Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Hóa học (Chuyên) năm 2019-2020 Sở GD&ĐT Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.37 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH </b>
<b> ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
<b> </b>


<b>KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>Khóa ngày 08 - 6 - 2019 </b>


<b>Mơn: Hóa học (CHUN) </b>


<b>Thời gian: 150 phút (</b><i>không kể thời gian giao đề</i><b>)</b>


<b>Câu 1. (</b><i>1,75 điểm</i><b>) </b>


<b>1. </b>Hỗn hợp X gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào


H2O (dư), đun nóng. Lọc, tách kết tủa thu được dung dịch Y.


Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết chất tan có trong dung dịch Y.


<b>2. </b>A, B, C là ba chất hữu cơ có cơng thức phân tử khác nhau và có các tính chất sau:
- A, C tác dụng được với Na


- B làm mất màu dung dịch brom


- A tác dụng được với dung dịch NaOH.


A, B, C là những chất nào trong số các chất sau: C2H4, C3H6O2, C3H8O.


Viết công thức cấu tạo của A, B, C và phương trình hóa học minh họa các tính chất nêu trên.


<b>Câu 2. (</b><i>2,0 điểm</i><b>) </b>



<b>1. </b>Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Sau khi các phản ứng


xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít khí (đo ở đktc) và m gam kết tủa. Tính m.


<b>2. </b>Dung dịch B chứa K2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl


1M vào 100 ml dung dịch B thu được V lít khí (đo ở đktc). Tính V.


<b>Câu 3. (</b><i>2,25 điểm</i><b>) </b>


<b>1. </b>Thực hiện hai thí nghiệm về ancol A (CnH2n +1OH).


Thí nghiệm 1: Cho 3,75 gam t c dụng với m gam a thu được , gam H2.


Thí nghiệm : ho , gam t c dụng với m gam a, thu được khối lượng H2 nhiều hơn so với thí


nghiệm 1 nhưng ít hơn ,1 gam. Tìm cơng thức cấu tạo của A.


<b>2</b>.Hỗn hợp M gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ M vào H2O dư thu được dung dịch


E, hỗn hợp khí T và a gam kết tủa H. Đốt cháy hết hỗn hợp T rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch E
thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính tỉ lệ x:y.


<b>Câu 4. (</b><i>2,0 điểm</i><b>) </b>


<b>1</b>. Hòa tan kim loại R trong dung dịch H2SO4 10%, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,56 lít


khí H2 (đo ở đktc) và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 14, %. X c định kim loại R.



<b>2</b>. Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe3O4 trong điều kiện khơng có oxi đến khi phản ứng xảy ra


hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn F có khối lượng 4,83 gam. Cho tồn bộ hỗn hợp F vào 50ml dung
dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Tính m.


<b>Câu 5. (</b><i>2,0 điểm</i><b>) </b>


<b>1</b>. Trong một bình kín dung tích khơng đổi chứa 9,6 gam FeS2 và khơng khí (lấy dư % so với lượng cần


thiết để phản ứng hết với FeS2 trên). Nung nóng bình, sau một thời gian đưa về điều kiện ban đầu thì số


mol khí trong bình giảm 2,27% so với ban đầu.


<b>a.</b> X c định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp sau khi nung. Coi khơng khí
chỉ chứa 20% thể tích O2 cịn lại là N2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2</b>.Đốt ch y hoàn toàn 1 , gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được O2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm


ch y vào dung dịch a(OH)2 dư thấy có 4 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm


1 , gam so với dung dịch a(OH)2 ban đầu. Biết rằng , gam ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của


1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và p suất. Tìm cơng thức ph n tử của X.


<b>KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>ĐÁP ÁN MƠN HĨA HỌC (CHUN) </b>


<b> </b>
<b>Câu 1 </b>



<b>1 </b>


Gọi số mol mỗi chất là x mol
Na2O + H2O



2 NaOH


x 2x
NaOH + NH4Cl


o


t


 NaCl + NH3 + H2O


x x


NaOH + NaHCO3



Na2CO3 + H2O


x x x


Na2CO3 + BaCl2



BaCO3 ↓ + a l


x x


Tính theo phương trình x c định chất tan có trong dung dịch Y là: a l


<b>2 </b>


- t c dụng được với a và aOH nên là axit, là 3H6O2. T T của



là: CH3-CH2 –COOH


2CH3-CH2 –COOH + 2Na



2 CH3-CH2 –COONa + H2


CH3-CH2 –COOH + NaOH



CH3-CH2 –COONa + H2O


- B làm mất màu dung dịch brom nên B là 2H4 , CTCT: CH2=CH2


CH2=CH2 + Br2



CH2 Br - CH2 Br


- t c dụng được với a nên là C3H8O, ancol, CTCT: CH3-CH2 –CH2OH


Hoặc H3-CHOH–CH3


2CH3-CH2 –CH2OH + 2Na



2 CH3-CH2 –CH2ONa + H2


2CH3-CHOH–CH3 + 2Na



2 CH3-CHONa–CH3 + H2


<b>Câu 2 </b>
<b>1 </b>


- Tính được
2 4


<i>H SO</i>


<i>n</i> = 0,02 mol,
4


<i>CuSO</i>



<i>n</i> = 0,02 mol,
2


<i>H</i>


<i>n</i> = 0, 672


22, 4 = 0,03 mol
(1) 2Na + H2SO4



Na2SO4 + H2


(2) 2Na + 2H2O



2NaOH + H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2 4


<i>H SO</i>


<i>n</i> = 0,02 mol
→ <sub> </sub>


21


<i>H</i>


<i>n</i> =0,02 mol → <sub> </sub>
22


<i>H</i>


<i>n</i> = 0,01 mol → <i>n<sub>NaOH</sub></i>= 0,02 mol



CuSO4 dư, <sub></sub> <sub></sub>


2


<i>Cu OH</i>


<i>n</i> =1


2<i>nNaOH</i> =
1


2. , = , 1 mol → m = 0,01.98 = 0,98.


<i>(Nếu HS làm đúng cả câu mà ghi PT (2) sau đó NaOH tác dụng H2SO4 thì vẫn cho cho điểm tối đa) </i>
<b>2 </b>


2 3 3


K CO KHCO HCl


n

= 0,15 mol, n

= 0,1 mol, n

= 0,2 mol



Xảy ra c c phản ứng sau:


(1) K2CO3 + HCl



KCl + KHCO3


(2) KHCO3 + HCl



KCl + H2O + CO2


Kết thúc phản ứng (1) rồi mới xảy ra phản ứng ( )


Theo (1) nHCl(1) =


2 3


K CO


n

= 0,15 mol nên nHCl (dư sau 1) = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol


3


<i>KHCO</i>


<i>n</i>

=


3


KHCO


n

<sub>(b®)</sub><sub>+ </sub> <sub> </sub>


3 1


<i>KHCO</i>


<i>n</i>

= 0,1 + 0,15 = 0,25 mol


3


KHCO



n

<sub> > n</sub>H l(dư sau 1) nên KHCO3 dư


2


<i>CO</i>


<i>n</i>

= nHCl (dư sau 1) = 0,05 mol

<i>V</i>

<i><sub>CO</sub></i><sub>2</sub>= 0,05. 22,4 = 1,12 (lít)


<b>Câu 3 </b>
<b>1 </b>


PTHH: 2CnH2n +1OH + 2Na



2CnH2n +1ONa + H2


TN1:


 



2 TN1


H


0,075



n

=

= 0,0375 mol



2


TN2:


 



2 TN2


H


0,1



0,0375 < n

<



2

< 2.0,0375


ên ở T 1 a phản ứng hết, ancol dư, ở T ancol phản ứng hết, a dư
Ta có:




n 2n+1


C H OH (TN2)


0,075 < n

< 0,1





3,75



0,075

0,1



14

<i>n</i>

18






<sub> </sub>

<sub></sub>

<sub>1,39</sub>

<sub> </sub>

<i><sub>n</sub></i>

<sub>2,29</sub>

<sub> </sub>
Vì n nguyên dương nên n = 2


CTCT của ancol là: H3CH2OH


<b>2 </b>


CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

y 4y 3y


2Al(OH)3 + Ca(OH)2  Ca(AlO2)2 + 4H2O


2x x x
4y-2x =


78
<i>a</i>


(1)


Khí T (C2H2 , CH4 ); Dung dịch E: Ca(AlO2)2; Kết tủa H: Al(OH)3


C2H2 + 5/2 O2


o


t



 2CO2 + H2O


x 2x
CH4 + 2O2


o


t


 CO2 + 2H2O


3y 3y
nCO2 = 2x+3y;


CO2 + Ca(AlO2)2 + 3H2O  2Al(OH)3 + CaCO3


x x 2x x
CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2


x x


CO2 còn dư nên kết tủa a O3 bị hòa tan hết.


Vậy x = 2.
78


<i>a</i>


→ x =


78


<i>a</i>

Từ (1) → y =3


4. 78
<i>a</i>


. vậy <i>x</i>
<i>y</i> =


4
3


<b>Câu 4 </b>
<b>1 </b>


2


<i>H</i>


<i>n</i> = 0,025 mol.


Gọi hóa trị của R trong muối là n


(1) 2R + nH2SO4



R<sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>n</sub><sub> + nH</sub><sub>2</sub><sub> </sub>


0,05




<i>n</i>

0,025


0,025



<i>n</i>

0,025 (mol)


2 4 ddH2 4


2,45.100



0,025.98

2,45( )

24,5( )



10



<i>H SO</i> <i>SO</i>


<i>m</i>

<i>g</i>

<i>m</i>

<i>g</i>



mR =


0,05



<i>n</i>

MR (g) ;


2

0,025.2

0,05( )



<i>H</i>


<i>m</i>

<i>g</i>




mdd sau phản ứng =


0,05



<i>n</i>

MR + 24,5 - 0,05 =


0,05



<i>n</i>

MR + 24,45 (g)


2( 4)


0,025



(2

96 )

0,05.

2, 4



<i>n</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>SO</i> <i>R</i>


<i>M</i>



<i>m</i>

<i>M</i>

<i>n</i>



<i>n</i>

<i>n</i>






</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2( 4)


0,05.

2, 4



%

.100 14,7



0,05.

24, 45



28


<i>n</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>SO</i>


<i>R</i>


<i>R</i>


<i>M</i>


<i>n</i>


<i>C</i>



<i>M</i>


<i>n</i>



<i>M</i>

<i>n</i>














Thỏa mãn: n = 2, MR = 6 → Kim loại R là Fe


<b>2 </b>


3 4


<i>Fe O</i>


<i>n</i> = 0,015 mol.


Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có:
mAl = 4,83 - 3,48 = 1,35 (g) ; nAl = 0,05 (mol)


8 Al + 3 Fe3O4


o


t


 4Al2O3 + 9Fe


0,04 0,015 0,02 0,045


Theo PTHH: Fe3O4 hết, l dư


n l dư =


0,015.8



0,05

0,01(

)



3

<i>mol</i>





nFe sau (1) = 0,015.3 = 0,045 (mol)


F gồm: l2O3: , mol; Fe: , 4 mol ; l dư: 0,01 mol
4


CuSO


n

= 0,05 mol



Cho F vào dd CuSO4, xảy ra lần lượt c c phản ứng sau:


(1) 2Al + 3CuSO4



Al2(SO4)3 + 3 Cu


0,01 0,015 0,015 (mol)

(2) Fe + CuSO4



FeSO4 + Cu


0,035 0,035 0,035 (mol)



Hỗn hợp chất rắn Z gồm: u: , mol; Fe dư: 0,045-0,035 = 0,01 mol;
Al2O3: 0,02 mol


2 3


Al O Cu Fe (d­ )


m = m

+ m + m





m = 0,02.102 + 0,05.64 + 0,01.56 = 5,8 gam


<b>Câu 5 </b>
<b>1 </b>


a. Gọi a là số mol FeS2 đã phản ứng.


4 FeS2 + 11 O2


o


t


 2 Fe2O3 + 8SO2
a a.11/4 0,5a 2a


2



<i>FeS</i>


<i>n</i> = 9,6: 120 = 0,08 mol;


2


<i>O</i>


<i>n</i> cần thiết = 11


4 . 0,08 = 0,22 mol


2


<i>O</i>


<i>n</i> đã lấy = 0, 22.120


100 = 0,264 mol ; <i>nkk</i>đã lấy =


0, 264.100


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Lưu ý: </b></i>


<i>- Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa tùy theo điểm của từng câu. </i>


<i>- Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà khơng cần tính </i>
<i>điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải khơng hồn chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm tối đa dành </i>
<i>cho ý đó, điểm chiết phải được tổ thống nhất; Điểm tồn bài chính xác đến 0,25 điểm. </i>



Số mol khí sau khi nung = 1, - 1, 32.2, 27


100 = 1,29 mol
Từ PTHH ta có: 1,32 – 11


4
<i>a</i>


+ a = 1, 9 → a = , 4
Hỗn hợp khí sau khi nung gồm: SO2 , O2, N2


2


<i>O</i>


<i>n</i> = 0,264 - 11.0, 04


4 = ,1 4 mol → %O2 = 11,94 %


2


<i>SO</i>


<i>n</i> = a = , 8 mol → % SO2 =


0, 08.100


1, 29 = 6,2 %; % N2 = 81,86 %
b.



Khối lượng chất rắn thu được = khối lượng FeS2 dư + khối lượng Fe2O3


mrắn = (0,08 - 0,04).120 + 0,5.0,04.160 = 8 gam


<b>2 </b>


.
05
,
0
32


6
,
1


2 <i>mol</i>


<i>n</i>

<i>O</i>   <i>nA</i> <i>nO</i>2 0,05<i>mol</i> => MA = 3/0,05 = 60
Số mol trong 12 gam A đem đốt cháy là 12/60 = 0,2 mol


<i>mol</i>


<i>n<sub>CaCO</sub></i> 0,4


100
40
3  


Ca(OH)2 + CO2



CaCO3 + H2O


Ta cã: ( ) 15,2


2
2


3  <i>CO</i>  <i>HO</i> 


<i>CaCO</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i> gam


<i>O</i>
<i>H</i>


<i>m</i>


2 = 40- (0,4.44 + 15,2) = 7,2 gam => 0,4 .
18


2
,
7


2 <i>mol</i>


<i>n<sub>H</sub><sub>O</sub></i>  


Gọi công thức ph n tử của X là xHyOz (z ≥ )



CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2


o


t


 xCO2 + y/2H2O


1 x y/2 (mol)
0,2 0,4 0,4 (mol)
x = 0, 4


0, 2= 2; y =
0, 4.2


0, 2 = 4
Ta có: z = (60 – 2.12 – 4.1)/16 = 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ c c trường Đại học và c c trường chuyên danh
tiếng.


I. Luyện Thi Online


-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ c c Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán c c trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐ -NTH-GĐ), huyên Phan Bội Châu Nghệ An và c c trường Chuyên


khác cùng TS.Trần am Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình To n ng ao, To n huyên dành cho c c em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, n ng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 1 , 11, 1 . Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần am Dũng, TS. Pham Sỹ am, TS. Lưu B Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đ p sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>


<!--links-->

×