Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

on tap chuong 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.37 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài tập hóa 11


<i><b>BÀI TẬP CHƯƠNG NITƠ – PHOTPHO</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài tập hóa 11


<i><b>Bài 1: Hồn thành chuỗi phản ứng sau : ( ghi đầy đủ điều kiện nếu có )</b></i>


a. NaNO2 1<sub> N2 </sub>2<sub> NH3 </sub>3 <sub> NO </sub>4<sub> NO2 </sub>5<sub> HNO3 </sub>6<sub> Cu(NO3)2 </sub>7<sub> Cu(OH)2</sub>
2<sub> NH4NO3 </sub>


b. (NH4)2CO3 1<sub> NH3 </sub>


3<sub> HCl </sub>4<sub> AgCl </sub>


c. P 1 <sub> P2O5 </sub>2 <sub> H3PO4 </sub>3 <sub> (NH4)3PO4 </sub>4 <sub> canxi đihiđrophotphat </sub>
<i><b>Bài 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau</b></i>


a. HNO3, NaCl, HCl, NaNO3.
b. (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3.


c. NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.
d. Na3PO4, NaNO3, HNO3, H3PO4


e. HNO3, HCl, H2SO4, H2O. f. KNO3, HNO3, K2SO4, H2SO4, KCl, HCl.
g. Mg(NO3)2, MgCl2, MgSO4.


.Bài 3 : Hịa tan hồn tồn 12,8g một kim loại A có hóa trị hai vào dung dịch HNO3 60% ( d = 1,365g/ml ) thì thu
được 8960ml khí màu nâu đỏ ( đktc ).


a. Xác định tên kim loại A.



b. Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng. - Đáp án : a. Đồng ( Cu ); b. <b>V</b> <b>615,4ml.</b>


<b>3</b>


<b>HNO</b> 


<i><b>Bài 4 : Hòa tan hoàn toàn 1,2g một kim loại vào dung dịch HNO3 dư thì thu được 134,4ml khí N2 (đktc). Xác</b></i>
định tên kim loại. - Đáp án : Canxi ( Ca ).


<i><b>Bài 5: : Cho 44g NaOH vào 39,2g dung dịch axit photphoric. Muối nào được tạo thành ? Tính khối lượng muối</b></i>
đó ? - Đáp án :Hỗn hợp hai muối( Na<i><b>2</b><b>HPO</b><b>4 </b><b>và Na</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b><b> ); m</b><b>muối</b><b> = 63,4g.</b></i>


<i><b>Bài 6 : Hòa tan hoàn toàn 2,5g một hỗn hợp gồm đồng, sắt và vàng vào dung dịch HNO</b></i>3 25% thì thu được 672ml
khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí (đktc) và 0,02g bã rắn không tan.


a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng.


<i><b>- Đáp án : a. %m</b><b>Cu</b><b> = 76,8%; %m</b><b>Fe</b><b> = 22,4%; %m</b><b>Au</b><b> = 0,8%; b. </b></i><b>mddHNO3</b> <b>30,24g.</b>


<i><b>Bài 7 : Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH</b></i>
32% tạo ra muối Na2HPO4.


a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.


b. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.
<i><b> Đáp án : a. m</b><b>dd</b><b> = 50g; b. C%</b><b>(ddmuối)</b><b> = 44,24%.</b></i>


<i><b>Bài 8 : Đốt hoàn toàn 6,8g một hợp chất A thì thu được 14,2g P2O5 và 5,4g H2O. Nếu cho 37ml dung dịch NaOH</b></i>


32% ( d = 1,35g/ml ) tác dụng với sản phẫm tạo thành của phản ứng thì tạo ra dung dịch muối gì ? Có nồng độ %
là bao nhiêu ? Cho biết CTPT của A. Đáp án : muối axit ( Na<i><b>2</b><b>HPO</b><b>4</b><b> ); </b></i><b>%CNa2HPO440,8%</b><i><b>; PH</b><b>3</b><b>.</b></i>


<i><b>Bài 9 Hoà tan hoàn toàn 6,4g một kim loại chưa biết vào dung dịch HNO3 thì thu được 4480ml (đktc), chất khí</b></i>
chứa 30,43%N và 68,57%O, tỉ khối của chất khí đó đối với H2 là 23. Xác định tên kim loại.


<i><b> Đáp án : Đồng ( Cu ).</b></i>


<i><b>Bài 10 : Hịa tan hồn tồn 2,72g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 vào trong 100ml dung dịch HNO3 đặc, nóng 2M dư</b></i>
thì thu được 1344ml khí màu nâu đỏ (đktc).


a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 sau phản ứng.


<i><b> Đáp án : a. %m</b><b>Fe</b><b> = 41,2%; </b></i><b>%mFe2O3</b> <b>58,8%</b><i><b>; b. </b></i><b>CM(HNO3)</b> <b>0,7M.</b>
<i><b>Bài 11 : Cho 23,1g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch HNO3 2M thì thu được 1120ml khí thốt ra và hóa</b></i>
nâu trong khơng khí ( ở 0o<sub>C và 2atm ).</sub>


a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích của dung dịch HNO3 cần dùng khi có sự hao hụt 20%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài tập hóa 11


<i><b>Bài 12 : Cho18,5g hỗn hợp Fe3O4 và Fe tác dụng với 200ml dung dịch HNO3(l) đun nóng và khuấy đề sau khi</b></i>
phản ứng xãy ra hồn tồn thì thu được 2240ml khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí (đktc) , dung dịch Z1 và
cịn lại 1,46g kim loại.


a. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3.


b. Tính khối lượng của dung dịch muối Z1. - Đáp án : <b>CM(HNO3)</b> <b>3,2M</b><i><b>; </b></i><b>mZ1</b> <b>48,6g.</b>



<i><b>Bài 13 : Hịa tan hồn tồn 7,6g hỗn hợp gồm đồng và sắt vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu được 2240ml</b></i>
khí thốt ra và khí này hóa nâu trong khơng khí( đktc).


a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng.


<i><b>- Đáp án : a. %m</b><b>Cu</b><b> = 36,8%; %m</b><b>Fe</b><b> = 63,2%; b. </b></i><b>VHNO3</b> <b>440ml.</b>
<i><b>Bài 14. Hịa tan hồn tồn 3,68g hỗn hợp gồm kẽm và nhôm vào 250ml dung dịch HNO3 1M lỗng vừa đủ. Sau</b></i>
phản ứng kết thúc thì thu được ba muối. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu. - Đáp án : %m<i><b>Zn</b><b> =70,7%; %m</b><b>Al</b><b>=29,3%.</b></i>


<i><b>Bài 15 : Hịa tan hồn tồn 11,9g một hỗn hợp sắt và kẽm vào dung dịch HNO</b></i>3 đặc nguội thì thu được 3584ml
khí màu nâu đỏ thốt ra ( đktc ) và dung dịch X.


a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng kết tủa khi cho 96ml dung dịch NaOH 2,5 M vào dung dịch X.


- Đáp án : a. %m<i><b>Fe</b><b> = 56,47%; %m</b><b>Zn</b><b> = 43,52%; b. m = 3,96g.</b></i>


<i><b>Bài 16: Hịa tan hồn tồn một hỗn hợp nhôm và đồng vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí</b></i>
màu nâu đỏ thốt ra ( đktc ). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được
4032ml khí thốt ra ( đktc ) và dung dịch X. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại
trong hỗn hợp ban đầu.


- Đáp án : %m<i><b>Al</b><b> = 38,76%; %m</b><b>Cu</b><b> = 61,24%; </b></i>


<i><b>Bài 17: Hịa tan hồn tồn một kim loại M vào dung dịch HNO</b></i>3 vừa đủ thì thu được một dung dịch A và khơng
thấy khí thốt ra. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thấy khí thốt ra 2240ml (đktc) và 23,2g kết tủa.
Xác định tên kim loại M. - Đáp án : Magiê ( Mg ).



<i><b>Bài 18: </b></i>Để điều chế 4 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 50% thì thể tích hiđro cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn


là bao nhiêu ?


<i><b>Bài 19: </b></i>Trong cơng nghiệp người ta điều chế HNO3 từ NH3 như sau


NH3→ NO→NO2→HNO3


Biết hiệu suất tồn bộ q trình điều chế là 70%, từ 22,4 lít NH3 (đktc) sẽ điều chế được bao nhiêu gam


HNO3


<i><b>Bài 20: </b></i>Để điều chế được 5kg dung dịch HNO3 25,2% thì phải cần bao nhiêu lít NH3 ở đktc ?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×