Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

78 Câu trắc nghiệm có đáp án ôn tập Hóa học vô cơ năm 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.08 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>78 CÂU TRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN ÔN TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ </b>
<b>Câu</b> 1. Khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện của các kim loại sẽ:


<b>A.</b> tăng <b>B. giảm </b> <b>C.</b> không thay đổi <b>D.</b> không xác định đượ<b>C.</b>


<b>Câu</b> 2. Các kim loại ở trạng thái lỏng và trạng thái rắn đều có khả năng dẫn điện vì:
<b>A.</b> chúng có cấu tạo tinh thể.


<b>B. trong tinh thể kim loại có các electron liên kết yếu với hạt nhân, chuyển động tự do trong tồn mạng. </b>
<b>C.</b> kim loại có bán kính nguyên tử lớn.


<b>D.</b> một lí do khá<b>C.</b>


<b>Câu</b> 3. Hiện tượng hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém kim loại ngun chất vì liên kết hố học trong hợp
kim


<b>A.</b> là liên kết kim loại <b>B.</b> là liên kết ion


<b>C.</b> chủ yếu là liên kết cộng hoá trị làm giảm mật độ electron <b>D. là liên kết kim loại và liên kết </b>
cộng hoá trị


<b>Câu</b> 4. Fe <i>khơng tan</i> trong dung dịch:


<b>A.</b> HCl lỗng <b>B.</b> H2SO4 loãng C. HNO3 đặc nguội <b>D.</b> Fe(NO3)3


<b>Câu</b> 5. Cu có khả năng tan trong dung dịch nào sau đây?


<b>A.</b> HCl loãng <b>B. Fe2(SO4)3</b> <b>C.</b> FeSO4 <b>D.</b> H2SO4 loãng


<b>Câu</b> 7. Dung dịch FeSO4 bị lẫn tập chất CuSO4. Phương pháp <i>đơn giản nhất</i> để loại tạp chất là:



<b>A.</b> cho lá đồng vào dung dịch.
<b>B. cho lá sắt vào dung dịch </b>


<b>C.</b> cho một lá nhôm vào dung dịch.


<b>D.</b> cho dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hoà tan vào dung dịch H2SO4


loãng.


<b>Câu</b> 8. Cho 0,411 gam hỗn hợp bột gồm Fe và Al vào 250ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi phản ứng


xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn cân nặng 3,324 gam. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu:


<b>A.</b> 0,255 gam <b>B. 0,243 gam</b> <b>C.</b> 0,270 gam <b>D.</b> 2,043 gam


<b>Câu</b> 9. Cho hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe và 0,48 gam Mg vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi


kết thúc thí nghiệm thu được m gam chất rắn. Giá trị m là


<b>A.</b> 17,24 gam <b>B. 18,24 gam</b> <b>C.</b> 12,36 gam <b>D.</b> 16,24 gam.


<b>Câu</b> 10. Cho một mẫu hợp kim Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lit NO (đktc). Số mol


axit đã phản ứng là:


<b>A.</b> 0,3 mol <b>B.</b> 0,6 mol <b>C. 1,2 mol </b> <b>D.</b> 6,0 mol.


<b>Câu</b> 11. Cho hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, lắc cho đều


cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn tồn thu được dung dịch X gồm có hai muối và chất rắn Y gồm có ba


kim loại. Dung dịch X và rắn Y gồm:


<b>A.</b> X (Mg(NO3)2, AgNO3); Y (Ag, Cu, Fe) <b>B.</b> X (Mg(NO3)2, Cu(NO3)2); Y (Ag, Cu, Fe)


<b>C. X (Mg(NO3)2, Fe(NO3)2); Y (Ag, Cu, Fe)</b> <b>D.</b> X (Mg(NO3)2,Cu(NO3)2); Y (Ag, Cu, Mg)


<b>Câu</b> 12. Cho 3,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 250ml dung dịch Cu(NO3)2 khuấy đều cho đến khi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

oxit.% khối lượng Mg trong hỗn hợp A là:


<b>A. 11,39</b>% <b>B.</b> 88,61% <b>C.</b> 11,93% <b>D.</b> 11,33%


<b>Câu</b> 13. Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng dung dịch thu được


có chứa:


<b>A.</b> Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3 <b>B. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2</b> <b>C.</b> Cu(NO3)2 <b>D.</b> Fe(NO3)3 và


Fe(NO3)2.


<b>Câu</b> 14. Cho 5,6g bột Fe vào 250ml dung dịch AgNO3 1M, lắc kĩ để phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn


dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 26,5g <b>B.</b> 18,0g <b>C. 21,1g</b> <b>D.</b> 12,1g.


<b>Câu</b> 15. Cho phản ứng: Cu + 2Fe(NO3)3  Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 . Chứng tỏ:


<b>A.</b> tính oxi hố của Fe3+ < Cu2+; Tính khử của Cu > Fe2+
<b>B.</b> tính oxi hố của Fe3+ > Fe2+; Tính khử của Cu > Fe2+



<b>C.</b> tính oxi hố của Fe3+ > Cu2+; Tính khử của Cu < Fe2+
<b>D. tính oxi hố của Fe3+ > Cu2+; Tính khử của Cu > Fe2+</b>


<b>Câu</b> 16. Fe kim loại có thể tan trong dãy các dung dịch nào sau đây?


<b>A.</b> FeCl2; CuCl2; HCl; HNO3 <b>B. FeCl3; CuCl2; HCl; AgNO3</b>


<b>C.</b> AlCl3; H2SO4 loãng; Ni(NO3)2; AgNO3 <b>D.</b> FeCl3; H2SO4 đặc, nguội; CuCl2


<b>Câu</b> 17. Cho Fe phản ứng vừa hết với dung dịch H2SO4, thu được khí A và 8,28g muối. Biết số mol Fe


bằng 37,5% số mol H2SO4. Khối lượng Fe đã phản ứng là:


<b>A.</b> 2,25g <b>B. 2,52g</b> <b>C.</b> 1,68g <b>D.</b> 11,2g.


<b>Câu</b> 18. Chỉ ra <b>Câu</b> phát biểu <i>sai?</i>


<b>A.</b> Tính khử của kim loại càng mạnh thì tính oxi hố của ion kim loại càng yếu.
<b>B.</b> Tính oxi hố của ion kim loại càng mạnh thì tính khử của kim loại càng yếu.


<b>C. Nhóm kim loại (như Na, K,…) tan được trong nước là do tính oxi hố của ion kim loại tương </b>
<b>ứng rất mạnh. </b>


<b>D.</b> Tính oxi hoá của cation Na+ < Cu2+.


<b>Câu</b> 19. Kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng, thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4. Lúc này xảy


ra



<b>A.</b> quá trình ăn mịn hố học <b>B.</b> q trình ăn mịn điện hố


<b>C. hiđro thốt ra mạnh hơn</b> <b>D.</b> màu xanh đậm dần.


<b>Câu</b> 20. Ngâm lá Ni vào các dung dịch: MgSO4 (1), NaCl (2), CuSO4 (3), AlCl3 (4), ZnCl2 (5), Pb(NO3)2


(6). Các dung dịch có phản ứng:


<b>A.</b> (3), (4), (5) <b>B.</b> (2), (4),(6). <b>C.</b> (3), (5), (6) <b>D. (3), (6)</b>


<b>Câu</b> 21. Cho Al tác dụng với dung dịch muối Cu2+. Phương trình ion: 2Al + 3Cu2+  2Al3+ + 3Cu
Chỉ ra phát biểu <i>sai</i>:


<b>A.</b> Al khử Cu2+ thành Cu. <b>B.</b> Cu2+ oxi hoá Al thành Al3+.
<b>C. Cu2+ bị oxi hố thành Cu. </b> <b>D.</b> Cu khơng khử Al3+ thành Al.
<b>Câu</b>22. Cho Ag vào dung dịch CuSO4, Ag không tan là do:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C.</b> Cu có tính khử yếu hơn Ag nên Ag khơng khử Cu2+ thành Cu


<b>D. Cu2+ có tính oxi hố yếu hơn Ag+ nên khơng oxi hố được Ag thành Ag+. </b>
<b>Câu</b> 23. Cho các phương trình ion sau:


(1) Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag (2) Fe + Zn2+  Fe2+ + Zn
(3) Al + 3Na+  Al3+ + 3Na (4) Fe + 2Fe3+  3Fe2+
(5) Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag (6) Mg + Al3+  Mg2+ + Al
Các phương trình đúng:


<b>A.</b> (1), (6) <b>B.</b> (1), (2), (3), (6) <b>C.</b> (1), (4), (5), (6) <b>D. (1), (4), (5)</b>
<b>Câu</b> 24. Ni kim loại có thể tan trong dãy các dung dịch nào sau đây?



<b>A.</b> CaCl2; FeCl3; CuCl2; HCl <b>B.</b> FeCl2; Ag(NO3)2; HNO3; KOH


<b>C.</b> CuSO4; MgCl2; H2SO4; ZnCl2 <b>D. CuSO4; FeCl3; H2SO4; CuCl2</b>


<b>Câu</b> 25. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag, Fe và Cu mà không làm thay đổi khối lượng ban đầu
của Ag, ta dùng dung dịch:


<b>A.</b> FeCl2 <b>B.</b> HCl <b>C. FeCl3</b> <b>D.</b> Hg(NO3)2


<b>Câu</b> 26. Cho một lá sắt nhỏ vào các dung dịch sau: AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, ZnCl2, NaNO3, AgNO3.


Số dung dịch có phản ứng là: <b>A. 3</b> <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 5


<b>Câu</b> 27. Cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3.


Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 0,672 lit H2 (đkc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/<i>l</i>


của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X là:


<b>A.</b> 0,4M và 0,2M <b>B. 0,5M và 0,3M</b> <b>C.</b> 0,3M và 0,7M <b>D.</b> 0,4M và 0,6M


<b>Câu</b> 28. Cho 5,6 gam bột sắt vào 400ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,3M. Khuấy đều dung


dịch cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Nồng độ mol /<i>l</i> của các
chất trong dung dịch Y là:


<b>A. 0,25M và 0,1M.</b> <b>B.</b> 0,2M và 0,2M. <b>C.</b> 0,25M và 0,2M <b>D.</b> 0,15M
<b>Câu</b> 29. Cho các dung dịch X1: dung dịch HCl; dung dịch X2: dung dịch KNO3; X3: dung dịch HCl +



KNO3; X4: dung dịch Fe2(SO4)3. Dung dịch có thể hồ tan được bột Cu là:


<b>A.</b> X1, X4, X2 <b>B. X3, X4 </b> <b>C.</b> X1, X2, X3, X4 <b>D.</b> X3, X2


<b>Câu</b> 30. Cho hợp kim gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư. Chất rắn thu được sau phản ứng là:


<b>A.</b> Fe <b>B.</b> Al <b>C. Cu </b> <b>D.</b> Al và Cu


<b>Câu</b> 31. Cho hợp kim Zn, Mg, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại. Các


kim loại đó là:


<b>A.</b> Zn, Mg, Cu <b>B.</b> Zn, Mg, Ag <b>C.</b> Mg, Ag, Cu <b>D. Zn, Ag, Cu</b>


<b>Câu</b> 32. Các kim loại có khả năng tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:


<b>A.</b> Cu và Al <b>B. Zn và Al</b> <b>C.</b> Mg và Zn <b>D.</b> Ag và Zn


<b>Câu</b> 33. Cho K vào dung dịch FeCl3 xảy ra hiện tượng:


<b>A.</b> Fe bị đẩy ra khỏi muối.


<b>B.</b> có khí thốt ra vì K tan trong nướ<b>C.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu</b> 34. Cho Mg vào các dung dịch AlCl3, NaCl, FeCl2, CuCl2. Số dung dịch phản ứng với Mg là:


<b>A.</b> 4 dung dịch <b>B.</b> 3 dung dịch <b>C. 2 dung dịch </b> <b>D.</b> 1 dung dịch
<b>Câu</b> 35. Tính chất vật lí chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. Nguyên
nhân chủ yếu gây tính chất chung đó là:



<b>A.</b> do kim loại chủ yếu tồn tại dạng chất rắn.
<b>B.</b> kim loại có tính khử.


<b>C. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây nên. </b>
<b>D.</b> kim loại có số electron lớn.


<b>Câu</b> 36. Các kim loại khác nhau về tỉ khối, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy là do chúng khác nhau:
<b>A.</b> bán kính nguyên tử và điện tích ion <b>B.</b> khối lượng nguyên tử


<b>C.</b> mật độ electron tự do trong mạng tinh thể <b>D. cả 3 lí do trên. </b>
<b>Câu</b> 37. Hiện tượng xảy ra khi cho mẫu Ba vào dung dịch CuSO4 là:


<b>A.</b> có phản ứng: Ba + CuSO4  BaSO4 + Cu


<b>B.</b> kim loại màu đỏ xuất hiện, dung dịch nhạt màu dần


<b>C. có khí H2 thốt ra, đồng thời có kết tủa màu xanh và trắng trong ống nghiệm. </b>


<b>D.</b> A và B đúng.


<b>Câu</b> 38. Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 4,4 lit dung dịch HNO3 sinh ra hỗn hợp gồm 2 khí NO và


N2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp so với CH4 là 2,4. Nồng độ mol của axit ban đầu là:


<b>A.</b> 1,9M <b>B. 0,43M</b> <b>C.</b> 0,86M <b>D.</b> 1,43M


<b>Câu</b> 39. Sơ đồ thích hợp để điều chế Na từ Na2CO3 là:


<b>A.</b> Na2CO3 Na2SO4+Ba Na



<b>B.</b> Na2CO3 +HClNaCl Na +K


<b>C. Na2CO3</b> +HCl<b>NaCl</b>dpnc<b>Na </b>


<b>D.</b> Na2CO3 +HClNaCldpddNaOHdpncNa


<b>Câu</b> 40. Ưu điểm của phương pháp điện phân là:
<b>A.</b> điều chế được hầu hết các kim loại.


<b>B.</b> điều chế được những kim loại có độ tinh khiết cao.
<b>C.</b> dùng trong cơng nghệ xi, mạ, tinh luyện kim loại.
<b>D. tất cả đều đúng.</b>


<b>Câu</b> 41. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, thì tại catot của bình điện phân xảy
ra q trình:


<b>A.</b> oxi hố ion Na+ <b>B.</b> khử ion Na+ <b>C.</b> khử ion Cl– <b>D. khử H2O </b>


<b>Câu</b> 42. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực anot bằng Cu kim loại thì tại


<b>A.</b> catot thu được Ag, anot thu được khí O2


<b>B.</b> catot thu được Cu, anot thu được khí O2


<b>C.</b> catot thu được O2, anot thu được Cu


<b>D. catot thu được Ag, anot làm bằng Cu bị mòn dần. </b>


<b>Câu</b> 43. Điện phân 100ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M, với điện



cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện là 5A, trong 2 giờ 40 phút 50 giây, ở catot thu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu</b> 44. Từ AgNO3 có thể điều chế Ag bằng phương pháp:


<b>A.</b> điện phân dung dịch (mnx) AgNO3 <b>B.</b> nhiệt phân hoàn toàn AgNO3.


<b>C.</b> Cho bột Cu tác dụng với dung dịch AgNO3. <b>D. Cả 3 cách trên đều đượC. </b>


<b>Câu</b> 45. Điện phân dung dịch hỗn hợp có chứa a mol KCl và b mol Cu(NO3)2. Để dung dịch sau phản


ứng có thể làm đổi màu phenolphtalein sang màu hồng thì quan hệ của a và b là:


<b>A.</b> a = 2b <b>B. a > 2b</b> <b>C.</b> a < 2b <b>D.</b> b > 2<b>A.</b>


<b>Câu</b> 46. Phát biểu nào sau đây là đúng?


<b>A.</b> Bản chất của q trình điện li và q trình điện oxi hố – khử là một.
<b>B. Quá trình điện phân và q trình oxi hố là một. </b>


<b>C.</b> Q trình điện phân và quá trình điện li là giống nhau.


<b>D.</b> Q trình điện phân và sự ăn mịn hố học đều có phát sinh dịng điện.
<b>Câu</b> 47. Khi điện phân:


1. dung dịch NaCl 2. dung dịch NaOH 3. NaCl nóng chảy. 4. NaOH nóng chảy.
Các q trình trong đó ion Na+


bị khử là:


<b>A.</b> 1; 2; 3 <b>B.</b> 2; 3; 4 <b>C.</b> 1; 2; 3; 4 <b>D. 3 và 4</b>.



<b>Câu</b> 48. Điện phân 100ml dung dịch NaCl có màng ngăn xốp thu được 4,48 lit khí. CM của dung dịch


NaCl ban đầu là: <b>A.</b> 1M <b>B. 2M</b> <b>C.</b> 1,2M <b>D.</b> 3M.


<b>Câu</b> 49. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hố là


<b>A. thép để trong khơng khí ẩm </b> <b> </b> <b>B.</b> kẽm trong dung dịch H2SO4 loãng


<b>C.</b> kẽm bị phá hủy trong khí Cl2 <b>D.</b> natri cháy trong khơng khí


<b>Câu</b> 50. Bản chất của sự ăn mịn điện hố và ăn mịn hố học là:


<b>A.</b> đều có sự hình thành dịng điện trong q trình ăn mịn. <b>B. là các q trình oxi hoá-khử </b>


<b>C.</b> là sự oxi hoá các ion kim loại. <b>D.</b> B, C đều đúng


<b>Câu</b> 51. Một dây phơi bằng sắt bị đứt, được nối bằng một sợi dây đồng để lâu ngồi khơng khí ẩm thì tại
chỗ nối sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hoá do tạo thành cặp pin điện hoá


<b>A. Fe-Cu, trong đó Fe đóng vai trị cực dương. </b>
<b>B.</b> thép-Cu, trong đó Cu đóng vai trị cực dương.
<b>C.</b> Fe-Cu, trong đó Fe đóng vai trị cực âm.
<b>D.</b> Fe-C, trong đó Fe đóng vai trị cực âm.
<b>Câu</b> 52. Pin điện hoá hoạt động được là do
<b>A.</b> tác dụng của dòng điện.


<b>B.</b> phản ứng trao đổi trong pin.


<b>C. phản ứng oxi hố khử xảy ra trong pin.</b>


<b>D.</b> sự tích điện trong pin.


<b>Câu</b> 53. Cơ chế của sự ăn mòn điện hố là:


<b>A.</b> kim loại mạnh hơn (có tính khử mạnh hơn) đóng vai trị cực âm vì nó nhường electron.
<b>B.</b> kim loại yếu hơn (hoặc phi kim) đóng vai trò cực dương.


<b>C.</b> tại cực âm xảy ra sự oxi hoá, cực dương xảy ra sự khử.
<b>D. cả A, B và C. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A.</b> ăn mịn điện hố từ trong ra ngồi.
<b>B.</b> ăn mịn hố học từ trong ra ngồi.
<b>C. ăn mịn điện hố từ ngồi vào trong. </b>
<b>D.</b> ăn mịn hố học từ ngoài vào trong.


<b>Câu</b> 55. Hộp sắt tây (sắt tráng thiếc) để lâu ngồi khơng khí ẩm, bị xước sâu đến lớp kim loại bên trong.
Hộp kim loại này sẽ bị ăn mòn theo cơ chế:


<b>A. ăn mịn điện hố từ trong ra ngồi. </b> <b>B.</b> ăn mịn hố học từ trong ra ngồi.


<b>C.</b> ăn mịn điện hố từ ngồi vào trong. <b>D.</b> ăn mịn hoá họ<b>C.</b>


<b>Câu</b> 56. Để bảo vệ vỏ tàu thủy làm bằng thép khỏi bị ăn mịn điện hố (vì mơi trường nước biển là dung
dịch chất điện li tốt), người ta thường gắn thêm một một tấm kim loại Zn vì:


<b>A.</b> xảy ra sự ăn mịn hố học, Zn đóng vai trị cực âm nên bị ăn mịn, thép được bảo vệ.
<b>B. xảy ra sự ăn mịn điện hố, Zn đóng vai trị cực âm nên bị ăn mòn, thép được bảo vệ. </b>
<b>C.</b> tấm Zn cách li vỏ tàu với nước biển.


<b>D.</b> xảy ra sự ăn mịn điện hố, Zn đóng vai trị cực dương nên bị ăn mòn, thép được bảo vệ.


<b>Câu</b> 57. Bản chất của sự điện phân và quá trình ăn mịn điện hố:


<b>A. đều là q trình oxi hố khử. </b> <b>B.</b> đều có phát sinh dịng điện.
<b>C.</b> đều chỉ xảy ra khi có dịng điện một chiều. <b>D.</b> khác nhau hoàn toàn.
<b>Câu</b> 58. Điều kiện để có sự ăn mịn điện hố là:


<b>A.</b> kim loại phải không nguyên chất.


<b>B.</b> các kim loại (hoặc kim loại với phi kim) phải cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
<b>C.</b> các kim loại phải tiếp xúc với nhau.


<b>D. cả 3 điều kiện trên. </b>


<b>Câu</b> 59. Phương pháp thủy luyện trong điều chế kim loại:


<b>A.</b> là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại khác trong dung dịch muối.
<b>B.</b> có thể điều chế tất cả các kim loại.


<b>C. được dùng trong công nghiệp để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu. </b>
<b>D.</b> chỉ dùng để điều chế các kim loại mạnh.


<b>Câu</b> 60. Phương pháp dùng trong công nghiệp để điều chế các kim loại cần độ tinh khiết cao là:
<b>A.</b> phương pháp thủy luyện. <b>B.</b> phương pháp nhiệt luyện.


<b>C. phương pháp điện phân.</b> <b>D.</b> phương pháp nhiệt phân muối nitrat.


<b>Câu</b> 61. Cho hỗn hợp X gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc


thí nghiệm thu được 2,2 gam chất rắn. Nồng độ CM của dung dịch CuSO4 là:



<b>A.</b> 0,25M <b>B.</b> 0,32M <b>C.</b> 0,10M <b>D. 0,15M</b>


<b>Câu</b> 62. Phương pháp thích hợp để điều chế những kim loại có tính khử mạnh (từ K đến Al) là phương
pháp:


<b>A. điện phân nóng chảy </b>
<b>B.</b> điện phân dung dịch
<b>C.</b> nhiệt luyện


<b>D.</b> thủy luyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. 40 gam</b> <b>B.</b> 60 gam <b>C.</b> 13 gam <b>D.</b> 6,5 gam
<b>Câu</b> 64. Kim loại nào sau đây <i>không thể</i> điều chế được bằng phương pháp nhiệt nhôm?


<b>A.</b> Fe <b>B. Na </b> <b>C.</b> Cu <b>D.</b> Cr


<b>Câu</b> 65. Phản ứng nào sau đây <i>không thể</i> điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3?


<b>A.</b> AgNO3
o


t


Ag + NO2 +


1


2O2


<b>B.</b> 2AgNO3 + H2O



dpdd


2Ag + 2HNO3 +


1


2O2


<b>C.</b> Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag


<b>D. 2AgNO3 + Ba </b><b> Ba(NO3)2 + 2Ag</b>


<b>Câu</b> 66. Ngâm 21,6 gam Fe vào dung dịch Cu(NO3)2. Phản ứng xong thu được 23,2 hỗn hợp rắn. Lượng


Cu trong hỗn hợp là:


<b>A. 12,8 gam</b> <b>B.</b> 6,4 gam <b>C.</b> 3,2 gam <b>D.</b> 16 gam
<b>Câu</b> 67. Từ chất nào sau đây có thể điều chế Fe chỉ qua 2 phản ứng?


<b>A. FeS2</b> <b>B.</b> FeCl3 <b>C.</b> FeCl2 <b>D.</b> FeO


<b>Câu</b> 68. Cho sơ đồ phản ứng: Ca(NO3)2a CaCO3b CaCl2 c Ca


Chọn các chất và điều kiện thích hợp cho a, b c là:
<b>A.</b> H2CO3, BaCl2, điện phân nóng chảy


<b>B.</b> K2CO3, MgCl2, Ba


<b>C.</b> BaCO3, NaCl, điện phân dung dịch



<b>D. Na2CO3, HCl, </b> <b>điện phân nóng chảy </b>


<b>Câu</b> 69. Một tấm kim loại bằng vàng có phủ một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe bằng dung dịch:
<b>A.</b> Dung dịch CuSO4 dư


<b>B.</b> Dung dich FeSO4 dư


<b>C. Dung dịch FeCl3</b>


<b>D.</b> Dung dịch AgNO3 dư


<b>Câu</b> 70. Cho hỗn hợp Al, Mg vào dung dịch FeSO4 dư. Sau phản ứng thu được chất rắn X và dung dịch


Y. X và Y lần lượt có chứa:


<b>A.</b> X (Al, Fe, Mg); Y (Al3+, SO24)
<b>B.</b> X (Fe); Y (Al3+, SO24)


<b>C.</b> X (Mg, Fe); Y (Al3+, Mg2+, SO2<sub>4</sub>)
<b>D. X (Fe); Y (Al3+, Mg2+, Fe2+, SO</b>2<sub>4</sub><b>) </b>


<b>Câu</b> 71. Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X chỉ có một


kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Lúc này các chất gồm:
<b>A.</b> CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.


<b>B.</b> FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết.


<b>C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa tham gia phản ứng, Mg hết. </b>



<b>D.</b> CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg có thể dư.


<b>Câu</b> 72. Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi có 0,112 lit khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 1,2 <b>D. 1.</b>


<b>Câu</b> 73. Ngâm một lá Cu có khối lượng 20 gam trong 200ml dung dịch AgNO3 2M. Khi lấy lá Cu ra,


lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 34%. Khối lượng lá kim loại sau phản ứng là (giả sử Ag sinh ra bám


hết trên lá Cu):


<b>A. 30,336 gam </b> <b>B.</b> 33,3 gam
<b>C.</b> 36,33 gam <b>D.</b> 33, 063 gam


<b>Câu</b> 74. Cho m gam bột Zn vào 1000ml dung dịch AgNO3 0,4M. Sau một thời gian người ta thu được


31,8 gam hỗn hợp kim loại. Phần dung dịch cịn lại đem cơ cạn thu được 52,9 gam hỗn hợp muối khan.
Giá trị của m là:


<b>A.</b> 0,65 gam <b>B.</b> 23,2 gam <b>C.</b> 6,5 gam <b>D. 16,7 gam </b>


<b>Câu</b> 75. Sơ đồ thích hợp để điều chế Mg từ MgO là:


<b>A.</b> MgO +COMg <b>B.</b> MgOH SO2 4 <sub>MgSO</sub>


4+NaMg


<b>C.</b> MgOH SO2 4 <sub>MgSO</sub>



4 dpddMg <b>D. MgO</b>+HCl<b>MgCl2</b>dpnc<b>Mg </b>


<b>Câu</b> 76. Nhúng một lá sắt nặng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra


cân lại, thấy khối lượng là 8,8 gam. Coi thể tích của dung dịch khơng thay đổi. Nồng độ mol/<i>l</i> của CuSO4


trong dung dịch sau phản ứng là:


<b>A. 1,8M</b> <b>B.</b> 2,2M <b>C.</b> 1,75M <b>D.</b> 1,625M


<b>Câu</b> 77. Đem điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (D = 1,1 g/ml) với điện cực trơ có màng ngăn xốp và
dung dịch luôn luôn được khuấy đều. Khi ở anot thốt ra 2,24 lit khí đo ở đktc thì ngừng điện phân. Nồng
độ phần trăm của dung dịch NaCl sau điện phân là:


<b>A.</b> 8,0% <b>B.</b> 10,0% <b>C. 5,5% </b> <b>D.</b> 4,0%


<b>Câu</b> 78. Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở


catot có 3,2g Cu thì thể tích khí thốt ra ở anot là


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh


Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
15 DE VA DAP AN ON TAP DAI HOC, CAO DANG KHOI D VA A1
  • 111
  • 3
  • 7
  • ×