Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHĨM PISTON – BIÊN</b>
• Nhóm piston- biên bao gồm piston, xéc măng, biên, ổ đỡ đầu to và đầu nhỏ Nhóm piston- biên bao gồm piston, xéc măng, biên, ổ đỡ đầu to và đầu nhỏ
biên ,chốt piston (động cơ khơng có patanh bàn trượt), cán piston, đầu chữ
biên ,chốt piston (động cơ không có patanh bàn trượt), cán piston, đầu chữ
thập, con trượt (động cơ patang bàn trượt
thập, con trượt (động cơ patang bàn trượt
1. Trục khủyu
1. Trục khủyu 4. Cán Piston4. Cán Piston
2. Thanh truyền
2. Thanh truyền 5. Piston5. Piston
3. Bàn trượt
<b>7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN</b>
1/4
1/4 1/8 vòng (khi sử dụng dụng cụ tháo thông thường) hoặc 1/8 vịng (khi sử dụng dụng cụ tháo thơng thường) hoặc
bơm dầu đủ áp suất tháo theo hướng dẫn cụ thể (khi dùng
bơm dầu đủ áp suất tháo theo hướng dẫn cụ thể (khi dùng
dụng cụ thủy lực).
dụng cụ thủy lực).
<b>7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN</b>
•Tháo nửa dưới đầu to biên, lưu ý Tháo nửa dưới đầu to biên, lưu ý
đánh dấu vị trí xiết của bu lông
đánh dấu vị trí xiết của bu lơng
biên (nếu khơng có dụng cụ đo
biên (nếu khơng có dụng cụ đo
lực hoặc dụng cụ tháo không phải
lực hoặc dụng cụ tháo không phải
là thủy lực). Via trục khủyu đến vị
là thủy lực). Via trục khủyu đến vị
trí phù hợp, sử dụng dụng cụ tháo
trí phù hợp, sử dụng dụng cụ tháo
lỏng bulông biên đến khi có thể
lỏng bulơng biên đến khi có thể
tháo được bằng tay. Sau đó via
tháo được bằng tay. Sau đó via
động cơ tới điểm chết trên (ĐCT).
động cơ tới điểm chết trên (ĐCT).
Một số động cơ nửa dưới của đầu
Một số động cơ nửa dưới của đầu
to biên rất lớn, không thể dùng
to biên rất lớn, không thể dùng
tay để nâng ra ngoài. Do vậy, bắt
tay để nâng ra ngoài. Do vậy, bắt
buộc phải sử dụng các thiết bị
buộc phải sử dụng các thiết bị
treo, kéo
<b>7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHĨM PISTON – BIÊN</b>
• Sử dụng đúng các dụng cụ chuyên dùng (palăng cố định hoặc chọn, Sử dụng đúng các dụng cụ chuyên dùng (palăng cố định hoặc chọn,
bộ gá để rút piston).
bộ gá để rút piston).
• Tiến hành vệ sinh sạch sẽ khu vực buồng đốt, nếu có các vết xước Tiến hành vệ sinh sạch sẽ khu vực buồng đốt, nếu có các vết xước
ở khu vực trên sơ mi phải thủ tiêu.
ở khu vực trên sơ mi phải thủ tiêu.
• Tháo nửa dưới đầu to biên.Tháo nửa dưới đầu to biên.
• Lắp bộ gá lên đỉnh piston (mỗi động cơ cơ một bộ gá riêng). Trước Lắp bộ gá lên đỉnh piston (mỗi động cơ cơ một bộ gá riêng). Trước
khi lắp bộ gá bằng bu lông trên đỉnh lưu ý vệ sinh sạch lỗ để khi
khi lắp bộ gá bằng bu lông trên đỉnh lưu ý vệ sinh sạch lỗ để khi
vặn bulông không bị kẹt và đảm bảo chắc chắn.
vặn bulơng khơng bị kẹt và đảm bảo chắc chắn.
• Dùng palăng kéo nhóm piston biên lên theo hướng thẳng với đường Dùng palăng kéo nhóm piston biên lên theo hướng thẳng với đường
tâm xilanh.
tâm xilanh.
• Đối với động cơ có bàn trượt thì cơng việc tháo phức tạp hơn. Đối với động cơ có bàn trượt thì cơng việc tháo phức tạp hơn.
Thường thì tháo rời cán và biên ra và kéo piston cùng với cán lên.
Thường thì tháo rời cán và biên ra và kéo piston cùng với cán lên.
Nói chung phải nghiên cứu tỷ mỉ kết cấu của từng động cơ cụ thể.
<b>7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN</b>
tháo chốt piston. Nếu chốt rỗng ta sử dụng bộ gá chuyên
tháo chốt piston. Nếu chốt rỗng ta sử dụng bộ gá chuyên
dụng (1- Ê cu công; 2- Giá đỡ; 3- Chốt; 4- Piston)
dụng (1- Ê cu công; 2- Giá đỡ; 3- Chốt; 4- Piston)
trường hợp trước khi tháo chốt người ta nung nóng piston và
trường hợp trước khi tháo chốt người ta nung nóng piston và
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên </b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên </b>
<b>A>Piston:</b>
<b>A>Piston:</b> Mài mòn hư hỏng của piston rất khác nhau, chủ yếu là tạo gờ, dập Mài mòn hư hỏng của piston rất khác nhau, chủ yếu là tạo gờ, dập
rãnh xéc măng, rạn nứt, vỡ phần chuyển tiếp giữa 2 rãnh xéc măng. Ngoài ra
rãnh xéc măng, rạn nứt, vỡ phần chuyển tiếp giữa 2 rãnh xéc măng. Ngồi ra
piston cịn bị hư hỏng như cháy đỉnh, ăn mòn và các hư hỏng khác ở phần định
piston còn bị hư hỏng như cháy đỉnh, ăn mòn và các hư hỏng khác ở phần định
hướng..
hướng..
Pistoncrown
Pistonrod
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHĨM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>A>Piston</b>
<b>A>Piston</b>
• Gờ trong các rãnh xéc măng do mài mịn khơng đều trong cả Gờ trong các rãnh xéc măng do mài mịn khơng đều trong cả
chiều rộng rãnh.
chiều rộng rãnh.
• Dập rãnh, thường do khe hở theo chiều cao giữa xéc măng và Dập rãnh, thường do khe hở theo chiều cao giữa xéc măng và
rãnh xéc măng quá lớn. Khi piston chuyển động, rãnh sẽ chịu lực
rãnh xéc măng quá lớn. Khi piston chuyển động, rãnh sẽ chịu lực
va đập và bị dập khi thay đổi hướng chuyển động.
va đập và bị dập khi thay đổi hướng chuyển động.
• Hiện tượng rạn nứt ra có thể do ứng suất nhiệt, do chế độ làm Hiện tượng rạn nứt ra có thể do ứng suất nhiệt, do chế độ làm
mát không đảm bảo, do va đập thuỷ lực, do vật liệu kém chất
mát không đảm bảo, do va đập thuỷ lực, do vật liệu kém chất
lượng.
lượng.
• Cháy đỉnh piston thường do điều kiện làm việc, do rắp ráp cân Cháy đỉnh piston thường do điều kiện làm việc, do rắp ráp cân
chỉnh thiết bị phân phối khí và nhiên liệu khơng đúng: Lượng
chỉnh thiết bị phân phối khí và nhiên liệu khơng đúng: Lượng
phun nhiên liệu, thời gian cháy, điều kiện phun nhiên liệu,.... bị
phun nhiên liệu, thời gian cháy, điều kiện phun nhiên liệu,.... bị
phá vỡ.
phá vỡ.
• Mài mịn hư hỏng phần định hướng. ở những động cơ khơng có Mài mòn hư hỏng phần định hướng. ở những động cơ khơng có
bàn trượt, piston bị mài mịn khơng đều ở phần này là do piston
bàn trượt, piston bị mài mịn khơng đều ở phần này là do piston
chịu lực ngang của cơ cấu biên khuỷu và do sự lệch tâm gây
chịu lực ngang của cơ cấu biên khuỷu và do sự lệch tâm gây
nên. ở những động cơ có bàn trượt hư hỏng này có thể do sự
nên. ở những động cơ có bàn trượt hư hỏng này có thể do sự
lệch tâm xilanh và tâm piston, hoặc do con trượt và bàn trượt bị
lệch tâm xilanh và tâm piston, hoặc do con trượt và bàn trượt bị
mài mòn quá nhiều.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHĨM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHĨM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên </b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên </b>
<b>B>Xéc măng</b>
<b>B>Xéc măng</b>
Khe hở của xéc măng có ba loại:
Khe hở của xéc măng có ba loại:
cách giữa hai đầu của xéc măng. Các nhà máy chế tạo động
cách giữa hai đầu của xéc măng. Các nhà máy chế tạo động
cơ đã chỉ rõ giá trị khe hở nhỏ nhất và lớn nhất. Nếu khe hở
cơ đã chỉ rõ giá trị khe hở nhỏ nhất và lớn nhất. Nếu khe hở
nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất thì hai đầu của xéc măng có thể
nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất thì hai đầu của xéc măng có thể
chống vào nhau do sự giãn nở vì nhiệt của xéc măng khi động
chống vào nhau do sự giãn nở vì nhiệt của xéc măng khi động
cơ làm việc. Đó là nguyên nhân làm cho xéc măng bó chặt
sơmi xylanh, làm tăng ma sát giữa piston và somi xylanh;
sơmi xylanh, làm tăng ma sát giữa piston và somi xylanh;
trong một số trường hợp có thể làm kẹt piston. Nếu khe hở
trong một số trường hợp có thể làm kẹt piston. Nếu khe hở
lớn hơn giá trị lớn nhất, khí cháy sẽ rò lọt qua xéc măng
lớn hơn giá trị lớn nhất, khí cháy sẽ rị lọt qua xéc măng
xuống cácte làm giảm áp suất nén và có thể là nguyên nhân
xuống cácte làm giảm áp suất nén và có thể là nguyên nhân
gây nổ cácte.
gây nổ cácte.
bằng thước lá và cũng có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất do nhà
bằng thước lá và cũng có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất do nhà
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
•Khe hở thứ ba không Khe hở thứ ba không
cấn đo, chỉ cần kiểm tra
cấn đo, chỉ cần kiểm tra
là khe hở lưng. Khe hở
là khe hở lưng. Khe hở
này nhất thiết phải có
này nhất thiết phải có
tức là chiều dày của xéc
tức là chiều dày của xéc
măng phải nhỏ hơn
măng phải nhỏ hơn
chiều sâu của rãnh xéc
chiều sâu của rãnh xéc
măng. Nếu không có khe
măng. Nếu khơng có khe
hở này thì xéc măng có
hở này thì xéc măng có
thể sẽ không co giãn
thể sẽ không co giãn
được, làm tăng ma sát
được, làm tăng ma sát
và kẹt piston
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>B>Xéc măng</b>
<b>B>Xéc măng</b>
• <b>Các hư hỏng thường gặp Các hư hỏng thường gặp </b>
khắc nghiệt nhiệt độ cao, do chất lượng vật liệu không đảm
khắc nghiệt nhiệt độ cao, do chất lượng vật liệu khơng đảm
bảo. Hiện tượng rỗ xước xéc măng có thể do ăn mịn, do có
bảo. Hiện tượng rỗ xước xéc măng có thể do ăn mịn, do có
hạt rắn rơi vào bề mặt ma sát.
hạt rắn rơi vào bề mặt ma sát.
– VVa vào các cửa quét, xả, a vào các cửa quét, xả,
– Xéc măng bị nghiêng do XXéc măng bị nghiêng do Xéc măng, rãnh xéc măng bị mài mòn quá éc măng, rãnh xéc măng bị mài mòn quá
mức
mức, , Có muội cứng trong rãnh xéc măngCó muội cứng trong rãnh xéc măng,, Khe hở xéc măng nhỏ Khe hở xéc măng nhỏ, , Xéc Xéc
măng bị kẹt trong rãnh làm xéc măng bị nghiêng trong quá trình
măng bị kẹt trong rãnh làm xéc măng bị nghiêng trong quá trình
chuyển động,
chuyển động,
– CChất lượng nguyên liệu không tốt dẫn đến tốc độ tăng áp suất nhanh. hất lượng nguyên liệu không tốt dẫn đến tốc độ tăng áp suất nhanh.
– Chế độ khởi động nặng nề áp suất thường xuyên vượt quá giới hạn cho Chế độ khởi động nặng nề áp suất thường xuyên vượt quá giới hạn cho
phép (van an tồn bị mở)
– LLực căng của xéc măng khơng đủ lớn để tì sát vào sơ mi xilanh thì áp ực căng của xéc măng không đủ lớn để tì sát vào sơ mi xilanh thì áp
suất khí cháy sẽ đẩy xéc măng co lại và lọt qua là nguyên nhân làm xéc
suất khí cháy sẽ đẩy xéc măng co lại và lọt qua là nguyên nhân làm xéc
măng bị nghiêng và gãy trong rãnh
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>B>Xéc măng</b>
<b>B>Xéc măng</b>
ta có thể kiểm tra trạng thái tự do của xéc măng qua
cửa quét (động cơ hai kỳ). Dùng que kiểm tra ấn vào
cửa quét (động cơ hai kỳ). Dùng que kiểm tra ấn vào
xéc măng nếu thấy đàn hồi thì xéc măng khơng bị kẹt
xéc măng nếu thấy đàn hồi thì xéc măng không bị kẹt
hoặc gãy, nếu xéc măng nằm cứng trong rãnh thì xéc
hoặc gãy, nếu xéc măng nằm cứng trong rãnh thì xéc
măng bi kẹt, nếu xéc măng ở trạng thái tự do nhưng
măng bi kẹt, nếu xéc măng ở trạng thái tự do nhưng
không đàn hồi thì xéc măng đã bi gãy. Khi bị gãy, các
khơng đàn hồi thì xéc măng đã bi gãy. Khi bị gãy, các
mẫu gãy của xéc măng có thể đi vào ống xả, vì vậy cần
mẫu gãy của xéc măng có thể đi vào ống xả, vì vậy cần
kiểm tra ống xả.
kiểm tra ống xả.
xéc măng khác,cháy hộp gió qt. Thổi xéc măng cịn
phá huỷ màng dầu bơi trơn làm tăng tốc độ mài mòn.
phá huỷ màng dầu bơi trơn làm tăng tốc độ mài mịn.
Khi bị thổi, xéc măng có màu tối trên mặt tiếp xúc với sơ
Khi bị thổi, xéc măng có màu tối trên mặt tiếp xúc với sơ
milanh
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>C>Chốt piston </b>
<b>C>Chốt piston </b>
Hư hỏng chủ yếu là mài mòn không đều, lỏng ở chỗ lắp
Hư hỏng chủ yếu là mài mịn khơng đều, lỏng ở chỗ lắp
ráp, rạn nứt, gãy
ráp, rạn nứt, gãy
Mài mịn khơng đều tạo cơn, elíp hoặc dạng tang trống
ở chốt, nó gây ra bởi chuyển động lắc của piston. Chốt
ở chốt, nó gây ra bởi chuyển động lắc của piston. Chốt
thường bị mài mòn ở phần trên và phần dưới.
thường bị mài mòn ở phần trên và phần dưới.
dung sai lắp ghép khơng đúng và chốt mài mịn q giới
hạn.
hạn.
học) không đúng, sử dụng vật liệu khơng đúng quy
cách, có vết xước cắt trên mặt chi tiết.
cách, có vết xước cắt trên mặt chi tiết.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHĨM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
• Hư hỏng thường bị uốn cong, rạn nứt, gẫy, vênh mặt bích. Hư hỏng thường bị uốn cong, rạn nứt, gẫy, vênh mặt bích.
Nguyên nhân do chỉnh tâm và lắp ráp không đúng, chất lượng
Nguyên nhân do chỉnh tâm và lắp ráp không đúng, chất lượng
vật liệu không đảm bảo, do ứng suất nhiệt, do hậu quả của việc
vật liệu không đảm bảo, do ứng suất nhiệt, do hậu quả của việc
ăn mòn khi làm mát phía trong.
ăn mịn khi làm mát phía trong.
• Vênh mặt bích hoặc dập mép thường do lắp ráp khơng đúng gây Vênh mặt bích hoặc dập mép thường do lắp ráp không đúng gây
nên hiện tượng cắt.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHĨM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
siêu dài thường có con trượt và dẫn hường con trượt
(thường gọi là cơ cấu patanh bàn trượt). Piston và càn
(thường gọi là cơ cấu patanh bàn trượt). Piston và càn
piston chỉ chuyển động theo phương thẳng đứng do đó
piston chỉ chuyển động theo phương thẳng đứng do đó
phần dẫn hướng piston khơng tỳ vào sơ mi xilanh, vì vậy
phần dẫn hướng piston khơng tỳ vào sơ mi xilanh, vì vậy
phần dẫn hướng của các piston loại này rất ngắn.
phần dẫn hướng của các piston loại này rất ngắn.
thập nối với biên chuyển động lắc dẫn tới phần trên và
phần dưới bị mài mòn nhiều hơn.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHĨM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>E> Đầu chữ thập:</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>1.Mài mịn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên</b>
<b>F> Biên: </b>
<b>F> Biên: </b>
bích. Hiện tượng cong hoặc vặn biên làm cho đường tâm
bích. Hiện tượng cong hoặc vặn biên làm cho đường tâm
hai đầu biên bị sai lệch
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>A> Piston: </b>
<b>A> Piston: </b>
1. Kiểm tra độ mài mòn:
1. Kiểm tra độ mài mịn:
-
- Dùng Panme đo ngồi kiểm tra theo hai hướng vng góc Dùng Panme đo ngồi kiểm tra theo hai hướng vng góc
với nhau tại mỗi tiết diện, từ đó xác định độ mài mịn (gây độ
với nhau tại mỗi tiết diện, từ đó xác định độ mài mòn (gây độ
elip) của piston.
elip) của piston.
- Theo chiều dọc của piston, đối với những piston nhỏ (của
- Theo chiều dọc của piston, đối với những piston nhỏ (của
máy phụ). Ta đo cách nhau 150
máy phụ). Ta đo cách nhau 150200mm. Vị trí đo thứ nhất 200mm. Vị trí đo thứ nhất
cách mép trên của phần định hướng khoảng 15
cách mép trên của phần định hướng khoảng 1520mm.Với 20mm.Với
những piston có kích thước lớn, số lần đo sẽ rút bớt đi.
những piston có kích thước lớn, số lần đo sẽ rút bớt đi.
- Người ta khơng đo phần đầu của piston vì đường kính phần
- Người ta khơng đo phần đầu của piston vì đường kính phần
đầu khi thiết kế bao giờ cũng nhỏ hơn và khi định tâm tốt đầu
đầu khi thiết kế bao giờ cũng nhỏ hơn và khi định tâm tốt đầu
piston không chạm vào thành xilanh.
piston không chạm vào thành xilanh.
- Trước khi đo đạc, piston phải được vệ sinh sạch sẽ. Các số
- Trước khi đo đạc, piston phải được vệ sinh sạch sẽ. Các số
liệu đo cần được ghi vào bảng. Căn cứ vào số liệu đo đạc ta
liệu đo cần được ghi vào bảng. Căn cứ vào số liệu đo đạc ta
xác định được độ giảm tối đa của đường kính piston và độ ơ
xác định được độ giảm tối đa của đường kính piston và độ ô
van lớn nhất. Những số liệu đo được so sánh với tiêu chuẩn
van lớn nhất. Những số liệu đo được so sánh với tiêu chuẩn
mài mòn cho phép của piston trong lý lịch động cơ cụ thể để
mài mòn cho phép của piston trong lý lịch động cơ cụ thể để
kết luận về tình trạng kỹ thuật của piston.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>A> Piston: </b>
<b>A> Piston: </b>
2.Kiểm tra độ vng góc của đường tâm lỗ chốt và đường tâm piston
2.Kiểm tra độ vng góc của đường tâm lỗ chốt và đường tâm piston
• Dùng chốt kiểm tra đóng vào lỗ piston. Đặt đồng hồ so 1 cùng với đầu tỳ Dùng chốt kiểm tra đóng vào lỗ piston. Đặt đồng hồ so 1 cùng với đầu tỳ
2 lên đế góc 3 sao cho đầu chạm với piston. Chỉnh mặt số đồng hồ để
2 lên đế góc 3 sao cho đầu chạm với piston. Chỉnh mặt số đồng hồ để
đưa kim về vị trí “0”. Sau đó đưa ngun đồng hồ đo ở bên kia. Căn cứ
đưa kim về vị trí “0”. Sau đó đưa nguyên đồng hồ đo ở bên kia. Căn cứ
vào hiệu số của số chỉ đồng hồ, Xác định độ thẳng góc b
vào hiệu số của số chỉ đồng hồ, Xác định độ thẳng góc b00 của 2 đường của 2 đường
tâm trên theo công thức:
tâm trên theo cơng thức:
• Trong đó:
i: Hiệu số chỉ của đồng hồ ở 2 bên (mm)
h: Khoảng cách giữa điểm tỳ 2 và đầu tỳ
của đồng hồ
Độ lệch vng góc khơng được q 0,1mm/m
b<sub>0</sub> = 500.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>A> Piston: </b>
<b>A> Piston: </b>
3.Kiểm tra độ giao nhau của đường tâm lỗ chốt và đường tâm piston
3.Kiểm tra độ giao nhau của đường tâm lỗ chốt và đường tâm piston
• Đặt piston lên bệ 2. Dụng cụ dùng kiểm tra bao gồm chốt kiểm tra 1, Đặt piston lên bệ 2. Dụng cụ dùng kiểm tra bao gồm chốt kiểm tra 1,
thước góc 3 và dụng cụ để đo khoảng cách.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>A> Piston: </b>
<b>A> Piston: </b>
4.Kiểm tra độ giao nhau của đường tâm lỗ chốt và đường tâm piston
4.Kiểm tra độ giao nhau của đường tâm lỗ chốt và đường tâm piston
khoảng cách A và B là như nhau. Sau đó đưa thước góc về
phía đối diện của piston và điều chỉnh sao cho khoảng cách
phía đối diện của piston và điều chỉnh sao cho khoảng cách
C và D như nhau.
C và D như nhau.
bằng một nửa chênh lệch của 2 số đo.
bằng một nửa chênh lệch của 2 số đo.
bằng cách đặt nằm piston. Dùng kích 5, căn cứ vào đồng hồ
bằng cách đặt nằm piston. Dùng kích 5, căn cứ vào đồng hồ
so dò 6 điều chỉnh piston song song với bàn rà và đo khoảng
so dò 6 điều chỉnh piston song song với bàn rà và đo khoảng
cách từ đường sinh thấp nhất của trục 1 với bàn rà. Hiệu số
cách từ đường sinh thấp nhất của trục 1 với bàn rà. Hiệu số
khoảng cách từ trục nhỏ tới bàn rà ở 2 vị trí của piston sẽ
khoảng cách từ trục nhỏ tới bàn rà ở 2 vị trí của piston sẽ
cho ta độ không giao nhau của đường tâm lỗ chốt piston và
cho ta độ không giao nhau của đường tâm lỗ chốt piston và
đường tâm piston.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>A> Piston: </b>
<b>A> Piston: </b>
5.Kiểm tra rãnh xéc măng
5.Kiểm tra rãnh xéc măng
• Độ hao mịn của rãnh xéc măng được xác định bằng cách dùng thước lá Độ hao mòn của rãnh xéc măng được xác định bằng cách dùng thước lá
đo khe hở giữa xéc măng chuẩn và thành rãnh tại một số điểm theo chu
đo khe hở giữa xéc măng chuẩn và thành rãnh tại một số điểm theo chu
vi rãnh có xéc măng.
vi rãnh có xéc măng.
• Do rãnh bị mịn có thể làm sai lệch độ thẳng góc giữa các mặt đầu của Do rãnh bị mịn có thể làm sai lệch độ thẳng góc giữa các mặt đầu của
rãnh so với đường tâm của piston. Độ sai lệch đó được kiểm tra bằng
rãnh so với đường tâm của piston. Độ sai lệch đó được kiểm tra bằng
đồng hồ số 1 và dưỡng 2 đặt vào vào rãnh và xê dịch xung quanh
đồng hồ số 1 và dưỡng 2 đặt vào vào rãnh và xê dịch xung quanh
piston. Độ đảo cho phép là 0,02
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>A> Piston: </b>
<b>A> Piston: </b>
5.Kiểm tra rãnh xéc măng
5.Kiểm tra rãnh xéc măng
• Khe hở giữa xéc măng và mặt công tác của rãnh theo chiều cao từng Khe hở giữa xéc măng và mặt công tác của rãnh theo chiều cao từng
động cơ cụ thể đã được giới thiệu trong lý lịch động cơ. Hoặc giá trị khe
động cơ cụ thể đã được giới thiệu trong lý lịch động cơ. Hoặc giá trị khe
hở bằng 0,15mm đối với piston có đường kính
hở bằng 0,15mm đối với piston có đường kính 100mm và bằng 0,15 100mm và bằng 0,15
0,25mm đối với piston có đường kính từ 100 0,25mm đối với piston có đường kính từ 100 750mm. Các động cơ 750mm. Các động cơ
diesel hai kỳ khe hở đó có thể tăng lên 50%.
diesel hai kỳ khe hở đó có thể tăng lên 50%.
• Hiện tượng tạo gờ trên mặt rãnh cho phép không vượt quá 0,05 Hiện tượng tạo gờ trên mặt rãnh cho phép không vượt quá 0,05
0,1mm.
0,1mm.
6.Kiểm tra mức độ cháy của đỉnh piston
6.Kiểm tra mức độ cháy của đỉnh piston
• Độ cháy của đỉnh piston được xác định bằng dưỡng và thước lá. Dưỡng Độ cháy của đỉnh piston được xác định bằng dưỡng và thước lá. Dưỡng
được chế tạo bằng thép có hình dạng căn cứ vào đỉnh piston mới hoặc
được chế tạo bằng thép có hình dạng căn cứ vào đỉnh piston mới hoặc
theo bản vẽ. Sau khi kiểm tra mức độ cháy tiến hành thử thuỷ lực để
theo bản vẽ. Sau khi kiểm tra mức độ cháy tiến hành thử thuỷ lực để
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>B>Xéc măng</b>
<b>B>Xéc măng</b>
Sự hư hỏng của xéc măng được kiểm tra bằng cách đo khe hở
Sự hư hỏng của xéc măng được kiểm tra bằng cách đo khe hở
miệng và kiểm tra tính đàn hồi của nó.
miệng và kiểm tra tính đàn hồi của nó.
xilanh. Đặt xéc măng vng góc với trục tâm sơmi xilanh. Sau đó
xilanh. Đặt xéc măng vng góc với trục tâm sơmi xilanh. Sau đó
dùng thước lá đo khe hở giữa 2 mép miệng xéc măng.
dùng thước lá đo khe hở giữa 2 mép miệng xéc măng.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>B>Xéc măng</b>
<b>B>Xéc măng</b>
vị trí hướng thẳng đứng. Nhờ vậy có thể kiểm tra xéc măng 10 với các
vị trí hướng thẳng đứng. Nhờ vậy có thể kiểm tra xéc măng 10 với các
đường kính khác nhau. Tay địn 4 có liên kết bản lề với khớp nối 1. Dưới
đường kính khác nhau. Tay địn 4 có liên kết bản lề với khớp nối 1. Dưới
tác dụng của tải trọng 6 treo trên thanh 7 và nối 5 với tay đòn 4, xéc
tác dụng của tải trọng 6 treo trên thanh 7 và nối 5 với tay đòn 4, xéc
măng được đặt ở trên bệ 11, dưới áp lực của con lăn 8 nén miệng xéc
măng được đặt ở trên bệ 11, dưới áp lực của con lăn 8 nén miệng xéc
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>B>Xéc măng</b>
đó bỏ tải và đo khe hở lại một lần nữa, nếu khe hở sau khi
nén bị nhỏ đi thì chứng tỏ xéc măng có độ đàn hồi kém.
nén bị nhỏ đi thì chứng tỏ xéc măng có độ đàn hồi kém.
khí lọt qua tạo dấu vết lớn hơn 1/4 vịng, bị tróc hoặc mịn
lớp mạ Crơm với tổng số cung bằng 1/4 vòng, khe hở miệng
lớp mạ Crơm với tổng số cung bằng 1/4 vịng, khe hở miệng
vượt quá giá trị cho phép (trong lý lịch động cơ) đều phải
vượt quá giá trị cho phép (trong lý lịch động cơ) đều phải
được thay mới.
được thay mới.
Đối với xéc măng khí thường
Đối với xéc măng khí thường
= (0,005 = (0,005 <sub></sub><sub></sub> 0,0075)D mm 0,0075)D mm
(D: đường kính sơmi xilanh, mm).
(D: đường kính sơmi xilanh, mm).
Đối với xác măng khí trên cùng
Đối với xác măng khí trên cùng
' = ' = + 0,2mm. + 0,2mm.
Đối với 2 xéc măng dầu
Đối với 2 xéc măng dầu
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>C>Chốt Piston</b>
<b>C>Chốt Piston</b>
đường kính tại 3 mặt cắt dọc theo chiều dài chốt và tại 2
mặt phẳng vng góc với nhau. Giá trị độ sai lệch cho phép
mặt phẳng vng góc với nhau. Giá trị độ sai lệch cho phép
lớn nhất về độ ô van và độ côn của chốt piston xem trong lý
lớn nhất về độ ô van và độ côn của chốt piston xem trong lý
lích động cơ
lích động cơ
để phát hiện các vết nứt, vết xước. Nếu chốt có vết nứt hoặc
giảm đường kính do sửa chữa nhiều lần thì phải thay thế
giảm đường kính do sửa chữa nhiều lần thì phải thay thế
chốt mới. Chốt piston sửa chữa từ lần thứ hai trở đi được
chốt mới. Chốt piston sửa chữa từ lần thứ hai trở đi được
kiểm tra tính uốn với lực P = Pz (áp suất cháy cực đại).
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>C>Biên</b>
<b>C>Biên</b>
phương pháp dị tìm khuyết tật đã nêu ở phần trước
nhau và vng góc với trục của biên. Sai lệch cho phép đối
với độ song song không quá 0,05mm/m (đối với đầu to
với độ song song không quá 0,05mm/m (đối với đầu to
biên) và 0,1mm/m (đối với đầu nhỏ biên).
biên) và 0,1mm/m (đối với đầu nhỏ biên).
trục đối với động cơ có bàn trượt tới 0,2mm/m, động cơ
khơng có bàn trượt là 0,3mm/m.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>C>Biên</b>
<b>C>Biên</b>
<b>1.</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra độ song song của các đầu trục biênKiểm tra độ song song của các đầu trục biên</b>
• Ở đầu to và đầu nhỏ biên ta lắp các chốt kiểm tra 4 và 6. Biên được đặt Ở đầu to và đầu nhỏ biên ta lắp các chốt kiểm tra 4 và 6. Biên được đặt
nằm ngang trên tấm phẳng 3. Dùng panme đo các khoảng cách l1 và l2.
nằm ngang trên tấm phẳng 3. Dùng panme đo các khoảng cách l1 và l2.
Đối với các biên có kích thước lớn người ta đo cả khoảng cách l3 và l4.
Đối với các biên có kích thước lớn người ta đo cả khoảng cách l3 và l4.
Trong trường hợp này thước góc 2 cần phải đặt song song với trục đầu
Trong trường hợp này thước góc 2 cần phải đặt song song với trục đầu
to biên. Sai lệch về kích thước cho ta độ không song song của đường
to biên. Sai lệch về kích thước cho ta độ khơng song song của đường
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>C>Biên</b>
<b>C>Biên</b>
<b>2.</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra độ vặn (chéo nhau) của các đường tâm đầu to, đầu nhỏ biênKiểm tra độ vặn (chéo nhau) của các đường tâm đầu to, đầu nhỏ biên</b>
• Lắp các chốt kiểm tra vào đầu to và đầu nhỏ biên. Đặt đầu to biên lên Lắp các chốt kiểm tra vào đầu to và đầu nhỏ biên. Đặt đầu to biên lên
giá đỡ và đầu nhỏ biên lên kích đỡ. Sử dụng đồng hồ so dò để kiểm tra,
giá đỡ và đầu nhỏ biên lên kích đỡ. Sử dụng đồng hồ so dò để kiểm tra,
điều chỉnh đầu to biên sao cho trục của nó song song với bàn kiểm tra.
điều chỉnh đầu to biên sao cho trục của nó song song với bàn kiểm tra.
Sau đó dùng đồng hồ kiểm tra độ cao từ bàn rà đến đường sinh cao
Sau đó dùng đồng hồ kiểm tra độ cao từ bàn rà đến đường sinh cao
nhất đầu nhỏ biên (hình 3-10) về cả hai phía.
nhất đầu nhỏ biên (hình 3-10) về cả hai phía.
• Nếu có sự sai lệch về độ cao chứng tỏ đường tâm trục của đầu to và đầu Nếu có sự sai lệch về độ cao chứng tỏ đường tâm trục của đầu to và đầu
nhỏ biên không nằm trong một mặt phẳng (chéo nhau) hoặc biên bị
nhỏ biên không nằm trong một mặt phẳng (chéo nhau) hoặc biên bị
Độ chéo nhau được xác định theo công thức:
Độ chéo nhau được xác định theo công thức:
C = 1000.
C = 1000. pc (mm/m) pc (mm/m)
Trong đó:
Trong đó:
i- Chênh lệch số đo ở hai đầu chốt kiểm tra, mm
i- Chênh lệch số đo ở hai đầu chốt kiểm tra, mm
l- Khoảng cách giữa các điểm đo, mm
l- Khoảng cách giữa các điểm đo, mm
pc- Sai lệch cho phép giữa hai đường trục, mm/m
pc- Sai lệch cho phép giữa hai đường trục, mm/m
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>C>Biên</b>
<b>C>Biên</b>
<b>3.</b>
<b>3.</b> <b>Kiểm tra độ vng góc của đầu nhỏ biên và biênKiểm tra độ vng góc của đầu nhỏ biên và biên</b>
•Độ vng góc của đường trục đầu Độ vuông góc của đường trục đầu
nhỏ biên với đường tâm biên được
nhỏ biên với đường tâm biên được
kiểm tra bằng chốt kiểm tra 1 và vành
kiểm tra bằng chốt kiểm tra 1 và vành
đai 2. Chốt kiểm tra được đưa vào lỗ
đai 2. Chốt kiểm tra được đưa vào lỗ
đầu nhỏ biên tới sát vành đai. Nới
đầu nhỏ biên tới sát vành đai. Nới
lỏng vít 3 và 4 một cách tự do và đo
lỏng vít 3 và 4 một cách tự do và đo
khe hở giữa các vít và biên.
khe hở giữa các vít và biên.
Như vậy khi các khe hở bằng nhau
Như vậy khi các khe hở bằng nhau
hoặc hiệu số khe hở của vít 3 ở 2 vị trí
hoặc hiệu số khe hở của vít 3 ở 2 vị trí
vành đai bằng hiệu số khe hở của vít
vành đai bằng hiệu số khe hở của vít
4 cũng ở 2 vị trí như trên thì đường
4 cũng ở 2 vị trí như trên thì đường
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>D>Bulong Biên</b>
<b>D>Bulong Biên</b>
các bu lông liên kết giữa các hai nửa chứa bạc lót đầu to
biên với cổ khuỷu.
biên với cổ khuỷu.
kiểm tra nghiêm ngặt trong quá trình tháo lắp, bảo dưỡng
sửa ch
sửa chữữa. Sự cố đứt bu lông biên thường kèm theo những a. Sự cố đứt bu lông biên thường kèm theo những
hư hỏng nghiêm trọng của động cơ.
thức kết cấu rât đa dạng.. Các bu lông biên thường được chế Các bu lông biên thường được chế
tạo từ vật liệu có độ bền mỏi cao, kích thước chính xác với lỗ
tạo từ vật liệu có độ bền mỏi cao, kích thước chính xác với lỗ
định cữ ở đầu to thanh truyền.
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>2.Kiểm tra xác định hư hỏng</b>
<b>D>Bulong Biên</b>
<b>D>Bulong Biên</b>
nghĩa quan trọng hàng đầu. Độ giãn dài của bu lông biên
được kiểm tra bằng dưỡng chuyên dùng.
được kiểm tra bằng dưỡng chun dùng.
việc, khi sửa chữa động cơ. Bu lông không được giãn dài ra
việc, khi sửa chữa động cơ. Bu lông không được giãn dài ra
quá 0,002mm so với chiều dài ban đầu
quá 0,002mm so với chiều dài ban đầu
giờ làm việc khơng phụ thuộc vào trạng thái (n - số vịng
quay v/ph).
quay v/ph).
77<b>.2.3 SỬA CHỮA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN.2.3 SỬA CHỮA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
<b>A>Piston</b>
<b>A>Piston</b>
Việc sửa chữa piston bao gồm các công việc sau: Mài phần dẫn
Việc sửa chữa piston bao gồm các công việc sau: Mài phần dẫn
hướng, tiện lại lỗ ở phần lắp chốt và gia công rãnh xéc măng.
hướng, tiện lại lỗ ở phần lắp chốt và gia cơng rãnh xéc măng.
tiện lại sơmi khi cần thiết
tiện lại sơmi khi cần thiết
công không được nhỏ hơn 70
công không được nhỏ hơn 70 80% độ dày ban đầu. Nếu điều đó 80% độ dày ban đầu. Nếu điều đó
khơng đạt được thì phương pháp sửa chữa sẽ phải thay đổi: Đối
gang thì phải thay thế.
gang thì phải thay thế.
77<b>.2.3 SỬA CHỮA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN.2.3 SỬA CHỮA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
<b>B> Cán Piston</b>
<b>B> Cán Piston</b>
phải đồng tâm, độ sai lệch cho phép 0,02 <sub></sub>0,03mm. 0,03mm.
khơng được vượt q 0,015mm trên 100mm đường kính của
bích
bích
bằng cách uốn, hàn đắp rồi tiện lại hoậc thay mới. Nếu áp
dụng phương pháp này thì phải uốn và hàn khi đắp xong
dụng phương pháp này thì phải uốn và hàn khi đắp xong
cần phải ủ và gia cơng cơ khí
77<b>.2.3 SỬA CHỮA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN.2.3 SỬA CHỮA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
<b>C> Chốt Piston, Biên</b>
<b>C> Chốt Piston, Biên</b>
• Chốt piston bị mài mịn khơng đều thì tiến hành mài, tiện hay dũa theo Chốt piston bị mài mịn khơng đều thì tiến hành mài, tiện hay dũa theo
calíp mẫu.
calíp mẫu.
• Khi kích thước khơng đảm bảo cần phục hồi bằng cách mạ, hàn rồi gia Khi kích thước khơng đảm bảo cần phục hồi bằng cách mạ, hàn rồi gia
cơng cơ khí tiếp theo.
cơng cơ khí tiếp theo.
• Khi chốt bị rạn nứt thì phải thay mới. Khi chốt bị rạn nứt thì phải thay mới.
• Chốt loại nhiều bậc có ba đường kính, chỉ gia cơng phần giữa, bởi vì hai Chốt loại nhiều bậc có ba đường kính, chỉ gia cơng phần giữa, bởi vì hai
đầu lắp rất chặt với piston nên không bị mài mịn.
đầu lắp rất chặt với piston nên khơng bị mài mịn.
• Khi gia cơng chốt thì kích thước ổ cũng phải thay đổi.Khi gia cơng chốt thì kích thước ổ cũng phải thay đổi.
• Biên có thể bị cong, khi đó dùng phương pháp nắn nhiệt rồi gia cơng cơ Biên có thể bị cong, khi đó dùng phương pháp nắn nhiệt rồi gia cơng cơ
khí. Việc nắn nhiệt có thể thực hiện bằng tay, có thể dùng máy và nung
khí. Việc nắn nhiệt có thể thực hiện bằng tay, có thể dùng máy và nung
chi tiết ở chỗ nắn tới nhiệt độ 900
chi tiết ở chỗ nắn tới nhiệt độ 900 10000C. Cơng việc nắn có thể thực 10000C. Cơng việc nắn có thể thực
hiện nhiều lần cho đến khi đạt yêu cầu. Sau khi nắn phải tiến hành ủ
hiện nhiều lần cho đến khi đạt yêu cầu. Sau khi nắn phải tiến hành ủ
biên.
biên.
<b>7.2.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỊNH TÂM CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
<b>7.2.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỊNH TÂM CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
• Đo khe hở giữa piston và sơmi xilanh bằng thước lá dài sau khi đã tháo Đo khe hở giữa piston và sơmi xilanh bằng thước lá dài sau khi đã tháo
hết xéc măng.
hết xéc măng.
• Đo theo hướng song song với trục (phía mũi, lái) khi piston nằm ở điểm Đo theo hướng song song với trục (phía mũi, lái) khi piston nằm ở điểm
chết trên (ĐTC) và điểm chết dưới (ĐCD).
<b>7.2.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỊNH TÂM CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
<b>7.2.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỊNH TÂM CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
<b>A. Đối với động cơ 4 ky</b>
<b>A. Đối với động cơ 4 ky</b>
• Khi đưa thước lá vào để đo khe hở phải cho vào cùng một độ sâu (20 Khi đưa thước lá vào để đo khe hở phải cho vào cùng một độ sâu (20
30mm), cùng một lực. Sau khi có kết quả đo ta lập bảng các thông số, để 30mm), cùng một lực. Sau khi có kết quả đo ta lập bảng các thơng số, để
từ đó đánh giá trạng thái định tâm của nhóm piston biên.
từ đó đánh giá trạng thái định tâm của nhóm piston biên.
• Sự sai lệch của các thông số đo do nhiều nguyên nhân gây ra, có thể do q Sự sai lệch của các thơng số đo do nhiều nguyên nhân gây ra, có thể do q
trình sửa chữa rà khơng đúng nửa bạc trên của ổ đỡ đầu to biên, do đường
trình sửa chữa rà không đúng nửa bạc trên của ổ đỡ đầu to biên, do đường
tâm biên không song song với đường tâm cổ trục, cổ biên có độ côn hoặc
tâm biên không song song với đường tâm cổ trục, cổ biên có độ cơn hoặc
tạo cơn một phía của cổ biên, sai lệch đường tâm của chốt piston với piston.
tạo cơn một phía của cổ biên, sai lệch đường tâm của chốt piston với piston.
Tất cả các nguyên nhân đó dẫn tới sai lệch đường tâm giữa piston với sơmi
Tất cả các nguyên nhân đó dẫn tới sai lệch đường tâm giữa piston với sơmi
xilanh.
<b>7.2.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỊNH TÂM CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
<b>7.2.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỊNH TÂM CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
• Khe hở theo tồn bộ chu vi giữa piston và sơmi xilanh khi piston Khe hở theo toàn bộ chu vi giữa piston và sơmi xilanh khi piston
chuyển dịch từ điểm chết trên (ĐCT) đến điểm chết dưới (ĐCD).
chuyển dịch từ điểm chết trên (ĐCT) đến điểm chết dưới (ĐCD).
• Kiểm tra khe hở giữa Kiểm tra khe hở giữa
con trượt và bàn trượt.
<b>7.2.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỊNH TÂM CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
<b>7.2.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỊNH TÂM CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
Các khe hở được đo ở các vị trí chỉ ở bảng dưới đây. Khi đo khe hở ở 3 vị trí
Các khe hở được đo ở các vị trí chỉ ở bảng dưới đây. Khi đo khe hở ở 3 vị trí
thứ nhất của piston, con trượt được tựa vào phía của xả.
<b>7.2.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỊNH TÂM CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
<b>7.2.4 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỊNH TÂM CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON - BIÊN</b>
<b>A. Đối với động cơ 4 ky</b>
<b>A. Đối với động cơ 4 ky</b>
với nhau (mũi- lái, phía xả- phía trục phân phối hoặc mạn
trái- mạn phải). đồng thời người ta đo khe hở giữa con trượt
trái- mạn phải). đồng thời người ta đo khe hở giữa con trượt
và thanh trượt (bàn dẫn hướng), giữa con trượt và thanh
và thanh trượt (bàn dẫn hướng), giữa con trượt và thanh
chặn con trượt.
chặn con trượt.
và mặt cạnh được xác định theo lý lịch của từng động cơ cụ
thể hoặc được thiết lập phụ thuộc vào đường kính đầu chữ
thể hoặc được thiết lập phụ thuộc vào đường kính đầu chữ
thập.
thập.
kính từ 50 125mm, bằng 0,25mm đối với chốt có đường 125mm, bằng 0,25mm đối với chốt có đường
kính từ 125
kính từ 125 200mm và bằng 0,30mm đối với chốt có 200mm và bằng 0,30mm đối với chốt có
đường kính từ 200
đường kính từ 200 275mm. Khe hở cho phép lớn nhất ở 275mm. Khe hở cho phép lớn nhất ở
mặt cạnh được tăng thêm 0,05mm so với khe hở ở mặt công
mặt cạnh được tăng thêm 0,05mm so với khe hở ở mặt công
tác.