ƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TR
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
(GIS) QUẢN LÝ GIÁ ĐẤT PHƯỜNG AN HÒA
QUẬN NINH KIỀU THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực
Ths. Trần Thị Ngọc Trinh
hiện Lê Thanh
Ths. Trương Chí Quang
Khả MSSV:
4062062 Lớp:
QLĐĐ K32
Cần Thơ - 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
----o0o----
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Chứng nhận chấp thuận báo cáo luận văn tốt nghiệp
ngành Quản Lý Đất Đai với đề tài:
“Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý quản lý giá đất phường An Hòa,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ”
Do sinh viên: Lê Thanh Khả, MSSV: 4062062 thực hiên từ 08/2009 đến
11/2009.
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..........................................................................................................
Cần Thơ , ngày.... tháng.... năm 2010
Cán bộ hướng dẫn
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
----o0o----
XÁC NHẬN CỦA BỘ MƠN TÀI NGUN ĐẤT ĐAI
Xác nhận đề
tài: “Ứng dụng
thống thơng tin địa lý quản lý giá đất
hệ
phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ”
Do sinh viên: Lê Thanh Khả - Lớp Quản Lý Đất Đai K32- Khoa Nông
Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng - Trường Đại học Cần Thơ thực hiện từ ngày
08/2009 đến 11/2009, tại Bộ Môn Tài Nguyên Đất Đai, Khoa Nông Nghiệp và Sinh
Học Ứng Dụng, Trường Đại học Cần Thơ.
Ý kiến của Bộ Môn:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày..... tháng.... năm 2010
Trưởng bộ môn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
----o0o---NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BÁO CÁO
Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp chấp thuận đề tài: “Ứng dụng
hệ thống thông tin địa lý quản lý giá đất phường An Hòa, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ”
Do sinh viên Lê Thanh Khả, MSSV: 4062062 thực hiện và bảo vệ trước hội
đồng, ngày….. tháng..... năm 2010
Luận văn tốt nghiệp đã được hội đồng đánh giá ở mức:…………
Ý kiến của hội đồng:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..........................................................................................................
Cần Thơ, ngày.... tháng.... năm 2010
Chủ tịch hội đồng
4
LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Họ và tên: Lê Thanh Khả
MSSV: 4062062
Lớp: Quản Lý Đất Đai khóa 32
Sinh ngày 24 tháng 03 năm
1987 Tại: Đầm Dơi – Cà Mau
Quê quán: Đầm Dơi – Cà Mau
Là con của ông, bà:
Họ tên cha: Lê Thanh Tâm
Họ tên mẹ: Nguyễn Thị Thắm
Quá trình học tập:
Năm 2005 tốt nghiệp trường PTTH Chuyên Phan Ngọc Hiển – TP Cà Mau
Vào trường Đại Học Cần Thơ năm 2006, học ngành Quản Lý Đất Đai thuộc
khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng.
LỜI CẢM TẠ
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Cần Thơ em xin
chân thành cảm ơn:
Quý Thầy Cô, Giảng viên Trường Đại Học Cần Thơ đã giúp em trong suốt quá
trình học tập và rèn luyện đạo đức ở trường. Nhất là các Thầy Cô trong Bộ Tài
Nguyên Đất Đai - Những người đã trực tiếp giảng dạy hướng dẫn em trong suốt quá
trình học tập, đã mang lại cho em những kiến thức quý báu, bổ ích về lĩnh vực
chuyên ngành Quản Lý Đất Đai.
Thầy Võ Quang Minh, Thầy Trương Chí Quang, Cơ Trần Thị Ngọc Trinh đã
trực tiếp hướng dẫn đóng góp ý kiến quý báu và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em
hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Cơ Nguyễn Thị Song Bình, Thầy Võ Quốc Tuấn, Thầy Châu Minh Khơi các cố
vấn học tập đã giúp đỡ và hướng dẫn trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở
trường.
Sở Tài Nguyên & Môi Trường, và tất cả các bạn sinh viên ngành quản lý đất
đai đã hỗ trợ về mặt dữ liệu giúp em hòan thành bài luận văn này.
Chân thành cảm ơn tập thể lớp Quản Lý Đất Đai K32 đã nhiệt tình động viên,
giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nhất là trong thời gian làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn!
6
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và phân tích
trong đề tài là trung thực, khơng trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Lê Thanh Khả
TÓM LƯỢC
Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật không ngừng và phát triển nhất là
công nghệ thông tin. Hệ thống thông tin địa lý - GIS (Geographic Information System)
đã và đang phát triển trên phạm vi tồn cầu, GIS có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh
vực khác nhau. Trong lĩnh vực quản lý, ứng dụng kỹ thuật GIS để quản lý và truy
xuất nguồn thông tin đa dạng nhằm tạo điều kiện cần thiết đáp ứng nhu cầu tìm
hiểu thơng tin của người dùng.
Đề tài: “Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý quản lý giá đất phường An Hịa,
quận Ninh Kiều, thành
Cần
nhằm mục đích ứng dụng phần mền
phố
Thơ”
MapInfo để xây dựng nguồn cơ sở dữ liệu hình học và phi hình học của các thơng
tin về thửa đất để quản lý một cách chính xác, đảm bảo cho việc quản lý, truy
xuất, cập nhật thông tin nhanh chóng. Ngồi ra đề tài cịn ứng dụng ngơn ngữ
lập trình
MapBasic xây dựng chương trình có thể cập nhật, chỉnh sửa, truy xuất một cách
nhanh chóng thơng qua các chức năng
mới.
Xây
chương trình quản lý giá đất bằng MapBasic giúp cho người sử dụng
dựng
thuận tiện cho việc cập nhật thống kê và tìm thơng tin. Chương trình này cung cấp
cho người sử dụng cũng như nhà quản lý những thông tin về hiện trạng, giá đất của
một thửa đất.
Qua kết quả thực hiện cho thấy việc ứng dụng phần mềm MapInfo và chương trình
quản lý bằng MapBasic để quản lý giá đất có thể thay thế cho các biện pháp thông
thường như biểu bảng thủ công trước đây, hay các phần mềm khác như Excel tiết
kiệm được thời gian, chi phí thực hiện, đảm bảo được chính xác rõ ràng hơn.
8
MỤC LỤC
Trang
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ
SINH HỌC ỨNG DỤNG.........................
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ
SINH HỌC ỨNG DỤNG.........................
XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN
TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI.........................
BỘ BỘ MÔN TÀI NGUYÊN
ĐẤT ĐAI..................................................
LÝ LỊCH CÁ NHÂN............................
LỜI MỞ ĐẦU.............................................
CHƯƠNG 1 – LƯỢC KHẢO
TÀI LIỆU.....................................................
1.1Một số khái niệm liên quan
đến giá đất...........................................
1.1.1Định nghĩa về đất đai....................
Theo Lê Tấn Lợi (1999), “Đất
đai là một diện tích khoanh vẽ
của bề mặt trái đất, chứa đựng
tất cả các đặc trưng của sinh
khí quyển ngay bên trên và bên
dưới của lớp mặt này, bao gồm
khí hậu gần mặt đất, đất và
dạng địa hình, nước mặt (bao
gồm hồ cạn, sông, đầm trũng,
đầm lầy), lớp trầm trích gần
mặt và kết hợp với dự trữ
nước ngầm, tập đồn thực vật
và động vật, mẫu hình định cư
của con người và những kết
hợp về tự nhiên của những
hoạt động của con người trong
thời gian qua và hiện tại (làm
ruộng bậc thang, cấu trúc hệ
thống trữ nước và thoát nước,
đường sá, nhà cửa)”..................................
1.1.2Khái niệm và vai trò
của thị trường nhà đất..................
a. Khái niệm.............................................
1.1.3Giá đất..........................................
1.1.4Nguyên tắc xác định giá
đất.................................................
1.1.5Phương pháp xác định
giá đất và khung giá
các loại đất...................................
1.2Tổng quan về hệ thống
thông tin địa lý (GIS)............................
1.2.1Khái niệm về GIS.........................
1.2.2Các thành phần của GIS
9
1.2.3Các khả năng của GIS 10
1.2.4Một số ứng dụng của GIS
1.3Giới thiệu về MapInfo
12
12
1.3.1Sơ lược về MapInfo 12
1.3.2Tổ chức thông tin bản đồ trong MapInfo
13
1.3.3Tổ chức thông tin theo các lớp đối tượng
13
1.3.4Sự liên kết thông tin thuộc tính với các
đối tượng bản đồ
14
1.4Tổng quan về MapBasic 14
1.4.1Giới thiệu về MapBasic
14
1.4.2Các khả năng của MapBasic 14
1.4.3Các kiểu dữ liệu trong MapBasic
1.4.4Một số ứng dụng của MapBasic
1.5Đặc điểm vùng nghiên cứu 17
viii
15
16
1.5.1Vị trí địa lý quận Ninh Kiều......................................................................... 17
1.5.2Đặc điểm kinh tế xã hội quận Ninh Kiều................................................... 17
CHƯƠNG 2 – PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN............................................. 19
2.1Phương pháp....................................................................................................... 19
2.1.1Cách thức thực hiện.................................................................................... 19
2.1.2Các bước thực hiện..................................................................................... 19
2.2Phương tiện........................................................................................................ 20
CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ THẢO LUẬN.................................................................... 21
3.1Kết quả thu thập số liệu................................................................................ 21
3.2Xây dựng dữ liệu hình học................................................................................. 21
3.2.1Chuyển đổi bản đồ.................................................................................. 21
3.2.2Xây dựng bản đồ giai thửa.......................................................................... 21
3.2.3Xây dựng bản đồ phân vùng giá.................................................................. 22
3.3Xây dựng cấu trúc dữ liệu phi hình học............................................................. 24
3.4Xây dựng chương trình quản lý giá đất............................................................. 27
3.4.1Xem giá đất.................................................................................................. 28
3.4.2Tìm kiếm thửa đất theo giá hoặc diện tích.................................................. 30
3.4.3Thống kê và so sánh giá............................................................................... 31
3.4.4Cập nhật giá................................................................................................. 34
CHƯƠNG 4 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 39
4.1Kết luận.............................................................................................................. 39
4.2Kiến nghị............................................................................................................ 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................40
PHỤ CHƯƠNG
1
1
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
2.1
Sơ đồ các bước thực hiện
19
3.1
Bản đồ giai thửa phường An Hòa
22
3.2
Bản đồ phân vùng giá phường An Hịa
23
3.3
Mơ hình liên kết giữa các bảng dữ liệu
24
3.4
Liên kết dữ liệu hình học và phi hình học
26
3.5
Giao diện chính của chương trình quản lý giá đấ
27
3.6
Lưu đồ tổng qt cơng việc thực hiện của chương trình
28
3.7
Hộp thoại xem giá đất của thửa
28
3.8
Lưu đồ xem giá đất của thửa
29
3.9
Kết quả xem thơng tin thửa
29
3.10
Hộp thoại tìm thửa
30
3.11
Lưu đồ tìm thửa
30
3.12
Kết quả tìm thửa
31
3.13
Hộp thoại truy xuất giá
31
3.14
Lưu đồ truy xuất giá
32
3.15
Kết quả truy xuất giá
32
3.16
Kết quả thống kê thửa
33
3.17
Kết quả so sánh giá
33
3.18
Menu cập nhật giá
34
3.19
Hộp thoại cập nhật giá từng thửa
34
3.20
Lưu đồ cập nhật giá từng thửa
34
3.21
Kết quả cập nhật giá từng thửa
35
3.22
Hộp thoại cập nhật giá Nhà nước
35
3.23
Lưu đồ cập nhật giá Nhà nước
36
3.24
Kết quả cập nhật giá nhà nước
36
3.25
Hộp thoại cập nhật giá thị trường
37
3.26
Lưu đồ cập nhật giá thị trường
37
3.27
Kết quả cập nhật giá thị trường
38
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
3.1
Các kiểu dữ liệu trong MapBasic
Giá đất theo tên đường và vị trí trên địa bàn phường An
15
3.2
Hịa
Cấu trúc dữ liệu về thơng tin thửa đất
3.3
Dữ liệu về vị trí
25
3.4
Dữ liệu về đường
26
3.5
Các Module được viết trong chương trình
27
1
3
23
25
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ
viết
t
ắ
t
GIS
tin địa lý
Tiế
ng
An
h
Tiếng Việt
Geographic Information System
Hệ thống thông
Tổ chức Lương
thực và Nông
FAO
Food and Agriculture
Organization
nghiệp
Liên Hợp Quốc
ĐBSCL
Sông Cửu Long
Đồng bằng
CNQSDĐ
quyền sử dụng đất
Chứng nhận
U
B
N
D
Ủy ban nhân dân
NXB
Nhà xuất bản
CMT8
Tháng Tám
Cách Mạng
LỜI MỞ ĐẦU
Thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội của vùng đồng
bằng Sông Cửu Long và là thành phố trực thuộc trung ương năm 2004, tốc độ phát
triển kinh tế xã hội cũng như cơ sở hạ tầng của thành phố Cần Thơ đang phát triển
mạnh mẽ và đang ngày càng khẳng định vị thế của mình. Là trung tâm của thành
phố, quận Ninh Kiều với những cơ
hạ tầng khá là hoàn chỉnh, tuy nhiên thị
sở
trường nhà đất còn khá non trẻ không thể sánh vai cùng các thị trường đang phát
triển mạnh như: Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh…
Khi nền kinh tế phát triển đã kéo theo hàng loạt những thay đổi: cơ sở hạ tầng, môi
trường, tâm lý của người dân và đặc biệt là giá đất o đô thị. Mặc dù hàng năm
UBND thành phố Cần
đã ban hành khung giá các loại đất áp dụng cho toàn
Thơ
thành phố Cần Thơ nhưng giá đất trên thị trường luôn biến động và cao hơn giá đã
quy định. Nguyên nhân làm cho giá cả biến động là do hoạt động kinh doanh bất
động sản cịn tự phát, thơng tin về giá đất chưa đầy đủ,…Vì vậy có thể ứng dụng
hệ thống thông tin địa lý vào việc quản lý giá đất ở thành phố Cần Thơ nói chung
và quận Ninh Kiều nói riêng với các khả năng quản lý, tìm kiếm, cập nhật thơng tin
về giá đất nhanh chóng và chính xác.
Xuất phát từ những thực tiển trên thì đề tài: “Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý
quản lý giá đất phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ” được
thực hiện nhằm mục tiêu:
- Xây dựng nguồn dữ liệu hình học và phi hình học về giá đất kết hợp với việc
quản lý và cập nhật giá đất trên địa bàn quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Theo dõi sự biến động giá đất ở quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Quản lý thông tin chi tiết về thửa đất.
1
5
CHƯƠNG 1 – LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 Một số khái niệm liên quan đến giá đất
1.1.1 Định nghĩa về đất đai
Có rất nhiều định nghĩa về đất đai như sau:
Theo FAO (1995), Các chức năng của đất đai đối với hoạt động sản xuất và sinh tồn
của xã hội loài người được thể hiện qua các mặt sau: sản xuất, mơi trường sự sống,
điều chỉnh khí hậu, cân bằng sinh thái, tồn trữ và cung cấp nguồn nước, dự trữ
(nguyên liệu khống sản trong lịng đất); khơng gian sự sống; bảo tồn, lịch sử; vật
mang sự sống; phân ly lãnh thổ.
Theo Tổng cục Địa chính (1996), Đất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với
mọi ngành sản xuất và hoạt động của con người, vừa là đối tượng lao động của con
người, vừa là phương tiện lao động. Như vậy, đất không phải là đối tượng của
từng cá thể mà chúng ta đang sử dụng coi là của mình, khơng chỉ thuộc về chúng ta.
Đất là điều kiện vật chất cần thiết để tồn tại và tái sản xuất các thế hệ tiếp nhau
của lồi người. Vì vậy, trong sử dụng cần làm cho đất tốt hơn cho các thế hệ mai
sau.
Theo Lê Quang Trí (1998), Đất đai thường được định nghĩa như là: “Một thực thể tự
nhiên dưới dạng đặc tính khơng gian và địa hình” thường được kết hợp với một giá
trị kinh tế được diễn tả dưới dạng giá đất/ha khi chuyển quyền sử dụng đất. Rộng
hơn, quan điểm tổng hợp hay tổng thể cũng bao gồm luôn cả nguồn tài nguyên sinh
vật môi trường và kinh tế xã hội của thực thể tự nhiên.
Theo Lê Tấn Lợi (1999), “Đất đai là một diện tích khoanh vẽ của bề mặt trái đất,
chứa đựng tất cả các đặc trưng của sinh khí quyển ngay bên trên và bên dưới
của lớp mặt này, bao gồm khí hậu gần mặt đất, đất và dạng địa hình, nước mặt
(bao gồm hồ cạn, sông, đầm trũng, đầm lầy), lớp trầm trích gần mặt và kết hợp
với dự trữ nước ngầm, tập đồn thực vật và động vật, mẫu hình định cư của
con người và những kết hợp về tự nhiên của những hoạt động của con người
trong thời gian qua và hiện tại (làm ruộng bậc thang, cấu trúc hệ thống trữ nước
và thoát nước, đường sá, nhà cửa)”.
Theo Bùi Quang Nhơn (2003), Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay
thế được cho một số ngành sản xuất đất nông nghiệp. Đặc biệt đối với một nước
có nguồn thu nhập chủ yếu là nơng nghiệp như nước ta thì đất đai ngày càng có vai
trị quan trọng hơn. Đối với môi trường đất là chỗ dựa cho tất cả các hệ sinh thái,
đất là một trong những yếu tố quan trọng để điều hồ khí hậu bằng cách giữ nhiệt
độ làm giảm sức nóng thiêu đốt của mặt trời qua nhiều tầng đất của mình. Đất còn
là túi lọc chuyển nước bề mặt thành nước ngầm và chứa vô số khối nước mạch tinh
khiết. Trong những điều kiện vật chất cần thiết để hoạt động sản xuất nhất định
thì đất đai là điều kiện tiên quyết là nền tảng tự nhiên của quá trình sản xuất. Trong
lịch sử hình thành và phát triển đất nước, đất gắn liền với sự ra đời và tồn tại của
một quốc gia là vấn đề lãnh thổ, vì ngồi ý nghĩa là cơ sở vật chất thì lãnh thổ cịn
có ý nghĩa đối với việc tồn tại và duy trì một ranh giới quyền lực nhà nước trong
một cộng đồng dân cư nhất định. Do đó trong vai trị quản lý nhà nước về đất đai
cần phải xác định được vai trò và ý nghĩa của đất đai trong mối quan hệ sản xuất
vật chất và phát triển kinh tế xã hội, có nhận thức đúng đắn về vai trị và ý nghĩa
của đất đai thì chúng ta mới có cơ sở để hình thành những quy định sử dụng đất
đai một cách khoa học và có hiệu quả.
1.1.2 Khái niệm và vai trò của thị trường nhà đất
a. Khái niệm
Theo Lê Quang Trí (2001), Nhà đất là những bộ phận quan trọng của bất động sản.
Để phân biệt loại tài sản trong quyền sở hữu, người ta chia tài sản thành hai loại:
bất động sản và động sản. Thuật ngữ này đã được nhiều nước trên thế giới sử
dụng và hình thành nên luật bất động sản. Ở nước ta luật dân sự ra đời năm 1985
đã chia tài sản thành bất động sản và động sản dựa trên tính di dời. Điều 181 Bộ
luật dân sự đã xác định khái niệm bất động sản và động sản như sau:
- Bất động sản: là các tài sản không di dời được bao gồm: đất đai, nhà ở, cơng trình
xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, cơng trình xây
dựng đó, các tài sản gắn liền với đất đa, các tài sản do pháp luật qui định.
- Động sản: là những tài sản không phải là bất động sản.
Theo quy định của pháp luật thì tất cả các bất động sản đều phải được đăng ký
nhằm đảm bảo việc kiểm tra, kiểm sốt của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thị trường nhà đất là một phần của thị trường bất động sản. vì vậy nó gắn liền với
sự ra đời và phát triển của thị trường bất động sản.
Trong các văn bản pháp luật của nhà nước Việt Nam đã qui định: “ Đất đai thuộc sở
hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý và nhà nước giao cho các tổ chức và
cá nhân sử dụng ổn định lâu dài”. Các tổ chức nhà nước và cá nhân được nhà nước
giao
cho sử dụng dựa trên các quyền qui định cơ bản sau: quyền chuyển đổi,quyền
chuyển nhượng,quyền thừa kế,quyền cho thuê, quyền thế chấp và quyền góp vốn
bằng giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác kinh doanh .Do vậy ở nước ta thực
chất hàng hoá trao đổi trên thị trường nhà đất là:quyền sử dụng đất và quyền sở
hữu nhà ở.
b. Vai trò của thị trường nhà đất
Theo Lê Quang Trí (2001):
- Thị trường nhà đất là một trong những yếu tố quan trọng đánh giá sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước.
- Thị trường nhà đất là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng, xây dựng, mua bán nhà và
mua bán quyền sử dụng đất.
- Thị trường nhà đất thúc đẩy khoa học kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng
nhà ở bảo vệ và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất.
- Thị trường nhà đất góp phần đổi mới, thúc đẩy công tác quản lý đất đai, nhà
ở, các cơng trình cơng cộng và các dịch vụ khác.
- Thị trường nhà đất góp phần tăng cường quan hệ hợp pháp, nâng cao trình độ xã
hội trong sản xuất kinh doanh.
1.1.3 Giá đất
Tổng cục quản lý đất đai (2009), Giá đất được hiểu là sự ước tính về giá trị của
quyền sử dụng đất bằng hình thái tiền tệ đối với một thửa đất (khu đất) cụ thể cho
một mục đích sử dụng đã được xác định, tại một thời điểm xác định.
Giá của đất tuỳ theo giá trị của đất bao gồm: Loại đất, hạng đất, quan hệ cung cầu
về đất. Tuỳ vào chiến lược phát triển kinh tế của khu vực đất, tuỳ lợi ích kinh tế
của xã hội và người sử dụng đất cũng như tuỳ thuộc yêu cầu quản lý đất đai mà
hình thành.
Như vậy giá đất được hình thành là kết quả của sự tác động qua lại của nhiều yếu
tố một cách hợp lý và tuân thủ theo một số luật lệ nhất định.
Thơng thường thì đất được hình thành ở hai loại giá: giá theo quy định của Nhà
nước và giá theo nhu cầu và tâm lý của người mua. Giá do Nhà nước quy định
nằm trong khung giá chung của cả nước, loại giá này dựa trên cơ sở phân hạng
định giá trị của đất dựa vào các yếu tố đã quy định và tuỳ thuộc vào từng vùng,
khu vực cũng như điều kiện cụ thể của từng địa phương mà hình thành. Dựa trên
cơ sở này Nhà nước quy định mức thuế cho người sử dụng đất. Giá thứ hai
thường dựa vào nhu cầu và tâm lý của người mua bán hay sang nhượng, là loại
giá không ổn định, khơng có cơ sở vững chắc về mặt phân hạng cũng như pháp
lý mà chủ yếu dựa vào sự quyết
đoán, vào thị hiếu hay
thích và tâm lý của người sử dụng, loại giá này thông
sở
thường cũng dựa trên cơ sở khung giá quy định của Nhà nước mà hình thành nhưng
ở mức cao hay thấp hơn, thường bằng giá Nhà nước cộng sự chênh lệch do nhu
cầu và tâm lý của người mua và người bán.
1.1.4 Nguyên tắc xác định giá đất
Theo Đặng Như Hiển (2005), Giá đất là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do
nhà nước quy định hoặc được hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng đất. giá
đất được hình thành trong 03 trường hợp sau:
+ Do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương qui định giá.
+ Do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
+ Do người sử dụng đất thoả thuận về giá đất với những người có liên quan
khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Một trong những khác biệt cơ bản giữa luật đất đai hiện hành so với luật đất đai
1993 đó là sử dụng giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường là
một trong những nguyên tắc để xác định giá đất. Theo quy định tại khoản 1 điều 56
luật đất đai thì giá đất được xác định theo 3 nguyên tắc sau:
+ Sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều
kiện bình thường; khi có chênh lệch lớn so với giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất thực tế trên thị trường thì phải điều chỉnh cho phù hợp.
+ Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ
tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo qui
hoạch thì mức giá như nhau.
+ Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, có điều
kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng
mục đích sử dụng theo qui hoạch thì mức giá như nhau.
1.1.5 Phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
Để tính giá cho các loại đất ta căn cứ vào Quy Định về mức giá các loại đất của
UBND thành phố Cần Thơ vào ngày 01 tháng 01 hàng năm. Theo quy định của Luật
Đất Đai 2003, hàng năm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải ban hành giá
các loại đất, để làm cơ sở cho việc quản lý giá đất ta căn cứ vào Quyết Định số
103/2008/QĐ-UBND của UBND thành phố Cần Thơ ban hành ngày 26 tháng 12 năm
2008 về việc ban hành Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần
Thơ. Giá đất được xác định tuỳ thuộc vào loại đất và vị trí thửa đất, cụ thể như sau:
a. Nguyên tắc chung
Đất nông nghiệp
Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo khu vực trên địa bàn thành phố Cần
Thơ, mỗi khu vực có các vị trí khác nhau, giá đất được xác định theo từng vị trí đó.
- Khu vực: áp dụng cho các khu đất trên địa bàn quận, huyện. Mỗi quận, huyện có
thể xác định thành các khu vực khác nhau:
+ Khu vực 1: áp dụng cho đất trên địa bàn các phường, xã, thị trấn của
quận, huyện có điều kiện phát triển kinh tế cao.
+ Khu vực 2: áp dụng cho đất trên địa bàn các phường, xã, thị trấn của
quận, huyện có điều kiện phát triển kinh tế thấp hơn.
- Vị trí: thửa đất trong mỗi khu vực sẽ được xác định nhiều vị trí khác nhau, có quy
định mức đơn giá khác nhau, cụ thể:
+ Vị trí 1: áp dụng đối với đất có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng
đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất so với thị
trường tiêu thụ tập trung gần nhất và mức độ thuận tiện về giao thông.
+ Vị trí 2, 3, 4: các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2, 3, 4 trở đi
có khoảng cách xa hơn và giao thơng ít thuận tiện hơn.
Đất phi nông nghiệp
+ Đất ở:
- Đất ở tại nông thôn được xác định là đất ở không tiếp giáp các trục giao thơng
chính sau vị trí thâm hậu 50 mét từ chân taluy đường (lề đường qua mỗi bên 1,5
mét).
- Đất ở
tiếp giáp các trục giao thông được xác định cụ th cho từng tuyến
ể
đường, quốc lộ, tỉnh lộ... tính thâm hậu 50 mét.
- Đất ở nội đơ thị:
Mỗi tuyến đường ở đô thị phân thành nhiều đoạn đường phố có khả năng
sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau. Tùy theo mức sinh lợi và kết
cấu hạ tầng từng đoạn đường của loại đường đó để xác định giá đất từ thấp đến
cao (đính kèm phụ lục).
Mỗi loại đường chia ra làm 4 vị trí:
Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền), giá đất bằng
100% giá đất đoạn đường đó.
Vị trí 2: áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố có điều kiện
sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô hoặc xe ba bánh vào tận nơi). Danh sách giá đất các
hẻm thuộc vị trí 2 của các đường trong phạm vi thành phố Cần Thơ (đính kèm phụ
lục).
Vị trí 3: áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố có điều
kiện giao thơng kém hơn vị trí 2 nhưng lưu thơng ra được trục đường đã có giá (vị
trí 1). Giá đất bằng 20% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.
Vị trí 4: áp dụng đối với đất ở trong hẻm của hẻm vị trí 2, hẻm vị trí 3.
Giá đất bằng 15% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường.
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Được xác định bằng bảng giá đất cụ
thể, phương pháp xác định vị trí, thâm hậu theo nguyên tắc xác định giá đất quy định
tại khoản 1 quy định này.
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng cơng trình sự nghiệp; đất sử
dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh; đất tơn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do
các cơ sở tơn giáo sử dụng, đất có cơng trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà
thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo
tồn, nhà
trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), được xác
định theo giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất.
+ Đối với đất sử dụng vào các mục đích cơng cộng theo quy định tại điểm b
khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nơng nghiệp khác
(bao gồm đất cho các cơng trình xây dựng khác của tư nhân khơng nhằm mục đích
kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao
động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả
các hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi
động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá
nhân để chứa nơng sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, cơng cụ sản
xuất nơng nghiệp) được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần
nhất.
+ Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, được xác định theo giá đất liền kề có giá
trị cao nhất.
+ Đối với đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chun dùng sử dụng vào
mục đích ni trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất ni trồng thủy sản; sử
dụng vào mục đích phi nơng nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp kết
hợp với ni trồng khai thác thủy sản được xác định theo giá đất phi nông nghiệp
liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất.
b. Một số quy định khi xác định giá đất trong đô thị
Đối với đất ngay góc ngã ba, ngã tư giao lộ
Trường hợp thửa đất tiếp giáp từ 2 mặt tiền đường trở lên (đều thuộc vị trí 1)
- Phần trong thâm hậu 20m: giá đất được tính theo vị trí 1 của đoạn đường có mức
giá cao nhất đối với thửa đất đó;
- Phần thâm hậu sau 20m: giá đất được xác định theo vị trí 1 của đoạn đường cịn
lại có mức giá thấp hơn đối với thửa đất đó.
Trường hợp thửa đất tiếp giáp từ 2 mặt tiền trở lên (thuộc vị trí 2, 3, 4):
- Phần trong thâm hậu 20m: giá đất được tính theo vị trí có giá đất cao nhất đối với
thửa đất đó;
- Phần thâm hậu sau 20m: giá đất được xác định theo vị trí có giá đất thấp hơn đối
với thửa đất đó.
Đất thâm hậu
- Thâm hậu đất ở tại đô thị: Đối với căn hộ có thửa đất mà chiều sâu (dài) lớn hơn
20m thì giá đất thâm hậu từ trên 20m trở đi được tính bằng 40% giá đất 20m
đầu (vị trí 1). Phần thâm hậu đối với đất trong hẻm cũng được tính tương tự bằng
40% giá đất ở vị trí đó.
- Đất thâm hậu của đất ở ngồi đơ thị (vùng ven): được tính từ chân taluy qua mỗi
bên vào 50 mét (chân đường qua mỗi bên 1,5 mét), phần đất thâm hậu từ trên
50m trở đi được tính bằng giá đất ở cịn lại cùng khu vực.
- Trường hợp thửa đất không tiếp giáp mặt tiền nhưng vẫn còn nằm trong thâm hậu
20m đối với đất đơ thị vào 50m đối với đất ở ngồi đơ thị (vùng ven) thì giá đất
được xác định theo vị trí 3 hoặc 4 đối với đất ở đơ thị và đất ở nông thôn đối với
đất ở tiếp giáp các trục giao thông.
- Đối với đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị nếu đất vị trí
3, vị trí 4 có giá trị thấp hơn giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nơng
nghiệp tại nơng thơn thì được tính bằng giá cao nhất của đất ở và đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của quận, huyện.
c. Một số trường hợp được áp dụng để tính bồi thường về đất khi Nhà nước thu
hồi đất, tính tiền sử dụng đất
- Đất giáp ranh giữa các đoạn đường của một tuyến đường có giá khác nhau, được
xác định từ giới hạn của đoạn đường có giá đất cao hơn đến đoạn đường có giá
đất thấp hơn kéo dài khoảng cách 200m (từ đoạn đường có giá cao hơn được kéo
dài 100m giảm 10%; từ trên 100m đến 200m giảm thêm 10% nữa sau đó mới đến
đoạn có giá thấp hơn tiếp giáp 200m). Nếu giá đất giáp ranh trong phạm vi 200m sau
khi giảm 10% hoặc 20% mà thấp hơn giá đất quy định tại đoạn đường giáp ranh kế
tiếp thì lấy theo giá đất của đoạn đường kế tiếp.
- Trường hợp giới hạn phạm vi tại vị trí giáp ranh 100m hoặc 200m khơng nằm hết
thửa thì giá đất được tính hết thửa đó theo giá đất của đoạn đường có giá đất
cao hơn.
- Đất nơng nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn ao liền kề với đất ở trong
khu dân cư theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP khi Nhà
nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo giá đất nơng nghiệp cùng loại
cịn được hỗ trợ theo quy định.
d. Quy định các đường trục chính và trục phụ tại các khu dân cư trên địa bàn thành
phố Cần Thơ
- Trục đường chính: là trục đường có lịng đường từ 10 (mười) mét trở lên, kể cả
dãy phân cách.
- Trục đường phụ: là trục đường có lịng đường dưới 10 (mười) mét.
Riêng đối với các khu dân cư trên địa bàn quận Cái Răng thuộc Khu đô thị Nam
sông Cần Thơ được quy định như sau:
- Trục đường chính A: là trục đường có lịng đường từ 10 (mười) mét trở lên, kể
cả dãy phân cách.
- Trục đường chính B: là trục đường có lịng đường dưới 10 (mười) mét.
1.2 Tổng quan về hệ thống thông tin địa lý (GIS)
1.2.1 Khái niệm về GIS
Từ các cách tiếp cận khác nhau nhiều nhà khoa học đã có những định nghĩa khác
nhau về GIS:
- GIS là một Hệ thống thông tin đặc biệt với cơ sở dữ liệu gồm những đối tượng,
những hoạt động hay những sự kiện phân bố trong không gian được biểu diễn
như những điểm, đường, vùng trong hệ thống máy tính. Hệ thống thông tin địa lý
xử lý, truy vấn dữ liệu theo điểm, đường, vùng phục vụ cho những hỏi đáp và
phân tích đặc biệt (Dueker, 1979).
- GIS là một kỹ thuật quản lý các thơng tin dựa vào máy vi tính được sử dụng bởi
con người vào mục đích lưu trữ, quản lý và xử lý các số liệu thuộc địa lý hoặc
khơng gian nhằm phục vụ cho các mục đích khác nhau (Võ Quang Minh, 2005).
1.2.2 Các thành phần của GIS
Theo Võ Quang Minh (2005), GIS gồm các thành phần:
a. Trang thiết bị
Là các phần vật lý của máy tính, bao gồm các thiết bị xử lý và thiết bị ngoại vi.
Thiết bị bao gồm máy vi tính, máy vẽ, máy in, bàn số hoá, thiết bị quét ảnh, các
phương tiện lưu trữ số liệu …
b. Phần mềm
Là tập hợp các câu lệnh, chỉ thị nhằm điều khiển phần cứng của máy tính thực hiện
một nhiệm vụ xác định, phần mềm hệ thống thơng tin địa lý có thể là một hoặc tổ
hợp các phần mềm máy tính, phần mềm sử dụng trong kỹ thuật GIS phải bao gồm
các tính năng:
Nhập và kiểm tra dữ liệu
Lưu trữ và quản lý cơ sở dữ
liệu Xuất dữ liệu
Biến đổi dữ liệu
Tương tác với người dùng