Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề cương môn Văn hóa gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.78 KB, 13 trang )

ĐỀ CƯƠNG VĂN HĨA GIA ĐÌNH

Câu1: Trình bày khái niệm gia đình? Những tiêu chí cơ bản nhận diện gia đình. ... 3
Câu2: Trình bày khái niệm VH gia đình? Phân biệt “VH gia đình” và “ gia đình
VH”. .......................................................................................................................... 3
Câu4: Trình bày chức năng cơ bản của gia đình. ...................................................... 4
Câu5: Ảnh hưởng của loại hình VH khu vực đến VH gia đình. ............................... 4
Câu6: Trình bày một số nét đặc trưng trong các loại hình VH gia đình. .................. 5
Câu7: Nêu và phân tích các hình thức của gia đình trong quan niệm của Morgan. . 5
Câu8: Phân tích mối tương quan giữa gia đình và cá nhân. ..................................... 5
Câu9: P.tích những điều kiện tự nhiên và kinh tế chi phối tới VH gia đình truyền
thống người Việt........................................................................................................ 6
Câu10: Những yếu tố chính trị - xh chi phối Vh gia đình truyền thống người Việt. 6
Câu11: Những yếu tố VH- tư tưởng chi phối VH gia đình truyền thống người Việt.
................................................................................................................................... 6
Câu12: Đặc trưng cơ bản trong Vh gia đình truyền thống người Việt. .................... 7
Câu13: Cơ cấu gia đình truyền thống người Việt. .................................................... 7
Câu14: Chức năng cơ bản của gia đình truyền thống người Việt. ............................ 7
Câu15: Quan hệ hơn nhân trong gia đình truyền thống người Việt.......................... 8
Câu16: Văn hóa ứng xử trong gia đình truyền thống người Việt. ............................ 8
Câu17: Đặc trưng VH tâm linh trong gia đình truyền thống người Việt. (Câu này
ko rõ ràng) ................................................................................................................. 8
Câu18: Quan niệm về cái chết và tang ma trong gia đình truyền thống người Việt. 8
Câu19: Những nghi lễ tơn giáo, tín ngưỡng phổ biến trong gia đình người Việt
Truyền thống. ............................................................................................................ 9
Câu20: Phân tích chức năng tình cảm của gia đình. ................................................. 9
Câu21: Vai trị của giáo dục gia đình đối với sự trưởng thành của gia đình. ........... 9


Câu22: Những giá trị tích cực trong văn hóa gia đình truyền thống người việt. .... 10
Câu23: Những hạn chế trong gia đình truyền thống người Việt trong tương quan


với xh hiện đại. ........................................................................................................ 10
Câu24: Những yếu tố chính trị - kinh tế đang tác động đến gia đình Việt Nam hiện
nay. .......................................................................................................................... 10
Câu25: Những yếu tố tư tưởng VH đang tác động đến VH gia đình VN hiện nay. 10
Câu26: Sự biến đổi trong cơ cấu gia đình VN hiện nay. ........................................ 10
Câu27: Sự biến đổi chức năng gia đình Việt Nam hiện nay. .................................. 11
Câu28: Những biến đổi trong quan hệ giữa các thành viên ở gia đình Việt Nam
hiện nay. .................................................................................................................. 11
Câu29: Những biến đổi trong quan hệ hơn nhân trong gia đình VN hiện nay. ..... 12
Câu30: Những biến đổi trong tang ma ở gia đình VN hiện nay. ............................ 12
Câu31: Những biến đổi trong đời sống tơn giáo, tín ngưỡng trong gia đình VN hiện
nay. .......................................................................................................................... 12
Câu32: Những biến đổi tích cực trong VH gia đình VN hiện nay. ........................ 12
Câu33: Những biến đổi tiêu cực trong VH gia đình VN hiện nay. ....................... 12
Câu34: Những thuận lợi và khó khăn của gia đình VN hiện nay. .......................... 13
Câu35: Phương hướng thực hiện công tác gia đình trong giai đoạn hiện nay. ....... 13
Câu36: Nhiệm vụ cụ thể của cơng tác gia đình trong giai đoạn hiện nay. ............. 13


Câu1: Trình bày khái niệm gia đình? Những tiêu chí cơ bản nhận diện gia
đình.
*Khái niệm: là 1 nhóm xh được hình thành trên cơ sở các quan hệ hơn nhân và
quan hệ huyết thống nảy sinh từ quan hệ hơn nhân đó, gắn bó với nhau về tình
cảm, chia sẻ kinh tế, trách nhiệm và quyền lợi, chịu sự ràng buộc bởi tính pháp lí
được xã hội, nhà nước thừa nhận và bảo vệ.
*Tiêu chí:
_Là 1 nhóm XH nhỏ đặc thù, có đặc trưng cơ bản là đc thiết lập trên cơ sở của hơn
nhân mà từ đó hình thành các quan hệ huyết thống ruột thịt giữa các thành viên (
theo Ng Đình Lê, Lê Tiêu La).
_Là nhóm người có quan hệ họ hàng, cùng chung sống và có ngân sách chung (

UNESCO,1994).
_Trong gia đình phải có các giới tính ( nam, nữ) ( Ngơ Cơng Hồn, tâm lí học GĐ)
_Là 2 hoặc hơn 2 ng, có quan hệ vs nhau bởi huyết thống, hôn nhân hoặc quan hệ
nghĩa dưỡng (con nuôi) và những ng sống cùng nhau như 1 hộ GD ( cục điều tra
dân số Mĩ).

Câu2: Trình bày khái niệm VH gia đình? Phân biệt “VH gia đình” và “ gia
đình VH”.
*Khái niệm VHGD: là hệ thống những g.trị, chuẩn mực đặc thù điều tiết mqh giữa
các thành viên trong gia đình và mqh giữa gia đình vs XH, phản ánh bản chất của
các hình thái gia đình đặc trưng cho các cộng đồng, tộc người, d.tộc và khu vực
khác nhau, đc hình thành và  qua lịch sử lâu dài của đời sống gia đình, gắn liền vs
những điều kiện k.tế, môi trường tự nhiên và XH nhất định.
*Gia đình VH: là đối tượng khảo sát của khoa học quản lí VH; chỉ chất lượng hay
phẩm chất tích cực của mỗi cộng đồng theo chuẩn mực có tính quy ước của XH.

Câu3: Trình bày những hình thức hơn nhân chủ yếu trong lịch sử.
*Quần hơn: Xuất hiện cách đây 100 vạn năm, thời kì hái lượm, săn bắn, thị tộc
cùng sống chung. Từng nhóm nam-nữ có quan hệ tình dục với nhau. Gồm 2 giai
đoạn (hôn nhân huyết tộc; hôn nhân Punaluan – ko cùng huyết tộc).


*Đối ngẫu: Thời kì dã man của nhân loại. Kết hôn giữa 2 thị tộc ko cùng huyết
thống, quan hệ tình dục tự do, ko ràng buộc bởi k.tế, đẳng cấp. Đứa trẻ sinh ra chỉ
biết mẹ, con gái quý hơn con trai, giữ quyền thống trị. 2 hiện tượng (chuộc tội – nữ
đc tự do q.hệ cho đến khi lấy chồng; mãi dâm – tiền có đc để tu sửa đền, là vinh
hạnh của các cô gái).
*Cá thể: Thời kì văn minh (phụ nữ muốn gắn bó lâu dài vs 1 ng hơn; biết đến
ng.tắc của sự thụ tinh; ng.nhân k.tế tác động chế độ mẫu quyền bị lật đổ). Gồm 2
loại ( có sự gả bán, sắp đặt; tự nguyện, bình đẳng).


Câu4: Trình bày chức năng cơ bản của gia đình.
*Sinh sản con người: Mục đích (duy trì nòi giống; đảm bảo nguồn nhân lực); Yếu
tố tác động ( trực tiếp – kiểm sốt việc sinh; tâm lí – chuẩn mực XH; hạ tầng – điều
kiện quy định tuổi kết hôn,mức tử vong…).
*Hoạt động k.tế: đảm bảo nhu cầu cơ bản và thiết yếu của các thành viên ( sản
xuất, tiêu dùng).
*Xã hội hóa cá nhân và thỏa mãn tâm lí, tình cảm của con người:
_XHH: q trình con người tiếp thu học tập từ môi trường xung quanh; con ng đc
giáo dục lao động theo kiểu truyền nghề, g.dục đạo dức, g.dục giới tính.
_Thỏa mãn tâm lí, t.cảm: là nơi cân bằng tâm lí tình cảm của các thành viên.
*Bảo tồn, truyền thụ và VH d.tộc:
Câu5: Ảnh hưởng của loại hình VH khu vực đến VH gia đình.
Tiêu chí
Địa hình,khí hậu
Nghề nghệp chính
Cách sống
Quan hệ với tự nhiên
Quan hệ xã hội
Giao lưu đối ngoại
Đặc điểm tư duy

VH p.Đơng
Đồng bằng,nóng,ẩm,thấp
Trồng lúa nước
Định cư,nhà ở cố định
Gắn bó,hịa hợp
Trọng tình,trọng đức,trọng văn,trọng
nữ,dân chủ,trọng tập thể
Hiếu hịa,dung hợp,mềm dẻo khi đối phó

Chủ quan,cảm tính,kinh nghiệm,tổng hợp
và biện chứng

VH p.Tây
Thảo ngun,lạnh,khơ,cao
Chăn ni du mục
Du cư,cắm trại,lều tạm bợ
Chiếm đoạt,khai thác
Trọng lí,trọng tài,trọng võ,trọng
nam,trọng cá nhân(thủ lĩnh)
Hiếu chiến,độc tôn,cứng rắn bằng bạo
lực
Khách quan,lí tính,thực nghiệm,phân
tích và siêu hình


Câu6: Trình bày một số nét đặc trưng trong các loại hình VH gia đình.
*VHGD p.Tây: Đề cao cá nhân, tôn trọng tự do cá nhân, tạo điều kiện cho cá nhân
làm việc độc lập, có ý thức chịu trách nhiệm.
*VHGD p.Đơng: Hướng tới giáo dục tình cảm cộng đồng, tập thể; sự chia sẻ quan
tâm, hòa đồng thân thiện và đức hi sinh.

Câu7: Nêu và phân tích các hình thức của gia đình trong quan niệm của
Morgan.
* Gia đình huyết tộc: giai đoạn đầu tiên của gia đình. Quan hệ vợ chồng theo từng
đời mộtVì thế, trong kiểu hơn nhân này, chỉ có tổ tiên và con cháu, cha mẹ và
con cái, là khơng có “quyền hay nghĩa vụ vợ chồng” (như ta vẫn nói) đối với nhau.
Cịn anh chị em ruột, anh chị em họ ở bậc nào đi nữa thì đều là anh chị em, chính
vì thế nên đều là vợ chồng, của nhau.
* Gia đình punalua (quần hơn): hủy bỏ quan hệ tính giao giữa anh chị em với nhau.

Nó được thực hiện dần dần, bắt đầu với việc hủy bỏ quan hệ tính giao giữa anh chị
em cùng mẹ; trước hết là trong những trường hợp cá biệt, rồi từng bước trở thành
thông lệ ; và cuối cùng là cấm kết hôn giữa các anh chị em họ đời thứ nhất, thứ hai
và thứ ba, như ta thường nói.
* Gia đình đối ngẫu. Một hình thức kết hôn theo từng cặp nhất định, trong thời
gian ngắn hoặc dài
* Gia đình cá thể. Như đã nói ở trên, gia đình cá thể (một vợ một chồng) nảy sinh
từ gia đình đối ngẫu, vào khoảng giữa hai giai đoạn giữa và cao của thời dã man;
thắng lợi quyết định của nó là một trong những dấu hiệu cho biết thời văn minh đã
bắt đầu. Gia đình ấy dựa trên sự thống trị của đàn ông, với chủ đích rõ ràng là con
cái phải có cha đẻ xác thực
Câu8: Phân tích mối tương quan giữa gia đình và cá nhân.
*Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội: Mỗi cá nhân chỉ có thể sinh ra trong
gia đình Gia đình là mơi trường đầu tiên có ảnh hưởng rất quan trọng đến sự
hình thành và phát triển tính cách của mỗi cá nhân. Và cũng chính trong gia đình,
mỗi cá nhân sẽ học được cách cư xử với người xung quanh và xã hội.
*Gia đình là tổ ấm mang lại các giá trị hạnh phúc: Gia đình là tổ ấm, mang lại các
giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống mỗi thành viên, mỗi cơng dân của xã
hội. Chỉ trong gia đình mới thể hiện được mối quan hệ tình cảm thiêng liêng giữa


vợ - chồng, cha mẹ - con cái Sự hạnh phúc của gia đình là tiền đề hình thành nên
nhân cách tốt cho những cơng dân của xã hội
Gia đình đóng vai trị quan trọng để đáp ứng nhu cầu về quan hệ xã hội của mỗi
cá nhân. Ngược lại, bất cứ xã hội nào cũng thơng qua gia đình để tác động đến mỗi
cá nhân. Mặc khác, nhiều hiện tượng của xã hội cũng thơng qua gia đình mà có
ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đối với sự phát triển của mỗi cá nhân về tư
tưởng, đạo đức, lối sống.

Câu9: P.tích những điều kiện tự nhiên và kinh tế chi phối tới VH gia đình

truyền thống người Việt.
*ĐK tự nhiên: Vị trí - nằm giữa 2 nền văn minh lớn (Trung Quốc và Ấn Độ)
chịu tác động VH mạnh. Địa hình - đa dạng (từ núibiển nên có lối ứng xử
phong phú, từ khép kínphóng khống). Chủng tộc - 54 dân tộc ảnh hưởng lớn
về VH.
*ĐK k.tế: Nền k.tế ko có sự phân cơng lao động rõ ràng. K.tế cơ bản là sản xuất
lúa nướcphụ thuộc thiên nhiên, yếu tố cộng đồng đc đề cao. Nền k.tế tiểu nơng
tư hữu tư tưởng bình qn ( chia ruộng cho con cái khi trưởng thành).

Câu10: Những yếu tố chính trị - xh chi phối Vh gia đình truyền thống người
Việt.
*Chế độ phong kiến trung ương tập quyền, đất nước ko ổn địnhchiến tranh vai
trò của nam giới tham gia chiến trường, nữ giới sản xuất.
*Mơ hình “làng”: có hương ước (luật-lệ )quy định về tơn ti trật tự; ngun tắc
hịa thuận, hiếu thảo…

Câu11: Những yếu tố VH- tư tưởng chi phối VH gia đình truyền thống người
Việt.
*Văn hóa bản địa DNA: Nghề lúa nướcsống định cư, đề cao gia đình. Nền sản
xuất dựa vào kinh nghiệm đề cao người cao tuổi. Ngun lí Mẹ đề cao vai trị
phụ nữ.
*Tiếp nhận VH Phật giáo: Đề cao chữ hiếu, chữ nhẫn


*Tiếp nhận Nho giáo: Xây dựng nền móng VH cho gia đình (nền nếp, trật tự), coi
trọng gia lễ (gia pháp, gia cảnh, gia phả..). Nhấn mạnh quyền gia trưởng (vai trị
của đàn ơngtrọng nam khinh nữ ). Mqh giữa các thành viên ( cha mẹ - con cái,
vợ chồng, anh em), chữ hiếu (biết giữ thân, noi theo và làm rạng danh cha mẹ).
*Tiếp nhân Kito giáo: Coi trọng vấn đề gia đình (về hơn nhân). Đề cao tấm gương
gia đình gương mẫu.


Câu12: Đặc trưng cơ bản trong Vh gia đình truyền thống người Việt.
*Phụ quyền: vai trị của nam giới, của trưởng nam trọng nam kinh nữ.
*Theo chế độ tông pháp: phân biệt quyền lợi, trách nhiệm của ngành, chi, họ theo
thức bậc. bị kìm kẹp vởi hệ thống các chuẩn mực

Câu13: Cơ cấu gia đình truyền thống người Việt.
*Gia đình đa thê.
*Gia đình nhiều thế hệ: tứ đại đồng đườngphúc đức.
*Gia đình hạt nhân: 2 thế hệ.

Câu14: Chức năng cơ bản của gia đình truyền thống người Việt.
*Là đơn vị sản xuất, khung tổ chức lao động cơ bản: Mơ hình nhỏ. Nơng cụ đa
dạng. Sự phân cơng lao động diễn ra tự nhiên, hài hịa theo giới, độ tuổi. Phương
thức tiết kiệm, tận dụng tối đa.
*Là đơn vị tái sản xuất sức lao động (sinh sản).
*Là đơn vị thờ cúng: việc thờ cúng thuộc về trưởng. Ngồi thờ cúng tổ tiên cịn có
thờ thổ địa, thổ công.
*Là đơn vị giáo dục: Kĩ năng lao động và kinh nghiệm sản xuất. Lối ứng xử
(trong huyết thống, trong cộng đồng).
*Là đơn vị thỏa mãn tâm lí, tình cảm:là chỗ dựa tinh thần của mỗi thành viên.


Câu15: Quan hệ hơn nhân trong gia đình truyền thống người Việt.
*Quan niệm: Là công việc của cả gia đinh, dịng họ. Con người ko có đơi lứa là vơ
phúc. Mục đích lớn nhất là sinh con cháu.
*Tiêu chuẩn, điều kiện: Do cha mẹ quyết định. Đề cao sự môn đăng hộ đối ( nịi
giống). Thường kết hơn sớm.
*Đám cưới: Truyền thống có 6 lễ Nạp thái (xem mặt)– Vấn danh(hỏi tên tuổi) –
Nạp cát(xem bói) – Thỉnh kì(chọn ngày) – Nạp lệ(đưa lễ) - Thân nghinh(đưa dâu)

Hiện nay có 3 lễ Dạm ngõ – Ăn hỏi – Cưới.
*Cư trú: Sống bên nhà chồng, phụ thuộc vào gia đình chồng. Nếu là dâu trưởng thì
được hưởng nhiều quyền lợi hơn.

Câu16: Văn hóa ứng xử trong gia đình truyền thống người Việt.
*Vợ chồng: Chồng là trụ cột (?). Có thể thay đổi bởi địa vị gia đình vợ, tiềm năng
k.tế của vợ.
*Cha mẹ -con cái: Cha mẹ có quyền quyết định (do ảnh hưởng của Nho giáo). Con
cái phải có hiếu. Có p.pháp giáo dục riêng ( trừng phạt, nêu gương, thơng qua l.đ).
*Anh chị em: Anh tốt-em hiền. Có trật tự trên dưới (trưởng). Đề cao huyết thống.
*Q.hệ gia đình trong cộng đồng : Gia tộc (lập team bảo vệ nhau, đề cao tộc
trưởng). Làng xã (hưởng quyền lợi từ làng, tuân theo luật làng).

Câu17: Đặc trưng VH tâm linh trong gia đình truyền thống người Việt. (Câu
này ko rõ ràng)
_Quan niệm về thế giới bên kia, vạn vật hữu linh…
_Chủ yếu cầu xin sự an khang, phù hộ.

Câu18: Quan niệm về cái chết và tang ma trong gia đình truyền thống người
Việt.
*Q.niệm cái chết: Mọi vật đều có linh hồn có mối liên kết tâm linh, huyết thống
giữa người sống và chết.


*Q.niệm tang ma: Trần sao âm vậycúng tiền vàng, thức ăn.. Nghĩa tử là nghĩa
tậnCác nghi thức như Khâm liệm, an táng, cúng, giỗ đầu, giỗ hết, bốc mạ.

Câu19: Những nghi lễ tơn giáo, tín ngưỡng phổ biến trong gia đình người Việt
Truyền thống.
*Nghi lễ: thờ cúng tổ tiên, thờ thần linh…

*Quan trọng: Giỗ cúng cha mẹ. Các lễ tiết trong năm
*Trách nhiệm: tất cả các thành viên tham gia; nam giới có vai trị chủ đạo.

Câu20: Phân tích chức năng tình cảm của gia đình.
Từ quan hệ hơn nhân và quan hệ huyết thống  thành viên gia đình có tình u
thương và ý thức, trách nhiệm với nhau gia đình là nơi để mỗi thành viên được
chăm sóc cả về vật chất lẫn tinh thần, được thỏa mãn nhu cầu tình cảm, cân bằng
tâm lý, giải tỏa ức chế... từ các quan hệ xã hội.
Trong gia đình : người già được chăm sóc khỏe mạnh, vui vẻ lạc quan, truyền lại
cho con cháu vốn sống, cách ứng xử đẹp. con cái biết yêu kính, vâng lời cha mẹ,
vợ chồng quan tâm chia sẻ vui buồn cực nhọc với nhau...  mỗi người cảm nhận
được sự gần gũi, thân thương từ mái nhà, chiếc giường... đến những quan hệ họ
hàng thân thiết.
Khi một thành viên gặp biến cố, gia đình, dịng họ sẽ có sự quan tâm, chia sẻ và có
sự giúp đỡ tạo nên sợi dây vơ hình nhưng bền chặt kết nối nghĩa tình những
người trong gia đình, dịng họ, thân tộc lại với nhauhình thành mối quan hệ đồng
bào trong làng xóm, trong xã hội, trở thành nền tảng của tình yêu quê hương, đất
nước, con người.
Câu21: Vai trị của giáo dục gia đình đối với sự trưởng thành của gia đình.
Mỗi người khi sinh ra và trưởng thành cho đến cuối đời đều được giáo dục bởi gia
đình, đó là q trình được giáo dục liên tục và tự giác. Những người thân trong gia
đình có ảnh hưởng sâu sắc đến mỗi cá nhân về lối sống đạo đức, nhân cáchGia
đình là trường học đầu tiên và quan trọng nhất của mỗi cá nhân về những ý niệm,
về những cơ sở đầu tiên về cái thiện và cái ác, về đạo đức, lẽ sống, tâm hồn…  là
mơi trường xã hội hóa cá nhân đầu tiên, dựa trên mối quan hệ tình cảm, huyết
thống thiêng liêng trong quá trình của cá nhân khi đạt đến trình độ chiếm lĩnh


những chuẩn mực XH, những khuôn mẫu tác phong, những vốn tri thức, kinh
nghiệm, những giá trị VH chung trong thực tiển cuộc sống.

Khi cá nhân được giáo dục, định hướng sẽ có tác động ngược lại đến mơi trường
gia đình.. Những kiến thức ,hiểu biết của cá nhân sẽ góp phần tới việc thúc đẩy sự
phát cuẩ gia đình hay làm nó đổ vỡ.

Câu22: Những giá trị tích cực trong văn hóa gia đình truyền thống người việt.
Như câu 32,34.
Câu23: Những hạn chế trong gia đình truyền thống người Việt trong tương
quan với xh hiện đại.
Như câu 33,34.

Câu24: Những yếu tố chính trị - kinh tế đang tác động đến gia đình Việt Nam
hiện nay.
*Yếu tố c.trị: Xây dựng XHCNXh công bằng, dân chủ. Nhận thức của Đảng,
Nhà nước về vai trò của GDGD là tế bào của XH.
*Yếu tố k.tế: Sự chuyển dịch cơ cấu k.tếsự chuyển biến về đời sống. Q trình
CNH-HDHthay đổi mơ hình GD truyền thống( đông2 thế hệ). K.tế thị trường
phát triển theo hướng XHCNsức ép XH làm mất g.trị truyền thống.

Câu25: Những yếu tố tư tưởng VH đang tác động đến VH gia đình VN hiện
nay.
*Yếu tố XH: Bùng nổ các thành tựu khoa họcgiúp con người có thêm kinh
nghiệm phục vụ GD. Tốc độ đơ thị hóa nhanhkhoảng cách trong quan hệ người
vs người. Sự thay đổi cơ cấu dân cưđa dạng trong loại hinh GD.
*Yếu tố VH: Văn hóa truyền thốnggiúp con người hiểu đc các g.trị VH cội
nguồn. VH nhân loạiđa dạng, phong phú hình thức gia đình, các tính chất GD.
Vh quần chúng.

Câu26: Sự biến đổi trong cơ cấu gia đình VN hiện nay.
*Cấu trúc: gia dình hạt nhân xuất hiện nhiều hơn.



*Quy mơ: gia đình 2 thế hệ (bố mẹ và con cái).
*Kiểu loại, mơ hình: nhiều kiểu mới như GD độc thân, GD đơn thân, GD chỉ có vợ
chồng già.

Câu27: Sự biến đổi chức năng gia đình Việt Nam hiện nay.
*BD về c.năng sinh sản: Ko còn là quan trọng nhất; mức sinh của GD VN giảm, từ
đông con chuyển sang “1 đến 2 con”; do 3 nguyên nhân của sự thay đổi mức sinh (
trực tiếp – tránh thai,vô sinh..; tâm lí XH; k.tế). Chuyển sang gắn vs c.năng thỏa
mãn tình cảm, vs tạo đ.k để giáo dục hơn là k.tế. Xuất hiện quan niệm, hơn nhân
ko cần có con (ở thành thị nhiều hơn).
*BD về c.năng k.tế: Nền k.tế mở tạo ra cách thức làm mới, thay cho tự cung tự cấp
truyền thống. Các thành viên làm ăn xa, thốt li, ko cịn phụ thuộc vào k.tế chung
của gia đình.
*BD về c.năng giáo dục: GD ko cịn là đơn vị duy nhất đảm nhiệm vai trò giáo
dục, mà cịn có nhà trường và nhiều tổ chức khác. P.pháp giáo dục mới( dùng lời
lẽ,hạn chế roi vọt), đưa vào nội dung giáo dục giới tính. Tạo điều kiện học tập tốt
hơn (hơn trường làng, thầy đồ).
*BD về c.năng tâm lí, tình cảm: Bình đẳng giới làm thay đổi việc coi trọng yếu tố
bổn phận, nghĩa vụ trong gia đình; mà đề cao hơn q,hệ tình cảm giữa các thành
viên. Sự XH tạo đ.k cho các thành viên quan tâm đến nhau hơn; các tiêu chí mở
rộng ,tập trung vào yếu tố hòa hợp,gắn kết nhiều hơn.

Câu28: Những biến đổi trong quan hệ giữa các thành viên ở gia đình Việt
Nam hiện nay.
_ Quan hệ tông pháp, chế độ gia trưởng  quan hệ bình đẳng hơn, tơn trọng tự do
cá nhân.
_ Tính 1 chiều (cha mẹ tới con cái)  2 chiều ( qua lại giữa cha mẹ và con cái).
_ Quan hệ vợ chồng dần bình đẳng (bình đẳng giới).
_ Quan hệ mẹ chồng nàng dâu dần đơn giản.

_ Quan hệ anh em ko phân biệt thứ trưởng nặng nề.


Câu29: Những biến đổi trong quan hệ hôn nhân trong gia đình VN hiện nay.
*Về quan niệm hơn nhân: vẫn đánh giá cao vai trò của yếu tố hòa hợp.
*Quyền quyết định kết hôn: ảnh hưởng của cha mệ vẫn cịn nhưng ko nặng nề.
*Tiêu chuẩn kết hơn: yếu tố k.tế có tác động mạnh.
*Đám cưới: ko cịn giới hạn tổ chức chỉ ở gia đình.
*Cư trú và quyền lợi sau khi kết hôn: ở rể, ở riêng….

Câu30: Những biến đổi trong tang ma ở gia đình VN hiện nay.
*Nghi lễ: Tắm rửa, thay đồ mới. Thắp đèn, nến. Đặt đồng xu vào miệng. Trang
điểm. Chọn giờ khâm liệm. Đặt 1 số đồ của ng.chết vào quan tài. Phát tang.
Chuyển cữu(12h đêm). Đưa tang. Cúng 3 – 39 – 49 – 100 ngày. Giỗ đầu. Giỗ hết.
*Địa điểm: bệnh viện, nhà tang lễ. có sự tham gia của lãnh đạo, đồng nghiệp..
*Trang phục: từ trắng truyền thống đen.

Câu31: Những biến đổi trong đời sống tơn giáo, tín ngưỡng trong gia đình VN
hiện nay.
Các sinh hoạt tín ngưỡng truyền thống trong phạm vi gia đình và cá nhân vẫn được
duy trì thường xuyên (tết Nguyên tiêu, tết Thanh minh…).
Đời sống tôn giáo phong phú hơn với nhiều tôn giáo mới (đạo Hồi, đạo Hindu…).

Câu32: Những biến đổi tích cực trong VH gia đình VN hiện nay.
_Đa dạng hóa về kiểu loại và cấu trúc.
_Các chức năng gia đình có sự phân hóa và biến đổi phù hợp, linh hoạt.
_Yếu tố dân chủ, bình đẳng được đề cao hơn trong các mqh gia đình (quan hệ theo
chiều ngang).

Câu33: Những biến đổi tiêu cực trong VH gia đình VN hiện nay.

_Sự lỏng lẻo của mqh cá nhân – gia đình (do nếp sinh hoạt, điều kiện sống…)


_Sự xuống cấp đạo đức gia đình (mqh giữa các thành viên như cha mẹ- con cái,
anh em…)
_Các yếu tố k.tế, XH ảnh hưởng mạnh đến tình cảm gia đình.

Câu34: Những thuận lợi và khó khăn của gia đình VN hiện nay.
*Thuận lợi: Có điều kiện để củng cố sự gắn kết GD (du lịch, vui chơi…)
*Khó khăn: Chịu tác động bởi các yếu tố XH mạnhdễ đổ vỡ, sa đọa.

Câu35: Phương hướng thực hiện cơng tác gia đình trong giai đoạn hiện nay.
_ Tôn trọng nguyên tắc đa dạng mơ hình gia đình.
_ Khuyến khích và định hướng sự chủ động tự điều chỉnh của mỗi gia đình.
_ Xây dựng mơ hình và hệ tiêu chuẩn mang tính định hướng.
_ Đổi mới quy trình thực hiện cuộc vận động xây dựng gia đình văn hóa theo định
danh và nội dung phù hợp.

Câu36: Nhiệm vụ cụ thể của công tác gia đình trong giai đoạn hiện nay.
*Hỗ trợ k.tế gia đình:  các chương trình quốc gia về k.tế, an sinh XH. Tập trung
các nguồn lực hỗ trợ k.tế hộ gia đình. Đa dạng hướng tiếp cận nguồn vốn vay ưu
đãi, hệ thống dịch vụ hỗ trợ. Điều chỉnh các chỉ số k.tế để có sự phát triển đồng
đều giữa các khu vực.
*Văn hóa XH: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về các g.trị VH gia đình truyền
thống. Xây dựng các tiêu chuẩn g.trị mang tính định hướng theo hình thức dễ phổ
biến. Phát triển các hệ thống vui chơi, các cuộc thi mang tính gia đình, các câu lạc
bộ gia đình. Đổi mới quy trình thực hiện cuộc vận động xây dựng gia đình VH…
*Giáo dục đào tạo: Tăng cường giáo dục luật pháp trong gia đình, kiến thức gia
đình cho cán bộ cơ sở. Đào tạo đội ngũ cán bộ chun trách về cơng tác gia đình…




×