Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bộ 3 đề kiểm tra 1 tiết HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 có đáp án Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU </b> <b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 </b>
<b>MƠN HĨA HỌC 11 </b>


<b>NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu 1:</b> Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước.
Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong


hỗn hợp X là:


<b>A. </b>5,0%. <b>B. </b>3,33%. <b>C. </b>4,0 %. <b>D. </b>2,5%.


<b>Câu 2:</b> Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp


khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết


tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T.
Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là:


<b>A. </b>1,00. <b>B. </b>0,80. <b>C. </b>1,50. <b>D. </b>1,25.


<b>Câu 3:</b> Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn
hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thốt ra.
Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là:


<b>A. </b>10,44. <b>B. </b>8,70. <b>C. </b>9,28. <b>D. </b>8,12.


<b>Câu 4:</b> Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2 sinh


ra 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y



lần lượt là:


<b>A. </b>C2H2 và C2H4. <b>B. </b>C3H4 và CH4.
<b>C. </b>C2H2 và CH4. <b>D. </b>C3H4 và C2H6.


<b>Câu 5:</b> Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được


hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:


<b>A. </b>40%. <b>B. </b>25%. <b>C. </b>20%. <b>D. </b>50%.


<b>Câu 6:</b> Hidrocacbon X có thành phần khối lượng Cacbon trong phân tử là 90,566% . Biết rằng X không
làm mất màu dd Brom. Khi cho X tác dụng Cl2 có bột sắt làm xúc tác thì chỉ thu được một dẫn xuất


monoclo duy nhất. Tên gọi của X là:


<b>A</b>. m-xilen <b>B</b>. p-xilen


<b>C</b>. etylbenzen <b>D</b>. 1,3,5-trimetylbenzen


<b>Câu 7:</b> Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau . Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc


tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dd brom dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và
thốt ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,72 . Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với


hidro là như nhau. Cơng thức phân tử và % thể tích của anken có ít ngun tử cacbon hơn trong X là:


<b>A.</b>C2H4 ;20% <b>B.</b> C2H4 ;17,5%
<b>C.</b> C3H6 ;17,5% <b>D.</b> C3H6 ;20%



<b>Câu 8:</b> Một hỗn hợp X gồm a mol axetilen.2a mol etylen và 5a mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 9:</b> Hỗn hợp khí X gồm Propilen và H2. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào một bình kín ,có chứa một ít bột


niken là xúc tác. Đun nóng bình một thời gian,thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua bình đựng
dung dịch brom dư thấy có 2,24 lít hỗn hợp khí Z thốt ra(đktc). Biết tỷ khối hơi của Z so với metan là
2,225. Hiệu suất phản ứng cộng giữa propilen với hiđro là:


<b>A</b>. 53,3% <b>B</b>. 60% <b>C</b>. 75% <b>D</b>. 80%.


<b>Câu 10:</b> Cho V lít hỗ hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi


qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lit hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hỗn
hợp Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lit hỗn hợp khí X đi qua dung dịch Brom dư thì khối lượng Brom


tăng:


<b>A</b>. 2,7 gam. <b>B</b>. 6,6 gam. <b>C</b>. 4,4 gam. <b>D</b>. 5,4 gam.


<b>Câu 11:</b> Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm: H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa


bị cracking (10%). Khối lượng phân tử trung bình của A là:


<b>A</b>. 39,6. <b>B</b>. 23,15. <b>C</b>. 3,96. <b>D</b>. 2,315.


<b>Câu 12.</b> Hỗn hợp X gồm: C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam


X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m



là:


<b>A</b>. 62,4. <b>B</b>. 73,12. <b>C</b>. 68,50. <b>D</b>. 51,4.


<b>Câu 13:</b> Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí
này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm
khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí cịn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ
khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:


<b>A</b>. 20,00% <b>B</b>. 80,00% <b>C</b>. 88,88% <b>D</b>. 25,00%


<b>Câu 14: </b>Cho V lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, đun nóng thu được


hỗn hợp gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 13,5.Phần trăm thể tích khí C2H2 trong X là:
<b>A</b>.33,33 % <b>B</b>. 60 % <b>C</b>. 66,67 % <b>D</b>. 40 %


<b>Câu 15: </b>Cho hỗn hợp X gồm: etan, propilen, benzen, metylaxetat, axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn


mg hỗn hợp X cần dùng 4.592 lít(đktc) khí O2 thu được hỗn hợp sản phẩm.Cho toàn bộ sản phẩm cháy


vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5g kết tủa và một muối của Ca .Sau phản ứng thấy khối


lượng dung dịch tăng 4,3g. Phần trăm số mol của hỗn hợp (metylaxetat ,axit propanoic) trong X là:


<b>A</b>. 60 % <b>B.</b> 12.22 % <b>C</b>. 87.78 % <b>D</b>. 40 %


<b>Câu 16.</b> Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít
H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở


đktc). Đổt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng


kết tủa tạo thành là:


<b>A. </b>25 g <b>B. </b>35g <b>C. </b>30g <b>D. </b>20g


<b>Câu 17:</b> Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số


mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dd


brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:


<b>A. </b>6,72 <b>B. </b>8,96 <b>C. </b>5,6 <b>D. </b>11,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Cơng thức phân tử của hiđrocacbon là:


<b>A. </b>C3H6. <b>B. </b>C4H6. <b>C. </b>C3H4. <b>D. </b>C4H8.


<b>Câu 19: </b>Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và


một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon(khơng chứa but-1-in) có tỉ khối
hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được


m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thốt ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z
cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 28,71. <b>B.</b> 14,37. <b>C.</b> 13,56. <b>D.</b> 15,18.


<b>Câu 20:</b> Cho 1,12 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong


NH3, thu được 8,05 gam kết tủ<b>a.</b> Công thức của X là:



<b>A. </b>CH3-CH2-CCH. <b>B. </b>CH3-CCH.


<b>C. </b>CHCH. <b>D. </b>CH2=CH-CCH.


<b>Câu 21:</b> Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H<sub>2</sub> là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng
tăng thêm m gam. Giá trị của m là:


<b>A. </b>7,3. <b>B. </b>6,6. <b>C. </b>5,85. <b>D. </b>3,39.


<b>Câu 22:</b> Hổn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thì thu được 46,2 gam kết tủa. A là


<b>A. </b>Axetilen <b>B. </b>But-2-in <b>C. </b>Pent-1-in <b>D. </b>But-1-in


<b>Câu 23:</b> Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và


2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian


được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 = 143/14. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken


bằng nhau. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là:


<b>A. </b>60%. <b>B. </b>55%. <b>C. </b>50%. <b>D. </b>40%.


<b>Câu 24:</b> Khí gas là hỗn hợp hóa lỏng của butan và pentan. Đốt cháy một loại khí gas được hỗn hợp CO2


và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 13:16. % về khối lượng của butan trong hỗn hợp khí gas này là:


<b>A. </b>66,7 <b>B. </b>61,7 <b>C. </b>33,33 <b>D. </b>54,6



<b>Câu 25:</b> Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn
toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)2 thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch


không thay đổi. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư/ NH3 thì thu được m gam kết


tủa. Giá trị của m là:


<b>A. </b>110,7 gam <b>B. </b>96,75 gam <b>C. </b>67,9 gam <b>D. </b>92,1 gam


<b>Câu 26:</b> Hỗn hợp A gồm C3H4 và H2 . Cho A đi qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp B


gồm 3 hiđrocacbon có tỷ khối đối với H2 là 21,5. Tỷ khối của A so với H2 là:


<b>A</b>. 10,4 <b>B</b>. 9,2 <b>C</b>. 7,2 <b>D</b>. 8,6


<b>Câu 27: </b>Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen ,0,09mol vinylaxetilen;0,16 mol H2 và một


ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa các but-1-in) có tỷ khối
hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư ,thu được


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A</b>.28,71 <b>B</b>.14,37 <b>C</b>.13,56 <b>D</b>.15,18


<b>Câu 28.</b> Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích V(C2H2): V(H2) = 2 : 3) đi qua Ni


nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình


dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là :
<b>A.</b> 1,6gam <b>B.</b> 0,8gam <b>C.</b> 0,4 gam <b>D.</b> 0,6 gam



<b>Câu 29.</b> Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni


thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom


(dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 32. <b>B.</b> 48. <b>C.</b> 16. <b>D.</b> 24.


<b>Câu 30:</b> Hỗn hợp khí X gồm 1 hidrocacbon và khí H2, dX/H2=6,7. Đun X với bột Ni nung nóng đến khi


phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm ankan và H2 dư, dY/H2 = 16,75. Công thức phân tử của A là:


<b>A</b>. C2H2 <b>B</b>.C3H4 <b>C</b>.C2H4 <b>D</b>.C3H6


<b>Câu 31:</b> Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời


gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong


NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa


đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?


<b>A. </b>0,20 mol. <b>B. </b>0,25 mol. <b>C. </b>0,10 mol. <b>D. </b>0,15 mol.


<b>Câu 32:</b> Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng và hỗn hợp B gồm O2, O3.


Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 1,5:3,2 rồi đốt cháy. Hỗn hợp sau phản ứng thu được chỉ gồm CO2


và H2O(hơi) có tỉ lệ V(CO2) : V(H2O) = 1,3:1,2. Biết tỉ khối hơi của B so với H2 là 19. Tỉ khối hơi của A so với



H2 là:


<b>A. </b>15. <b>B. </b>13,5. <b>C. </b>12 <b>D. </b>11,5.


<b>Câu 33:</b> Hiđrat hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp <b>X</b> gồm các hiđrocacbon thu hỗn hợp chỉ gồm các ancol no,
đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 118,2 gam kết tủa. Giá trị của m là:


<b>A. </b>4,2. <b>B. </b>16,8. <b>C. </b>8,4. <b>D. </b>12,6.


<b>Câu 34:</b> Cho hỗn hợp khí <b>X</b> gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư,


thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam và có 48 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên


của <b>X</b> là:


<b>A. </b>2. <b>B. </b>3. <b>C. </b>1. <b>D. </b>4.


<b>Câu 35.</b> Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một


thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau


khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:


<b>A.</b> 32gam <b>B.</b> 24 gam <b>C.</b> 8gam <b>D.</b> 16gam


<b>Câu 36. </b>Cho sơ đồ chuyển hóa : CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ


trên thì cần V m3<sub> khí thiên nhiên (biết CH</sub>



4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá


trình là50 %. Giá trị của V (đktc) là:


<b>A</b>. 358,4 <b>B</b>. 448,0 <b>C</b>. 286,7 <b>D</b>. 224,0.


<b>Câu 37. </b> Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2


mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A</b>. 21,72 gam <b>B</b>. 16,68 gam <b>C</b>. 22,84 gam <b>D</b>. 16,72 gam


<b>Câu 38. </b>Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời


gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong


NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa


đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch ?


<b>A. </b>0,10 mol <b>B</b>. 0,20 mol <b>C. </b>0,25 mol <b>D. </b>0,15 mol


<b>Câu 39. </b> Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3. Tỉ khối của X và Y so


với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn


hợp Y thu được 6,72 lit CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là:
<b>A</b>. 12,32 <b>B</b>. 10,45 <b>C</b>. Đáp án khác <b>D</b>. 11,76


<b>Câu 40:</b> Trong một bình kín thể tích khơng đổi 2 lít chứa hỗn hợp khí gồm : 0,02 mol CH4;0,01 mol



C2H4 ;0,015 mol C3H6 và 0,02 mol H2. Đun nóng bình với xúc tác Ni ,các anken đều cộng hidro,với hiệu


suất 60%,sau phản ứng giữ bình ở 27,3o<sub>C,áp suất trong bình là: </sub>


<b>A</b>. 0,702atm <b>B</b>. 0,6776atm <b>C</b>. 0,616 atm <b>D</b>. 0,653 atm


<b>ĐÁP ÁN CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1:Chọn đáp án A</b>


<i><b>Chú ý</b></i>: Một hỗn hợp dù chia thành bao nhiêu phẩn thì tỷ lệ các chất vẫn khơng thay đổi.


2 2
2 6
3 6


26 30 42 24,8
2 6 6 3, 2
24,8


( ) 0,5


(2 ) 0, 645


  




  <sub></sub>



   


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  <sub>  </sub>


 <sub></sub> 


 


 <sub></sub> <sub> </sub>


<i>C H</i>


<i>C H</i>


<i>C H</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


<i>n</i> <i>a mol</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


<i>n</i> <i>b mol</i> <i>A</i>


<i>k a b c</i>
<i>n</i> <i>c mol</i>



<i>k</i> <i>a</i> <i>c</i>


<b>Câu 2:Chọn đáp án D</b>


2 4


2 2 2


2 2
0, 25


0,35 0, 65


0,1


 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>







<i>Y</i>


<i>C H</i> <i><sub>a</sub></i>


<i>C H</i> <i>H O</i>


<i>Y</i>


<i>C H</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i> <i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


2


2


2: 0,35
2,5


: 0,9


  <i>C H</i>


<i>H</i>


<i>H</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>n</i> <i>a</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<b>Câu 3:Chọn đáp án B</b>





  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>


 <sub></sub> 


 


 <sub> </sub>



2


2 4 3 6 4 8


Y Y


Br


C H ;C H ;C H


n 0,21mol m 7,02


7,02 0,04.28 m 7,02 0,04.56


n 0,04mol



8,14 m 9,26


<b>Câu 4:Chọn đáp án C</b>






 


 <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> 


 


 2


X 4 thu dap an


CO n 2n 2


n 1 CH


n 1,5 C


n 1,5 C H


<b>Câu 5:Chọn đáp án D</b>





 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub>  </sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>





2


2
2 4


H <sub>pu</sub>


X Y Y H


C H


n 1mol <sub>30</sub>


X m m 30 n 1,5 n n 0,5 D


20
n 1mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

     


x y 8 10



12x


X : C H %C 0,90566 nC: nH 4: 5 C H


12x y Loại D ngay


Vì X tác dụng với Br2 xúc tác Fe tỷ lệ 1:1 cho 1 sản phẩm duy nhất. Loại A và C ngay


A. m – xilen là: CH3C H6 4CH3
B. p – xilen là: CH<sub>3</sub>C H<sub>6</sub> <sub>4</sub>CH<sub>3</sub>
C. etylbenzen : C H6 5C H2 5
D. CH<sub>3</sub>C H<sub>6</sub> <sub>3</sub>

CH<sub>3 2</sub>



<b>Câu 7:Chọn đáp án A</b>


     


2 2 2 2


trongX pu du du


H H H ankan H Z


n n n n n n 0,25mol


  






 <sub></sub>






n 2n


2


C H


H


n 0,4 0,25 0,15mol
0,4


n 0,25mol


      


Z X Y


m 0,25.2.7,72 3,86 m m 3,86 1,82 5,68g    




2 4
3 6


C H


n 2,4


C H


<b>Câu 8:Chọn đáp án D</b>


4 chất ở đây là ankan, anken, ankin và H2 nên số mol Y < 8a


Nếu Y có 2 chất (Ankan và H2) thì nY = 4a.


Vậy ta có ngay:   X  Y    Y  


X Y


Y X X


n M 8a M 8a


m m 1 2


n M 8a M 4a


<b>Câu 9:Chọn đáp án D</b>


     


X Y binh.Brom Z binh Brom


m m m m 6,5 m 0,1.35,6



     


 <sub></sub> <sub></sub>


  <sub> </sub>  <sub></sub>


 





2


3 8


H


C H


n : amol <sub>2a 44b</sub> <sub>0,1.35,6</sub> <sub>a 0,02mol</sub>
Z : 0,1


n : bmol a b 0,1 b 0,08mol


   


3 6


binh.Brom C H


m 2,94 n 0,07



   




 <sub></sub>   






3 6 <sub>2</sub>


2


C H <sub>tínhtheoH</sub>


H


n 0,07 0,08 0,15mol <sub>0,08</sub>


6,5X H 80%


0,1
n 0,1mol


<b>Câu 10:Chọn đáp án D</b>


2


13.2


0,5






 




<i>Y</i>
<i>Y</i>
<i>M</i>


<i>H</i>


<i>n</i> dư→


2 6


2


C H : a a b 0,5 a 0, 2
Y


30a 2b 6, 6 b 0,3
H : b


  



  


 


  <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 




→ nC2H2 = nC2H4 = 0,1 mol → m = 5,4g


<b>Câu 11:Chọn đáp án B</b>


nC3H8 = 0,2 mol → nA = 0,2. 90%. 2 + 0,2. 10% = 0,38


8,8


23,15
0,38


 


<i>A</i>
<i>M</i>


<b>Câu 12.Chọn đáp án D</b>


<i><b>Chú ý</b></i>: Các chất có trong X đều có 2 nguyên tử các bon.



   





     <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





2


2


C CO


X C


H H O


m 0,8.12 9,6 n 0,8mol
n 0,4 n 0,8 11,4


m 1,8 n 0,9mol


 m 51,4g


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

  
 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>
 <sub></sub>  <sub></sub> 
 
   <sub></sub>

 
 <sub></sub>
   


 
 
4


2 2 4


2 6


2 3 6


4 10


4 3 6
2 4 2 6


CH


Br C H



C H


binh Br C H


C H


Bu tan CH C H
Bu tan C H C H


n 0,06mol
n 0,16mol n 0,1mol


hh n 0,1mol
m 5,32g n 0,06mol


n amol
3,96 58a


31,4 a 0,04mol
0,16 a


0,04
H


0,1 0,06 0,0420%


<b>Câu 14: Chọn đáp án C </b>



    



  <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>   


2 2
2
C H
X Y
X Y
H


n amol <sub>a b 1</sub> <sub>26a 2b</sub>


n 1 M 27


m m 26a 2b a


n bmol
  
 
<sub></sub> <sub></sub>
   
 


a b 1 b 1/ 3mol
a 2b 0 a 2 / 3mol


<b>Câu 15: Chọn đáp án D </b>






 <sub></sub>   


       
     
3 2
2
3


2 2 2 2


Ca(HCO )


BTNT.Ca BTNT.cacbon


Ca CO C


CaCO


CO H O H O H O


BTNT.oxi trong X trong X


O O


n 0,05mol


n 0,1mol n n 0,15mol



n 0,05mol


m m m m m 2,7 n 0,15mol
n 0,205.2 0,15.2 0,15 n 0,04mol
Để ý nhanh thấy các chất trong X đều có 6 H nên có ngay:


    


X


0,15.2 0, 02
n 0, 05mol % 40%


6 0, 05


<b>Câu 16.Chọn đáp án A</b>


C5H12 → (nX = 0,08 nH2 = 0,2)


𝑁𝑖


→ 0,25 mol
→ ∆n ↓ = 0,03 mol → X {


𝑎𝑛𝑘𝑒𝑛 ∶ 0,03
𝑎𝑛𝑘𝑎𝑛 ∶ 0,03
𝐶<sub>5</sub>𝐻<sub>12</sub> ∶ 0,02


∑nC5H12 = 0,05 mol



→ ∑nC = 0,25 mol


<b>Câu 17:Chọn đáp án C</b>


Vì anken cháy ln cho


2 2


H O CO


n n do đó
2


H CH CH


n n <sub></sub>


Vậy:


 
 <sub></sub> <sub>  </sub> <sub></sub>

 <sub></sub>

2 2
2
2
CH CH



CH CH H


H


n amol


V n bmol n 0,2V V
n bmol


 

   
 <sub></sub>

2 2
2
CH CH
CH CH
H


V 0,6V (3b)
V 5b.22,4 V 0,2V


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2


BT liênkết


Br



3b.1 b.2 b n b 0,05 V 5,6




       


<b>Câu 18:Chọn đáp án C</b>





     


 <sub></sub> <sub></sub>




Y


Y X


Y


m 10,8


n 0,25mol ; n 0,65mol n 0,4mol
M 2,7.16 43,2


TH1: Ankin





 <sub></sub>




 <sub></sub>    






2


H
X


ankin


n 0,4mol <sub>10,8 0,8</sub>


n 0,65 ankin 40 C


0,25


n 0,25mol


TH2: Anken Dễ thấy khơng thỏa mãn,hơn nữa nếu X là anken thì Y không làm mất màu Br2.
<b>Câu 19: Chọn đáp án C </b>



 





  <sub></sub>      


 <sub></sub>





2 2


4 4 2


2


C H


pu


X Y C H Y H


H


n 0,06mol


m m 6,56 n 0,09mol n 0,15mol n n 0,16mol
n 0,16mol


do đó Y khơng có H2



   <sub></sub>    






4 4


2 2


C H


C H


n amol


Y Z 0,15 0,07 0,08 a b 0,08
n bmol


Để X biến thành ankan ta có ngay :


       


0,06.2 0,09.3 0,16 3a 2b 0,05 3a 2b 0,18


<b>Câu 20:Chọn đáp án A</b>


8,05    


RAg 161 R 53 RH 54



0,05


<b>Câu 21:Chọn đáp án A</b>


Để ý thấy các chất trong X đều có 4H.
cháy


n 4 X 2,5 4 2 2


X : C H M 17.2 34 X : C H 2,5CO 2H O
m 2,5.0,05.44 2.0,05.18 7,3


    


  


<b>Câu 22:Chọn đáp án D</b>


Câu này là câu cho điểm     


 


3 BTKL


CAg C CH : 0,15mol


46,2 R 29



CAg C R : 0,15mol


<b>Câu 23:Chọn đáp án C</b>


Ta có :


2


X


X Z


H


26, 6


n 0,8 mol <sub>26, 6 2</sub>


33, 25


M 33, 25 Y n 1, 4 mol


143
.2
n 1mol


14


 <sub></sub> <sub></sub>






  <sub></sub>   


 <sub></sub>




   phảnứng     


anken


0,4
n n 1,8 1,4 0,4 mol H 50%


0,8


<b>Câu 24:Chọn đáp án B</b>


Giả sử ta lấy 1 mol khí ga:


4 10 BTNT


5 12


1


a b 1 a mol



C H : a mol a b 1 <sub>3</sub>


4a 5b 13


C H : b mol a 2b 0 2


b mol
5a 6b 16


3




  


 <sub> </sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


   <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> 




 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>





</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2


3



2


chay Ca (OH)


CaCO
2


CO : a 0,5mol


Ankin m 62a 22


H O : a mol




<sub></sub>   

3
3 2
CaCO
BTNT.C


Ca (HCO )


n 0,62a 0, 22


a 0,5 0,62a 0, 22


n 0,19a 0,14



2
 


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
  

BTNT.Ca


0,62a 0, 22 0,19a 0,14 0,846 a 0,6


      


3 3


AgNO /NH


3 3


CH CH : 0, 4 mol CAg CAg : 0, 4 mol
m 110, 7


CH C CH : 0,1mol CAg C CH : 0,1mol


 


 


<sub></sub>   <sub></sub>



   


 


<b>Câu 26:Chọn đáp án D</b>


Ta có: 3 4 Ni


3 x B


2


C H :1mol


A B : C H M 43 x 7


H : a mol




   





3 4


BTNT.H Ni A



2


C H :1mol M 40.1 1,5.2


A 8, 6


H :1,5mol 2 2,5.2


 


 <sub></sub>   




<b>Câu 27: Chọn đáp án C </b>


Ta có:
 




4 4
2


CH CH : 0,06mol
X C H : 0,09mol


H : 0,16mol



      


2


BTKL phảnứng


X Y Y H


m m 6,56 n 0,15 n 0,16mol


→ 2 2


4 4


trong Y
C H
trong Y
C H


n a mol
n b mol


 




BTLK.


2a 3b 0,06.2 0,09.3 0,16 0,05 0,18


a b 0,15 0,08 0,07



      
 
   

4 3


CAg CAg : 0, 03mol
a 0, 03mol


m 13,56


C H Ag : 0, 04 mol
b 0, 04 mol




 




 <sub></sub>   


 


<b>Câu 28.Chọn đáp án B</b>


Số mol của C2H2 và H2 trong X lần lượt là 0,04 và 0,06 mol



2
ddBr
Ni, t 0


2 2 2


Z


X Y Z


Z


X(C H , H ) Y Z


M = 9


m = 1,16 g ; m = 1,16 g m = 0,36
n = 0, 04


 





 <i>mol</i> <i>g</i>


Khối lượng bình nước brom tăng là 1,16- 0,36= 0,8 gam<b> </b>



<b>Câu 29.Chọn đáp án D</b>


0 


2


+ dungdòch Br
Ni,t


2 4 4


X Y


X Y


Y


X(H , C H ) Y Hợpchấtno
m = 8,7g m = 8,7g


n = 0,6 M = 29
n = 0,3


<i>mol</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Số mol brom phản ứng là x: Bảo toàn liên kết pi: x + 0,3 = 0,15.3 → x = 0,15 → mBr2 = 24g


<b>Câu 30:Chọn đáp án B</b>


Giả sử:          



2


phảnứng


X X Y H


13,4


n 1 m 13,4 n 0,4 n n 0,6mol
33,5


→ hidrocacbon phải là ankin → <sub>ankin</sub>


2


ankin : 0,3 13, 4 0,7.2


M 40


H : 0,7 0,3


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>





<b>Câu 31:Chọn đáp án D</b>


Ta có : <sub></sub> 






2 2


hh
2


C H : 0,35mol


; m 10,4g
H : 0,65mol


      


2


phảnứng


X H


10,4


n 0,65 n n 0,35mol
16


 


AgNO3  



CH CH


X n n 0,1mol






       


2 2 2


BTLK . phảnứng


H Br Br


0,35 0,1 .2 n n n 0,5 0,35 0,15mol


<b>Câu 32:Chọn đáp án C</b>


Giả sử: <sub></sub>     <sub></sub>




 


A 2


B B



B 3


n 1,5mol O : amol
M 38 n 3,2


n 3,2mol O : bmol


  


 


<sub></sub> <sub></sub>


  


 


a b 3,2 a 2mol
32a 48b 38.3,2 b 1,2mol




      




2 BTNT.Oxi
2


CO :1,3x



2.1,3x 1,2x 2.2 1,2.3 x 2
H O :1,2x


BTKL 

     


A A


36
m m(C,H) 1,3.2.12 1,2.2.2 36 M 24


1,5


<b>Câu 33:Chọn đáp án C</b>


  3   2 


BTNT


BaCO CO


n n 0,6 n 0,6.
Vì X là các anken nên trong X  trong X


H C


n 2n


BTKL <sub>m 0,6.12 0,6.2.1 8,4g</sub> 



<b>Câu 34:Chọn đáp án D</b>


   


2


anken Br X


n n 0,3 M 42 0,15(M<sub>1</sub>M ) 12,6<sub>2</sub>  M<sub>1</sub>M<sub>2</sub> 84
Các trường hợp thỏa mãn là: C H ; C H2 4 4 8 vì C4H8 có 4 đồng phân


<b>Câu 35.Chọn đáp án B</b>


Ta có : <sub></sub>


 <sub></sub> 





4 4


X X


2


C H : 0,15mol


n 0,75 ; m 9g
H : 0,6mol



      


2


phản ứng


Y H


9


n 0,45 mol n n 0,3mol
20




    


2 2 2


BTLK . phảnứng phảnứng phảnứng


H Br Br


0,15.3 n n n 0,15mol


 m 0,15.160 24g


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ý tưởng: Dùng BTNT các bon:


 BTNT.C  



PVC


250 250 1 1


n V .2.22,4. . 448


62,5 62,5 0,8 0,5


<b>Câu 37. Chọn đáp án C</b>


Ta có:  <sub></sub>    




X


X
X


M 13,1.2 26,2


m m(C,H) 5,24g
n 0,2mol








 


 


   <sub></sub> <sub></sub>





 


 


2


2


trong X


CO
C


BTNT BTNT


C <sub>trong X</sub>


H O
H


n 0,38mol


n 0,38mol


n 0,38mol n 0,38


n 0,34mol
n 0,68mol


  m 0,38.44 0,34.18 22,84g 


<b>Câu 38. Chọn đáp án D </b>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub>  </sub> <sub></sub>




 2


2 2 phảnứng


X H


2


C H : 0,35mol 10,4


m 10,4 n 0,65 n n 0,35mol
16


H : 0,65mol



 




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  


 




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  


 <sub></sub> <sub></sub>




 <sub></sub>




2


CAgCAg


2 2



3 3


H : 0,65 0,35 0,3mol


CH CH : 0,1( n 0,1) a b 0,25 a 0,15mol
X


a 2b 0,35 b 0,1mol
CH CH : amol


CH CH : bmol


<b>Câu 39. Chọn đáp án B</b>




 


    


 <sub></sub> 




X 2


X Y


X 3



M 22,5 O : 3amol


m 4,5 m(C,H) M 36


n 0,2 O : amol


      


2 2


BTKL


CO H H O


n 0,3mol n 4,5 0,3.12 0,9 n 0,45mol


 BTNT.Oxi <sub>6a 3a 0,3.2 0,45</sub>   <sub>a</sub> 7  <sub>V</sub> <sub>4a.22,4 10,45</sub>


60


<b>Câu 40:Chọn đáp án D</b>


Dễ thấy số mol H2 thiếu nên ta phải tính hiệu suất theo H2.Vì H = 60 % nên số mol anken phản ứng


bằng số mol H2 phản ứng = 0,012 mol.


      





   


sau phảnứng


n 0,012 n 0,065 0,012 0,053mol
nRT 0,053.0,082.(273 27,3)


p 0,653atm


V 2


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1:</b> Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon mạch hở ,tỷ khối của X so với hiđro là 4,8. Đun nóng


hỗn hợp X với xúc tác Ni đến khi phản ứng hoàn tồn ,thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 là 8.


Công thức phân tử của hiđrocacbon là:


<b>A</b>. C4H6 <b>B</b>.C3H6 <b>C</b>. C2H2 <b>D</b>. C3H4


<b>Câu 2:</b> Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X(đktc) chỉ gồm
một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình
brom tăng thêm 4,2gam. Khí Y thốt ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít(đktc). Đốt
cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 3:</b> Cho 2,24 gam một anken tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng.


Công thức phân tử của anken là:



<b>A</b>. C3H6 <b>B</b>. C4H8 <b>C</b>. C2H4 <b>D</b>. C5H10


<b>Câu 4:</b> Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol vinyl axetilen và 0,3 mol H2 với xúc tác Ni thu được hỗn hợp


Y có tỉ khối hơi so với khơng khí là 1. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị


của m là:


<b>A. </b>32. <b>B. </b>3.2. <b>C. </b>8. <b>D. </b>16.


<b>Câu 5 :</b> Đốt cháy 4,216 gam hiđrocacbon A tạo ra 13,64 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng


với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:


<b>A.</b> C2H2 ; 8,5g <b>B.</b> C3H4 ; 8,5g


<b>C.</b> C5H8 ; 10,85g <b>D.</b> C5H8 ; 8,75g


<b>Câu 6:</b> Đốt cháy hoàn toàn một Hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác


dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:


<b>A. </b>2-Metylpropan <b>B. </b>2,2-Đimetylpropan
<b>C. </b>2-Metylbutan <b>D. </b>Etan


<b>Câu 7: </b>Hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 vào bình kín có Ni là xúc tác. Nung bình một thời


gian được hỗn hợp Y. Cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng m gam và có 448 ml khí Z bay


ra (đktc). Biết dZ/H2 = 4,5. Giá trị của m là:



<b>A. </b>4 gam <b>B. </b>0,62g <b>C. </b>0,58g <b>D. </b>0,4g


<b>Câu 8:</b> Crackinh V (lít) Butan với hiệu suất 75% được hỗn hợp X là 5 Hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn
X, cần vừa đủ 2,6 mol O2. V (lít) Butan ở đktc có giá trị là:


<b>A. </b>11,2 <b>B. </b>8,96 <b>C. </b>5,6 <b>D. </b>6,72


<b>Câu 9:</b> Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời


gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3trong


NH3đến phản ứng hoàn tồn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa


đủ với bao nhiêu mol Br2trong dung dịch?


<b>A. </b>0,20 mol. <b>B. </b>0,15 mol. <b>C. </b>0,25 mol. <b>D. </b>0,10 mol.


<b>Câu 10:</b> Cho X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dd brom (dư) thì khối lượng


brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dd
AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:


<b>A. </b>20%. <b>B. </b>50%. <b>C. </b>25%. <b>D. </b>40%.


<b>Câu 11. </b>Nung 3,48 gam Butan chỉ xảy ra phản ứng crackinh với hiệu suất 60% được 2,4 lít hỗn hợp khí


X đo ở t0<sub>C, 1 atm. Phải trộn X với V lít Oxi đo ở t</sub>0<sub>C, 1atm để thu được hỗn hợp có sức nổ mạnh </sub>


nhất. Giá trị của V là:



<b>A</b>. 9,25. <b>B</b>. 9,5. <b>C</b>. 9,75. <b>D</b>. 10,25.


<b>Câu 12: </b>Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc


tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu
vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị gần đúng nhất của a là:


<b>A</b>. 8,12 <b>B</b>. 10,8 <b>C</b>. 21,6 <b>D</b>.32,58


<b>Câu 13:</b> Hỗn hợp Y gồm metan, etylen,và propin có tỷ khối so với H2 là 13,2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Giá trị của m là:


A.16,88gam. B.17,56gam. C.18,64 gam. D.17,72 gam.


<b>Câu 14:</b> Thực hiện phản ứng cracking m gam iso-butan,thu được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon. Dẫn
hỗn hợp X qua bình đựng nước brom có hịa tan 6,4 gam brom thấy nước brom mất màu hết và có 4,704
lít hỗn hợp khí Y(đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỷ khối hơi của y so với hidro bằng 117/7. Trị số
m là:


<b>A</b>. 6,96gam. <b>B</b>. 8,7gam. <b>C</b>. 5,8gam. <b>D</b>. 10,44gam.


<b>Câu 15.</b>Chia đơi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hidro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được


9 gam nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần lượt qua dung
dịch dư AgNO3trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp. Ở bình A thu được


12 gam kết tủa. Đốt cháy hồn tồn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam nước. Giá trị của V và số
mol brom đã phản ứng tối đa trong B là:



<b>A</b>. 11,2 lít và 0,2 mol. <b>B</b>. 22,4 lit và 0,1 mol.


<b>C</b>. 22,4 lit và 0,2 mol. <b>D</b>. 11,2 lit và 1,01 mol.


<b>Câu 16:</b> Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có khối lượng mol trung bình là 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít)


hiđrocacbon Y được 271 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 206 gam hỗn


hợp khí F. Biết V1 – V = 44,8 (lít); các khí đều đo ở đktc. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của Y là:


<b>A. </b>3. <b>B. </b>6. <b>C. </b>4. <b>D. </b>5.


<b>Câu 17:</b> Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Đốt


cháy hoàn toàn 1,38 gam A thu được 0,08 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 gam A qua lượng dư


dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
<b>A. </b>12,63. <b>B. </b>8,31. <b>C. </b>15,84. <b>D. </b>11,52.


<b>Câu 18:</b> Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số


mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dung


dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:


<b>A. </b>6,72. <b>B. </b>8,96. <b>C. </b>5,6. <b>D. </b>11,2.


<b>Câu 19: </b>Tiến hành crăckinh 17,4 (g) C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu



được hỗn hợp khí A gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân.


Cho toàn bộ A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng


8,4(g) và có V (lít) hh khí B thốt ra. Đốt cháy hồn tồn B thu được m(g) hỗn hợp gồm CO2 và H2O.


Giá trị của m là:


<b>A. </b>46,4. <b>B. </b>54,4. <b>C. </b>42,6. <b>D. </b>26,2.


<b>Câu 20: </b>Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 8,8. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 11. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:


<b>A. </b>60%. <b>B. </b>50%. <b>C. </b>33,33%. <b>D. </b>66,67%.


<b>Câu 21.</b> Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen , 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H2 vào


bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với He là d .
Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam Brom tham gia phản ứng. giá trị của d là:


<b> A. </b>5,7857. <b>B. </b>6,215. <b>C. </b>4,6875. <b>D. </b>5,7840.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

CH2=CH-CH2-CH3, CH2=CH-CH=CH2 , H2 và C4H10 dư , tỉ khối hơi của X so với khơng khí là 1.


Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tham gia phản ứng là:


<b> A.</b> 0,4 mol. <b>B</b>. 0,35 mol. <b>C</b>. 0,5 mol. <b>D</b>. 0,60 mol.


<b>Câu 23:</b> Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4



và C3H6 (ở đktc).Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C


thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015


gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 là:
<b>A. </b>27,5%. <b>B. </b>25%. <b>C. </b>55%. <b>D. </b>12,5%.


<b>Câu 24:</b> Hỗn hợp X khí gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O có số


mol bằng nhau. Mặt khác dẫn V lít khí X qua Ni nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu
được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì có 32 gam brom tham
gia phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:


<b>A. </b>8,96. <b>B. </b>11,20. <b>C. </b>6,72. <b>D. </b>5,60.


<b>Câu 25:</b> Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol


H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung


dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:


<b>A. </b>8,96. <b>B. </b>11,20. <b>C. </b>6,72. <b>D. </b>5,60.


<b>ĐÁP ÁN CHI TIẾT </b>


<b>Câu 1:Chọn đáp án D</b>


Giả sử ta lấy: n<sub>X</sub>  1 m<sub>X</sub> m<sub>Y</sub> 9,6(gam)


 X  Y      



Y


Y X


n M 16


n 0,6 n 0,4
n M 9,6


TH1: Nếu X là anken



  


2
X


H : 0,6mol
n 1


anken : 0,4mol




M<sub>anken</sub> 9,6 0,6.221
0,4 (loại)
TH2: Nếu X là ankin:



 


 <sub></sub>     




2


X anken 3 4


H : 0,8mol 9,6 0,8.2


n 1 M 40 C H D


0,2
anken : 0,2mol


<b>Câu 2:Chọn đáp án C</b>


Khi cracking mà chỉ thu được 1 ankan và 1 anken thì:


 


ankan anken


n n 0,15(mol)
Khi đó :  <sub></sub>





Y


anken : 0, 05mol
n 0,2


ankan : 0,15mol


→ X qua Brom : M<sub>anken</sub> 4,242C H<sub>3</sub> <sub>6</sub>
0,1


Ta có ngay :


   









3 6 2


2


chay


C H CO


CO



n 0,05mol n 0,15mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 3:Chọn đáp án B</b>


     


2


phảnứng


Br Brom anken


m m 6,4 n n 0,04mol


M<sub>anken</sub>2,2456C H<sub>4</sub> <sub>8</sub>
0,04


<b>Câu 4:Chọn đáp án D</b>


Ta có: <sub></sub>  





4 4


X
2


C H : 0,1mol



X m 5,8g


H : 0,3mol


      


2


phảnứng


Y H


5,8


n 0,2mol n n 0,2mol
29




      


2 2 2


BTLK . phảnứng phảnứng phảnứng


H Br Br


n n 0,1.3mol n 0,1mol m 16


<b>Câu 5:Chọn đáp án D</b>



CxHyO2 xCO


2 từ đó ta có


13, 64 4, 216 x 5


x. ... ...


44  12x y    y 8chọn C5H8


Để tạo được kết tủa với Ag+ thì A có CTCT dạng CHC-C


3H7AgNO / NH3 3AgCC-C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>


Lưu ý: Khối lượng mỗi hidrocacbon ở mỗi thí nghiệm khác nhau (hơn kém nhau 1,24 lần) nếu khơng để


ý có thể khoanh vào đáp án C. C5H8; 10,85 g →Chọn D


<b>Câu 6:Chọn đáp án B</b>


Vì: 2
2


H O


ankan
CO


n 0,132 mol



n 0,132 0,11 0, 022 mol
n 0,11mol




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>





6 14


0,132


C 6 C H


0, 022


   


Khi X tác dụng với khí Clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất<b> → </b>X phải


có cấu tạo đối xứng.


<b>Câu 7: Chọn đáp án D </b>


Ta có : 2 2



X Z


2


C H : 0, 02 mol


X m 0,58; m 9.0, 02 0,18


H : 0, 03mol




   





BTKL


X Z


m m m m 0,58 0,18 0, 4g


      


<b>Câu 8:Chọn đáp án B</b>


Ta có :


2 2



BTNT O BTNT.Oxi


4 10


2


CO : 4a mol


C H 4a 2,5a 2, 6 a 0, 4 mol


H O : 5a mol




      




V 0,4.22,4 8,96


  


<b>Câu 9:Chọn đáp án C</b>


Ta có : <sub></sub>    





2 2



hh X


2


C H : 0,35mol <sub>10,4</sub>


; m 10,4 n 0,65 mol
2.8


H : 0,65mol


   


2


phảnứng
H


n n 0,35mol


3 3


2 2


AgNO / NH


C H


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2 2



BTLK . phảnứng phảnứng


H Br


(0,35 0,05).2 n n




   


   


2


phảnứng
Br


n 0,6 0,35 0,25mol


<b>Câu 10:Chọn đáp án B</b>


<i><b>Chú ý</b></i>: Với các bài toán chia hỗn hợp thành các phần khác nhau thì tỷ lệ số mol các chất vẫn khơng thay


đổi.
Ta có:




  





 <sub></sub>


 <sub>  </sub> <sub></sub>





 2


4
2 4


Br
2 2


CH : amol


16a 28b 26c 8,6
8,6 gam X C H : bmol


b 2c n 0,3
C H : cmol


Với TN 2 :





  


  <sub></sub> <sub></sub>




k(a b c) 0,6
0,6 mol X


kc n 0,15






    <sub></sub> 


 


a 0,2(mol)
a b 3c 0 b 0,1(mol)
c 0,1(mol)


<b>Câu 11. Chọn đáp án C </b>


Hỗn hợp có sức nổ mạnh nhất khi O2 phản ứng vừa đủ.


Ta có :   <sub></sub>  



 2


BTNT.(C H) 2 phảnứng


Butan O


2


CO : 0,24(mol)


n 0,06 n 0,39(mol)


H O: 0,3(mol)


X


n 0,06.0,6.20,06.0, 40,096 T 304,878


2


O


304,878.0,39.0,082


V 9,75(lit)


1


  



<b>Câu 12: Chọn đáp án A </b>


Ta có: X 3 4


2


a b 0,08


C H : a a 0,03(mol)


n 0,08 65


b 0,05(mol)
H : b 40a 2b 0,08. .2


8


 


 <sub></sub>


  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>


  <sub></sub>


 <sub></sub>





      


2 2 2


BTLK . phảnứng phảnứng phảnứng


H Br H


0,03.2 n n n 0,03.2 0,02 0,04(mol)


Y


Y Y


M
0,65.2


n 0,08 0,04 0,04 M 32,5 8,125


0,04 4


        


<b>Câu 13:Chọn đáp án D</b>


Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 ngun tử H nên ta đặt chung cơng thức là: C Hn 4





 <sub></sub>




   <sub></sub>


 <sub></sub>




BTNT(C H) 2


X 28 4


15


2


28


CO : 0,15. 0,28(mol)


M 13,2.2 26,4 C H 15


H O : 2.0,15 0,3(mol)


 m 17,72(gam)


<b>Câu 14:Chọn đáp án B</b>






 <sub></sub> <sub></sub>







Y


Y
Y


n 0,21


m 7,02
234


M
7


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Vì     


2 4 8


max


Br anken C H



n 0,04(mol) m m 0,04.56 2,24(gam)


 m 2,24 7,02 9,26 10,44  


Do đó chỉ có B là phù hợp.


<b>Câu 15. Chọn đáp án B </b>


Phần 1: Gọi <sub></sub>     


 2


BTNT.hidro
H O


2


CH CH : a(mol)
V


n 0,5 2a 2b 1
H : b(mol)


2
Phần 2: <sub></sub> 


 2


CH CH : a


V


H : b
2


 







 


 


 <sub> </sub> <sub> </sub> <sub>  </sub> <sub></sub>




CAgCAg


2 2


3 3
2


CH CH : 0,05 n
CH CH : c


CH CH : a c 0,05


H : b c 2(a c 0,05) c b 2a 0,1




        


     


2


BTNT.hidro
H O


n 0,25 6(a c 0,05) 2 c b 2a 0,1 0,5
2a 2b 4c 0,6 c 0,1(mol)


<b>Câu 16:Chọn đáp án A</b>


Có ngay:




   


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 



 <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>





X


1


M 23,5 b a 2


a V / 22,4 23,5a Yb 271
b V / 22,4 23,5b Ya 206


23,5(a b) Y(b a) 65     Y 56


Chú ý: Y (C4H8) là mạch hở nên các chất Y có thể thỏa mãn là :


     


2 2 3 3 3


CH CH CH CH ; CH CH CH CH (2 đồng phân cis - trans)




 


2 3 3



CH C CH CH


<b>Câu 17:Chọn đáp án C</b>


Có ngay :    X  


1,38


M 13,8.2 27,6 n 0,05


2.13,8 →Phải có 1 chất có 1C




 






2 BTKL


trong A
2


CO : 0,08


1,38 m(C,H,O)
H O : 0,05



 


 X  


O


1,38 0,08.12 0,05.2


n 0,02


16
TH1:




     





BTKL


HCHO : 0,02


0,02.30 0,03.A 1,38 A 26 CH CH


A : 0,03






 <sub></sub>




CAg CAg : 0,03(mol)
m 15,84


Ag : 0,08(mol)


<i><b>Chú ý</b></i>: Có đáp án rồi khơng cần thử các trường hợp khác nữa<i>. </i>


<b>Câu 18:Chọn đáp án C</b>


X đốt cháy cho


2 2


CO H O


n n nên ta có


2


CH CH H


n <sub></sub> n


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Nên ta có ngay :


 <sub></sub> <sub></sub>

 <sub></sub>

2
2
X Br
2 2


H : 0,2V


V CH CH : 0,2V n 0,2
CH CH : 0,6V




BTLK .   


0,6V 0,2.2.V 0,2V 0,2.22,4 V 5,6(lit)


<b>Câu 19: Chọn đáp án C </b>




  <sub></sub>


4 10
C
BTNT


C H
H
n 1,2(mol)
17,4
n 0,3(mol)
n 3(mol)
58


Bình Brom hút anken:


 


 <sub></sub>    <sub></sub>


 


anken


C : a C : 0,6(mol)
m 8,4(gam) 12a 2a 8,4


H : 2a H :1,2(mol)


Vậy B có : <sub></sub>     <sub></sub>


 


 


2


BTNT


2


CO : 0,6(mol)
C :1,2 0,6 0,6


m 42,6(gam)


H : 3 1,2 1,8 H O : 0,9(mol)


<b>Câu 20: Chọn đáp án B </b>


đườngchéo 2 X Y


X


Y X


2 2


H : 2 n M 22


M 17,6 X m const


n M 17,6
CH CH : 3






  <sub></sub>    






n<sub>Y</sub> 17,6.5     4 n 5 4 1 H% 1 0,5 50%


22 2


<b>Câu 21.Chọn đáp án C</b>


 

 
 <sub></sub>

  



2 2
3
X
2


CH CH : 0,1(mol)
CH C CH : 0,1(mol)


X m 15(gam)



C C C(C) C : 0,1(mol)
H : 0,7(mol)


2


BTLK . phảnứng
H


n 0,3 0,1 0,1.2 0,1.2 0,5



     
2
phảnứng Y
H Y
M 15


n 0,2 n 1 0,2 0,8 d 4,6875
4 4.0,8


        


<b>Câu 22.Chọn đáp án C</b>


Dễ thấy số mol Brom phản ứng chính bằng số mol H2 tách ra.



 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




4 10


4 10 2


C H tach ra


X C H H X


X


M 58 <sub>1</sub>


n 2n n .n


2
M 29


Với    


2 2


X H Br


n 1 n n 0,5


<b>Câu 23:Chọn đáp án D</b>


Ta có : X



X
X
n 0,1
m 1,52
M 15,2
 
 <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>

      
2
phảnứng
Y H
1,52


n 0,09 n n 0,01(mol)
16,89


Trong X gồm :


 
 

 <sub></sub> <sub></sub>
  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 

 
 
2 2



2 4 2 4


3 6 3 6


H : a H : 0,06(mol)
a 2b 0,1


X C H : b C H : 0,02(mol)
2a 28b 42b 1,52


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>



2


phảnứng
H


n 0,01→   




2 6


ankan


3 8


C H : x
n 0,01



C H : y


 


  


<sub></sub> <sub> </sub>


     <sub></sub>


 BTKL


x y 0,01 x 0,0025(mol)


y 0,0075(mol)
30x 44y 1,52 1,015 0,05.2


 H 0,002512,5%
0,02


<b>Câu 24:Chọn đáp án D</b>


<i><b>Chú ý:</b></i> Khi cho X qua Ni số mol khí giảm bằng số mol H2 phản ứng.Đốt cháy X cho CO2 và H2O có số


mol bằng nhau nên


2 2 2


H C H



n n


Do đó có ngay 




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






2


2


BTLK


2 4 Br


2 2


H : 0,2V


V C H : 0,6V 0,6V 0,2V.2 0,2V n
C H : 0,2V


0,8V0,2 V 0,25.22,4 5,6(lit)


<b>Câu 25:Chọn đáp án D</b>



Vì đốt cháy hồn tồn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O nên


2 2 2


H C H


n n


Ta có ngay:





  <sub></sub> 


 <sub></sub>




2


2 2


H : 0,2a
V


a X CH CH : 0,2a
22,4



CH CH : 0,6a




BTLK . <sub>0,6a 0,2a.2 0,2a 0,2</sub>    <sub>a 0,25(mol)</sub>
 V 0,25.22,4 5,6(lit)


<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>Bài 1:</b> Một hỗn hợp X gồm ankanA và anken B được chia thành 2 phần:


- Phần 1: có thể tích là 11,2 lít,đem trộn với 6,72 lit H2(có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi


đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu.


- Phần 2: nặng 80gam,đem đốt cháy hồn tồn thu được 242 gam CO2.Cơng thức phân tử của A và B


là:


<b>A</b>.C4H10 và C3H6 <b>B</b>.C3H8 và C2H4
<b>C</b>. C2H6 và C3H6 <b>D</b>. CH4 và C4H8


<b>Bài 2:</b> Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước (xúc
tác H+<sub>) thu được 12,9 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol. Đun nóng X trong H</sub>


2SO4 đặc ở 1400C thu được


10,65 gam hỗn hợp Y gồm 6 ete khan. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Công thức phân tử của 2
olefin và giá trị của V là:



<b>A. </b>C2H4, C3H6, 5,60 lít <b>B. </b>C4H8, C5H10, 5,6 lít
<b>C. </b>C2H4, C3H6, 4,48 lít <b>D. </b>C3H6, C4H8, 4,48 lít
<b>Bài 3:</b> Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B :


- Biết 50 ml X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thêm 5 g kết tủa. CTPT của A và B lần lượt là:


<b>A</b>. C2H4 và C2H2 <b>B</b>. C3H6 và C3H4


<b>C</b>. C4H8 và C4H6 <b>D</b>. C3H6 và C4H6.


<b>Bài 4:</b> Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4,


C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc)


và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom.


Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là:


<b>A</b>. 9,091%. <b>B</b>. 8,333%. <b>C</b>. 16,67%. <b>D</b>. 22,22%.


<b>Bài 5:</b> Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí
này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm
khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí cịn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ
khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:


<b>A</b>. 20,00% <b>B</b>. 80,00% <b>C. </b>88,88% <b>D</b>. 25,00%


<b>Bài 6:</b> Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3 – đien và stiren thu được một loại polime là cao su buna-S.


Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2 sinh ra. Hỏi


19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?


<b>A</b>. 42,67 gam <b>B</b>.36,00 gam <b>C</b>. 30.96 gam <b>D</b>.39,90 gam.


<b>Bài 7:</b> Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở,phân tử có một nhóm –
NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân khơng hồn tồn m gam hỗn hợp M,Q


(tỷ lệ mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị
của m là:


<b>A</b>. 9,315 gam <b>B</b>. 58,725 gam. <b>C</b>. 8,389 gam. <b>D</b>. 5,580 gam.


<b>Bài 8</b>: Hỗn hợp khí gồm 1 hidrocacbon no X và 1 hidrocacbon không no vào bình nước brom chứa 40


gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu được dung dịch B,
đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hồn tồn lượng khí bay ra khỏi bình thu
được 11 g CO2. Hidrocacbon X là:


<b>A</b>. 2 chất. <b>B</b>. 1 chất. <b>C</b>. 3 chất. <b>D</b>. 4 chất.


<b>Bài 9:</b> Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:


<b>A. </b>16 gam. <b>B. </b>0 gam. <b>C. </b>24 gam. <b>D. </b>8 gam


<b>Bài 10:</b> Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic, trong đó H2 chiếm 50%



về thể tích. Cho 1mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Biết tỉ
khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:


<b>A. </b>0,8. <b>B. </b>0,5. <b>C. </b>1. <b>D. </b>1,25.


<b>Bài 11:</b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua 2 bình kín: bình 1 đựng dung
dịch H2SO4<i>đặc</i> thấy khối lượng tăng 6,3 gam; bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 10 gam kết tủa, lọc


bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là:


<b>A. </b>C6H6. <b>B. </b>CH4. <b>C. </b>C6H12 <b>D. </b>C6H14.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chất chứa 90,225% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là :


<b>A. </b>C4H4. <b>B. </b>C4H6. <b>C. </b>C3H4. <b>D. </b>C2H2.


<b>Bài 13:</b> Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4


và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 00C


thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình chứa nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015


gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4.


<b>A. </b>20%. <b>B. </b>25%. <b>C. </b>12,5%. <b>D. </b>40%.


<b>Bài 14:</b> Đốt cháy hồn tồn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2


sinh ra 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X



và Y lần lượt là:


<b>A. </b>C2H2 và C2H4. <b>B. </b>C3H4 và CH4.
<b>C. </b>C2H2 và CH4. <b>D. </b>C3H4 và C2H6.


<b>Bài 15:</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin no, hai chức, mạch hở với tỉ lệ số mol CO2 và hơi H2O (T)


nằm trong khoảng nào sau đây:


<b>A. </b>1/3 ≤ T < 1. <b>B. </b>0,5 ≤ T < 1.
<b>C. </b>0,5 < T < 1. <b>D. </b>1/3 < T < 1.


<b>Bài 16:</b> Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được


hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:


<b>A. </b>40%. <b>B. </b>25%. <b>C. </b>20%. <b>D. </b>50%.


<b>Bài 17.</b> X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam
CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối


so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:


<b> A.</b> 23,95 <b>B.</b> 25,75 <b>C.</b> 24,52 <b>D. </b>22,89


<b>Bài 18:</b> Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H<sub>2</sub> là 17. Đốt cháy
hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng
tăng thêm m gam. Giá trị của m là:


<b>A. </b>7,3. <b>B. </b>6,6. <b>C. </b>5,85. <b>D. </b>3,39.



<b>Bài 19:</b> Một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B


- Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đốt cháy hết, sản phẩm cháy tạo với nước vơi trong 80 gam kết tủa. Đun nóng
dung dịch thu được lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa.


- Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H2, có xúc tác Ni, nung nóng cần 140 ml H2 để làm no. Biết


V khí đo ở (đktc).


Công thức của A và B là:


<b>A. </b>C2H4 và C2H2. <b>B. </b>C3H6 và C3H4.
<b>C. </b>C2H4 và C3H4. <b>D. </b>C3H6 và C2H2.


<b>Bài 20:</b> Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số


mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dd


brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:


<b>A. </b>6,72 <b>B. </b>8,96 <b>C. </b>5,6 <b>D. </b>11,2


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước.Nếu cho Y
đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì cịn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều
kiện). Công thức của hai hiđrocacbon là:


<b>A</b>. CH4 và C2H6 <b>B</b>. C2H4 và C3H6
<b>C</b>. C2H6 và C3H8 <b>D</b>. C3H6 và C4H8



<b>Bài 22:</b> Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 co tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm metylamin


va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hồn tồn V2 hh Y cần V1 hh X. tính tỉ lệ V1:V2?


A.1 B. 2 C. 2,5 D. 3


<b>Bài 23 :</b> Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho
toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thốt ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung


dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hồn tồn khí bay ra thu


được <b>a</b> mol CO2 và <b>b</b> mol H2O. Vậy <b>a</b> và <b>b</b> có giá trị là:


<b>A. </b>a = 0,9 mol và b = 1,5 mol <b>B. </b>a = 0,56 mol và b = 0,8 mol


<b>C. </b>a = 1,2 mol và b = 1,6 mol <b>D. </b>a = 1,2 mol và b = 2,0 mol


<b>Bài 24</b> hỗn hợp X gồm hiđrô ,propen, propanal,ancolanlylic Đốt 1 mol hh X thu được 40,32 lit CO2


(đktc) Đun hh X với bột Ni một thời gian thu được hh Y có dY/X=1,25 Nếu lấy 0,1 mol hh Y thì tác dụng
vùa đủ với V lít dd Br2 0,2M.Giá trị của V là:


<b>A</b>. 0,3l <b>B</b>. 0,25l <b>C</b>. 0,1l <b>D</b>. 0,2l


<b>Bài 25:</b> Cracking 6,72 lít C4H10 (đktc) một thời gian thì thu được hh X gồm 5 H-C .Cho X đi qua dd Br2


du thi khối lượng bình Br2 tăng lên 9,4 gam đồng thời thấy khối lượng Br2 pu là 40 gam và có khí y bay


ra khỏi bình Đốt cháy Y thí cần V lít khí O2 đktc Giá trị của V là:



<b>A</b>. 8,96 <b>B</b>. 21,12 <b>C</b>. 23,52 <b>D</b>. 43,68


<b>Bài 26:</b> HH X có 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp co M trung bình của X là 31,6 Lấy 6,32 gam X lội
vào 200 gam dd xúc tac thi thu được dd Z và thấy thốt ra 2,688 lít khí khơ y o đktc có M trung bình của
Y =33 biết rằng dd Z chứa anđêhít x% Giá trị của X là:


<b>A</b>.1,305 <b>B</b>.1,043 <b>C</b>.1,208 <b>D</b>.1,407


<b>Bài 27:</b> Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A ở thể khí bằng oxi trong bình kín . Nếu giữ nguyên nồng độ
của A và tăng nồng độ của oxi lên gấp đơi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần. Tìm số cơng thức
phân tử có thể có của A.


<b>A</b>. 1 <b>B</b>. 2 <b>C</b>. 3 <b>D</b>. 4


<b>Bài 28: </b> HH X gồm 1 hidrocacbon ở thể khí và H2 có tỉ khối so với H2 là4,8 Cho X đi qua Ni nung nóng
đến khi pư sảy ra hồn tồn thu được hh Y có tỉ khối so vứi CH4 = 1.Công thức phân tử của hidrocacbon
có trong X là:


<b>A</b>.C3H4 <b>B</b>.C2H4 <b>C</b>.C3H6 <b>D</b>.C2H2


<b>Bài 29:</b> Trong một bình kín dung tích V lít khơng đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100độ C


2atm(có nxuc tac V2O5) nung nong bình một thịi gian sau đó làm nguội tới 100 độ C áp suất trong bình


lúc đó là p hiệu suất pư tương ứng là h Mơí liên hệ giữa p va h đươc biểu thị bằng biểu thức nào dưới
đây:


<b>A</b>.  <sub></sub>  <sub></sub>


 



2,5.h
p 2 1


3,8 <b>B</b>.


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 


1,25.h
p 2 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>C</b>.  <sub></sub>  <sub></sub>


 


0,65.h
p 2 1


3,8 <b>D</b>.


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 



1,3.h
p 2 1


3,8


<b>Bài 30:</b> Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có Mtb X = 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít) hiđrocacbon Y được


107,5g hh khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 91,25g hh khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lít)


(các khí đo ở đktc). Cơng thức của Y là:


<b>A</b>. C3H8 <b>B</b>. C3H6 <b>C</b>. C4H8 <b>D</b>. C2H6


<b>ĐÁP ÁN CHI TIẾT </b>
<b>Bài 1: Chọn đáp án D</b>




2


1 2 anken


2 ankan


H O


ankan ankan : 0,3(mol)


P : 0,5 0,3H n 0, 2 n



anken anken : 0, 2(mol)


C : 66


P : 80gam n 7 5,5 1,5(mol)


H :14 n 7


  


     


 




 








 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





ankan :1,8(mol)
m 96(gam)


anken :1, 2(mol)





  <sub></sub>








Nhìn vào đáp án Mị ra ngay 1,8 CH4 + 1,2 C4H8 =96
<b>Bài 2: Chọn đáp án A</b>


2


12,9 10,65


0,125
18




 


<i>H O</i>



<i>n</i>


12,9


0, 25 14 18 2, 4


0, 25


<i>n<sub>alcol</sub></i>   <i>n</i>   <i>n</i>


<b>Bài 3: Chọn đáp án B</b>


 


 <sub></sub> <sub></sub>


 


 


 2


anken : 2a
50 ml X 80 H m


ankin : 3a







 <sub></sub> <sub></sub>





 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




2


2 2


CO


CO H O


25 5


m .44 13,2
100


7,48 25 m m






<sub></sub>    







2


2 2


2


CO


ankin CO H O
H O


n 0,3(mol)


n n n 0,06(mol)
n 0,24(mol)




  <sub></sub>  






      <sub> </sub>





X


3 6


C H


3 4


anken : 0,04


n 0,1 C 3


ankin : 0,06


C H : 0,04(mol)
m m m 0,13.12 0,24.2 2,04


C H : 0,06(mol)


<b>Bài 4: Chọn đáp án A</b>


Chú ý:


  


 <sub></sub> <sub></sub>








<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





<sub></sub> <sub></sub>




2


2


2
2


CO Butan


Br


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

 
  


<sub></sub> <sub></sub> 
   
 
 2


T Butan ankin ankin
Br Butan ankin T


n 2n n n 0,02(mol)
A
n 0,12 n n n 0,22(mol)


<b>Bài 5: Chọn đáp án A</b>


 




 <sub></sub> <sub></sub>




4 3 6
2 4 2 6


Butan CH C H
Butan C H C H





 <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub> 
 <sub></sub>  

 
 <sub></sub>
2
2
4


Br 2 4


2 6


binh Br 3 6


4 10


CH : 0,06(mol)
n 0,16(mol) <sub>C H : 0,1(mol)</sub>


hh C H : 0,1(mol)
m 5,32 C H : 0,06(mol)


C H : a(mol)




   





3,96 58a


31,4 a 0,04(mol)
0,16 a


  


 


0,04


H 20%


0,1 0,06 0,04


<b>Bài 6: Chọn đáp án B</b>


<i><b>Chú ý: </b></i>Khi trùng hợp như vậy cứ 1 phân tử buta-1,3 – đien sẽ còn lại 1 liên kết pi để phản ứng với Br2.



 

 

 
      
2



4 6 BTNT 2


8 8 2


pu
O


C H : a(mol) CO : 4a 8b
C H : b(mol) H O : 3a 4b
n 4a 8b 1,5a 2b 5,5a 10b




     
 <sub></sub>
     
 2
caosu Br
a
5,5 10


5,5a 10b <sub>b</sub> a


1,325 1,325 3
a


4a 8b <sub>4</sub> <sub>8</sub> b


b
19,95



n 0,075(mol) n 0,075.3 0,225(mol) B
3.54 104


<b>Bài 7: Chọn đáp án C</b>


Dễ thấy : 140,18667X : Gly
75

 

    
 <sub>   </sub>

  

 
 

  <sub>  </sub>

     



G : 0,05(mol)


G G G : a
G G : 0,035(mol) G 0,135(mol)


G G G G : a


G G G : 0,005(mol)


7a 0,135


G G G : 0,0193(mol)
G G G G : 0,0193(mol)


m 0,0193.(3.75 2.18 4.75 3.18) 8,39(gam)


<b>Bài 8</b>: <b>Chọn đáp án A</b>


Thu được dung dịch B chứng tỏ Brom đã phản ứng hết.



 

 <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>  
 
 <sub></sub>

   
 
<sub></sub> <sub></sub>  
   
 
2
2
2 4


Br


n 2n 2
2 4


RH khong no


CO


C H : a(mol)
n 0,25(mol) 3,7


C H : b(mol)
C H


m 10,5(gam)


n 0,25(mol)
28a (14n 2)b 3,7 b 0,1 1


n
2a nb 0,25 2a 0,1n 0,25 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 
  

    

        



2 2 X Y


2 2


4 4 Br H m m


X Y


2
pu


H Br


C H : 0,15(mol) (n ) 0,45 <sub>9</sub>


m 9 n 0,45


20
H : 0,6(mol)


n n 0,3 n 0,45 0,3 0,15(mol) C


<b>Bài 10: Chọn đáp án A</b>


Để ý thấy các chất trong X đều có 2 liên kết π.




 <sub></sub>      


        
2 2


2 X Y


X Y


Y X


BTLK .
phan ung


H Br


H : 0,5 n M


n 1 m const 1,25 n 0,8


n M
hon hop : 0,5


n n 0,2 n 0,5.2 0,2 0,8(mol) A


<b>Bài 11: Chọn đáp án D</b>





 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 



  
 
 


2


2 H O


H O


3 2 3 2 2


n 0,35
n 0,35


C : H 3: 7
C 0,3


Ca(HCO ) CaCO CO H O


<b>Bài 12: Chọn đáp án A</b>


Nhìn nhanh đáp án các TH chỉ có 2π hoặc 3π ta thử đáp án ngay:


    




     





160.2


2 0,90225 X 34,6688
160.2 X


160.3


3 0,90225 X 52 A
160.3 X


<b>Bài 13: Chọn đáp án C</b>


  
 

 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>
   <sub></sub> <sub></sub> 

  
 


2 4 2 4


X X 3 6 3 6


2 2



C H : a C H : 0,02(mol)


2a b 0,1


M 15,2 m 1,52 C H : a C H : 0,02(mol)


84a 2b 1,52


H : b H : 0,06(mol)





    <sub></sub> 
 <sub></sub>

  

2 6
3 8


Y Y 2 4


3 6
2


C H : c
C H : d
M 16,89 n 0,09 C H : 0,02 c



C H : 0,02 d
H : 0,06 c d


    


 


<sub></sub> <sub></sub>


  


 


28(0,02 c) 42(0,02 d) 1,015 c 0,0025(mol)
c d 0,01 d 0,0075(mol)


<b>Bài 14: Chọn đáp án C</b>


2


X 4 thuđápán


CO n 2n 2


n 1 CH


n 1,5 C


n 1,5 C H <sub></sub>



  
 <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>
 <sub></sub> 

 


<b>Bài 15: Chọn đáp án D</b>


Ta suy công thức hỗn hợp amin như sau:


     

 
 <sub></sub>
<sub></sub>   
   

2
2


n 2n 2 2 n 2n 2 n 2n 4 2


CO
H O


C H H N C H NH C H N


n <sub>n</sub>



T <sub>1</sub>


n n 2 T 1
3
1 n


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>



     





    


2


2


X Y Y


2 4
pu
H


H :1(mol) 30


X m m 30 n 1,5


C H :1(mol) 20



n n 0,5 D


<b>Bài 17. Chọn đáp án B</b>


(CO2 : 1,45; H2O : 1,6) → mX = 1,45.12 + 3,2 = 20,6


MY = 52,75 => (C3H8 : 3a; C4H10 : 5a) => 29a = 1,45


→ nY = 8a = 8.1,45/29 = 0,4


→ Do vừa đủ nên → nY = nX = 0,4 → B
<b>Bài 18: Chọn đáp án A</b>


Để ý thấy các chất trong X đều có 4H.


    


  


chaùy


n 4 X 2,5 4 2 2


X : C H ; M 17.2 34 X : C H 2,5CO 2H O
m 2,5.0,05.44 2.0,05.18 7,3(gam)


<b>Bài 19: Chọn đáp án B</b>
Với thí nghiệm 2 :



  


  


   


  <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


  


anken : a a b 80 a 20 anken 1
80ml


ankin : b a 2b 140 b 60 ankin 3
Với thí nghiệm 1: <sub></sub>




3
BTNT Ca


3 2


CaCO : 0,8(mol)
Ca(HCO ) : 0,2(mol)


BTNT.Cacbon

 BTKL   


C H



n 1,2 m 16,2 1,2.12 1,8(gam)






<sub></sub>      






2


2 2


2


CO
BTNT


ankin CO H O anken
H O


n 1,2(mol)


n n n 0,3 n 0,1(mol)
n 0,9(mol)


Tới đây kết hợp với đáp án suy ra ngay chỉ có B thỏa mãn


<b>Bài 20: Chọn đáp án C</b>



Vì anken cháy ln cho 


2 2


H O CO


n n do đó


2


H CH CH


n n <sub></sub>


Vậy:  <sub></sub>


2


H CH CH


n n





 <sub></sub> <sub>  </sub> <sub></sub>







2


2 2


H
2


CH CH : a(mol)


V CH CH : b(mol) n 0,2V V
H : b(mol)




 




  <sub></sub> 





       


2


2 2



2
BT liênkết


Br


CH CH : 0,6V (3b)
V 5b.22,4 CH CH : 0,2V


H : 0,2V


3b.1 b.2 b n b 0,05(mol) V 5,6(lit)


<b>Bài 21: Chọn đáp án B</b>


Ta có VN2 < 50 mà VH2O = 300 ; VCO2 > 200


Ta có <i>C</i> >2 loại A. Ta lại có <i>H</i> = 6 Loại C, D


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Có ngay
1
2
1
3
V
O
4
3V
O
4


 <sub></sub>


 <sub></sub>


2
3 2
2


2 5 2


2V
CH NH


3
V
C H NH


3
 <sub></sub>


 <sub></sub>


2
2
2
2


4V
CO
3
17V
H O
6
 <sub></sub>


 <sub></sub>



Bảo tồn O có ngay 1 1 2 2 1


2


V 9V 8V 17V V


2
2  4  3  6 V 


<b>Bài 23: Chọn đáp án B</b>


Có ngay:
4
3 6
2 6
2 4
4 10



CH : 0,08(mol)
C H : 0,08(mol)


x 1,6
X C H : 0,08(mol) 0,6


0,32 a
C H : 0,08(mol)


C H : x(mol)




 <sub></sub>
 <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>



BTNT(C H)


x 0,08(mol) a 0,56(mol) b 0,8(mol)




    


<b>Bài 24: Chọn đáp án B</b>
2
2



3 6 x


2


3 8 x 2


3 6 x


H <sub>Y</sub> <sub>X</sub>


CO


C H O X Y


H


Y C H O Br


C H O


n 0, 4 <sub>M</sub> <sub>n</sub>


1molX n 1,8 1, 25


n 0,6 M n


n 0, 2(mol)


0,05



n 0,8 n 0, 2(mol) n 0,05 V 0, 25(lit)
0, 2


n 0, 4(mol)




  <sub></sub>   


 

  <sub></sub>      
 <sub></sub>



<b>Bài 25: Chọn đáp án B</b>


2
C
4 10
H
C C
O
H H


m 14, 4
0,3C H



m 3


m 8, 057 m 6,343


9, 4anken Y n 0,943 V 21,12(lit)


m 1,343 m 1, 657


 




 
 
    
 <sub></sub>  <sub></sub>
 




<b>Bài 26: Chọn đáp án A</b>


C C : 0,12(mol) C C : 0, 06(mol)


X Y


C C C : 0, 08(mol) C C C : 0, 06(mol)


 


 
 <sub> </sub>  <sub> </sub>
 
3
0, 06.44


%CH CHO 1,305%


200 0, 06.26 0, 02.40


  


 


<b>Bài 27: Chọn đáp án B</b>

  

k <sub>k</sub>


3 8


4 4


x y 2 2 2


V A . C H 2 32 k 5 <sub>C H</sub>


4x y 20


y <sub>C H</sub>


C H 5O xCO H O



2
       <sub></sub>
 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>
 
   



<b>Bài 28: Chọn đáp án A </b>


2


pu


X Y


X X H


Y X


M n


cho : n 1 m 9,6 0,6 n n 0, 4 A


M n


          


<b>Bài 29: Chọn đáp án B</b>



pu 1


1 2


2


n 2 3,8


cho a 1 n 3,8 n 3,8 1, 25h p B


n p 3,8 1, 25h


          


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

 


 



4


X 1


2 2


CH a


V V 4a 0,5(mol)


C H 3a



 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






 


 







4 4


2 2 2 2


CH a CH a 0,125


107,5Z C H 3a 91, 25Z C H 3a 0,375
(4a 0,5)Y (4a)Y


  


 


 


 


 <sub></sub> 



 


m 16,25 0,5Y 11,75 Y 56


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng


đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
De Kiem tra 1 tiet HK2
  • 2
  • 465
  • 0
  • ×