 - Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ................................................................... 65
6. Bảng 4.5 - Thủ tục kiểm soát ......................................................................................... 65
7. Bảng 4.6 - Thủ tục 1: Chứng kiến kiểm kê .................................................................... 66
8. Bảng 4.7 - Thủ tục 2: Kiểm tra việc xác đ nh chí phí khấu hao. ................................... 67
9. Bảng 4.8 - Thủ tục 3: Kiểm tra việc tăng TSCĐ hữu hình, vơ hình. ............................. 68
10 Bảng 4.9 - Thủ tục 4: Kiểm tra việc ghi giảm TSCĐ hữu hình, vơ hình. ................... 68
11. Bảng 4.10 - Thủ tục 5: Kiểm trả việc tăng giảm đối với tài khoản XDCB dở dang ... 68
12. Bảng 4.11 - Đưa ra ý kiến của KTV ............................................................................ 69

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH SỬ DỤNG

1. Sơ đồ 2.1 - Quy trình kiểm tốn mẫu của VACPA ........................................................ 5
2. Sơ đồ 2.2 - Hạch toán tài sản cố đ nh ........................................................................... 19
3. Sơ đồ 2.3 - Hạch tốn chi phí khấu hao ......................................................................... 20
4. Sơ đồ 2.4 - Hạch toán XDCB dở dang .......................................................................... 21
5. Sơ đồ 3.1 Bộ máy của cơng ty. ...................................................................................... 39
6. Hình 3.1 Tổng quan về Doanh thu (có từ 15 đến dưới 50 tỷ V Đ) .............................. 45
7. Hình 3.2 - Tổng quan về khách hàng (có từ 300 đến dưới 767 khách hàng) ................ 45
8. Hình 3.3 - Tổng quan về số lượng nhân viên (có từ 70 nhân viên đến dưới 131 nhân
viên) ................................................................................................................................... 46
9. Hình 3.4 - Tổng quan về số lượng KTV (có từ 10 đến dưới 23 KTV) .......................... 46
10. Hình 3.5 - Tổng quan về doanh thu kiểm toán niêm yết (từ 2,3 đến dưới 6,2 tỷ) ....... 47

ix



CHƢƠ G 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Tài sản cố đ nh luôn chiếm tỷ tr ng lớn trong tổng giá tr tài sản của đơn v và có
các đặc điểm khác nhau tuỳ thuộc vào từng ngành nghề, theo từng loại hình kinh doanh
của đơn v . Vì thế, trong m i trường hợp, khoản mục TSCĐ phản ánh tình trạng trang
thiết b cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Điều này khiến cho khoản mục TSCĐ
trở thành một khoản mục quan tr ng khi tiến hành kiểm tốn Báo cáo tài chính. Mặt
khác, do chi phí hình thành TSCĐ rất lớn và khả năng quay vịng vốn chậm nên việc
kiểm tốn khoản mục TSCĐ sẽ giúp cho KTV đánh giá được tính hiệu quả của việc đầu
tư cho TSCĐ, từ đó giúp người sử dụng BCTC đưa ra được đ nh hướng đầu tư.
Đồng thời kiểm tốn khoản mục TSCĐ sẽ góp phần phát hiện ra các sai sót trong
việc xác đ nh chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, chi phí khấu hao tài
sản. Những sai sót trong việc tính chi phí này thường dẫn đến những sai sót tr ng yếu
trên BCTC. Chẳng hạn như việc trích khấu hao TSCĐ vào chi phí thường b trích cao
hơn (hoặc thấp hơn) thực tế, từ đó ảnh hưởng đến chỉ tiêu chi phí và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Việc khơng phân biệt loại chi phí sửa chữa được ghi tăng nguyên giá TSCĐ với
chi phí sửa chữa được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ cũng dẫn đến những
sai lệch trong khoản mục TSCĐ, cũng như khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh.
Các khoản đầu tư cho TSCĐ vơ hình như quyền sử dụng đất, giá tr bằng phát
minh sáng chế, chi phí nghiên cứu khoa h c thường có nhiều sai sót cũng như gian lận và
rất khó tập hợp chi phí cũng như đánh giá chính xác giá tr . Chính vì thế mà khoản mục
TSCĐ thường được quan tâm đến trong các cuộc kiểm tốn.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình kiểm toán tài sản cố đ nh trong thực tế và so sánh với lý thuyết
chung. Từ đó đưa ra nhận xét về ưu, nhược điểm của quy trình kiểm tốn TSCĐ trong
kiểm toán BCTC và đưa ra các kiến ngh , đề xuất nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn
tài sản cố đ nh tại công ty TNHH D ch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế Tốn Và Kiểm Tốn
Phía Nam (AASCs).

1



1.3 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu quy trình kiểm tốn tài sản cố đ nh trong kiểm toán báo cáo tài chính
tại một số khách hàng do Cơng ty TNHH D ch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế Tốn Và Kiểm
Tốn Phía Nam (AASCs) thực hiện.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là tham khảo lý thuyết các giáo trình, một số quy trình
kiểm tốn của VACPA, các chuẩn mực kiểm toán VSA, các chuẩn mực kế toán VAS, các
thơng tư hướng dẫn sách báo về kiểm tốn tài sản cố đ nh nói riêng và kiểm tốn Báo cáo
tài chính nói chung. Đồng thời, khảo sát thực tế quy trình kiểm tốn tài sản cố đ nh tại
một số khách hàng do Công ty TNHH D ch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế Tốn Và Kiểm
Tốn Phía Nam (AASCs) thực hiện bằng cách thu thập số liệu thực tế.
1.5. Kết cấu đề tài
Báo cáo nghiên cứu về quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn
BCTC tại một số khách hàng do Công ty TNHH D ch Vụ Tư Vấn Tài Chính Kế Tốn Và
Kiểm Tốn Phía Nam (AASCs) thực hiện. Báo cáo bao gồm 05 chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm
toán báo cáo tài chính
Chƣơng 3 : Tổng quan về cơng ty TNHH Dịch Vụ Tƣ Vấn Tài Chính Kế
Tốn Và Kiểm Tốn Phía Nam (AASCs)
Chƣơng 4: Thực trạng quy trình kiểm tốn tài sản cố định và chí phí khấu
hao trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH Dịch Vụ Tƣ Vấn Tài Chính Kế Tốn
Và Kiểm Tốn Phía Nam.
Chƣơng 5: hận xét và kiến nghị.

2



CHƢƠ G 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Những vấn đề chung về kiểm tốn BCTC
2.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC
Kiểm toán báo cáo tài chính là thu thập các bằng chứng kiểm tốn thơng qua các
thủ tục kiểm toán được lựa ch n dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá
rủi ro có sai sót tr ng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn để đưa ra ý
kiến liệu BCTC có được lập, trên các khía cạnh tr ng yếu, phù hợp với khn khổ về lập
và trình bày BCTC được áp dụng hay khơng.
2.1.2. Đối tƣợng của kiểm toán BCTC
Theo chuẩn mực kiểm toán - VAS số 200 Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và
doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam:
“Báo cáo tài chính sử dụng để kiểm tốn là báo cáo đã được Ban Giám đốc đơn vị được
kiểm toán lập với sự giám sát của Ban quản trị đơn vị, đã ký tên, đóng dấu theo quy định
của pháp luật.”

2.1.3. Mục tiêu của kiểm toán BCTC
Theo chuẩn mực kiểm toán - VAS số 200: “Mục đích của kiểm tốn báo cáo tài
chính là làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo tài chính, thơng qua việc
kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập, trên các khía
cạnh trọng yếu, phù hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp
dụng hay khơng. Đối với hầu hết các khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho
mục đích chung, kiểm tốn viên phải đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được
lập và trình bày trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khn
khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay khơng. Một cuộc kiểm toán
được thực hiện theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực và các quy định về đạo
đức nghề nghiệp có liên quan sẽ giúp kiểm tốn viên hình thành ý kiến kiểm tốn đó.”
2.1.4. Ngun tắc cơ bản của kiểm toán BCTC

3



Theo chuẩn mực kiểm toán - VAS số 200: “Để kiểm tốn viên có cơ sở để đưa ra
ý kiến kiểm toán, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam yêu cầu kiểm toán viên phải đạt được
sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện tổng thể, có cịn
sai sót trọng yếu do gian lận hoặc do nhầm lẫn hay không. Sự đảm bảo hợp lý là sự đảm
bảo ở mức độ cao và chỉ đạt được khi kiểm toán viên đã thu thập được đầy đủ bằng
chứng kiểm tốn thích hợp nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán tới một mức độ thấp có thể
chấp nhận được. Tuy nhiên, sự đảm bảo hợp lý không phải là đảm bảo tuyệt đối, do luôn
tồn tại những hạn chế vốn có của cuộc kiểm tốn làm cho hầu hết bằng chứng kiểm toán
mà kiểm toán viên dựa vào để đưa ra kết luận và ý kiến kiểm tốn đều mang tính thuyết
phục hơn là khẳng định.”

2.1.5. Quy trình kiểm tốn BCTC
Theo hƣớng dẫn của Hội Kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam - VACPA:
“Chu trình của một cuộc kiểm toán được chia thành 03 giai đoạn: Kế hoạch kiểm toán;
Thực hiện kiểm toán; và Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo.”
Sơ đồ 2.1 - Quy trình kiểm tốn mẫu của VACPA
QUẢN LÝ CUỘC KIỂM TỐN

Đánh giá chung về hệ thống
kiểm sốt nội bộ và rủi ro
gian lận [A600]

Kiểm tra cơ bản nợ
phải trả [E100-E600]

Kiểm tra cơ bản
nguồn vốn chủ sở hữu
và khoản mục ngoài

bảng CĐKT [F100F400]
Kiểm tra cơ bản báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh
[G100-G700]

Xác định mức trọng yếu
[A700] và phương pháp
chọn mẫu - cỡ mẫu [A800]

Kiểm tra các nội dung khác
[H100-H200]

Tổng hợp kế hoạch kiểm
toán [A900]

Đánh giá lại mức trọng yếu
và phạm vi kiểm toán [A700] [A800]

XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

4

Tổng hợp kết quả
kiểm tốn [B410]
Phân tích tổng thể
báo cáo tài chính lần
cuối [B420]

Thư giải trình của
Ban Giám đốc và Ban

quản trị [B440-B450]

Báo cáo tài chính và báo cáo
kiểm toán [B300]

Thư quản lý và các tư vấn
khách hàng khác [B200]
Soát xét, phê duyệt và phát
hành báo cáo [B110]
Soát xét việc kiểm soát chất
lượng cuộc kiểm toán
[B120]

PHÙ HỢP VỚI CHUẨN MỰC KẾ TỐN VIỆT NAM

Phân tích sơ bộ báo cáo tài
chính [A500]

Kiểm tra cơ bản tài
sản [D100-D800]

Tổng hợp kết quả kiểm tốn & đánh giá chất lượng

Tìm hiểu chính sách kế tốn
và chu trình kinh doanh
quan trọng [A400]

Lập và sốt xét giấy tờ làm việc

Tìm hiểu khách hàng và môi

trường hoạt động [A300]

Kiểm tra cơ bản bảng cân đối kế toán

Kiểm tra kiểm soát nội bộ
[C100-C500]

Lập hợp đồng kiểm tốn và
lựa chọn nhóm kiểm tốn
[A200]

Lập kế hoạch và xác định rủi ro

TUÂN THỦ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM

Xem xét chấp nhận khách
hàng và đánh giá rủi ro hợp
đồng [A100]

Tổng hợp, kết luận và lập báo
cáo

Tổng hợp kết quả kiểm toán

Thực hiện kiểm toán

Kế hoạch kiểm toán


2.2. Khái quát về kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán BCTC

2.2.1 Đối tƣợng kiểm toán TSCĐ trong kiểm tốn BCTC
2.2.1.1 Tài sản cố định hữu hình
Theo chuẩn mực kế toán Việt

am VAS 03: “Tài sản cố định hữu hình là

những tài sản có hình thái vật chất cdo doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình”.
Theo thơng tƣ TT45/2013/TT – BTC về hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao tài sản cố định: “Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động
chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham
gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như
nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…”
2.2.1.2 Tài sản cố định thuê tài chính
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 06: “Thuê tài chính là thuê tài sản mà
bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài
sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.”
Theo thông tƣ TT45/2013/TT – BTC: “là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê
của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng
thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít
nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.”
2.2.1.3 Tài sản cố định vơ hình
Theo chuẩn mực kế tốn Việt

am VAS 04: “tài sản cố định vơ hình là tài sản

khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử
dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.”


5


Theo thông tƣ TT45/2013/TT – BTC: “là những tài sản khơng có hình thái vật
chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố
định vơ hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực
tiếp trới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản
quyền tác giả…”
2.2.1.4 Bất động sản đầu tƣ
Theo VAS 05: “bất động sản đầu tư gồm quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần
của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài
sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc
chờ tăng giá mà không phải để:
 Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục
đích quản lý
 Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.”
2.2.1.5 Khấu hao TSCĐ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03: “
Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ
hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo cáo tài
chính, trừ giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.
Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà TSCĐ hữu hình phát huy được tác dụng
cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng
TSCĐ hữu hình, hoặc số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh
nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản.
Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của
tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính.
Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu

biết trong sự trao đổi ngang giá.
Giá trị còn lại là nguyên giá của TSCĐ hữu hình sau khi trừ (-) số khấu hao luỹ kế
của tài sản đó.

6


Giá trị có thể thu hồi là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử dụng
tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng.”
2.2.1.6 Xây dựng cơ bản dở dang
Theo thông tƣ 200/2014/TT – BTC Hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp:

Tài khoản này chỉ dùng ở đơn vị không thành lập ban quản lý dự án để phản ánh
chi phí thực hiện các dự án đầu tư XDCB (bao gồm chi phí mua sắm mới TSCĐ, xây
dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình) và tình
hình quyết tốn dự án đầu tư XDCB ở các doanh nghiệp có tiến hành cơng tác mua sắm
TSCĐ, đầu tư XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ.
Công tác đầu tư XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ của doanh nghiệp có thể được thực
hiện theo phương thức giao thầu hoặc tự làm. Ở các doanh nghiệp tiến hành đầu tư
XDCB theo phương thức tự làm thì tài khoản này phản ánh cả chi phí phát sinh trong
q trình xây lắp, sửa chữa.”
2.2.2 Tiêu chuẩn ghi nhận, xác định nguyên giá TSCĐ và chi phí khấu hao của
TSCĐ.
2.2.2.1 Tài sản cố định hữu hình
Theo thơng tƣ 45/2013/TT – BTC: “
a) TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế
phải trả cộng các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn lại), các chi phí
liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định;

chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ
và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua
trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế
được hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ

7


vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi
phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với
quyền sử dụng đất, doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới thì giá trị quyền sử
dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vơ hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn
theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này; nguyên giá của TSCĐ xây dựng mới được
xác định là giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý
đầu tư và xây dựng hiện hành. Những tài sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ được xử lý hạch toán
theo quy định hiện hành đối với thanh lý tài sản cố định.
b) TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình khơng
tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp
lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về) cộng các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn lại),
các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy
thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Ngun giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương
tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.
c) Tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:

Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết tốn cơng trình khi đưa
vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết tốn thì
doanh nghiệp hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết tốn
cơng trình hồn thành.
Ngun giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình
cộng các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm

8


đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị
sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí khơng hợp lý
như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định
trong xây dựng hoặc sản xuất).
d) Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng:
Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao
thầu là giá quyết tốn cơng trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và
xây dựng hiện hành cộng lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác. Trường
hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết tốn thì
doanh nghiệp hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết tốn
cơng trình hồn thành.
Đối với tài sản cố định là con súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm, vườn cây
lâu năm thì ngun giá là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vườn cây
đó từ lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng.
e) Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị cịn
lại của TSCĐ trên số kế tốn ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá
thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các chi
phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt,

chạy thử…
g) Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:
TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng
lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức
chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông
sáng lập chấp thuận.”
Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình

9


Theo VAS 03: “Tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng
thơi tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
 Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.”
Theo thông tƣ TT45/2013/TT-BTC: “Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình
có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nêu thiếu bất kỳ một bộ
phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu
chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
 Có thời gian sử dụng trên 1 năm.
 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng trở lên.
 Đối với súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thỏa mãn
đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một TSCĐ hữu hình.
 Đối với vuồn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thỏa mãn đồng thời
ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.”

2.2.2.2 Tài sản cố định th tài chính
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam VAS 06: “Th tài chính là thuê tài sản mà
bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài
sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.”
Theo thông tƣ 45/2013/TT – BTC: “
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài sản thuê
tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên
quan đến hoạt động thuê tài chính.”
2.2.2.3 Xác định ngun giá tài sản cố định vơ hình
10


Theo thông tƣ 45/2013/TT – BTC: “
a) Tài sản cố định vơ hình mua sắm:
Ngun giá TSCĐ vơ hình mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng các khoản
thuế (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp
phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.
Trường hợp TSCĐ vơ hình mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp, nguyên giá
TSCĐ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại thời điểm mua (không bao
gồm lãi trả chậm).
b) Tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi:
Ngun giá TSCĐ vơ hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ vơ hình
khơng tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vơ hình nhận về, hoặc giá
trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ
đi các khoản phải thu về) cộng các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được
hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử
dụng theo dự tính.
Nguyên giá TSCĐ vơ hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vơ hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương
tự là giá trị còn lại của TSCĐ vơ hình đem trao đổi.

c) Tài sản cố định vơ hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển
đến:
Nguyên giá TSCĐ vơ hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị hợp lý ban
đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến việc đưa tài sản vào sử
dụng.
Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách kế tốn
của doanh nghiệp có tài sản điều chuyển. Doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển có
trách nhiệm hạch tốn nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản theo quy
định.

11


d) Tài sản cố định vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp:
Ngun giá TSCĐ vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên
quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm
đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá,
quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và
các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vơ hình
được hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
đ) TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất:
- TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn,
quyền sử dụng đất khơng thời hạn).
+ Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà
đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm
mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền cịn lại ít nhất là năm năm và được cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra
để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san
lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (khơng bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các cơng
trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
- Quyền sử dụng đất khơng ghi nhận là TSCĐ vơ hình gồm:
+ Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày
có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê
đất.

12


+ Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền th đất được hạch tốn vào chi phí
kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.
- Đối với các loại tài sản là nhà, đất đai để bán, để kinh doanh của công ty kinh
doanh bất động sản thì doanh nghiệp khơng được hạch tốn là TSCĐ và khơng được
trích khấu hao.
e) Ngun giá của TSCĐ vơ hình là quyền tác giả, quyền sở hữu cơng nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ: là tồn bộ các chi
phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công
nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
g) Nguyên giá TSCĐ là các chương trình phần mềm:
Nguyên giá TSCĐ của các chương trình phần mềm được xác định là tồn bộ các
chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong trường
hợp chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan,
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.”
Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vơ hình
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam VAS 04: “tương tư như tiêu chuẩn ghi nhận

TSCĐ hữu hình trong VAS 03”.
Theo thông tƣ TT45/2013/TT – BTC: “Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh
nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 điều này, mà
khơng hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vơ hình.”
2.2.2.4 Bất động sản đầu tƣ
Theo thông tƣ TT200/2014/TT – BTC: “
Tuỳ thuộc vào từng trường hợp, nguyên giá của BĐSĐT được xác định như sau:
 Nguyên giá của BĐSĐT được mua bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực
tiếp đến việc mua, như: Phí dịch vụ tư vấn, lệ phí trước bạ và chi phí giao dịch
liên quan khác…

13


 Trường hợp mua BĐSĐT thanh toán theo phương thức trả chậm, nguyên giá của
BĐS đầu tư được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản
chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch tốn vào
chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào
ngun giá BĐSĐT theo quy định của Chuẩn mực kế tốn “Chi phí đi vay”.
 Ngun giá của BĐSĐT tự xây dựng là giá thành thực tế và các chi phí liên quan
trực tiếp của BĐSĐT tính đến ngày hồn thành cơng việc xây dựng.
 Trường hợp bất đọng sản thuê tài chính với mục đích để cho thuê hoạt động thoả
mãn tiêu chuẩn ghi nhận là BĐSĐT thì ngun giá của BĐSĐT đó tại thời điểm
khởi đầu thuê được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Thuê tài sản.”
Tiêu chuận ghi nhận bất động sản đầu tƣ
Theo VAS 05: “một bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thỏa mãn
đồng thời hai điều kiện sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
 Nguyên giá của bất động sản đầu tư phải được xác định một cách đáng tin cậy.”
2.2.2.5 Các phƣơng pháp khấu hao

Theo thông tƣ 45/2013/TT – BTC:
 Phương pháp đường thẳng
Mức trích khấu hao trung bình hàng
năm của tài sản cố đ nh

=

guyên giá của tài sản cố đ nh
Thời gian trích khấu hao

 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Mức trích khấu hao hàng
năm của tài sản cố đ nh

=

Giá tr còn lại của
tài sản cố đ nh

Trong đó:

14

X

Tỷ lệ khấu hao
nhanh


a. Tỷ lệ khấu hao nhanh xác đ nh theo công thức sau:

Tỷ lệ khấu khao
nhanh

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố
đ nh theo phương pháp

=

X

đường thẳng

(%)

Hệ số điều
chỉnh

b. Tỷ lệ khấu hao tài sản cố đ nh theo phương pháp đường thẳng xác đ nh như sau:
1

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố
đ nh theo phương pháp

=

đường thẳng (%)

Thời gian trích khấu hao X 100
của tài sản cố đ nh


Hệ số điều chỉnh xác đ nh theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố đ nh quy đ nh tại
bảng dưới đây:

Thời gian trích khấu hao của tài sản cố đ nh

Hệ số điều chỉnh
(lần)

Đến 4 năm ( t  4 năm)

1,5

Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t  6 năm)

2,0

Trên 6 năm (t > 6 năm)

2,5

 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
Mức trích khấu hao
trong tháng của tài sản

Số lượng sản
=

cố đ nh

Mức trích khấu hao bình


phẩm sản xuất

X

qn tính cho một đơn v
sản phẩm

trong tháng

Trong đó:
Mức trích khấu hao bình qn tính cho
một đơn v sản phẩm

=

gun giá của tài sản cố đ nh
Sản lượng theo công suất thiết kế

2.2.3 Tổ chức hệ thống chứng tƣ sổ sách kế toán.

15


×