Tải bản đầy đủ (.pdf) (204 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 204 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN THẾ HỒN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƢ
KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

THÁI NGUYÊN, NĂM 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN THẾ HỒN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC BỒI THƢỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƢ
KHI NHÀ NƢỚC THU HỒI ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 9.85.01.03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC THÁI SƠN

THÁI NGUYÊN, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả
nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng sử dụng
để bảo vệ bất kì học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc./.


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, trong quá trình nghiên cứu, tơi đã nhận đƣợc sự
quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của các cơ quan, tập thể, cá nhân. Nhân dịp này, tơi
xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn chân thành đến các cơ quan, tập
thể, cá nhân đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong q trình nghiên cứu.
Tơi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lí tài ngun; tập thể cán
bộ Phịng Quản lí đào tạo, Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Thái Ngun,
Văn phịng Đăng kí đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng; xin cảm ơn Trung
tâm Phát triển quỹ đất, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Phòng Tài ngun và Mơi
trƣờng, Chi nhánh văn phịng Đăng kí đất đai thành phố Thái Nguyên; xin cảm ơn
lãnh đạo UBND, cơng chức địa chính, các tổ trƣởng tổ dân phố thuộc 5 phƣờng
nghiên cứu đã lựa chọn điều tra; xin cảm ơn các hộ gia đình, cá nhân thuộc 5 dự án
mà nghiên cứu tiến hành điều tra.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo hƣớng dẫn khoa

học, Phó Giáo sƣ - Tiến sĩ Nguyễn Khắc Thái Sơn đã định hƣớng cho tôi, tận tụy
hƣớng dẫn bảo, trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận án.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, các bạn bè, các đồng nghiệp đã động
viên, khích lệ tơi nghiên cứu và hồn thành luận án.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn !!!


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của nghiên cứu........................................................................................... 3
4. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ .............................. 4
1.1.1. Cơ sở lí luận của cơng tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ................................ 4
1.1.2. Căn cứ pháp lí và các quy định của pháp luật về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ ......................................................................................................................... 8
1.2. Kinh nghiệm về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ trên thế giới ............................ 16
1.2.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................................... 16
1.2.2. Kinh nghiệm của Đài Loan ............................................................................. 20
1.2.3. Kinh nghiệm của Singapore ............................................................................ 21

1.2.4. Kinh nghiệm của Thái Lan .............................................................................. 21
1.2.5. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ............................................................................ 21
1.2.6. Kinh nghiệm của Australia (Úc) ..................................................................... 23
1.2.7. Kinh nghiệm của Pháp .................................................................................... 24
1.2.8. Kinh nghiệm của Đức ..................................................................................... 24
1.2.9. Kinh nghiệm của Canada ................................................................................ 25
1.2.10. Kinh nghiệm của Ấn Độ ............................................................................... 25
1.2.11. Kinh nghiệm của các nền kinh tế chuyển đổi Đông Âu ............................... 26
1.2.12. Kinh nghiệm từ các tổ chức của Liên hợp quốc ........................................... 27


iv
1.3. Khái quát về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ở Việt Nam .................... 27
1.3.1. Đặc điểm và nội dung của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ............... 27
1.3.2. Phân tích mối quan hệ và tác động của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ ....................................................................................................................... 29
1.3.3. Khái quát về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ở Việt Nam từ năm
1945 đến nay ............................................................................................................. 31
1.3.4. Nhận xét về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ở Việt Nam .................. 32
1.3.5. Quy trình thu hồi đất ở Việt Nam ................................................................... 33
1.4. Những kết quả nghiên cứu về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ........................... 37
1.4.1. Những kết quả nghiên cứu về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ trên thế giới ........... 37
1.4.2. Những kết quả nghiên cứu về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ở Việt Nam .... 40
1.5. Những kết luận từ nghiên cứu tổng quan tài liệu và định hƣớng nghiên cứu .......... 50
1.5.1. Những kết luận từ nghiên cứu tổng hợp tài liệu có liên quan đến bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ......................................................................................... 50
1.5.2. Định hƣớng nghiên cứu của đề tài sau khi nghiên cứu tổng quan tài liệu ...... 52
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 53
2.1. Đối tƣợng, phạm vi, địa điểm nghiên cứu.......................................................... 53
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 53

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 53
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 53
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 54
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 55
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp ......................................................... 55
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp ........................................................... 56
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích xác định các yếu tố, nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến
thu hồi đất .................................................................................................................. 62
2.3.4. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu, so sánh thông tin .......................... 64
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 65
3.1. Khái quát về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại thành phố Thái
nguyên giai đoạn 2013-2017 ..................................................................................... 65
3.1.1. Giới thiệu khái quát về thành phố Thái Nguyên ............................................. 65
3.1.2. Tổng hợp kết quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ............................................................................ 67


v
3.1.3. Thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại khu vực nghiên
cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017................................................. 69
3.1.4. Nhận xét từ khái quát công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại thành
phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017..................................................................... 75
3.2. Thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại các dự án nghiên
cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017................................................. 75
3.2.1. Thực trạng công tác bồi thƣờng tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ............................................................................ 75
3.2.2. Thực trạng công tác hỗ trợ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2017 .................................................................................... 80
3.2.3. Tổng số và tỉ lệ phân bổ sử dụng tiền bồi thƣờng, hỗ trợ tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ..................................... 83

3.2.4. Thực trạng công tác tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ............................................................................ 89
3.2.5. Thực trạng khiếu nại và nhận xét về thái độ của ngƣời làm bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai
đoạn 2013-2017 ......................................................................................................... 91
3.2.6. Đánh giá chung về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ..................................... 96
3.3. Thực trạng đời sống ngƣời dân sau bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên ........................................................... 100
3.3.1. Thực trạng việc làm của ngƣời dân sau bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại
các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên..................................................... 100
3.3.2. Thực trạng thu nhập của ngƣời dân sau bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên .............................................. 103
3.3.3. Thực trạng điều kiện chỗ ở của ngƣời dân sau bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên .................................. 106
3.3.4. Ý kiến của ngƣời dân có đất thu hồi về việc thực hiện các dự án nghiên
cứu ở thành phố Thái Nguyên ................................................................................. 112


vi
3.4. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác thu hồi đất tại thành phố
Thái Nguyên ............................................................................................................ 113
3.4.1. Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác thu hồi đất tại thành phố
Thái Nguyên ............................................................................................................ 113
3.4.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác thu hồi đất tại thành phố
Thái Nguyên ............................................................................................................ 120
3.5. Tồn tại và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ tại thành phố Thái Nguyên ......................................................................... 132
3.5.1. Các tồn tại và nguyên nhân trong công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định
cƣ tại thành phố Thái Nguyên ................................................................................. 132

3.5.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
tại thành phố Thái Nguyên ...................................................................................... 140
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 145
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ............................................................................................................... 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 148
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 157


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

TT

Viết đầy đủ

1.

BT

Bồi thƣờng

2.

BT, HT, TĐC

Bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ

3.


CTXD

Cơng trình xây dựng

4.

DA

Dự án

5.

DC

Dân cƣ

6.

ĐGT

Đƣờng giao thơng

7.

DNƢT

Doanh nghiệp ứng tiền

8.


GPMB

Giải phóng mặt bằng

9.

GT

Giao thông

10.

HT

Hỗ trợ

11.

KD

Kéo dài

12.

KDC

Khu dân cƣ

13.


KN

Khiếu nại

14.

NN

Nông nghiệp

15.

NNCT

Nhà nƣớc cấp tiền

16.

ƠĐĐS, TKVL

Ổn định đời sống, tìm kiếm việc làm

17.

QLĐĐ

Quản lí đất đai

18.


TB

Trung bình

19.

TĐC

Tái định cƣ

20.

THĐ

Thu hồi đất

21.

TP

Thành phố

22.

UBND

Ủy ban nhân dân



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số mẫu điều tra của các dự án thu hồi đất nghiên cứu tại trung tâm
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ....................................... 58

Bảng 2.2.

Thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá các chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu
khi nghiên cứu về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ................................. 58

Bảng 3.1.

Tổng hợp kết quả bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ........................................................ 67

Bảng 3.2.

Tổng hợp kết quả bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại khu vực
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................. 69

Bảng 3.3.

Kết quả bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo đơn vị
hành chính ............................................................................................. 70

Bảng 3.4.


Kết quả bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo mục đích
sử dụng .................................................................................................. 71

Bảng 3.5.

Kết quả bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo nguồn
kinh phí .................................................................................................. 73

Bảng 3.6.

Kết quả bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo hạng
mục chi .................................................................................................. 74

Bảng 3.7.

Thực trạng thu hồi đất tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................................................................ 76

Bảng 3.8.

Tỉ lệ đất nông nghiệp thu hồi tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ........................................................ 78

Bảng 3.9.

Tổng số tiền bồi thƣờng tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ........................................................ 79


Bảng 3.10. Tổng số tiền hỗ trợ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................................................................ 80


ix
Bảng 3.11. Hình thức hỗ trợ chuyển đổi nghề ngồi tiền mặt tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................. 82
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................. 84
Bảng 3.13. Thực trạng phân bổ tiền bồi thƣờng và hỗ trợ cho tiêu dùng tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ....... 85
Bảng 3.14. Thực trạng phân bổ tiền bồi thƣờng và hỗ trợ cho kinh doanh tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017............. 86
Bảng 3.15. Thực trạng sử dụng tiền bồi thƣờng và hỗ trợ cho học nghề tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ....... 86
Bảng 3.16. Phân bổ các khoản chi từ tiền bồi thƣờng và hỗ trợ tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................. 87
Bảng 3.17. Kết quả giao đất tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu tại thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ........................................................ 89
Bảng 3.18. Tổng hợp khiếu nại tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................................................................ 92
Bảng 3.19. Kết quả điều tra thái độ của ngƣời làm công tác bồi thƣờng, hỗ
trợ, tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................................................................ 95
Bảng 3.20. So sánh một số chỉ tiêu chính về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại các
dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 .............. 97
Bảng 3.21. Thực trạng thay đổi việc làm của ngƣời dân sau bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên .................. 100
Bảng 3.22. Sự phù hợp của việc làm mới so với trƣớc bồi thƣờng, hỗ trợ,

101tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên .... 101
Bảng 3.23. Mức độ ổn định việc làm của ngƣời dân sau bồi thƣờng, hỗ trợ,
102tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên .... 102
Bảng 3.24. Thực trạng thu nhập của ngƣời dân sau bồi thƣờng, hỗ trợ, 104tái
định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên ............... 104
Bảng 3.25. Mức độ ổn định thu nhập của ngƣời dân sau bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ tại các dự án nghiên cứu 105ở thành phố Thái Nguyên ......... 105


x
Bảng 3.26. Thực trạng tái định cƣ của ngƣời dân sau bồi thƣờng, hỗ trợ,
107tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên .... 107
Bảng 3.27. Vị trí thửa đất tái định cƣ của ngƣời dân sau bồi thƣờng, hỗ trợ,
107tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên .... 107
Bảng 3.28. Đánh giá các tiêu chí cơ sở hạ tầng nơi ở của ngƣời dân sau bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên ........................................................................................ 109
Bảng 3.29. Đánh giá các tiêu chí dịch vụ cơng nơi ở của ngƣời dân sau bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên ........................................................................................ 109
Bảng 3.30. Đánh giá các tiêu chí mơi trƣờng nơi ở của ngƣời dân sau bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại các dự án nghiên cứu ở thành phố
Thái Nguyên ........................................................................................ 110
Bảng 3.31. Đánh giá các nhóm tiêu chí điều kiện nơi ở của ngƣời dân tại khu
tái định cƣ của các dự án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên ........ 111
Bảng 3.32. Tổng hợp ý kiến của ngƣời dân có đất thu hồi về việc thực hiện
các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Nguyên ............................... 112
Bảng 3.33. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hồi đất đƣợc liệt kê 115trong phiếu
điều tra ................................................................................................. 115
Bảng 3.34. Kết quả điều tra các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hồi đất đã liệt kê

trong phiếu điều tra .............................................................................. 117
Bảng 3.35. Kết quả khảo sát số yếu tố ảnh hƣởng đến thu hồi đất 119ngoài
phiếu điều tra ....................................................................................... 119
Bảng 3.36. Kết quả chọn biến nghiên cứu qua đánh giá theo chỉ số p-value ........ 123
Bảng 3.37. Thang đo các nhóm yếu tố ảnh hƣởng sau khi dùng 126phƣơng
pháp lựa chọn stepwise ........................................................................ 126
Bảng 3.38. Kết quả phân tích hệ số hồi quy (coefficients) để xây dựng
phƣơng trình tƣơng quan ..................................................................... 127
Bảng 3.39. Mức độ và thứ tự ảnh hƣởng của các nhóm yếu tố đến thu hồi đất .... 130
Bảng 3.40. So sánh về mặt kinh tế giữa 02 trƣờng hợp bồi thƣờng đất ở và tái
định cƣ theo kết quả điều tra ............................................................... 138


xi
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1.

Sơ đồ quy trình thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 ....................................... 34

Hình 1.2.

Sơ đồ Quy trình bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ theo Quyết định số
31/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên ..................................................................................................... 35

Hình 2.1.

Quy trình xây dựng bộ câu hỏi của phiếu điều tra.......................................... 61


Hình 2.2.

Khung nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến thu hồi đất ........ 62

Hình 3.1.

Bản đồ hành chính thành phố Thái Ngun, tỉnh Thái Ngun ................... 65

Hình 3.2.

Chi phí trung bình để thu hồi 1 m2 đất tại 05 phƣờng nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo đơn vị
hành chính......................................................................................................... 71

Hình 3.3.

Chi phí trung bình để thu hồi 1 m 2 đất tại 05 phƣờng nghiên
cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo
mục đích sử dụng ........................................................................................... 72

Hình 3.4.

Chi phí trung bình để thu hồi 01 m2 đất tại 05 phƣờng nghiên cứu ở
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 tính theo nguồn kinh phí ..... 73

Hình 3.5.

Tỉ lệ các hạng mục chi để thu hồi 01m2 đất tại 05 phƣờng nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ............................................. 74


Hình 3.6.

Giá bồi thƣờng quyền sử dụng đất so với giá thị trƣờng tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên ............................................................. 76

Hình 3.7.

Giá bồi thƣờng tài sản gắn liền với đất so với giá thị trƣờng tại các dự
án nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên ........................................................ 78

Hình 3.8.

Tổng số tiền hỗ trợ cho 1 hộ gia đình, cá nhân tại các dự án nghiên
cứu ở thành phố Thái Ngun giai đoạn 2013-2017 ..................................... 81

Hình 3.9.

Chi phí trung bình để thu hồi 1 m2 đất tại các dự án nghiên cứu ở
thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ................................................ 84

Hình 3.10. Tỉ lệ phân bổ các khoản chi từ tiền bồi thƣờng và hỗ trợ tại các dự án
nghiên cứu ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ......................... 88


xii
Hình 3.11. Giá đất giao tái định cƣ so với giá thị trƣờng tại các dự án nghiên cứu
ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ............................................. 90
Hình 3.12. Tỉ lệ khiếu nại tại các dự án nghiên cứu tại thành phố Thái Ngun
giai đoạn 2013-2017 .......................................................................................... 93
Hình 3.13. Mơ hình nghiên cứu các nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến thu hồi đất ............. 121

Hình 3.14. Tỉ lệ ảnh hƣởng của các nhóm yếu tố đến thu hồi đất tại trung tâm
thành phố Thái Nguyên................................................................................... 131


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Thu hồi đất (THĐ) để thực hiện dự án là một trong những vấn đề phức tạp,
nhạy cảm trong cơng tác quản lí đất đai; nó liên quan đến lợi ích của 04 bên là:
ngƣời đang sử dụng đất, doanh nghiệp thực hiện dự án, Nhà nƣớc và cộng đồng dân
cƣ nơi thực hiện dự án. Nếu làm khơng tốt có thể gây ảnh hƣởng xấu đến đời sống
của ngƣời dân, gây bức xúc trong xã hội. Hơn nữa thu hồi đất nông nghiệp, tức là
ngƣời nông mất tƣ liệu sản xuất, sau khi thu hồi một bộ phận không chuyển đƣợc
sang nghề mới, làm cho thu nhập giảm, hoặc không ổn định, thất nghiệp tăng gây
mất ổn định xã hội.
Từ năm 1945 đến nay, chính sách đất đai nói chung và chính sách bồi thƣờng
(BT), hỗ trợ (HT), tái định cƣ (TĐC) khi Nhà nƣớc thu hồi đất nói riêng ở nƣớc ta
ln đƣợc sửa đổi, bổ sung cho hoàn thiện phù hợp với từng giai đoạn lịch sử của đất
nƣớc. Thực hiện Hiến pháp 1992, Luật Đất đai 1993 đƣợc ban hành, quy định quyền
sử dụng đất có giá trị đƣợc tính bằng tiền đã làm thay đổi trong chính sách pháp luật
đất đai, đồng thời thu hồi đất cũng phức tạp hơn rất nhiều vì phải “đền bù” giá trị
quyền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện Luật Đất đai 2003 đến Luật Đất đai
2013, chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ đã hoàn thiện hơn rất nhiều ở việc
quy định “giá đất cụ thể” và bổ sung nhiều khoản hỗ trợ, góp phần cho cơng tác thu
hồi đất thuận lợi hơn. Tuy nhiên, việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất
vẫn còn tồn tại, vƣớng mắc, tạo ra bức xúc trong dân, gây khiếu kiện kéo dài.
Việc bồi thƣờng cho ngƣời dân không sát với giá thị trƣờng đã phát sinh nhiều
khiếu kiện đông ngƣời mang tính chất điểm nóng (Lê Thị Hƣơng Giang, 2014). Còn
một số thiệt hại chƣa đƣợc quy định bồi thƣờng; chƣa quy định rõ trách nhiệm đối
với quy hoạch treo gây thiệt hại cho ngƣời dân; đối với bồi thƣờng không sát với

giá thị trƣờng, chậm chi trả tiền bồi thƣờng… (Phan Trung Hiền, 2017c). Hệ quả
tiêu cực của thu hồi đất là sự xung đột lợi ích dẫn đến tình trạng khiếu nại, khiếu
kiện ở mức độ cao (chiếm tới 70% tổng lƣợng khiếu nại, khiếu kiện), đông ngƣời,
phức tạp; thƣờng gây ra nhiều bức xúc cho ngƣời dân mà trƣớc hết là do sự chênh
lệch quá lớn giữa giá bồi thƣờng và giá thị trƣờng (Đặng Hùng Võ, 2019b).


2
Thành phố Thái Nguyên không chỉ là đô thị tỉnh lị mà cịn là đơ thị trung
tâm khu vực miền núi và trung du phía Đơng Bắc Bắc bộ, từ năm 2010 đƣợc
nâng cấp thành đô thị loại 1, tốc độ phát triển càng nhanh, các dự án thu hồi đất
để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng ngày càng
nhiều. Việc thực hiện các dự án này đã thu đƣợc nhiều kết quả khích lệ, góp
phần phát triển kinh tế - Xã hội, tăng thu nhập ngân sách. Trong những năm gần
đây công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại thành phố Thái Nguyên đã thu
đƣợc nhiều kết quả tốt, nhiều dự án đảm bảo tiến độ. Trong tƣơng lai, tỉnh Thái
Nguyên nói chung và thành phố Thái Nguyên nói riêng sẽ cịn thực hiện nhiều
hơn nữa các dự án phải thu hồi đất. Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào đánh giá
đầy đủ và toàn diện về thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ở thành
phố Thái Nguyên nhằm rút kinh nghiệm cho thời gian tiếp theo. Xuất phát từ lí
do trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu nhằm đánh giá toàn diện về thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ,
tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại thành phố Thái Nguyên; tìm ra những tồn tại,
nguyên nhân và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại thành phố

Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017.
- Đánh giá thực trạng đời sống ngƣời dân sau khi bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định
cƣ tại thành phố Thái Nguyên.
- Xác định, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng và chỉ ra mức độ ảnh hƣởng của
từng nhóm yếu tố đến cơng tác thu hồi đất tại thành phố Thái Nguyên.
- Chỉ ra các tồn tại, nguyên nhân và đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại thành phố Thái Nguyên.


3
3. Ý nghĩa của nghiên cứu
3.1. Ý nghĩa lí luận của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu góp phần bổ sung, làm rõ hơn cơ sở khoa học của chính
sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất để hoàn thiện hơn nữa
các quy định sao cho có đƣợc chính sách hợp lí nhất cho cơng tác thu hồi đất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa cao cho tỉnh Thái Nguyên
và cho các địa phƣơng khác trong thu hồi đất; có thể sử dụng cho các nhà hoạch
định chính sách, các nhà quản lí, các nhà nghiên cứu tham khảo.
4. Những đóng góp mới của luận án
- Phân tích, đánh giá đƣợc tồn diện từ lí luận đến thực tiễn về cơng tác bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại 05 dự án nghiên cứu; so sánh giữa nhóm dự án đƣờng
giao thơng với nhóm dự án khu dân cƣ và giữa nhóm dự án Nhà nƣớc cấp tiền với
nhóm dự án Doanh nghiệp ứng tiền trên các mặt: kết quả bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ và đời sống ngƣời dân sau thu hồi đất.
- Chỉ ra 22 trong 27 yếu tố đƣợc xác định, chia thành 8 nhóm ảnh hƣởng đến thu
hồi đất; phân tích bằng mơ hình đa biến đã xếp thứ tự và chỉ ra đƣợc mức độ ảnh
hƣởng của mỗi nhóm nhƣ sau: (1) Chính sách bồi thƣờng = 24,59% → (2) Chính sách
hỗ trợ = 23,85% → (3) Chính sách tái định cƣ = 17,54% → (4) Quản lý = 12,03% →
(5) Môi trƣờng khu tái định cƣ = 11,11% → (6) Tâm lý = 4,53% → (7) Nguồn vốn và

mục tiêu = 3,51% → (8) Khách quan = 2,84%.
- Xác định đƣợc 06 tồn tại trong công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ là:
(i) Đơn giá bồi thƣờng thấp; (ii) Đơn giá giao đất tái định cƣ thấp; (iii) Tỉ lệ khiếu
nại cao; (iv) Tỉ lệ chi tiền bồi thƣờng, hỗ trợ cho học nghề và kinh doanh thấp; (v)
Sự phù hợp với việc làm mới chƣa cao; (vi) Một số quy định còn thiếu, chƣa
chuẩn. Phân tích các nguyên nhân, đƣa ra 14 giải pháp theo 3 định hƣớng là: (-)
Giải quyết triệt để tận gốc các khiếu nại, đảm bảo công bằng; xác định đơn giá
bồi thường, giao đất tái định cư sát với giá thị trường; (-) Nâng cao tỉ lệ chi tiền
cho học nghề và kinh doanh; đảm bảo cuộc sống người dân ổn định bền vững; (-)
Hoàn thiện các quy định liên quan sao cho lợi ích của người có đất thu hồi được
đảm bảo đầy đủ và bền vững.


4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
1.1.1. Cơ sở lí luận của cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.1.1. Các khái niệm liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Điều 3, Luật Đất đai 2013 quy định:
- Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (Khoản 11).
- Bồi thường về đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với
diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử dụng đất (Khoản 12).
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất
thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển (Khoản 14).
- Chi phí đầu tư vào đất cịn lại là các chi phí mà ngƣời sử dụng đất đã đầu tƣ
vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhƣng đến thời điểm cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền quyết định thu hồi đất còn chƣa thu hồi đƣợc (Khoản 13).

Tái định cư: Luật Đất đai khơng giải thích khái niệm tái định cư; tuy nhiên,
nhiều văn bản vẫn quy định về tái định cƣ. Có thể hiểu rằng, tái định cƣ là việc bố
trí chỗ ở mới cho ngƣời bị thu hồi đất mà khơng cịn chỗ ở nào khác trong phạm vi
cấp xã nơi có đất bị thu hồi và phải di chuyển chỗ ở. Hình thức tái định cƣ bao gồm:
bằng nhà ở, bằng đất ở hoặc bằng tiền (Phan Trung Hiền, 2017a).
Giải phóng mặt bằng: Trong Luật Đất đai và Luật Xây dựng hiện hành khơng
có định nghĩa về giải phóng mặt bằng (GPMB), mặc dù có sử dụng cụm từ này. Có
thể nói, GPMB là một quá trình “làm sạch” mặt bằng thơng qua việc thực hiện di
dời các cơng trình xây dựng, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và một bộ phận dân cƣ
trên một diện tích đất nhất định nhằm thực hiện quy hoạch, cải tạo hoặc xây dựng
cơng trình mới (Phan Trung Hiền, 2017a). Vì vậy, có thể hiểu GPMB bao gồm các
hoạt động chính là: thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ.


5
Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
- Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt
tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật” (Điều 158).
- Quyền Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp nhƣ chủ thể có quyền đối với tài sản. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu
của chủ sở hữu và chiếm hữu của ngƣời không phải là chủ sở hữu (Điều 179).
- Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài
sản. (Điều 189). Ngƣời không phải là chủ sở hữu đƣợc sử dụng tài sản theo thỏa
thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật (Điều 191).
- Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở
hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản (Điều 192).
1.1.1.2. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và vấn đề thu hồi đất
* Quyền sở hữu đất đai và vấn đề thu hồi đất
Điều 19, Hiến pháp 1980, quy định gộp các hình thức sở hữu đất đai trƣớc đây
thành một hình thức - Đó là “Sở hữu tồn dân”. Hiến pháp 1992 vẫn quy định “Đất

đai thuộc sở hữu toàn dân”, “Nhà nƣớc giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng
ổn định lâu dài” (Điều 17 và Điều 18). Đến Hiến pháp 2013, tiếp tục quy định “Đất
đai... thuộc sở hữu toàn dân”, nhƣng đã quy định rõ hơn “do Nhà nƣớc đại diện chủ
sở hữu và thống nhất quản lý” (Điều 53) và quy định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt
của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nƣớc, đƣợc quản lý theo pháp
luật” (Điều 54).
Với chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nƣớc là đại diện chủ sở hữu nhƣ
ở nƣớc ta thì Nhà nƣớc với tƣ cách là chủ sở hữu đất đai có những quyền sau:
- Quyền chiếm hữu đất đai của Nhà nƣớc: Nhà nƣớc nói chung và Chính
quyền các cấp tự nắm giữ tổng tài nguyên đất đai thuộc phạm vi lãnh thổ, hành
chính của mình, sự nắm giữ này là tuyệt đối và không điều kiện, không thời hạn.
Nhà nƣớc quyết định giao một phần quyền chiếm hữu của mình cho ngƣời sử dụng
trên những diện tích đất cụ thể với thời gian cụ thể. Ngƣời sử dụng đất tuy có quyền
chiếm hữu nhƣng là chiếm hữu để sử dụng theo quy định cho phép của chủ sở hữu
là Nhà nƣớc.


6
- Quyền sử dụng đất đai của Nhà nƣớc: Nhà nƣớc khơng tự mình trực tiếp sử
dụng đất đai mà tổ chức cho tồn xã hội sử dụng thơng qua việc giao đất, cho thuê
đất đối với “ngƣời sử dụng”; Nhà nƣớc thực hiện quyền sử dụng đất đai một cách
gián tiếp thông qua thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất.
- Quyền của định đoạt đất đai của Nhà nƣớc là tuyệt đối, thể hiện bằng các
hoạt động cụ thể nhƣ sau: (i) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho chuyển mục
đích sử dụng; (ii) Quyết định thu hồi đất, trƣng dụng đất đã giao, đã cho thuê; (iii)
Lập hồ sơ quản lí, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; (iv) Quy định các quyền
và nghĩa vụ cho ngƣời sử dụng đất; (v) Quyết định mục đích, hạn mức, thời hạn sử
dụng cho từng diện tích cụ thể; (vi) Quy định chính sách tài chính đất...
Trong các hoạt động thể hiện quyền định đoạt đất đai của Nhà nƣớc, có
quyền lấy lại (thu hồi) các diện tích đất đã giao, đã cho thuê. Trong trƣờng hợp này,

pháp luật đất đai không dùng từ “trƣng mua” do lập luận Nhà nƣớc không mua lại
những cái thuộc về sở hữu của mình mà là lấy lại, thu hồi lại (Tôn Gia Huyên,
2005). Do vậy, hiện nay ở Việt Nam chỉ có Nhà nƣớc mới có quyền thu hồi đất.
* Quyền sử dụng đất đai và vấn đề bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
Theo Điều 5, Luật Đất đai 2013, ngƣời trực tiếp sử dụng đất gồm 8 chủ thể
sau: cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cƣ, cơ sở tơn giáo, tổ chức, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, tổ chức nƣớc
ngồi có chức năng ngoại giao. Nhà nƣớc là chủ sở hữu đại diện cho tồn dân,
khơng trực tiếp sử dụng đất, mà trao quyền sử dụng đất cho các chủ thể trên đây
trực tiếp sử dụng theo hình thức giao đất hoặc cho thuê đất (Trần Quốc Toản, 1993).
Quyền sử dụng đất là một tính chất đặc thù của pháp luật đất đai Việt Nam.
Quyền sử dụng đất đƣợc coi là quyền tài sản, ngƣời sử dụng đất thu đƣợc những lợi
ích từ việc sử dụng đất. Chính vì vậy, khi nhà nƣớc thu hồi đất, Nhà nƣớc cần phải
bồi thƣờng những lợi ích của ngƣời sử dụng đất bị thiệt hại. Do đó, tại Điều 3, Luật
Đất đai 2013 quy định “Bồi thường về đất là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử
dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử dụng đất”.


7
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa địa tô và xác định giá đất để bồi thường
Các Mác (1967) kết luận, lợi nhuận thu đƣợc từ đất đai bao gồm 3 loại địa tơ:
(i) Địa tơ chênh lệch 1 đƣợc hình thành bởi các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên
nhƣ độ phì tự nhiên, vị trí đất…; (ii) Địa tơ chênh lệch 2 đƣợc hình thành do sự
chênh lệch về mức độ đầu tƣ của con ngƣời giữa hai thửa đất cùng diện tích; (iii)
Địa tơ tuyệt đối hình thành do sự phân phối lại địa tô chênh lệch giữa ngƣời sở hữu
và ngƣời sử dụng. Theo Nguyễn Đình Bồng và nnk (2012), với đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu nhƣ ở nƣớc ta thì địa tơ chênh lệch 1 và
địa tơ tuyệt đối sẽ đƣợc thu toàn bộ cho ngân sách Nhà nƣớc cịn địa tơ chênh lệch 2
là của ngƣời đầu tƣ vào đất. Giá đất và thuế đất phải đƣợc hình thành trên cơ sở
phân tích, xác định đúng địa tô chênh lệch 1 thuộc nhà nƣớc và địa tô chênh lệch 2

thuộc nhà đầu tƣ. Đây là biện pháp hữu hiệu để tạo đƣợc nguồn thu cho ngân sách
cũng nhƣ khuyến khích đƣợc ngƣời sử dụng đất đầu tƣ vào đất có hiệu quả. Theo
Nguyễn Đình Kháng và Vũ Văn Phúc (2000), việc xác định giá đất của Nhà nƣớc
dựa vào xác định giá trị của các loại địa tơ sẽ phản ánh đúng giá thị trƣờng đích
thực của đất đai. Nhà nƣớc xác định giá đất để bồi thƣờng khi thu hồi cũng cần căn
cứ vào giá trị các loại địa tơ thì mới đảm bảo ngang giá thị trƣờng.
1.1.1.4. Quan hệ về lợi ích giữa Nhà nước, nhà đầu tư và người có đất thu hồi
Giải quyết lợi ích kinh tế - xã hội khơng chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất
của mỗi chủ thể tham gia trong quan hệ đất đai mà còn đảm bảo công bằng giữa các
chủ thể, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển đúng hƣớng và cho sự phát triển của
các lợi ích khác (Paul Samuelson và cs, 2002).
Một phần nguồn lực đất đai đƣợc sử dụng vẫn chƣa có hiệu quả, gây thất thu
cho ngân sách Nhà nƣớc mà nguyên nhân chủ yếu là chƣa giải quyết đƣợc quan hệ
lợi ích kinh tế - xã hội trong các quan hệ đất đai giữa 3 bên là: Nhà nƣớc, nhà đầu tƣ
và ngƣời có đất bị thu hồi. Tình trạng chung hiện nay là các chủ thể đang ra sức
khai thác, chuyển đổi nhiều diện tích đất nơng nghiệp phì nhiêu sang các loại đất
phi nơng nghiệp, trong khi ngƣời nông dân bị mất tƣ liệu sản xuất, thiếu việc làm,
chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp chƣa đƣợc coi trọng. Quan hệ lợi ích giữa
3 bên hiện nay còn nhiều bất cập; ngƣời sử dụng đất bị thu hồi luôn mong muốn
đƣợc bồi thƣờng thỏa đáng; các nhà đầu tƣ ln muốn tối đa hóa lợi nhuận bằng
mọi cách (Chu Văn Thỉnh, 2000).


8
Khi thu hồi đất, cần nhận thức rõ phát triển kinh tế phải gắn liền với thực hiện
tiến bộ và cơng bằng xã hội, đánh giá đúng mức lợi ích giữa các bên liên quan đến
thu hồi đất, từ đó tìm ra cách giải quyết hài hịa, cùng nâng cao lợi ích; đặc biệt lợi
ích của các bên cần đƣợc tơn trọng và bảo vệ; có làm đƣợc nhƣ vậy mới tăng sự
đồng thuận, phù hợp với xu hƣớng của xã hội hiện đại. Cũng nhƣ các loại tài
nguyên thiên nhiên khác, đất đai hàm chứa nhiều loại giá trị khác nhau: giá trị sử

dụng trực tiếp (giá giao dịch quyền sử dụng đất trên thị trƣờng), giá trị sử dụng gián
tiếp (giá trị sinh thái, môi trƣờng…), giá trị vơ hình (giá trị mang tính tâm linh,
thiêng liêng…), ... Vì vậy, mức bồi thƣờng cho ngƣời sử dụng đất khi thu hồi nhƣ
thế nào cho hợp lí và hài hịa lợi ích cần đƣợc giải quyết trong thực tế quản lí và sử
dụng đất của chúng ta. Hiện nay, lợi nhuận mà các nhà đầu tƣ có đƣợc thƣờng nhiều
hơn lợi ích của ngƣời sử dụng đất và cộng đồng dân cƣ nơi có đất bị thu hồi, thậm
chí dự án cịn gây ơ nhiễm mơi trƣờng cho xã hội, cho cộng đồng địa phƣơng. Chỉ
khi nào mối quan hệ về lợi ích giữa Nhà nƣớc, nhà đầu tƣ và ngƣời có đất thu hồi
đƣợc giải quyết đúng mức, hài hòa giữa 3 chủ thể cùng hƣởng lợi một cách bền
vững thì khi đó thu hồi đất sẽ khơng cịn khó khăn, vƣớng mắc. Việc này cần đƣợc
xác định rõ ràng trên cơ sở Nhà nƣớc điều tiết lợi ích giữa nhà đầu tƣ với ngƣời bị
thu hồi đất, đảm bảo nhà đầu tƣ vẫn có lãi trong khi ngƣời có đất thu hồi đất chấp
thuận, ổn định đời sống (Phạm Đức Phong, 2002).
1.1.2. Căn cứ pháp lí và các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư
1.1.2.1. Căn cứ pháp lí thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
* Các văn bản quy phạm pháp luật của cấp Trung ương
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
(gọi tắt là Luật Đất đai 2013).
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013 (gọi tắt là Nghị định số
43/2014/NĐ-CP).
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất (gọi tắt là Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP).


9
- Thông tƣ số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết về thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc

thu hồi đất (gọi tắt là Thông tƣ số 37/2014/TT-BTNMT).
* Các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2014 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 UBND tỉnh
Thái Nguyên ban hành Quy định mức trích, nội dung và mức chi cho công tác tổ
chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng và phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 07 năm 2016 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành
kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND.
1.1.2.2. Những quy định về Nhà nước thu hồi đất
* Thẩm quyền thu hồi đất: Điều 66, Luật Đất đai 2013 quy định:
- UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài (trừ trƣờng hợp đƣợc sở hữu nhà ở tại Việt Nam),
tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngồi; thu hồi đất nơng nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của cấp xã.
- UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
- Trƣờng hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tƣợng thuộc quyền thu hồi
của cấp tỉnh và thuộc thẩm quyền thu hồi của cấp huyện thì UBND cấp tỉnh quyết
định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện.
* Các trường hợp thu hồi đất: Theo căn cứ để thu hồi đất, có 2 trƣờng hợp là
“Thu hồi đất theo quy hoạch” và “Thu hồi đất không cần theo quy hoạch”.


10

- Thu hồi đất theo qui hoạch gồm có: (i) Thu hồi đất vì mục đích quốc phịng,
an ninh, gồm 10 trƣờng hợp cụ thể quy định tại Điều 61, Luật Đất đai 2013. (ii) Thu
hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng đƣợc quy
định tại Điều 62, Luật Đất đai 2013, gồm 3 loại sau: Dự án quan trọng quốc gia do
Quốc hội quyết định chủ trƣơng đầu tƣ; Dự án do Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận,
quyết định đầu tƣ; Dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. Sau đây,
nghiên cứu chỉ đề cập đến trƣờng hợp “Thu hồi đất theo quy hoạch”.
- Thu hồi đất khơng cần theo qui hoạch có: Thu hồi đất do vi phạm pháp luật
về đất đai, gồm 9 trƣờng hợp cụ thể tại Điều 64, Luật Đất đai 2013. Thu hồi đất do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa
tính mạng con ngƣời, gồm 6 trƣờng hợp cụ thể tại Điều 65, Luật Đất đai 2013.
* Căn cứ thu hồi đất: Trong hồ sơ thu hồi đất phải thể hiện đầy đủ căn cứ: Dự
án thuộc các trƣờng hợp thu hồi đất đƣợc quy định tại Điều 61 và điều 62 luật này;
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền phê duyệt; Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án (Điều 63, Luật Đất đai 2013).
* Thơng báo và kế hoạch thu hồi đất
Trƣớc khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông
nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nƣớc phải thông báo
cho ngƣời có đất thu hồi biết: kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm (Điều 67, Luật Đất đai 2013).
Cơ quan Tài nguyên và Môi trƣờng trình UBND cùng cấp phê duyệt kế hoạch
thu hồi đất và Thông báo thu hồi đất, gồm các nội dung sau: (i) Lý do thu hồi đất; (ii)
Diện tích, vị trí khu đất thu hồi; (iii) Kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; (iv)
Dự kiến về kế hoạch di chuyển và bố trí tái định cƣ; (v) Giao nhiệm vụ lập, thực hiện
phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ. Thông báo thu hồi đất, gồm 4 nội dung
đầu, khơng có nội dung thứ 5 (Điều 17, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
* Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định thu hồi đất
Cƣỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc: (i) Chỉ cƣỡng chế thực
hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc khi đã thực hiện hết các bƣớc mà pháp luật quy
định. (ii) Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành và tổ chức thực hiện quyết định



11
cƣỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. (iii) Tổ chức đƣợc giao thực
hiện cƣỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với ngƣời bị cƣỡng chế; ngƣời bị
cƣỡng chế chấp hành thì lập biên bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; ngƣời bị cƣỡng chế không chấp hành thì tổ chức này
thi hành quyết định cƣỡng chế (Điều 70, Luật Đất đai 2013).
Cƣỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất: (i) Chỉ cƣỡng chế thực hiện quyết
định thu hồi đất khi đã thực hiện hết các bƣớc mà pháp luật quy định. (ii) Chủ tịch
UBND cấp huyện ban hành quyết định và tổ chức thực hiện quyết định cƣỡng chế
thực hiện quyết định thu hồi đất. (iii) Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành
lập Ban thực hiện cƣỡng chế. Ban thực hiện cƣỡng chế vận động, thuyết phục, đối
thoại với ngƣời bị cƣỡng chế; ngƣời bị cƣỡng chế chấp hành thì lập biên bản ghi
nhận sự chấp hành; ngƣời bị cƣỡng chế khơng chấp hành thì Ban này tổ chức thực
hiện cƣỡng chế (Điều 71, Luật Đất đai 2013).
1.1.2.3. Những quy định về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
* Bồi thường quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất
Nguyên tắc bồi thƣờng về quyền sử dụng đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất là: (i)
Ngƣời sử dụng đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất nếu có đủ điều kiện theo quy định thì
đƣợc bồi thƣờng. (ii) Bồi thƣờng đƣợc thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục
đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu khơng có đất để bồi thƣờng thì đƣợc bồi
thƣờng bằng tiền theo giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm
quyết định thu hồi đất. (iii) Việc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất phải bảo đảm
dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp
luật. Điều kiện đƣợc bồi thƣờng về quyền sử dụng đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất là:
Ngƣời sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện để
đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chƣa đƣợc cấp (Điều 74 và Điều
75, Luật Đất đai 2013).
Trƣờng hợp khơng cịn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn cấp xã nơi có đất

thu hồi thì đƣợc bồi thƣờng bằng đất ở hoặc nhà ở. Trƣờng hợp còn đất ở, nhà ở
trong địa bàn cấp xã nơi có đất thu hồi thì đƣợc bồi thƣờng bằng tiền; nếu địa
phƣơng có quỹ đất ở thì đƣợc xem xét để bồi thƣờng bằng đất ở (Điều 79, Luật Đất


×