Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Bài giảng thực hành nguội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 65 trang )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH

TẬP BÀI GIẢNG

THỰC HÀNH NGUỘI
Mã số: TB2014-01-03

Ban biên soạn:

1. Ths Vũ Văn Lợi
2. Ths V Mnh Hựng
.

nam định, năm 2014


LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm đáp ứng yêu cầu lý thuyết gắn liền với thực hành, nâng cao chất lượng đào
tạo, nâng cao tay nghề và để thống nhất nội dung giảng dạy có tài liệu nghiên cứu cho
các giảng viên và sinh viên thực hành mơn học Thực hành nguội góp phần vào cơng
nghiệp hố. Tập bài giảng Thực hành nguội ra đời để đáp ứng một phần u cầu đó.
Mơn học Thực hành nguội là môn học chuyên ngành đã được xây dựng theo
chương trình mới của Bộ Giáo dục & Đào tạo cho khối các trường công nghệ. Đây là
một môn học bắt buộc đã được các trường đại học công nghệ đưa vào giảng dạy.
Tập bài giảng "Thực hành nguội" được biên soạn phù hợp với chương trình môn
học đã được Hội đồng khoa học Trường ĐHSPKT Nam Định phê duyệt. Tập bài giảng
đảm bảo tính khoa học, cơ bản, hiện đại, sẽ đáp ứng được nhu cầu học tập, nghiên cứu
của sinh viên và tạo sự thống nhất trong quá trình giảng dạy của các giảng viên tham
gia giảng dạy mơn học này.
Trong q trình biên soạn nhóm chúng tơi đã bám sát chương trình mơn học được


nhà trường ban hành, đã cố gắng thể hiện nội dung cơ bản, hiện đại gắn với công nghệ.
Tuy nhiên do khả năng, hạn chế về thời gian nên không tránh khỏi sai sót. Rất mong
nhận được sự đóng góp chân thành của đồng nghiệp và bạn đọc để tập bài giảng ngày
càng hồn thiện hơn.

Nhóm tác giả

i


Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................. i
BÀI SỐ 01. TRANG THIẾT BỊ- DỤNG CỤ LẤY DẤU, CẮT KIM LOẠI BẰNG
CƯA TAY ....................................................................................................................... 1
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học ..................................................................... 1
1. Phương tiện: ........................................................................................................ 1
2. Trang thiết bị: ...................................................................................................... 1
B. Thực hiện bài học ................................................................................................... 1
1. Mục tiêu bài học ...................................................................................................... 1
2. Nội dung bài học ..................................................................................................... 2
2.1. Dụng cụ và trang thiết bị cơ bản tại xưởng nguội .......................................... 2
2.2. Lấy dấu ............................................................................................................. 4
2.3 Cắt kim loại bằng cưa tay .................................................................................. 9
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng .................................................................................... 12
3.1. Yêu cầu luyện tập ........................................................................................... 12
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công ............................................................. 12
4. Hướng dẫn tự học .................................................................................................. 14
BÀI SỐ 02. ĐỤC MẶT PHẲNG .................................................................................. 15
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học ................................................................... 15
B: Thực hiện bài học ................................................................................................. 15

1. Mục tiêu bài học .................................................................................................... 15
2. Nội dung bài học ................................................................................................... 16
2.1. Đục kim loại ................................................................................................... 16
2.2. Đục măt phẳng ............................................................................................... 19
2.3. Kiểm tra mặt phẳng đục ................................................................................. 19
2.4. Trình tự đục mặt phẳng .................................................................................. 19
2.5. Các dạng sai hỏng- nguyên nhân và cách phòng tránh .................................. 19
2.5. Chú ý: ............................................................................................................. 19
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng .................................................................................... 20
3.1. Yêu cầu luyện tập ........................................................................................... 20
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia cơng ............................................................. 20
4. Hướng dẫn tự học .................................................................................................. 21
BÀI SỐ 03. DŨA MẶT PHẲNG.................................................................................. 22
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học ................................................................... 22
B. Thực hiện bài học ................................................................................................. 22
1. Mục tiêu bài học .................................................................................................... 22
2. Nội dung bài học ................................................................................................... 23
ii


2.1. Dũa kim loại ...................................................................................................23
2.2 Dũa mặt phẳng .................................................................................................26
2.3. Kiểm tra mặt phẳng dũa .................................................................................27
2.4. Các dạng sai hỏng- nguyên nhân và cách phịng tránh ..................................27
2.5. Trình tự dũa mặt phẳng ..................................................................................27
2.6. Chú ý...............................................................................................................28
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng ....................................................................................28
3.1. Yêu cầu luyện tập ...........................................................................................28
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công .............................................................28
4. Hướng dẫn tự học ..................................................................................................29

BÀI SỐ 04. DŨA HAI MẶT PHẲNG SONG SONG ..................................................30
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học ...................................................................30
B. Thực hiện bài học..................................................................................................30
1. Mục tiêu bài học ....................................................................................................30
2. Nội dung bài học ...................................................................................................31
2.1. Dũa hai mặt phẳng song song .........................................................................31
2.2. Phương pháp dũa hai mặt phẳng song song ...................................................31
2.3. Kiểm tra độ song song hai mặt phẳng ............................................................32
2.4. Các dạng sai hỏng- nguyên nhân và cách phòng tránh ..................................33
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng ....................................................................................34
3.1. Yêu cầu luyện tập ...........................................................................................34
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia cơng .............................................................34
4. Hướng dẫn tự học ..............................................................................................35
BÀI SỐ 05. DŨA HAI MẶT PHẲNG VNG GĨC .................................................36
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học ...................................................................36
B. Thực hiện bài học..................................................................................................36
1. Mục tiêu bài học ....................................................................................................36
2. Nội dung bài học ...................................................................................................37
2.1. Dũa hai mặt phẳng vng góc ........................................................................37
2.3. Kiểm tra độ vng góc hai mặt phẳng ...........................................................38
2.4. Các dạng sai hỏng- nguyên nhân và cách phòng tránh ..................................38
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng ....................................................................................39
3.1. Yêu cầu luyện tập ...........................................................................................39
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công .............................................................39
4. Hướng dẫn tự học ..............................................................................................41
BÀI SỐ 06. KHOAN KIM LOẠI VÀ CẮT REN ........................................................42
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học ...................................................................42
iii



B. Thực hiện bài học ................................................................................................. 42
1. Mục tiêu bài học .................................................................................................... 42
2. Nội dung bài học ................................................................................................... 43
2.1. Khoan kim loại ............................................................................................... 43
2.2. Cắt ren ............................................................................................................ 46
2.3. Các dạng sai hỏng- nguyên nhân và cách phòng tránh .................................. 49
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng .................................................................................... 51
3.1. Yêu cầu luyện tập ........................................................................................... 51
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công ............................................................. 51
4. Hướng dẫn tự học: ................................................................................................. 53
DANH MỤC BẢN VẼ ................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG .......................................... 60

iv


BÀI SỐ 01

Thời gian thực hiện: 6 tiết

TRANG THIẾT BỊ- DỤNG CỤ
LẤY DẤU, CẮT KIM LOẠI BẰNG CƯA TAY

Tên bài học trước:
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........

A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện:
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị:

TT
1

Tên và các thông số kỹ thuật của thiết
bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu
hao

Đơn
vị

SL

Ghi chú

Cái

01

Sử dụng

Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
Êtô lắp trên bàn nguội

tiếp
Dụng cụ lấy dấu: mũi vạch, chấm dấu,

Cái

01/


Sử dụng

4
SV

tiếp

01/

Sử dụng

4
SV

tiếp

Bộ

01

Sử dụng
tiếp

Đoạn

01

Sử dụng
tiếp


Kg

0,2

Hủy

búa tay, đài vạch, bàn lấy dấu
Dụng cụ cắt: cưa tay

Cái

Dụng cụ đo: thước lá

2

Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01
SV)
-

Thép CT3 22 có l = 25mm

-

Tơn tấm 3mm

- Dẻ lau
3

Khác


B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
* Về kiến thức:
- Biết trang thiết bị, các dụng cụ cơ bản của nghề.
- Lựa chọn được dụng cụ để lấy dấu và cắt kim loại.
* Về kỹ năng:
1

Bổ
sung


- Bảo quản sắp xếp nơi làm việc hợp lý.
- Lấy dấu rõ, chính xác.
- Cắt được kim loại bằng cưa tay đảm bảo chính xác, mạch cưa thẳng
* Về thái độ:
Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công
nghiệp. Đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh mơi trường.

2. Nội dung bài học
2.1. Dụng cụ và trang thiết bị cơ bản tại xưởng nguội
2.1.1 . Trang thiết bị nơi làm việc:
a. Bàn nguội:
Yêu cầu bàn nguội: Chắc chắn, không bị rung động, ít xê dịch, có ngăn kéo
đựng dụng cụ, giá treo để bản vẽ, đèn chiếu sáng.
+ Có hai loại bàn phổ biến:
- Bàn nguội đơn: dùng cho một người làm việc (Hình 1)
Kích thước : Cao 700 đến 900mm, dài 1500 đến 2000mm, rộng 800 đến 100
mm chân bằng gỗ hoặc thép, mặt lát gỗ dày, cạnh bàn được làm bằng thép góc có lưới

chắn.
- Bàn nguội kép: Dùng cho hai người cùng làm việc trở lên (Hình 2)
Kích thước: Cao750 đến 900 mm, dài hơn hoặc bằng 1500mm, rộng từ 1200
đến 1500 mmm, mặt bàn bằng gỗ cứng dày 50 đến 60mm. Lưới chắn an toàn được đặt
ở giữa bàn.

Hình 1: Bàn nguội đơn
Hình 2: Bàn nguội kép
b. Êtơ: Là dụng cụ để gá kẹp khi gia công.
Êtô của nghề nguội có ba kiểu:
- Êtơ chân (Hình 3): Có hai chân dài bắt chặt vào chân bàn nguội nhờ bộ phận
giữ kẹp. Hai mỏ kẹp được khía nhám tăng ma sát và tơi chống mịn trong q trình
làm việc.

2


- Êtơ song hành (Hình 4): Khi dịch chuyển hai má kẹp luôn song song với
nhau, êtô được bắt chặt trên bàn nguội nhờ bu lông trên đế. Loại êtô này dùng để
gia cơng các chi tiết chính xác.
- Êtơ tay (Hình 5): Loại êtơ cầm tay dùng để gia cơng, kẹp các chi tiết có kích
thước nhỏ.

Hình 3: Êtơ chân

Hình 4: Êtơ song hành

Hình 5: Êtơ tay

Êtơ sau khi sử dụng phải được vệ sinh sạch, vặn cho 2 má chạm vào nhau. Chỉ

được dùng tay vặn tay quay để kẹp chặt hay tháo vật
c. Máy mài hai đá
Là thiết bị dùng để sửa dụng cụ gia công như đục, mũi cạo , mũi vạch dấu…
Khi làm việc với máy mài phải kiểm tra các cơ cấu và bộ phận của máy, tình trạng
đá mài và chiều quay của đá. Kiểm tra khe hở của bệ tỳ, đảm bảo khe hở của bệ tỳ với
đá không quá 3mm, nếu không phải điều chỉnh lại.
Lưu ý:
- Chỉ được điều chỉnh khe hở của bộ tỳ khi đá đã đứng yên.
- Tuyệt đối khơng mài khi máy khơng có bộ tỳ và và lắp che an tồn.
- Phải lắp kính bảo hiểm và đeo kính an tồn khi mài.
d. Máy khoan:
Máy khoan dùng trong nghề nguội chủ yếu để gia công lỗ.
Tùy theo hình dáng và cơng dụng người ta chia ra:
- Máy khoan bàn
- Máy khoan đứng
- Máy khoan cần
2.1.2. Dụng cụ thường dùng
a. Dụng cụ tác dụng:
+ Búa nguội: Dùng để truyền lực đập từ cánh tay đến dụng cụ cắt.
- Cấu tạo búa gồm hai phần:
Thân búa bằng thép. Mặt đầu được tơi cứng và có trọng lượng 50g, 100g,
200g, 300g, 400g, 500g, 600g.
3


Cán búa: bằng gỗ tốt, dai chịu va đập chiều dài của cán búa 200 đến 350mm.
b. Dụng cụ gia cơng
- Đục: Là dụng cụ cắt khi cần bóc đi lớp kim loại dày mà khơng cần độ chính xác
cao. Đục được chế tạo bằng thép dụng cụ
- Dũa: Là dụng cụ cắt khi cần bóc đi lớp kim loại mỏng, gia cơng vật có độ chính

xác và độ bóng không cao. Dũa được chế tạo bằng thép cacbon dụng cụ. Dũa khi sử
xong trước khi cất phải dùng bàn chải sắt chải hết phoi bám trên thân.
- Cưa tay: Là dụng cụ cầm tay để cắt phôi. Khi sử dụng xong phải nới lỏng đai ốc
căng lưỡi cưa
c. Dụng cụ đo và dụng cụ kiểm tra
+ Thước lá (Hình 6)
+ Thước cặp (Hình 7)

Hình 6: Thước lá

Hình 7: Thước cặp
+ Thước đo góc
+ Thước kiểm tra mặt phẳng
+ Đồng hồ so
Các loại dụng cụ đo và kiểm tra phải được giữ cẩn thận, tránh va đập. Khi
dùng xong phải lau chùi sạch sẽ, bôi dầu mỡ, không để chồng lên nhau.
2.2. Lấy dấu
Lấy dấu là dùng dụng cụ vạch trên phôi (chi tiết) các đường dấu để xác đinh rõ
vị trí các bề mặt, các kích thước cần gia công theo các yêu cầu cho trong bản vẽ chi
tiết cần chế tạo.
Lấy dấu phẳng .

4


Lấy dấu phẳng là cơng việc vẽ hình dáng, kích thước của chi tiết lên bề mặt của
phôi để căn cứ vào đó mà gia cơng tạo lên chi tiết. Bởi vậy cần căn cứ vào bản vẽ (vật
thật) để xác định chuẩn từ đó vẽ hình dáng của chi tiết lên bề mặt phôi bằng các dụng
cụ lấy dấu. Sau đó xác định các điểm, các đường quan trọng rồi dùng chấm dấu giữ
dấu.

Lấy dấu khối (vật thể)
Hình khối hay vật thể được xác định bởi các bề mặt. Vậy thì thực chất của việc
lấy dấu trên hình khối chính là việc lấy dấu trên các bề mặt tạo ra hình khối.
2.2.1. Dụng cụ lấy dấu và cách sử dụng
a. Dụng cụ vẽ
+ Mũi vạch (Hình 8):

Hình 8: Mũi vạch
- Cấu tạo :
Là một thanh thép nhỏ được mài nhọn đầu và được nhiệt luyện có độ cứng
theo yêu cầu.
- Công dụng:
Dùng để vạch (vẽ) đường thẳng, đường cong.
- Cách sử dụng:
Ép sát thước vào phơi bằng ba ngón tay của bàn tay không thuận. Tay thuận cầm
mũi vạch như cầm bút chì và vạch một đường liên tục với chiều dài cần thiết. Khi vạch
mũi vạch phải áp sát vào thước và nghiêng một góc từ 600 - 700 (theo cả hai phương
ox, oy). Chỉ được vạch một lần để đảm bảo nét vạch sắc.
+ Đài vạch (Hình 9).

Hình 9: Gá đặt mũi vạch khi lấy dấu bề mặt nghiêng
a) Gá đặt đúng b) Gá đặt sai
5


Cấu tạo: gồm hai phần
- Mũi vạch: có cấu tạo như đã nêu ở trên.
- Thân: là một giá thẳng đứng được chế tạo sao cho mũi vạch có thể cố định
cũng như di chuyển dọc được theo giá đồng thời cũng có thể xoay mũi vạch quanh
một điểm cố định.

- Đế: được chế tạo mặt dưới (đáy) phẳng để trượt trên bàn lấy dấu.
Thân được cố định trên đế.
Công dụng: Đài vạch dùng để vạch các đường, các mặt phẳng song song
trên hình khối (phân chia các hình khối).
Cách sử dụng: Đặt khối vật thể cần lấy dấu trên khối D hoặc khối V (nếu vật
thể là hình trụ). Khối D, khối V và đài vạch được đặt trên bàn lấy dấu.
Xác định khoảng cách từ mặt chuẩn đến vị trí của đường (mặt) cần vạch dấu rồi
điều chỉnh mũi vạch đúng vào các đường (mặt). Tiếp đó tay cầm vào đế của đài điều
khiển cho mũi vạch chạm vào mặt cần vạch dấu rồi kéo đài vạch đồng thời ấn cho mặt
đáy luôn tiếp xúc với mặt bàn lấy dấu cịn mũi vạch ln tiếp xúc với mặt cần vạch
dấu. Mũi vạch nghiêng theo hướng chuyển động 600-750.
+ Compa. (Hình 10)
- Cấu tạo: như com pa bình thường gồm có hai càng và
đều được làm nhọn một đầu, đầu nhọn này được nhiệt luyện
để có độ cứng cao. Hai đầu kia được ghép với nhau bằng
bản lề hoặc bằng mộng. Hai đầu nhọn của compa đều có thể
làm mũi tâm và mũi vạch.
- Công dụng: dùng compa để vạch các cung trịn có bán
kính xác định.
- Cách sử dụng : dùng chấm dấu xách định tâm cung tròn
cần vạch dấu. Đặt một mũi nhọn của compa vào vị trí đã
chấm dấu và quay mũi nhọn kia xung quanh ta được cung
trịn có bán kính xác định và bằng khoảng cách hai mũi
nhọn. Khi quay compa nghiêng theo hướng chuyển động
góc 600-750.
b. Dụng cụ giữ dấu (chấm dấu)

6

Hình 10: Compa



Hình 11: Dụng cụ giữ dấu
a) Chấm dấu
b) Thực hiện chấm dấu
- Cấu tạo: Là một thanh thép có đường kính 8-10 (mm) thường làm bằng thép
dụng cụ. Gồm ba phần: đầu, thân và phần mũi nhọn. Đầu và phần mũi nhọn được
nhiệt luỵên để có độ cứng cần thiết (hình a).
- Cơng dụng: dùng để giữ dấu các đường, các điểm (tạo các vết lõm trên bề mặt
phôi nơi có các đường dấu, điểm cần thiết).
- Cách sử dụng: tay không thuận cầm vào thân chấm dấu cầm nghiêng, đặt mũi
nhọn đúng vào đường dấu (Hình 11- b). Sau đó dựng chấm dấu thẳng đứng với mặt
phẳng chứa đường dấu, điểm và dùng búa đánh nhẹ lên đầu của chấm dấu. Di
chuyển chấm dấu sang vị trí khác tiếp tục làm như vậy để tạo các dấu chấm khác.
Việc chấm dấu phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Khi chấm dấu trên đường có L>150 (mm). Thì khoảng cách giữa các dấu
chấm >10 và có thể tới 25-30(mm).
- Khi chấm dấu trên đường có L<150(mm) thì khoảng cách giữa các dấu
chấm là 8-10(mm).
- Khi chấm dấu trên đường trịn có đường kính <15(mm) ta chấm dấu tại
giao của đường trịn với hai đường kính vng góc. Với các đường trịn có đường
kính >15(mm) thực hiện như trước, sau đó mỗi 1/4 vịng trịn chia ra 2,3,4 … phần
đều nhau để chấm.
- Không được dùng chấm dấu đã mịn.
- Khơng chấm dấu lệch ra ngồi đường dấu.
- Khơng đánh búa quá mạnh để đảm bảo vết lõm có độ sâu chừng 0.3mm
đến 0.5mm với đường dấu dài dưới 150mm cịn trên 150mm thì vết lõm có thể
sâu đến 1mm hoặc 1.5mm.
c. Dụng cụ kê đỡ


7


Hình 12: Khối D

Hình 13: Khối V

 Khối D (Hình 12) là một khối hình hộp chữ nhật có các mặt song song vng
góc với nhau từng đơi một. Bốn mặt bên được chế tạo phẳng, chính xác để làm các
mặt chuẩn. Khối D dùng để kê, đỡ, gá, đặt các vật thể khi lấy dấu (hình b).
 Khối V (Hình 13) là một khối thép có hai mặt phẳng hợp với nhau các góc 450,
900, 1200 tạo thành hình chữ V dùng để kê, đỡ, gá, đặt các vật thể hình trụ khi lấy
dấu. Hai mặt phẳng hợp thành hình chữ V được gia cơng phẳng, chính xác để làm
các mặt chuẩn.
 Bàn lấy dấu là một mặt phẳng được chế tạo chính xác, phẳng để làm mặt
chuẩn. Bàn lấy dấu dùng để kê, đỡ, gá, đặt các vật thể, khối D, khối V khi lấy dấu.
d. Dụng cụ đo kiểm: thước lá, thước cặp, thước đo góc.
e. Phơi và chọn chuẩn cho phôi: Thường chọn các mặt phẳng có kích thước lớn như
mặt đầu, mặt đáy làm mặt chuẩn.
2.2.2.. Trình tự lấy dấu
- Làm sạch bề mặt phơi cần lấy dấu và bôi màu
- Căn cứ bản vẽ (vật thật) xác định điểm chuẩn, đường chuẩn dùng các dụng cụ
lấy dấu (vẽ) dựng hình dáng của chi tiết cần gia công lên phôi
- Xác định các điểm, đường quan trọng dùng dụng cụ giữ dấu (chấm dấu) tạo
các vết lõm trên các điểm, đường đã xác định
2.2.3. Phương pháp kiểm tra
- Dùng thước lá kiểm tra kích thước vạch dấu
- Dùng mắt thường kiểm tra độ đều vết lõm khi chấm dấu
2.2.4. Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp phịng tránh, khắc phục
Sai hỏng


Sai kích thước

Sai hình dáng

Ngun nhân

Cách khắc phục

- Dùng thước có độ chính - Kiểm tra trước, cẩn thận,
xác không đảm bảo (thước kiên trì.
sai), do vội vàng, thiếu cẩn
thận
- Chọn chuẩn sai, thao tác - Lấy dấu chính xác.
sai.
- Thường xuyên kiểm tra .
8


- Khi đánh búa không dựng - Đánh búa đều lực.
thẳng chấm dấu hoặc đặt - Khoảng cách khi dịch

Chấm dấu không giữa
đường dấu, không đều

mũi nhọn của chấm dấu chuyển chấm dấu đều
khơng đúng đường dấu.
- Chấm dấu có chiều sâu
vết lõm và khoảng cách các
vết lõm không đều.

- Do lực đánh búa không
đều, dịch chuyển chấm dấu
không đều.

2.3 Cắt kim loại bằng cưa tay
Cắt kim loại bằng cưa tay là một phương pháp gia công thô, nhằm chia phôi ra
thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc tạo thành hình dáng nhất định trên các vật thể.
2.3.1. Dụng cụ cắt: Cưa tay (Hình 14).

Hình 14: Cấu tạo cưa tay
Cấu tạo của cưa tay
- Khung cưa: Là một thanh thép dẹp hoặc ống, uốn thành hình chữ U. Trên
khung cưa có 2 tay cưa để lắp lưỡi cưa.
- Lưỡi cưa: Được chế tạo bằng thép cacbon dụng cụ hoặc bằng thép gió, thép
hợp kim. Lưỡi cưa thường dày 0.6-0.8mm rộng 12-20 mm và dài 250-300mm. Răng
cưa được tạo 1 hoặc hai bên, mỗi răng cưa là một lưỡi cắt, phần răng được nhiệt luyện
đạt độ cứng cần thiết còn phần trên tương đối mềm dẻo. Hai đầu lưỡi cưa có hai lỗ
(2.5-3mm), để luồn chốt khi lắp lên khung cưa.
Cơng dụng của cưa cầm tay.
Dùng để cắt phơi có đường kính từ  25 trở xuống, tấm mỏng và thép ống.
2.3.2. Phương pháp và công nghệ cưa tay
Chuẩn bị
- Chuẩn bị cưa
9


Lắp lưỡi cưa vào khung cưa: lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho chiều nhọn của
răng cưa hướng về phía trước (phía khơng có tay cầm). Điều chỉnh độ căng của lưỡi
cưa bằng cách vặn đai ốc (tai hồng), vừa vặn vừa kiểm tra độ căng bằng cách ấn nhẹ
ngón tay vào mặt bên của lưỡi cưa nếu thấy lưỡi cưa không bị võng là được .

- Thiết bị gá kẹp: Êtô, căn đệm.
- Thiết bị kiểm tra: thước lá, thước cặp.
Tư thế và thao tác cưa tay
Tư thế làm việc khi cắt kim loại
- Định chiều cao Êtô: tay thuận nắm vào tay cầm rồi đặt lưỡi cưa lên má kẹp
Êtơ sao cho góc giữa cánh tay và khuỷu tay bằng 900.
- Vị trí đứng (Hình 15): đứng trước êtô, chân thuận đặt lên đường hợp với
hướng cưa góc 800-900. Chân thuận đặt phía trước tạo với chân khơng thuận 1 góc 600700, khoảng cách hai chân 200-300 mm. Khoảng cách từ người tới êtơ từ 500-600mm
(hình dưới).

Hình 15: Vị trí đứng khi cưa tay
- Cách cầm cưa: tay thuận nắm tay cầm của cưa, ngón tay cái đặt dọc lên phía trên,
các ngón tay cịn lại nắm phía dưới, đầu của tay cầm tỳ vào lịng bàn tay. Tay không
thuận nắm lấy chỗ uốn của khung cưa (có thể đặt khe của ngón tay cái và tay trỏ để
vào chỗ giao của tay cưa và khung).
Thao tác cưa
- Cầm cưa chắc chắn bằng cả hai tay, giữ cho cưa ln thẳng đứng và vng góc
với đường tâm chi tiết (đường tâm ngang của êtô). Ấn cưa xuống và đẩy thẳng về phía
trước, đẩy hết chiều dài của lưỡi cưa rồi kéo về khi kéo về không ấn. Cứ thực hiện như
vậy đến khi cắt gần đứt thì dùng tay trái đỡ phôi để tránh rơi vào chân.
- Khi cưa, hành trình đẩy đi và hành trình cắt gọt, hành trình kéo về phía người
đứng là hành trình không cắt. Tư thế đứng sao cho khi đẩy cưa gần hết hành trình thì
cánh tay khơng thuận gần như không thẳng, cánh tay trên và dưới của tay thuận gần
10


như vng góc. Khi kéo cưa về cánh tay trên và dưới của tay khơng thuận gần như
vng góc. Khi kéo cưa về cánh tay dưới của tay thuận vẫn nằm ngang.
Cơng nghệ cưa tay
Cưa cây thép trịn

 Đầu tiên đặt ngang bằng rồi cắt.
 Tiếp theo đặt cưa hướng xuống dưới về phía trước và cắt.
 Tiếp theo cưa hướng lên trên về phía người cắt và cắt.
Tiếp tục cắt theo trình tự trên cho đến đứt (Hình 16).
1
2

1

2

3
4

4

5
6
Hình 16: Cưa thép trịn

3

5

Hình 17: Cưa thép vng

Với cây thép vng hoặc chữ nhật cắt như hình trên (Hình 17)
Cưa các tấm mỏng.
Khi cưa các loại tấm mỏng để tránh sứt mẻ lưỡi cưa, chúng ta phải làm tăng độ
dày cần cưa. Như ghép nhiều tấm hoặc kẹp tấm mỏng giữa hai tấm đệm.

Cưa ống (Hình 18).
 Để cưa phơi ống người ta thường sử dụng loại cưa chuyên dùng. Nếu khơng
có cưa chun dùng thì kẹp ống trong ống kẹp. Khi kẹp ống có thành mỏng hoặc ống
có mặt ngồi đã gia cơng nhẵn, phải dùng đệm gỗ lõm.
 Vạch đường dấu xung quanh ống.
 Lúc đầu đưa cưa theo mặt phẳng ngang, khi cưa

1
2

gần đứt chiều dày ống thì nghiêng dần lưỡi cưa như hình
bên khi khơng nghiêng được nữa thì nới êtơ, xoay vật, siết
lại êtơ và tiếp tục cưa. Cứ như vậy tới khi mạch cưa khép
kín, dùng tay bẻ nhẹ cho gẫy ống.
2.3.3. Trình tự cắt kim loại bằng cưa tay
- Vạch dấu
- Gá, kẹp phôi vào Êtô.
- Tạo điểm bắt đầu cắt (cưa mồi)
- Cắt
d. Phương pháp kiểm tra
Dùng thước lá kiểm tra kích thước chi tiết
d. Các dạng sai hỏng- nguyên nhân và cách phịng tránh
11

3

Hình 18: Cưa ống


Sai hỏng


Nguyên nhân

Cách khắc phục

Mạch cưa không thẳng

- Cưa không được giữ - Tạo mạch cưa mới ở mặt
thẳng
sau (mạch cưa chưa sâu)
- Lưỡi cưa chưa đủ căng
- Căng lưỡi cưa đủ căng

Kích thước khơng đạt

- Do lấy dấu sai.
- Lấy dấu chính xác.
- Đặt lưỡi cưa khơng đúng - Đặt lưỡi cưa đúng đường
đường vach dấu (cưa mồi)
vạch dấu.
- Do cưa không đúng kỹ - Ngừng cưa, lấy cưa ra
thuật như khi cưa tấm khỏi mạch và lấy hết răng

Lưỡi cưa bị mẻ

mỏng không làm tăng độ
dày cần cưa, khi cưa ống
không cưa xung quanh
hoặc cưa những cạnh sắc
nhọn, lưỡi cưa quá căng…


gẫy trong mạch, đem mài
lại 2,3 răng ở đoạn gẫy và
thực hiện cưa đúng theo
công nghệ.

2..3.4. An toàn khi cưa bằng tay
 Lưỡi cưa mắc lên khung cưa phải căng vừa phải, nếu trùng quá lưỡi cưa dễ bị
trượt, mạch cưa không thẳng, nếu quá căng lưỡi cưa dễ bị bung ra gây nguy hiểm cho
người thao tác.
 Phải kẹp chặt phôi trên êtô .
 Không dùng cưa khơng có tay cầm hoặc tay cầm bị vỡ.
 Khi cưa gần đứt, cần ấn tay nhẹ, dùng một tay đỡ vật để tránh rơi vào chân.
 Không thổi vào mạch cưa vì như vậy phoi dễ bay vào mắt.

3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu luyện tập
3.1.1. Bản vẽ
(Lấy dấu và cắt phôi theo bản vẽ số 01)
3.1.2. Yêu cầu đạt được
- Đường dấu rõ, sắc nét, đảm bảo hình dáng hình học, Chấm dấu giữa đường
dấu, độ sâu , khoảng cách đều
- Thực hiện đúng thao tác cưa, phơi đai ốc cắt đúng kích thước, mạch cưa
thẳng, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia cơng
Vạch dấu

12



TT

Trình tự

1

Bước 1: Vạch dấu
- Xác định tâm
của khối vng
- Vẽ đường tròn

Sơ đồ

Yêu cầu kỹ
thuật
- Đúng tâm
- Nét sắc

cơ sở 43
- Nét sắc

2

3

- Đúng hình dáng
hình học

Bước 2:
- Vẽ lục giác nội

tiếp đường tròn

- Vết chấm đúng
các đỉnh và giữa
đường dấu

Bước 3: Giữ dấu
(chấm dấu)

Bước 4:

- Độ sâu đều nhau

Kiểm tra tất cả các thông số và nộp bài

Tổng kiểm tra
Cưa kim loại
TT
Trình tự

Sơ đồ

u cầu kỹ
thuật
Rõ, chính xác

1

Bước 1: Lấy dấu


13


- Vết cắt cách
mặt bên 5 mm
2

- Phôi kẹp đủ
chặt và nằm
ngang

Bước 2: Gá kẹp
phơi

- Đặt cữ (bấm
3

móng tay) đúng

Bước 3: Cưa mồi

dấu
- Tạo được vết
đúng dấu

4

Mạch thẳng, tới
độ sâu cần thiết


Bước 4: Cắt tới độ
sâu cần thiết

Mạch cắt thẳng

5

Bước 5: Cắt đứt

6

Bước 6: Tổng
kiểm tra

Kiểm tra tất cả các thông số và nộp bài

4. Hướng dẫn tự học
- Nhớ được các dụng cụ thiết bị, cách bảo quản;
- Trình tự và thao tác lấy dấu;
- Trình tự và thao tác cắt phôi bằng cưa tay;
- Nhớ các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng tránh;
- Đọc lại và ghi nhớ phần cắt chi tiết dạng ống, vật mỏng.

14


Thời gian thực hiện: 6 tiết
Tên bài học trước: Cắt KL bằng cưa tay

BÀI SỐ 02

ĐỤC MẶT PHẲNG

Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........

A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện:
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Trang thiết bị:
Tên và các thông số kỹ thuật của thiết
TT
1

bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu
hao

Đơn
vị

SL

Ghi chú

01

Sử dụng

Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)
Êtô lắp trên bàn nguội

Cái


tiếp

2

Dụng cụ lấy dấu: mũi vạch, chấm dấu,
đài vạch, bàn lấy dấu

Cái

01/4
SV

Sử dụng
tiếp

Dụng cụ cắt: Đục bằng, đục nhọn, búa
tay

Cái

01/4
SV

Sử dụng
tiếp

Dụng cụ đo: thước lá, thước kiểm tra mặt
phẳng.


Bộ

01

Sử dụng
tiếp

Đoạn

01

Sử dụng
tiếp

Kg

0,2

Hủy

Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01
SV)
- Thép 45 kích thước 40x40x50

- Dẻ lau
3

Khác

B: Thực hiện bài học

1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
* Về kiến thức:
- Biết cấu tạo và lựa chọn đúng dụng cụ để đục kim loại.
- Biết phương pháp đục kim loại.
- Biết phương pháp kiểm tra mặt phẳng đục.
* Về kỹ năng:
- Bảo quản đục và sắp xếp nơi làm việc hợp lý.
15

Bổ sung


- Thực hiện đúng thao tác đục kim loại.
- Đục được mặt phẳng đạt yêu cầu.
* Về thái độ:
Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất cơng
nghiệp. Đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh môi trường.

2. Nội dung bài học
2.1. Đục kim loại
- Đục là một phương pháp gia công thô nhằm bóc đi một lớp kim loại trên bề
mặt phơi bằng dụng cụ cắt gọi là đục.
- Đục là một phương pháp gia cơng chủ yếu của nghề nguội, nó được sử dụng
khi lượng dư lớn hơn 0.3mm. Thường đục các mặt gia cơng nhỏ, các mặt có dạng
phẳng khó gia công được trên các máy, các rãnh.
2.1.1 . Dụng cụ
a. Búa nguội

Hình 19: Búa nguội

 Cấu tạo gồm cán búa và quả búa trong lượng từ 500-600g được tôi cứng hai
đầu.
 Công dụng: là dụng cụ để tác dụng lực lên đầu đục tạo lực cắt.
b. Đục nguội

Hình 20: Đục bằng

Hình 21: Đục nhọn
 Cấu tạo: Gồm 3 phần chính
16


+ Đầu đục: Làm côn một đoạn từ 10-20 mm phần này được tôi cứng từ 35-40
HRC .
+ Thân đục: Có tiết diện chữ nhật, hai cạnh ngắn được vê trịn, kích thước
thơng thường 16x10 mm.
+ Lưỡi đục: được mài tạo lưỡi cắt, lưỡi cắt có góc từ 600-700 để đục các loại
gang, thép, vật liệu là đồng góc mài là 450, vật liệu là chì, nhơm góc mài từ 350-400.
Phần lưỡi cắt được nhiệt luyện để đạt độ cứng 53-57 HRC.
Đục nguội thường được làm bằng thép cacbon dụng cụ.
 Cơng dụng
+ Đục nhọn: đục các rãnh thẳng (Hình 20).
+ Đục bằng: đục các mặt phẳng, tẩy những phần chai cứng trên bề mặt chi tiết
(Hình 21).
2.1.2 . Xác định độ cao ê tơ, gá kẹp phơi, vị trí tư thế, cầm đục, cầm và đánh búa
Xác định chiều cao êtơ (Hình 22)
Nắm tay chạm vào cằm, nếu khuỷu tay chạm vào bề
mặt trên của êtơ thì độ cao êô phù hợp.
Gá kẹp phôi vào êtô
 Gá phôi sao cho: đường dấu cách mặt trên của má

kẹp êtô từ 2- 5mm
Lưu ý: khi gá phơi phải kê đệm phía dưới để khi gia
công phôi không bị trượt theo phương thẳng đứng và gá
sao cho đường dấu phải song song với bề mặt trên của má
kẹp êtơ.
Vị trí đứng (Hình 23)

2-5

Hình 22: Xác định
chiều cao êtơ

 Người đứng thẳng trước êtô sao cho tâm
dọc của êtô hợp với đường tâm ngang của bàn
chân phải một góc từ 800-900. Chân trái bước lên
phía trước nửa bước và tâm dọc của hai bàn chân
hợp với nhau một góc 600-700. Hai chân cách
nhau nửa bước (200-300). Khoảng cách từ vị trí
đứng đến êtơ tùy theo sải tay mỗi người để khi
cầm đục đặt vào vật gia công không bị quá gần
song cũng không phải với.
Cầm búa, cầm đục
Cầm búa bằng tay thuận và ngón út cách
Hình 23: Vị trí đứng khi đục
mút của cán búa khoảng từ 20-30mm bốn ngón
tay ơm phía đưới, ngón cái ơm phía trên và đè lên ngón trỏ, lực nắm vừa phải.
17


Đục cầm bằng tay khơng thuận. Có thể nắm đục vào lịng bàn tay như cầm búa,

ngón cái để lên ngón trỏ. Sao cho ngón trỏ cách đầu đục 20-30mm. Song cũng có thể
cầm đục bằng 5 đầu ngón tay. Ngón cái bên dưới 4 ngón kia ở bên trên. Cách cầm này
có thể điều khiển đục linh hoạt hơn nhưng không chắc chắn bằng cách trên.
Cách đánh búa tay: Có ba cách
- Đánh búa bằng cổ tay, dùng cổ tay để nâng búa lên và đập búa xuống. Khi
vung búa bằng cổ tay toàn bộ hai cánh tay trên và dưới không cử động phương pháp
này cho lực đập nhỏ thường sử dụng khi đục bóc đi một lớp kim loại dưới 0,3mm.
- Đánh búa bằng cánh tay dưới và cổ tay, cánh tay trên buông xuôi theo thân,
nách khép lại, dùng cánh tay dưới và cổ tay nâng búa lên cao và đập búa xuống. Cách
đánh búa này cho lực trung bình thường sử dụng khi cần đục bóc đi lớp kim loại từ
0,3-0,5mm
- Đánh búa cả cánh tay: Dùng cả cánh tay nâng búa lên rồi đập xuống. Cách
đánh búa này cho lực mạnh nhất thường sử dụng khi cần đục bóc đi một lớp kim loại
dày lớn hơn 0,5mm.
2.1.3 . Kỹ thuật đục kim loại

Hình 24: Góc nghiêng khi đục
Đục là sự phối hợp của hai tay (tay cầm đục và tay cầm búa). Khi bắt đầu đục đặt
lưỡi cắt cách mép trên của mặt cần đục từ 0.3-0.5mm, góc nâng (góc nghiêng của đục
so với mặt cần đục) từ 300-350(Hình 24). Lúc đầu cần đánh búa nhẹ để lưỡi cắt của đục
không bị trượt. Khi đã cắt được khoảng 0.5mm thì tăng dần lực đập, khi cắt được 1mm
thì lực đập mạnh, đều và giữ góc nâng ổn định. Hướng lực tác dụng của búa trùng với
đường tâm của đục. Quá trình đục nếu phát hiện phơi dày lên thì hạ góc nâng cịn phơi
mỏng đi thì tăng góc nâng. Khi đục mắt phải nhìn vào lưỡi đục để điều chỉnh cho lưỡi
đục đi đúng hướng (khơng nhìn vào đầu đục).
18


2.2. Đục măt phẳng
Khi tiến hành đục mặt phẳng có hai khả năng xảy ra đó là chiều rộng mặt cần đục

nhỏ hơn hoặc lớn hơn chiều rộng lưỡi đục bằng. Khi mặt phẳng nhỏ hơn chiều rộng
lưỡi đục ta tiến hành đục vát đầu và cuối mặt cần đục rồi đục như đã hướng dẫn ở trên.
Nếu mặt cần đục lớn hơn chiều rộng lưỡi đục thì dùng đục nhọn đục rãnh chia thành
các mặt có chiều rộng nhỏ hơn rồi tiến hành đục từng mặt nhỏ.
2.3. Kiểm tra mặt phẳng đục
Dùng thước kiểm tra mặt phẳng để kiểm tra (Hình 25). Nguyên tắc kiểm tra là
cho thước tiếp xúc mặt phẳng đục, quan sát khe hở ánh sáng nếu khe hở đều nhỏ
(≤0,2mm) là mặt phẳng đạt yêu cầu

Hình 25: Kiểm tra mặt phẳng
2.4. Trình tự đục mặt phẳng
- Lấy dấu;
- Gã kẹp phôi;
- Đục vát;
- Đục rãnh (khi cần);
- Đục mặt phẳng.
2.5. Các dạng sai hỏng- nguyên nhân và cách phòng tránh
Sai hỏng

Nguyên nhân

Cách khắc phục

Mặt phẳng khơng phẳng, - lưỡi cắt sứt, mịn.
khơng nhẵn.
- Do góc nâng của đục
không ổn định.
- Do thao tác đánh búa
không chính xác, lực đánh
búa khơng đều.


- Mài lại lưỡi cắt.

Sai kích thước

- Lấy dấu sai.

- Lấy dấu chính xác.

- Đục không đúng dấu.

- Thường xuyên kiểm tra.

- Giữ ổn định góc nâng.
- Đánh búa đảm bảo hướng
lực tác dụng trùng tâm dọc
của đục và lực đều.

2.5. Chú ý:
 Trước khi đục phải kiểm tra búa có chắc chắn khơng rồi mới tiến hành đục.
19


 Đánh búa chính xác tránh đánh búa vào tay.
 Nếu đầu đục bị mòn phải mài sửa mới đục để tránh kim loại bị vỡ bắn vào
người.
 Khi đục gần hết chiều dài cần giảm lực đánh búa để đục không bị trượt ra khỏi
rãnh làm tay bị va vào bề mặt phơi gây mất an tồn.

3. Tổ chức luyện tập kỹ năng

3.1. Yêu cầu luyện tập
3.1.1. Bản vẽ
(Đục mặt phẳng theo bản vẽ số 02)
3.1.2. Yêu cầu đạt được
- Thao tác đục đúng
- Đục và kiểm tra mặt phẳng đạt yêu cầu (0,2)
- Đảm bảo an toàn người và thiết bị
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia cơng

TT

Trình tự

1 Bước

1:

Sơ đồ

Lấy

u cầu kỹ
thuật
Rõ, chính xác

dấu

Bước 2: Gá kẹp
phôi


- Khoảng cách
5mm phải đảm
bảo
- Phôi kẹp đủ
chặt đường dấu
nằm
ngang,
dưới phơi có
kê đệm

Bước 3: Đục vát

- Góc vát
2x450 (đúng
đường dấu)
- Đục vát đầu
và cuối

20


×