Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giao an tieng viet lop 3 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.27 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuaàn 12: </b>


<b>Tập đọc – Kể chuyện</b>


<b> Tiết: 23 Bài: Nắng phương nam.</b>
Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b>A. Tập đọc.</b>


- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn
chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm đẹp đẽ, than thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai
miền Nam – Bắc.


+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK


* HS khá, giỏi nêu được lý do chọn một tên truyện ở câu hỏi 5.


- Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm đẹp giữa các miền với nhau.
<b>B. Kể Chuyện.</b>


- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.


Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.



<b>III/ Các hoạt động:</b>
1. <i>Khởi động : Hát.</i>
<i>Bài cũ </i>


- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
2. <i>Giới thiệu và nêu vấn đề :</i>


Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i><b> 4. Phát triển các hoạt động.</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
 Gv đọc mẫu bài văn.


- Giọng đọc sôi nổi, ; diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời
nói của từng nhân vật ; nhấn giọng các từ gợi tả trong
đoạn thư của Vân gửi các bạn miền Nam.


- Gv cho Hs xem tranh minh hoïa.


 Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.


-Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.


--Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
-Chú ý cách đọc các câu:


<i> Nè, / sắp nhỏ kia, / đi đâu vậy? (Nhấn giọng ở những</i>


từ in đậm).


<i><b> Vui / nhưng sao mà / lạnh dễ sợ luôn.</b></i>


<i> Hà Nội đang rạo rực những ngày giáp Tết. Trời cuối</i>
<i>Đơng lạnh buốt. Những dịng suối hoa trôi dưới bầu trời</i>
<i><b>xám đục và làn mưa bụi trắng xóa.</b></i>


- Gv mời Hs giải thích từ mới: dường Nguyễn Huệ, sắp


Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.


Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.


Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.</i>
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc cả bài.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi:
<i>+ Truyện có những bạn nhỏ nào?</i>


- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 1



+ Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?


- Gv u cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước gì?


- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đơi.
<i>+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì?</i>


- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi:


+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
- Gv chốt lại: Vì cành mai chở nắng phương nam đến cho
Vân. Cành mai ở ngồi Bắc khơng có nên rất q…..


<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.</b>


- GV chia Hs ra thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs.
- Gv yêu cầu Hs đọc truyện theo phân vai từng nhân vật
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.


<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>


- Gv mở bảng phụ đã viết phần gợi ý.


- Gv mời 1 Hs nhìn phần gợi ý, nhớ nội dung kể mẫu đoạn
1.


a) Đi chợ tết.



- Chuyện xảy ra vào lúc nào?
- Uyên và các bạn đi đâu?
- Vì sao mọi người sững lại?
b) Đoạn 2: Bức thư.


- Vân là ai?


- Tết ngồi bắc ra sao?
- Các bạn mong ước đều gì?
c) Đoạn 3: Món q.


- Sáng kiến của Phương.
- Quay lại chợ hoa.


- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện


- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại tồn bộ câu chuyện.


bài.


Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Một Hs đọc cả bài


Cả lớp đọc thầm.


<i>Uyên , Huê, Phương cùng một</i>
<i>số bạn ở TP. HCM..</i>


Hs đọc thầm đoạn 1.



<i>Uyên cùng các bạn đi chợ</i>
<i>hoa, vào ngày 28 Tết.</i>


<i>Gửi cho Vân được ít nắng</i>
<i>phương nam.</i>


Hs đọc thầm đoạn 3:


<i>Gửi tặng Vân ngồi Bắc một</i>
<i>cành mai.</i>


Hs thảo luận nhóm đôi.


Đại diện các nhóm phát biểu
suy nghĩ của mình.


Hs nhận xét.


Mỗi nhóm thi đọc truyện theo
phân vai.


Hs nhận xét.


Hs nhìn vào phần gợi ý kể
đoạn 1.


Hs nhìn phần gợi ý kể đoạn 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.


<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>


- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Cảnh đẹp non sông.
- Nhận xét bài học.


đoạn 3.


Từng cặp Hs kể từng đoạn
của câu chuyện.


Ba Hs thi kể chuyện.


Một Hs kể toàn bộ lại câu
chuyện.


Hs nhận xét.
<b> Tập viết</b>


<b> Tiết: 12 Baøi : H – Haøm nghi.</b>
Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Viết đúng chữ hoa H(1 dòng), N, V(1 dòng); Viết đúng tên riêng “Hàm nghi ” (1
dòng) và câu ứng dụng Hải Vân…vịnh Hàn (1 lấn) bằng chữ cỡ nhỏ.


- Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.



<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa H.</b>


Các chữ Ghềnh ráng và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.


<b>III/ Các hoạt động:</b>
<i>1. Khởi động : Hát.</i>
<i>2. Bài cũ :</i>


- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.


- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.


<i>3. Giới thiệu và nê vấn đề.</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động :</i>
<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ H hoa.</b>


- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ H


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.</b>
 Luyện viết chữ hoa.


- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
<i><b> H, N, V. </b></i>


- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng


chữ.


- Gv yêu cầu Hs viết chữ “H, N, V” vào bảng con.
 Hs luyện viết từ ứng dụng.


- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi .


- Gv giới thiệu: Hàm Nghi ( 1872 – 1943) làm vua 12
năm tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị
thực dân Pháp bắt rồi đưa đi dày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.


 Luyện viết câu ứng dụng.


Hs quan saùt.
Hs nêu.
Hs tìm.


Hs quan sát, lắng nghe.


Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Hàm Nghi.
Một Hs nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
<i><b> Hải vân bát ngát nghìn trùng.</b></i>
<i><b>Hịn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.</b></i>


- Gv giải thích câu ca dao: tả cảnh đẹp thiên nhiên và
hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Đèo Hải Vân là dãy núi


cao nằm ở giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và Thành phố Đà
Nẵng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
- Gv nêu yêu cầu:


+ Viết chữ H: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ N, V: 1 dòng cỡ nhỏ.


+ Viế chữ Hàm nghi : 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.


- Gv theo doõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.


<b>* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.</b>
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.


- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là
<i><b>H. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.</b></i>


- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
<i>5. Tổng kết – dặn dò .</i>


- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.


- Chuẩn bị bài: Ơn chữ hoa I


- Nhận xét tiết học.


Hs viết trên bảng con các chữ: Hải
<i>Vân, Hòn Hồng.</i>


Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.


Hs viết vào vở


Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.


<b> Chính tả</b>


<i><b> Tiết:23 Bài: Chiều trên sông Hương.</b></i>
Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Chiều trên sông hương”.
- Làm đúng BT điền tiếng cĩ vần <i>oc / ooc (BT2).</i>


- Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .


<b>II/ Chuẩn bị:</b>



* GV: Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, buùt.


<b>II/ Các hoạt động:</b>
1. <i>Khởi động : Hát.</i>
2. <i>Bài cũ : Vẽ q hương.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gv nhận xét bài cuõ


<i>3. Giới thiệu và nêu vấn đề .</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động :</i>


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>
 Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.


- Gv đọc tồn bài viết chính tả.


- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:


+ Tác giả tả hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?
+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?


- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: buổi
<i>chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài.</i>


 Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.



- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.


 Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
<i>+ Bài tập 2: </i>


- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.


- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:


<i> Con sóc, mặc quần soọc, cần cẩu móc hàng, kéo xe</i>
<i>r-moóc.</i>


+ Bài tập 3:


- u mời Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh
họa SGK để giải đúng câu đố.



- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gv chốt lại.


Câu a) Con trâu là con vật giúp bác nông dân. Nếu
thêm huyền thì chữ trâu sẽ thành chữ trầu. Thêm sắc thì
chữ trâu sẽ thành chữ trấu.


Câu b) Hạt mà không nở thành cây dùng để xây nhà là
<i>hạt cát.</i>


<i>5. Tổng kết – dặn dò .</i>


- Về xem và tập viết lại từ khó.


Hs lắng nghe.


1 – 2 Hs đọc lại bài viết.


<i>Khói thả nghi ngút cả một vùng</i>
<i>tre trúc trên mặt nước., tiếng</i>
<i>lanh canh của thuyền chài….</i>
<i>Viết hoa các chữ đầu bài và</i>
<i>đầu câu.</i>


Hs vieát ra nhaùp.


Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.



Một Hs đọc u cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua tìm các từ có
vần ong/oong.


Đại diện từng tổ trình bày bài
làm của mình.


Hs nhận xét.


Hs đọc u cầu đề bài.


Hs làm việc cá nhân để tìm lời
giải câu đố.


Hs cả lớp nhận xét.


Ba Hs nhìn bảng đọc lời giải
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chuẩn bị bài: Cảnh đẹp non sông.
- Nhận xét tiết học.


<b> Tập đọc</b>


<b> Tiết: 24 Bài: Cảnh đẹp non sông.</b>
Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b>I/ Mục tiêu:</b>



- Biết đọc ngắt nhịp dúng các dịng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.


- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó
thêm tự hào về quê hương đất nước.


+ HS trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 – 3 câu ca dao trong bài.
- Giáo dục Hs biết cảm nhận được vẽ đẹp và yêu quê hương của mình.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
Tranh, ảnh về cảnh đẹp quê hương.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
<b>III/ Các hoạt động:</b>


<i>1. Khởi động : Hát.</i>


<i>2. Bài cũ : Nắng phương nam.</i>


- GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài “ Nắng phương nam ” và trả lời các câu
hỏi:


<i>+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?</i>
<i> + Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?</i>


- Gv nhận xét.


<i>3. Giới thiệu và nêu vấn đề .</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động .</i>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>


 Gv đọc bài.


- Giọng đọc diễn cảm bài thơ: giọng đọc nhẹ nhàng, tha
thiết, bộc lộ niềm tự hào với cảnh đẹp non sông.


- Gv cho hs xem tranh.


 Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa
từ.


- Gv mời đọc từng câu ca dao.


- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 6 câu ca dao.
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng:


<i> Câu 1: Đồng Đăng / có phố Kì Lừa./</i>
Có nàng Tơ Thị, / có chùa Tam Thanh.//
<i>Câu 3: Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh, /</i>
<i> Non xanh nước biếc / như tranh họa đồ.//</i>
<i>Câu 6: Đồng Tháp Mười / có bay thẳng cánh/</i>
<i> Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tơm. //</i>


Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.


Mỗi Hs đọc từng câu.


Hs tiếp nối nhau đọc 6 câu ca


dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gv cho Hs giải thích từ : Đồng Đăng, la đà, canh gà,
<i>Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười.</i>
- Gv cho Hs đọc từng câu ca dao trong nhóm.


- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài. Và hỏi:


+ Mỗi câu ca dao nói đến một vùng? Đó là những vùng
<i>nào?</i>


- Gv bổ sung: Sáu câu ca dao nói về cảnh đẹp của 3
miền Bắc – Trung – Nam.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm tồn bài thơ và thảo luận
nhóm. Câu hỏi:


<i>+ Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?</i>


+ Theo em, ai đã gìn giữ, tơ điểm cho non sống ta ngày
<i>càng đẹp hơn?</i>


- Gv chốt lại: Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên
đất nước này ; giữ gìn, tơ điểm cho non sơng ngày càng
tươi đẹp hơn.


<b>* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.</b>



- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp 2-3 câu ca dao.
- Hs thi đua học thuộc lòng.


- Gv mời 6 Hs đại diện 6 nhóm tiếp nối nhau đọc 6 khổ
thơ.


- Gv nhận xét đội thắng cuộc.


- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.


<i>5.Tổng kết – dặn dò.</i>


- Về nhà tiếp tục học thuộc lịng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Ln nghĩ đến miền nam.
- Nhận xét bài cũ.


Hs giải thích từ.


Hs đọc từng câu trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh bài
thơ.


Hs đọc thầm khổ thơ đầu:
Lạng Sơ, Hà Nội, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, TP
Hồ Chí Minh, Đồng Nai,
Long An, Tiềng Giang, Đồng
Tháp.



Hs lắng nghe.
Hs thảo luận nhóm.


Đại diện các nhóm lên trình
bày.


Hs nhận xét.


Hs đọc thuộc tại lớp từng câu
ca dao.


6 Hs đọc 6 câu ca dao.
Hs nhận xét.


3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
Hs nhận xét.


Luyện từ và câu


Tiết: 12 Bài:Ôn về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh.
Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).


- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động.(BT2)
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3)



<b>II/ Chuẩn bị: </b> * GV:. Bảng phụ viết BT1 ; Bảng lớp viết BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. <i>Khởi động : Hát.</i>


2. <i>Bài cũ : Từ ngữ về quê hương. Oân tập câu Ai là gì?</i>
- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.


- Gv nhaän xét bài cũ.


3. <i>Giới thiệu và nêu vấn đề .</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. <i>Phát triển các hoạt động .</i>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>
<i><b>. Bài tập 1: </b></i>


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào VBT.


- Gv mời 1 Hs lên bảng làm gạch dưới các từ chỉ
hoạt động:


- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
<i> Con mẹ đẹp làm sao</i>


Những hòn tơ nhỏ
Chạy như lăn tròn
Trên sân, trên cỏ.



- Gv nhấn mạnh:Hoạt động chạy của những chú gà
được so sánh với hoạt động “lăn tròn” của những hòn
tơ nhỏ. Đây là cách so sánh mới so sánh hoạt động
với hoạt động.


<i><b>. Bài tập 2:</b></i>


- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm. Mỗi nhóm làm một
đoạn trích.


- Gv mời đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:


<i>Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh</i>
<i>HĐ</i>


a) Con trâu đen đi như đập đất.
b) Tàu cao vươn như (tay) vẫy.
c) Xuồng con đậu như nằm
húc húc như đòi
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận.</b>


<i><b>. Bài tập 3: </b></i>


- Gv mời hs đọc u cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm nhẫm.



- Gv dán bảng lớp 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài mời
3 Hs lên bảng làm.


- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.


<i><b> + Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bơng.</b></i>


<i>+ Những chú voi thắng cuộc huơ vịi chào khán giả.</i>


Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.


Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc lại câu thơ có hình ảnh
so sánh.


Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.


Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả của nhóm mình.


Hs nhận xét.


Hs chữa bài vào VBT.


Hs đọc u cầu đề bài.
Hs làm nhẫm.



3 Hs lên bảng làm. Sau đó từng
em đọc kết quả.


Hs nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>+ Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh.</i>
<i>+ Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên dịng</i>
<i>sơng.</i>


5. <i>Tổng kết – dặn dò .</i>
- Về tập làm lại baøi:


- Chuẩn bị : Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm
<i><b>than.</b></i>


- Nhận xét tiết học.
<b> Chính tả</b>


<i><b> Tiết: 24 Bài: Cảnh đẹp </b><b> non sơng</b><b> . </b></i>
Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b>I/ Muïc tieâu:</b>


<i> - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bốn câu thơ thể thơ lục bát, thể song thất.</i>
- Làm đúng các bài BT(2) a/ b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.


- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2.</b>


* HS: VBT, bút.


<b>II/ Các hoạt động:</b>
<i>1) Khởi động: Hát.</i>


<i> 2) Bài cũ: “ Chiều trên sông hương”.</i>


- Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu ch/tr hoặc có
vần oc/ooc.


- Gv và cả lớp nhận xét.
<i>3) Giới thiệu và nêu vấn đề.</i>


Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4) Phát triển các hoạt động : </i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.</b>
 Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.


- Gv đọc bốn câu ca dao cuối bài Cảnh đẹp non sông.
- Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại.


- Cả lớp đọc thầm 4 câu ca dao sẽ viết.


- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày các
câu ca dao.


+ Bài chính tả có những tên riêng nào?


<i>+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào?</i>
<i>+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?</i>



- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:
<i>nước biếc, họa đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh.</i>


Gv đọc cho viết bài vào vở.


Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.


<i>Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè,</i>
<i>Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.</i>
<i>Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở</i>
<i>2 ơli. Dịng 8 chữ bắt đầu viết cách</i>
<i>lề 1 ơli.</i>


<i>Cả 2 chữ đầu mỗu dịng cách lề 1</i>
<i>ôli.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.


- Gv đọc từng câu , cụm từ, từ.
 Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>


<i><b>+ Bài tập 2: </b></i>


<i>Phaàn a)</i>


- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm.


- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i>Câu a) : cây chuối - chữa bệnh - trông.</i>
<i>Phần b)</i>


- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở.
- GV mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i>Câu b) : vác – khát – thác</i>
<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>


- Về xem và tập viết lại từ khó.


- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.


Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm
bút, để vở.


Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.



1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.


Ba Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.


Hs đọc lại kết quả theo lời giải
đúng.


Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.


Ba Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.


Hs sửa bài vào VBT.


<b>Tập làm văn</b>



<i> Tiết: 12 Bài: Nói</i>

<i><b>,</b></i>

<i><b> viết về cảnh đẹp đất nước.</b></i>



Ngày soạn :
Ngày dạy:
<b> I/ Mục tiêu:</b>


- Nói được những diều em biết về một cảnh đẹp nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một
tấm ảnh), theo gợi ý (BT1)



- Biết viết những điều mình nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Aûnh biển Phan Thiết trong SGK phóng to; Bảng phụ viết gợi ý câu hỏi BT1.
* HS: VBT, bút.


<b> III/ Các hoạt động:</b>
<i>1. Khởi động : Hát.</i>
<i>2. Bài cũ : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gv nhaän xét bài cũ.


<i>3. Giới thiệu và nêu vấn đề .</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động :</i>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.</b>


- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý
trong SGK.


- Gv kiểm tra việc Hs chuẩn bị tranh ảnh cho tiết học.
- Gv yêu cầu mỗi em đặt một bức tranh (ảnh) đã chuẩn bị.
- Gv hướng dẫn: Hs có thể nói bức ảnh Phan Thiết trong
SDK.


- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn câu hỏi.



a) Tranh (ảnh )vẽ (chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở nơi
nào?


b) Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào?
c) Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp?


d) Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy
nghĩ gì?


- Gv mời 1 Hs làm mẫu: nói đầy đủ về cảnh đẹp của biển
Phan Thiết trong ảnh.


- Gv yêu cầu Hs nói theo cặp.
- Gv cho 3 Hs tiếp nối nhau thi nói.
- Gv nhận xét chốt lại:


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2.</b>
-Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.


- Gv yêu cầu Hs viết bài vào vở. Nhắc nhở các em về lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câu.


- Gv theo dõi các em làm bài.


- Gv mời 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
<i>5 Tổng kết – dặn dò.</i>


- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
- Chuẩn bị bài: Viết thư.



-Nhận xét tiết học.


1 Hs đọc u cầu của bài và
câu hỏi gợi ý.


Hs laéng nghe.


Hs quan sát câu hỏi và bức
tranh.


Một Hs đứng lên làm mẫu
Hs nói theo cặp.


Ba Hs thi nói về cảnh đẹp.
Hs nhận xét.


Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs viết bài vào vở.


5 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.


<b>Nhận xét – duyệt của lãnh đạo:</b>


</div>

<!--links-->

×