Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.9 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 4:</b>



Ngày soạn: 5/9/2009


Ngày giảng:<b> Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2009</b>


<b>Tập đọc:</b>



<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>



<b>I/. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân
biệt lời của các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực ngay thẳng của Tô Hiến Thành.


- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến
Thành.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ.
- Băng giấy.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra bài “Người ăn xin” và TLCH
1,2 SGK.



- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy học bài mới.</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Giáo viên giới thiệu chủ điểm măng
mọc thẳng.


- GT truyện mở đầu chủ điểm.


<b>b) Luyện đọc:</b>


- Giáo viên chia bài làm 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến: Lý Cao Tông.
+ Đ2: Tiếp đến Tô Hiến Thành
+ Đ3: Phần còn lại.


- Lần 1: Học sinh đọc + Sửa phát âm sai.
- Lần 2: Học sinh đọc + Giải nghĩa TN
(SGK).


- Lần3: Học sinh đọc + HDHS đọc diễn
cảm: Đọc thong thả rõ ràng những TN thể
hiện tính cách của Tô Hiến Thành.


Phần sau đọc với giọng điểm đạm dứt
khoát.


- Giáo viên cho học sinh đọc theo cặp.



- 2 em đọc bài, lớp theo dõi.


- Học sinh lắng nghe.


- 3 học sinh đọc tiếp nối.


- 3 học sinh đọc tiếp nối + giải nghĩa
từ.


- Học sinh đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên đọc diễn cảm bài.


<b>c) Tìm hiểu bài:</b>
<i>* Đoạn 1:</i>


? Đoạn này kể chuyện gì?


? Trong việc lập ngơi vua sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào.


? Ý của đoạn này là gì?


<i>* Đoạn 2, 3:</i>


? Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng ai thường
xun chăm sóc ơng.


? Tơ Hiến Thành cử ai thay ơng đứng
đầu triều đình.



? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô
Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá.


? Việc tìm người giúp nước thể hiện Tô
Hiến Thành là người như thế nào.


? Ý của đoạn là gì?


? Vì sao dân ca ngợi những người chính
trực như ơng Tơ Hiến Thành.


 <sub>Giáo viên: Vì những người chính trực</sub>


bao giờ cũng đặt lợi ích lên hàng đầu. Họ
làm được nhiều điều tốt cho nhân dân.


<b>d) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm :</b>


- Giáo viên HDHS đọc diễn cảm toàn
bài.


Giáo viên nhận sét ghi điểm


- GVHDHS đọc đoạn văn đối thoại theo
cách phân vai: Người dẫn chuyện, Thái
hậu, Tô Hiến Thành.


Giáo viên cùng lớp nhận xét ghi điểm.



<b>3) Củng cố + dặn dò.</b>


? Bài ca ngợi ai, ca ngợi điều gì.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- 1 học sinh khá đọc bài.
- Lớp đọc thầm


+ Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành đ/v chuyện lập ngơi vua.


+ Khơng nhận vàng bạc đút lót để làm
sai đi chiếu của vua đã mất, ông cứ đi
chiếu mà nhập


<i><b>1) Tô Hiến Thành rất chính trực</b></i>


trong việc lập ngôi vua.


- 1 học sinh đọc + lớp đọc thầm.


+ Quan tham trị chính sự Vũ Tán
Đường ngày đêm hầu hạ ông.


+ Quan Giám Nghị đại phuaTrần
Trung Tả.


+Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở
bên giường bệnh, tận tình chăm sóc ơng


nhưng lại khơng được ông tiến cử.


+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ
khơng phải cử người ngày đêm hầu hạ
mình.


<i><b>2) Tơ Hiến Thành sáng suốt trong</b></i>
<i><b>việc tìm người tài giúp nước.</b></i>


- HSTL


- 3 em đọc tiếp nối.


- HS đọc phân vai theo nhóm.


- Học sinh thi đọc diễn cảm đọn đối
thoại


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

...


...



<b>TOÁN:</b>


<b> SO SÁNH VÀ SẮP XẾP CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I/. MỤC TIÊU:</b>



Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên.


- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.


<b>II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Giáo viên gọi 2 em lên bảng làm bài;
lớp đổi chéo vở kiểm tra.


- Nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu.


<b>b) Giảng bài:</b>


<b>1. HDHS cách phân biệt so sánh 2 số</b>
<b>TN.</b>


- Trường hợp 2 số có số chữ số khác
nhau:


Giáo viên nêu cặp số: 100 và 99.



? Số 100 gồm mấy chữ số, số 99 gồm
mấy chữ số.


? Vậy số nào lớn hơn.


? Trường hợp 2 số tự nhiên có số chữ
số khác nhau ta so sánh như thế nào.


+ Giáo viên cho vài học sinh nhắc lại.
- Trường hợp có số chữ số bằng nhau
+ Giáo viên nêu từng cặp số SGK.
- Trường hợp riêng của 2 số có số chữ
số bằng nhau


+ Giáo viên nêu từng cặp số cho học
sinh xác định cách so sánh.


- Trường hợp các số tự nhiên sắp xếp


- Học sinh lắng nghe.


HSQS và TLCH.


+ Số 100 gồm 3 chữ số.
Số 99 có 2 chữ số.
100 > 99 hoặc 99 < 100.


+ Trong 2 số tự nhiên số nào có
nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào ít


chữ số hơn tì số đó bé hơn.


- 3 em nhắc lại.


+ Học sinh xác định số chữ số của
mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở
cùng một hàng kẻ từ trái sang phải.


+ Học sinh xác định chữ số ở từng
hàng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng
nhau thì hai số đó bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trong dãy số tự nhiên.


+ Giáo viên nêu dãy số tự nhiên và đặt
câu hỏi.


<b>2. HDHS nhận biết về sắp xếp các số</b>
<b>tự nhiên theo tự xác định.</b>


- Giáo viên nêu một nhóm các số tự
nhiên


7698; 7968; 7896; 7869


- Giáo viên cho học sinh chỉ ra đâu là
số bé nhất, lớn nhất.


 <sub>Giáo viên bao giờ cũng so sánh</sub>



được số tự nhiên nên bao giờ cũng xắp
xếp được các số tự nhiên theo thứ tự.


<b>c) Luyện tập:</b>


- Học sinh đọc yêu cầu bài
? bài yêu cầu gì.


- 2 em lên bảng làm và lớp làm vào vở.
+ Vì sao em điền như vậy.


- Nhận xét ghi điểm.


- Thảo luận nhóm và làm bài


? Căn cứ vào đâu mà nhóm em xếp
được như vậy.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh là: chia
làm 3 đội các đội hội ý tìm bạn tin cậy lên
chơi.


<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


? Nêu cách sắp xếp và so sánh các số
tự nhiên


- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.



sánh được 2 số tự nhiên, nghĩa là xác
định được số này lớn hơn, bé hơn hặc
bằng nhau.


+ Học sinh sắp xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968.


+ Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.


<b>Bài 1: <Sgk>.</b>


1234 > 999 35784 > 35790
8570 < 87540 92501 >92410
39 680 = 3900+680 17600 = 1700+600


<b>Bài 2: <sgk 22></b>


a) Thứ thự từ bé đến lớn: 8136, 8316,
8631


b) Từ lớn đến bé: 7863, 7836, 7683,
7638


<b>Bài 3 <sgk22> </b>


a, 1984, 1978, 1952, 1942
b, 1969,1954,1945,1890


- Về nhà làm bài: 1, 2, 3, 4 vbt.



<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



--- 


<b>---KHOA HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học học sinh có thể:


- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay thế
món ăn.


- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ ăn ít và ăn hạn chế.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 16, 17.


- Phiếu ghi các loại thức ăn.


- Sưu tầm các đồ chơi: gà, ngựa, tôm cua…


<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


? nêu vai trò của thức ăn có chất
khống, chất sơ, Vitamin.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>


Hàng ngày chúng ta ăn rất nhiều loại
thức ăn.


Bạn cần phải ăn nhiều loại thức ăn như
vậy.


<b>b) Giảng bài:</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần</b>
<b>thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức</b>
<b>ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.</b>


<i>* Cách tiến hành:</i>


- Bước 1: Thảo luận theo nhóm.


+ Giáo viên yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm 4


? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp


nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món.


? Nhắc lại tên một số thức ăn mà em
vẫn thường ăn.


? Nếu ngày nào cũng ăn một vài món cố
định thì em thấy thế nào.


- Bước 2: Làm việc của lớp


 <sub> Giáo viên: mỗi loại thức ăn chỉ cung</sub>


cấp được một số chất dinh dưỡng nhất
định, khơng 1 loại thức ăn có chứa nhiều


- 3 em trả lời


- Học sinh lắng nghe.


- 1 nhóm 4 người cùng thảo luận.
+ Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số
chất dinh dưỡng, 1 loại thức ăn có chứa
nhiều chất dinh dưỡng nhưng cũng
không cung cấp đủ cho cơ thể.


Cá, thịt. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chất dinh dưỡng cũng không thể cung cấp
đủ nhu cầu của cơ thể. Do đó cần phải ăn


phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món


<b>Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm</b>
<b>hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.</b>


* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần
ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và
ăn hạn chế.


* Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc cá nhân


+ Giáo viên treo tháp dinh dưỡng và yêu
cầu học sinh nghiên cứu.


- Bước 2: Làm việc theo cặp
+ Hãy nói tên nhóm thức ăn cần:


<b>ăn đủ</b>
<b>ăn vừa phải</b>


<b>ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.</b>


- Bước 3: Làm việc của lớp


+ Giáo viên t/c cho học sinh báo cáo kết
quả



+ Giáo viên yêu cầu học sinh trong
trường hợp bạn chưa trả lời đúng hoặc
thiếu phải đặt câu hỏi bổ sung và bạn trả
lời đúng được nêu câu hỏi ngược lại.


 <b><sub>Giáo viên kết luận:</sub></b><sub> Các thức ăn có</sub>


chứa nhiều chất bột đường, khoáng,
Vitamin, và xơ rất cần được ăn đầy đủ,
các thức ăn chứa nhiều đạm cần ăn vừa
đủ, thức ăn có nhiều chất béo ăn có mức
độ, khơng nên ăn nhiều đường và hạn chế
ăn muối.


<b>Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ</b>


* Mục tiêu: Bạn biết lựa chọn các thức
ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và
có lợi cho sức khoẻ.


* Cách tiến hành:


- Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách
chơi


+ Giáo viên cho học sinh thi kể hoặc vẽ,
viết các thức ăn đồ uống hàng ngày.


- Bước 2: Giáo viên cho học sinh chơi
- Bước 3:



+ Giáo viên cùng học sinh nhận xét


- Học sinh nghiên cứu (T17 - SGK)
- Học sinh làm việc theo cặp.


- Học sinh làm việc theo cặp dưới
dạng đố nhau trước lớp.


+ HS1: Kể tên thức ăn cần ăn đủ.
HS sai: Trảlời ngược lại.


- Học sinh theo dõi giáo viên hướng
dẫn


- Học sinh lên chơi.


- Từng học sinh tham gia chơi ghi tên
các thức ăn mà mình chọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


? Tại sao phải ăn đầy đủ chất dinh
dưỡng và ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.


- Giáo viên nhắc nhở, dặn dò học sinh.
- Nhận xét giờ học.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>



...


...


...



--- 


<b>---ĐẠO ĐỨC:</b>


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP </b>

<b>( TIẾT 2 )</b>


<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này học sinh có khả năng:


- Biết cách xác định được những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc
phục.


- Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn bè có hồn cảnh khó khăn.


- Q trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong
học tập.


<b>II/. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Sách đạo đức 4; các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>



- Giáo viên gọi học sinh nêu phần bài
học.


- Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>2) Dạy bài mới</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Giáo viên GT bài thực hành.


<b>b) Nội dung bài:</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm</b>
<b>(BT2)</b>


* Mục tiêu: Học sinh biết cách vượt
khó trong học tập.


* Cách tiến hành:


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm
vụ thảo luận nhóm.


- 2 học sinh nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giáo viên gọi trình bày.


 <sub> KL: Khen những học sinh biết</sub>



vượt khó trong học tập.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi</b>


(BT3)


- Giải thích yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên mời 1 em lên trình bày.


 <sub>Khen những học sinh biết vượt khó</sub>


trong học tập.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</b>
<b>(BT4).</b>


* Mục tiêu: Học sinh biết cách khắc
phục và đề ra những biện pháp khắc
phục.


* Cách tiến hành:


- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài.
- Giáo viên ghi tóm tắt ý của học sinh
lên bảng.


 <i><sub>KL: Khuyến khích những học sinh</sub></i>
<i>thực hiện biện pháp khắc phục khó</i>
<i>khăn trong học tập.</i>



 <i><sub>Giáo viên kết luận chung: Trong</sub></i>
<i>cuộc sống mỗi người đều có những khó</i>
<i>khăn riêng. Vậy để học tốt cần có gắng</i>
<i>vượt qua những khó khăn.</i>


<b>3. Hoạt động nối tiếp :</b>


- Giáo viên nhắc nhở học sinh
- Giáo viên nhận xét giờ học


- Đại diện nhóm trình bày.


- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày trước lớp.


- Học sinh trình bày biện pháp và cách
khắc phục


- Học sinh trao đổi nx.


- Học sinh thực hiện các nội dung ở mục
thực hành.


- Về nhà xem lại bài.


Chuẩn bị bài 3: Biết bày tỏ ý kiến.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...



...


...



--- 


---Ngày soạn: 6/9/2009


Ngày giảng:<b> Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2009</b>


<b>Thể dục:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> TRỜ CHƠI: “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”.</b>


<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố nâng cao kỹ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
quay sau, đi đều vòng phải, trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác,
tương đối đều.


- Trò chơi chạy đổi chỗ, vỗ tay nhanh. Yêu cầu tập chung chú ý, nhanh nhẹn khéo
léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.


<b>II/. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Địa điểm: Sân trường sạch, an tồn.
- Phương tiện: Cịi, khăn tay.


<b>III/. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>Phương pháp</b>


<b>1) Phần mở đầu:</b>


- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung yêu cầu bài học.


- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.


<b>2) Phần cơ bản:</b>
<b>a) Đội hình đội ngũ:</b>


- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng
điểm số quay sau đi đều, vòng phải,
trái, đứng lại.


- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển.


- Tập hợp cả lớp cho cả tổ thi trình
diễn, giáo viên quan sát sửa sai.


- Tập cho cả lớp, GV điều khiển
củng cố.


<b>b) Trò chơi chạy đổi chỗ, vỗ tay</b>
<b>nhau:</b>



- Giáo viên tập hợp theo đội hình
chơi: Nêu tên trị chơi, cách chơi, luật
chơi, cho học sinh chơi mẫu.


- Cả lớp chơi thử, cho cả lớp thi đua.
- Giáo viên quan sát nhận xét tuyên
dương.


<b>3) Phần kết thúc:</b>


- Chạy thường xung quanh sân, tập


8 - 10’
1 - 2’
2 - 3’
1 - 2’
16 - 22’
12 - 13’
2 - 3’
3 - 4’


3’


2’
5 - 6’


4 - 6’
1 - 2 vòng



* GV
x x x x x


x x x x x điều khiển
x x x x x


* Giáo viên điều khiển
x x x x x


x x x x x
x x x x x
* *
x x
x Học sinh x
x điều khiển x
x x


*


x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hợp thành hàng ngang làm động tác
thả lỏng.


- Giáo viên cùng học sinh hệ thống
lại bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá kết


quả học.


2 - 3’
1 - 2’


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



--- 


<b>---TOÁN:</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp học sinh: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x<5; 68 < x < 92. (với x là số tự nhiên).


<b>II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 em lên bảng làm bài.
- Dưới lớp đổi chéo vở để


KT.


- Giáo viên nhận xét ghi
điểm.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>
<b>b) Luyện tập:</b>


- GV: Mỗi 1 vạch ứng với
1 số.


- Học sinh lên bảng làm
bài.


* Bài tốn u cầu làm gì?
- Học sinh làm bài, đọc kết
quả.


- Giáo viên nhận xét tuyên


Bài 1 (22)
1234 > 999
8754 < 87540


39680 = 39000 + 680


Bài 2 (22)


Thứ tự từ bé đến lớn


a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742


Bài 1 (19): Viết các số vào ô trống ứng với vạch có
mũi tên


800 900
810 850 890
Bài 2 (19):


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

dương.


- Một em đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm
bài.


- 3 em lên bảng làm.
- GV nhận xét.


- Giáo viên giải thích bài
tập:


+ Viết lên bảng x < 3 học
sinh đọc.


+ Tìm số tự nhiên biết x <
3.


- T2 cho học sinh làm bài
b.



<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


- Giáo viên chốt lại nội
dung bài.


- Giáo viên nhắc nhở.
- Giáo viên nhận xét giờ
học.


Bài 3 (T19) :Viết số thích hợp vào ơ trống:
a) 471 0 < 4711


c) 25367 > 15367


b) 69524 > 68524
d) 282828 < 282829
Bài 4 (T19):


a) Các số tự nhiên bé hơn 3 là: 0, 1, 2. Vậy x là 0, 1,
2.


b) Tìm x biết x là số tròn chục và 28 < x < 48.
+ Các số tự nhiên tròn chục lớn hơn 28 và nhỏ hơn
38 là 30, 40. Vậy x là 30, 40.


- Về nhà làm bài: 1, 2, 3, 4, 5 (T22)
- Chuẩn bị bài: Yến, Tạ, Tấn.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>



...


...


...



--- 

<b>---Luyện từ và câu</b>



<b>TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>



<b>I/. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của TV, ghép những tiếng có nghĩa lại
với nhau (từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần)
giống nhau (từ láy).


- Biết đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được
các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Từ điển TV, từ điển HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- 1 em làm bài số 4.



? Từ phức khác từ đơn ở điểm nào,
nêu VD.


- Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Từ phức có 2 loại đó là từ ghép và
từ láy. Bài học…


<b>b) Phần nhận xét:</b>


- Cấu tạo của những từ phức được in
đậm trong câu thơ sau đó GT khác
nhau.


- Giáo viên giúp học sinh đi đến KL:
+ Từ phức: Truyện cổ, ơng cha do các
tiếng có nghĩa tạo thành.


+ Từ phức: Thầm thì do các tiếng có
âm thanh lặp lại nhau tạo thành.


? Từ phức nào do những tiếng có
nghĩa tạo thành.


? Từ phức nào do những tiếng có âm


đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành.


<b>c) Phần ghi nhớ (SGK).</b>


- Giáo viên giải thích phần ghi nhớ và
ví dụ.


<b>d) Luyện tập:</b>


- Giáo viên nhắc nhở học sinh: Chú ý
những chữ in nghiêng và in đậm.


+ Muốn làm bài tốt các em cần xác
định các tiếng trong các từ phức có
nghĩa hay khơng (nếu cả hai tiếng đều
có nghĩa thì đó là từ ghép mặc dù chúng
có thể giống nhau ở âm đầu và vần).


? Bài yêu cầu các em làm gì.


- Từ đơn có 1 tiếng, từ phức 2 tiếng hay
nhiều tiếng.


VD: Từ đơn: Nhà, học đi…


Từ phức: Đất nước, xe đạp, nghỉ ngơi.


Học sinh lắng nghe.


- 1 em đọc nội dung và gợi ý, lời đọc


thầm.


- 1 em đọc câu thơ 1, học sinh suy nghĩ
và nêu nhận xét.


- 1 em đọc khổ thơ tiếp và nhận xét.
+ Từ phức: Lặng im do 2 tiếng có nghĩa
tạo thành


+ 3 từ: Chầm chậm, cheo leo, se sẽ, có
âm đầu và vần lặp lại tạo thành.


- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- 2 em đọc.


<b>Bài 1 (T39):</b>


- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài.


Lời giải:


+ Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,
tưởng nhớ.


+ Tử ghép: Dẻo dai, vững chắc, thanh
cao.


+ Từ láy: Nô nức.



+ Từ láy: Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng
cáp.


<b>Bài 2 (T39):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giáo viên phát biểu cho các nhóm
thi làm bài.


- Giáo viên cùng lớp nhận xét, đánh
giá nhóm thắng cuộc.


<b>3) Củng cố + dặn dị:</b>


? Những từ nào là từ ghép, từ láy.
Cho VD.


- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Đại diện nhóm trả lời.
* Từ ghép:


a) Ngay: Ngay thẳng, ngay thật.
b) Thẳng: Thẳng băng, thẳng cánh.
c) Thật: Chân thật, thật thà, thật lòng.
* Từ láy:


a) Ngay ngắn.
b) Thẳng thắn.


c) Thật thà.


- Về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



--- 

<b>---Chính tả ( Nhớ - viết )</b>


<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>


<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


- Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dịng đầu của bài.
- Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có các âm đầu: r, d, gi.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bút dạ, giấy.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cho 2 nhóm lên thi viết, đúng và
nhanh.



- Giáo viên nhận xét tuyên dương.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Nêu yêu cầu tiết học


<b>b) Hướng dẫn học sinh Nhớ - Viết:</b>


- Viết tên các con vật bắt đầu bằng tr, ch.


- Học sinh lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên nhắc học sinh chú ý cách
trình bày đoạn thơ Lục bát, chú ý những
chữ cần viết hoa, chữ dễ viết sai.


- Giáo viên đọc cho hs viết bài.
- Giáo viên thu 5 - 7 bài chấm.


<b>c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b>


- Giáo viên: Từ cần điền vào chỗ
trống phù hợp với nghĩa của câu, viết
đúng chính tả.


- Lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt
bài.



Lời giải:


…Nồm nam cơn gió thổi


…Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh
diều.


<b>3) Củng cố + dặn dị:</b>


- Giáo viên chốt lại bài về cách viết
bài và phần bài luyện tập.


- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh gấp sách nhớ viết bài.
-HS viết bài


- Học sinh trao đổi vở soát lỗi.


<b>Bài tập 2 (lựa chọn):</b>


- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh đọc bài làm của mình.



- Về nhà đọc lại đoạn thơ.


- Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



--- 


<b>Lịch sử</b>



<b> NƯỚC ÂU LẠC</b>


<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này học sinh biết:


- Nước Âu Lạc lạctiếp nối của nước Văn Lang.


- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.
- Sự phát triển về qn sự của nước Âu Lạc.


- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm
lược của Triệu Đà.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.



- Hình trong sách giáo khoa, phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian
nào, và ở khu vực nào trên đất nước ta.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy - học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ
học.


<b>b) Bài giảng:</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Làm việc cá nhân


- Giáo viên cho học sinh đọc trong
sách giáo khoa, đánh dấu x vào ô trống
sau những đ’ giống nhau về cuộc sống
của con người Âu Việt.


 <sub>Giáo viên kết luận: Cuộc sống của</sub>


con người Âu Việt có những điểm


tương đồng và họ sống hoà hợp với
nhau.


<b>Hoạt động 2:</b> Làm việc của lớp.
+ So sánh sự khác nhauvề nơi đóng
đơ của nước Văn Lang và nước Âu Lạc.


- Giáo viên: So sánh tự đánh giá về
nơi đóng đơ của nước Văn Lang và
nước Âu Lạc.


- Giáo viên nêu tác dụng của nỏ và
thành Cổ Loa theo sơ đồ.


Hoạt động 3: Làm việc với lớp.


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK
“Từ năm 20 trước công nguyên….
Phương Bắc ”.


? Vì sao cuộc xâm lược của quân
Triệu Đà đều bị thất bại.


? Vì sao năm 179 trước CN nước Âu
Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến
Phương Bắc.


 <sub>Giáo viên rút ra bài học.</sub>
<b>3) Tổng kết:</b>



- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả
lời.


- Học sinh trả lời.
- Nhận xét.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh làm bài cá nhân.


- Học sinh đánh dấu x vào ô trống:
+ Sống cùng địa bàn dân cư 


+ Đều biết chế tạo đồng 


+ Đều biết rèn sắt 


+ Đều trồng lúa và chăn nuôi 


+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
- Học sinh xác định trên lược đồ hình.


- Học sinh lắng nghe quan sát sơ đồ.
- Học sinh kể lại cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc


- Học sinh thảo luận.
- Nước Âu Lạc có nỏ thần.



- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con
trai là Trọng Thuỷ sang làm rể của An
Dương Vương. . . đứng đầu nhà nước Âu
Lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giáo viên tổng kết tồn bài.


<b>4) Dặn dị:</b>


- Giáo viên chốt lại bài.


- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



--- 


---Ngày soạn: 7/9/2009


Ngày giảng:<b> Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2009</b>


<b>Toán:</b>




<b> YẾN, TẠ, TẤN</b>


<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh:


- Bước đầu nhận biết về độ lớn của Yến, Tạ, Tấn. Mối quan hệ giữa Yến, Tạ, Tấn.
- Biết chuyển bị đơn vị đo khối lượng.


- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Kẻ bảng đơn vị đo


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 em lên bảng làm bài 2, 3.
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
- Nhận xét.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>
<b>b) Giảng bài:</b>


<b>* GT đơn vị đo khối lượng Yến, Tạ,</b>
<b>Tấn.</b>



<b>* Đơn vị Yến:</b>


- Cho học sinh nêu lại các đơn vị đo
khối lượng đã học.


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng


<b>Bài 2 (T22):</b>


a) Có 10 số có 1 chữ số.
b) Có 90 số có 2 chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chục Kg, Tạ cịn dùng đơn vị Yến.
- Giáo viên viết lên bảng.


- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu
Kg gạo.


* Đơn vị Tạ, Tấn: T2 như trên.


- Giáo viên lấy VD cụ thể: VD: con
Voi nặng 2 tấn, con Trâu nặng 3 tạ.


<b>c) Thực hành:</b>


- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
bài.


- 1 em lên bảng.


- Nhận xét bài.


- Học sinh đọc yêu cầu.


- Giáo viên hướng dẫn chung 1 phần.
5 tạ 8 Kg đổi tạ về Kg vậy 5 tạ = 500
Kg. vậy 508 Kg.


- 3 em lên bảng làm bài.


? Bài yêu cầu các em làm gì.
.


- Học sinh làm bài theo cặp.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
? Bài tốn cho biết gì.


? Bài tốn hỏi gì.


- Học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.


- Nhận xét bài.


<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.



- 1 yến = 10 Kg; 10 Kg = 1 Yến.
- Là mua 20 Kg gạo.


- 10 yến = 1 tạ.
- 10 tạ = 1 tấn.


<b>Bài 1(T23):</b>


Con bò cân nặng: 2 tạ.
Gà : 2 kg


Con voi: 2 tấn.


<b>Bài 2 (T23):</b> Viết số vào chỗ chấm.
a) 1 yến = 10 Kg.


10 Kg = 1 yến.


1 yến 7 Kg = 17 Kg.. .
b) 1 tạ = 10 Yến.
1 tạ = 100 Kg.
5 tạ = 500 Kg.
c) 1 tấn = 10 tạ.
1 tấn = 1000 Kg.


<b>Bài 3 (T23):</b>


18 yến+ 26 yến= 44 yến.
648 tạ -75 tạ = 573 tạ



<b>Bài 4 (T20):</b>


<b>Bài giải:</b>


3 tấn = 30 tạ.
Chuyến sau xe chở được là


30 + 3 =33 (tạ)
Cả hai chyến xe chở là:


30 + 33 = 63 (tạ)
ĐS: 63 tạ.


- Về nhà làm bài: 1, 2, 3 và chuẩn bị bài
sau.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>---Tập đọc:</b>


<b>TRE VIỆT NAM </b>



<b>I/. MỤC ĐÍCH:</b>


- Học sinh lưu lốt tồn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung, cảm xúc
nhục điệu của cả câu thơ.



- Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây Tre tượng trưng cho con người Việt
Nam. Qua hình tượng cây Tre tác giả muốn ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam giàu lịng thương u, ngay thẳng chính trực.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ, băng giấy.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đọc bài: Một người chính trực.
? Vì sao dân ca ngợi những con người
chính trực như Tơ Hiến Thành.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>
<b>b) Luyện đọc:</b>


- Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu đến Tre ơi.
+ Đ2: Tiếp…hát ru lá cành.


+ Đ3: Tiếp…truyền đời cho Măng.
+ Đ4: Còn lại.



- Lần 1: Học sinh kết hợp sửa phát
âm.


- Lần 2: HS đọc + Giải nghĩa từ SGK.
- Lần 3: Đọc + Hướng dẫn ngắt nghỉ
ở câu thơ.


- Luyện đọc theo cặp.


- Giáo viên diễn cảm tồn bài.


<b>c) Tìm hiểu bài:</b>


? Tìm những câu thơ nói lên sự gắn
bó lâu đời của cây Tre với con người
VN.


? Những hình ảnh nào của Tre gợi lên
phẩm chất tốt đẹp của con người VN.


- 2 em đọc bài và TLCH.
- Học sinh khác nhận xét.


- 4 em đọc tiếp nối.
- 4 em đọc.


- 4 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Hình ảnh nào tượng trưng cho phẩm


chất đoàn kết của con người Việt Nam.


 <sub>Giáo viên: Tre có tính cách như</sub>


người biết yêu thương nhường nhịn,
đùm bọc che chở cho nhau, nhờ thế Tre
tạo nên luỹ nên thành.


? Tìm những hình ảnh về cây Tre và
búp Măng non mà em thích. ? Giải thích
vì sao em thích hình ảnh đó.


? Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì.


 <sub> Giáo viên chốt lại: Bài thơ kết hợp</sub>


cách dùng điệp từ, điệp ngữ thể hiện rất
đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ
Tre già - Măng mọc.


<b>d) Hướng dẫn học sinh đọc diễn</b>
<b>cảm và ĐTL</b>


? Bài thơ đọc với giọng như thế nào.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
cách đọc diễn cảm đoạn.


“Nòi tre đâu chịu mọc cong
……….



Đất xanh xanh mãi, xanh màu Tre
xanh”


- Giáo viên đọc mẫu.


- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
ghi điểm.


<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


? Bài ca ngợi ai và ca ngợi điều gì.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viện nhận xét giờ học.


+ Tay ơm tay níu…
….Tre chẳng ở riêng.


- Có manh áo cộc …cho con.
- Học sinh đọc lướt tồn bài.


+ Có manh áo cộc mẹ dành cho con. Vì
cái mo Tre màu nâu bao quanh cây măng
lúc mới mọc như chiếc áo mà Tre nhường
cho con


- Học sinh đọc 4 câu thơ cuối.


* ND: Cây Tre tượng trưng cho con
người VN. Tác giả ca ngợi những phẩm
chất cao đẹp của con người, giàu tình


thương yêu ngay thẳng, trung trực.


- 4 học sinh đọc tiếp nối bài.
- Học sinh đọc theo cặp.
- 1 vài em thi đọc diễn cảm.


- Học sinh đọc câu thơ mà em thích.
- Học sinh thi đọc HTL đoạn.


- Về nhà học bài: Làm và chuẩn bị bài
sau.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>---Kể chuyện:</b>



<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>



<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


<b>1) Rèn kỹ năng nói:</b> Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh trả
lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp
lời kể với điệu bộ, nét mặt 1 cách tự nhiên.


- Hiểu truyện biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.



<b>2) Rèn kỹ năng nghe:</b> Chăm chú nghe kể chuyện, nhớ chuyện.


- Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung yêu cầu a, b, c.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về
lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu
đùm bọc lẫn nhau.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Giáo viên GT bài.


<b>b) Giáo viên kể chuyện:</b>


- Giáo viên kể 1 lần kết hợp với giải
nghĩa 1 số từ khó trong bài.



+ Tấu, giàn hoả thiêu.


- Giáo viên kể lần 2, kể đến đoạn 3
kết hợp với giới thiệu tranh minh hoạ.


<b>c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện</b>
<b>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.</b>


* Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã
nghe trả lời các câu hỏi.


? Trước sự bạo ngược của nhà vua,
dân chúng phản ứng bằng cách nào.


? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình.


? Trước sự đe doạ của nhà vua, thái
độ của mọi người như thế nào.


- 2 học sinh kể.


- Học sinh theo dõi nhận xét.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh nghe và giải thích một số từ.
- Đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật.


- Học sinh đọc thầm yêu cầu 1.


- Học sinh đọc các câu hỏi a, b, c, d.
+ Bằng cách truyền nhau hát bài hát lên
án thói hống hách tàn bạo của nhà vua.


+ Ra lệnh bắt bằng được kẻ sáng tác bài
Phản Bạn đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ.
* Yêu cầu 2: Trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện.


- Kể chuyện theo nhóm.


- Giáo viên cho học sinh thi kể toàn
bộ câu chuyện.


Cả lớp và giáo viên nhận xét bình
chọn bạn kể hay nhất.


<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


- 1 em nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


+ Khâm phục khí phách củ nhà thơ bị
hoả thiêu


- Học sinh trao đổi tìm ý nghĩa của
chuyện.



- Học sinh kể theo cặp hoặc từng đoạn
của câu truyện.


- Học sinh thi kể trước lớp, trao đổi ý
nghĩa câu truyện.


- Về nhà tập kể lại chuyện và chuẩn bị
bài sau.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



<b>Địa lí:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>



<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này học sinh biết:


- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, sản
xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.


- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.


- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân.



- Xác định được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
người.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ địa lý TN Việt Nam.


- Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 em nêu phần bài học.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

học.


<b>b) Nội dung bài:</b>


<b>1. Trồng trọt trên đất dốc.</b>


- Yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ
ở ở mục I.


? Người dân ở Hoàng Liên Sơn


thường trồng những loại cây gì, ở đâu?


- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm vị trí
hình trên bản đồ.


? Ruộng bậc thang thường làm ở đâu.
? Tại sao phải làm ruộng bậc thang.
? Người dân ở Hồng Liên Sơn trồng
gì trên ruộng bậc thang.


 <sub>Giáo viên chốt lại nội dung bài.</sub>
<b>2. Nghề thủ công truyền thống.</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Làm việc theo nhóm.
- Bước 1:


? Kể tên một số sản phẩm thủ công
nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn.


? Nhận xét về màu sắc của hàng thổ
cẩm.


? Hàng thổ cẩm dùng để làm gì.
- Bước 2:


Giáo viên sửa chữa giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời.


<b>3. Khai thác khoáng sản:</b>



<b>Hoạt động 2:</b> Làm việc cá nhân.
- Bước 1:


? Kể tên một số khoáng sản ở HLS.
? Ở vùng núi HLS hiện nay khoáng
sản được khai thác như thế nào.


? Mơ tả quy trình sản xuất ra phân
lân.


? Vì sao chúng ta phải bảo vệ và giữ
gìn khai thác khống sản 1 cách hợp lý.


? Ngồi khai thác khống sản người
dân miền núi cịn khai thác những gì.


- Bước 2:


+ Học sinh trả lời.


+ Giáo viên sửa chữa giúp học sinh
hoàn thiện.


- Học sinh đọc và TLCH.
+ Ruộng lúa trồng ở sườn núi.


- Học sinh tìm vị trí địa lý ở hình 1 trên
bản đồ địa lý.


- Học sinh quan sát hình 1.


+ Ở sườn núi.


+ Giúp giữ nước chống sói mịn.
+ Lúa, ngơ…


- Dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết.
+ Khăn, mũ, túi, tấm thảm.


+ Màu sắc sặc sỡ đẹp.
+ Làm đồ dùng, bán…
- Đại diện nhóm trả lời.
Học sinh khác bổ sung.


- Học sinh quan sát hình 3 và đọc mục 3
trong sách giáo khoa và TLCH.


+ Được khai thác từ mỏ sau đó làm giàu
quặng.


+ Học sinh nêu.


+ Vì tài ngun khống sản là có hạn
nên chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 <sub>Giáo viên tổng kết lại bài.</sub>
<b>3) Củng cố + dặn dị:</b>


? Người dân ở Hồng Liên Sơn làm
những nghề gì, nghề nào là chính?



- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Học sinh đọc phần bài học.


- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



--- 


---Ngày soạn: 8/9/2009


Ngày giảng:<b> Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2009</b>


<b>Thể dục:</b>



<b>ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI BỎ KHĂN</b>



<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố và nâng cao kỹ năng tác động: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác, tương đối đều, đúng khẩu lệnh.


- Trò chơi “Bỏ khăn” yêu cầu tập chung chú ý, nhanh nhenh khéo léo, chơi đúng


luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.


<b>II/. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Địa điểm: Sân trường sạch, đảm bảo an tồn.
- Phương tiện: Cịi và khăn tay.


<b>III/. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định</b>
<b>lượng</b>


<b>Phương pháp</b>


<b>1) Phần mở đầu:</b>


- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu bài, chỉnh đội ngũ,
trang phục.


- Trò chơi: “Diệt các con vật có
hại”.


- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.


<b>2) Phần cơ bản:</b>


<b>a) Đội hình - Đội ngũ:</b>


6 - 10’


1 - 2’


2 - 3’
1 - 2’
18 - 22’


*
x x x x x
x x x x x
x x x x x


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số quay sau, đi đều vòng phải,
vòng trái, đứng lại.


- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng
điều khiển.


- Tập hợp cả lớp cho các tổ thi đua
trình diễn. Giáo viên quan sát nhận
xét, sửa sai, biểu dương các tổ.


- Tập hợp cả lớp, giáo viên điều
khiển để củng cố.


<b>b) Trờ chơi: Bỏ khăn</b>


- Giáo viên tập hợp học sinh theo
đội hình chơi, nêu tên trị chơi, giải
thích cách chơi và luật chơi, rồi cho 1


nhóm học sinh ra làm mẫu cách chơi.
Sau đó cho cả lớp chơi thử. Cuối
cùng cho lớp thi đua, giáo viên quan
sát, nhận xét, biểu dương học sinh
chơi nhiệt tình, khơng phạm luật.


<b>3) Phần kết thúc:</b>


- Cho học sinh chạy thường quanh
sân tập, xong về tập hợp thành 4 hàng
ngang làm động tác thả lỏng.


- Giáo viên cùng học sinh hệ thống
bài.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết
quả giờ học, giao bài tập về nhà.


2 - 3’
2 - 3’
3’
2’
5 - 6’


4 - 6’
1 - 2 vòng
2 - 3’
1 - 2’
1 -2’



x x x x x
* Tổ trưởng *


x x


x x


x Điều khiển x
x x


Khăn Khăn Khăn
x x x


x x x


x x x


x x x


x x x


*


x x x x x
x x x x x
x x x x x


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...



...


...



--- 

<b> Toán</b>



<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhận biết tên gọi ký hiệu, độ lớn của Đề ca gam, Hec tô gam, quan hệ dag, hag, g
với nhau.


- Biết tên gọi, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng
đơn vị đo khối lượng.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- 1 bảng kẻ sẵn các dòng, cột như trong sách giáo khoa.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- 3 em lên bảng làm bài.



- Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra.
? Nêu mối quan hệ Yến, Tạ,
Tấn.


- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy - học bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>


- Ngày hơm trước…hơm nay
các em sẽ hồn chỉnh bảng đơn vị
đo khối lượng.


<b>b) Nội dung bài:</b>
<b>1. GT về dag và hag:</b>


* Dag:


? Các em đã được học những
đơn vị đo khối lượng nào, 1Kg
= ? g.


- Giáo viên: Để đo khối lượng
của vật nặng hàng chục g người ta
dùng đơn vị dag.


Khi đọc, khi viết.
? 10g = ? dag.
* Hec to gam (T2):



Lưu ý: Giáo viên cho học sinh
cầm 1 vật cụ thể; gói chè, gói cà
phê để học sinh cảm nhận độ lớn
của dag, hg.


<b>2. GT bảng đơn vị đo khối</b>
<b>lượng:</b>


- Cho học sinh nêu lại các đơn
vị đo khối lượng đã học.


- Cho các em nêu thứ tự, giáo
viên ghi lên bảng kẻ sẵn.


- Cho học sinh nhận xét: Những


Bài 2(T23)
3 tấn = 30 tạ
8 tấn = 80 tạ
5 tấn = 5000 Kg
2 tấn 85Kg =
2085Kg


Bài 3 (T23) tính:
18 yến + 26 yến = 44
yến


648 tạ - 75 tạ = 573
tạ



- Học sinh lắng nghe.


+ Tấn, tạ, yến.
1Kg = 1000g.
+ Đọc: Đề ca gam.
+ Viết: dag


1 dag = 10g; 10g = 1dag.
- Học sinh đọc lại nhiều lần.
1 hg = 10 dag.


1 hg = 100 g.


Tấn, tạ, yến, kg, dag, hg, g.
- Học sinh nêu.


Lớn hơn Kg Kg Nhỏ hơn Kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đơn vị lớn hơn Kg là yến, tạ, tấn
ghi ở bên trái của Kg, còn những
đơn vị nhỏ hơn Kg thì ghi ở bên
phải của Kg.


- Giáo viên cho học sinh nêu
mối quan hệ của 2 đơn vị kế tiếp
nhau, 1 số đơn vị đo thông dụng
viết vào bảng kẻ sẵn.


- Giáo viên cho học sinh quan
sát bảng đơn vị đo khối lượng.



? 2 đơn vị đo khối lượng liền
nhau hơn kém nhau bao nhiêu
đơn vị.


- Cho học sinh nhớ:


<b>c) Luyện tập:</b>


- 1 em đọc yêu cầu.


- Học sinh làm bài, nêu kết quả
và giải thích cách làm của mình.


- Giáo viên nhận xét.
? Bài yêu cầu làm gì.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách làm bài


- 2 em lên bảng làm, dưới lớp
làm vào vở.


- Nhận xét, đối chiếu bài.
- Học sinh làm bài.


- Thảo luận theo nhóm 3.
- Thi lên điền nhanh và đúng.
- Nhận xét.



- Học đọc sinh yêu cầu.
? Bài tốn cho biết gì.
? Bài tốn hỏi gì.
- 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét chốt bài.


<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


- 2 học sinh đọc lại bảng đơn vị
đo.


1 tấn
= 10 tạ
=1000kg
1 tạ
=10yến
=100kg
1 yến
=10kg
1 kg
=10hg
=1000g
1hg
=10dag
= 100g
1dag
=10g 1g


- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị.
- Học sinh chú ý vào mối quan hệ giữa 2 đơn


vị liền nhau.


+ Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn
vị bé hơn liền nó.


- Học sinh đọc: 1 tấn = 10000 Kg
1 tạ = 100 Kg
1 Kg = 1000 g


<b>Bài 1 (T24):</b> Viết số vào chỗ chấm.
1 dag = 10g 3 Kg 600g = 3600g
1 hg = 10dag 4dag 8g < 4dag 9g
4 Kg = 40hg 2Kg 15g > 1Kg 15g
8Kg = 8000g


<b>Bài 2 (T24):</b> Điền tên đơn vị vào chỗ trống.
10g = 1dag 1hg =10dag
10hg = 1dag 3kg = 30hg
4dag = 40g 2Kg = 2000g


<b>Bài 2 (T24):</b> Tính


380g + 195g = 575g 562dag x 4 =
2248dag


928dag - 274dag = 654dag 768hg : 6 =
128hg


<b>Bài 3: (T24):</b> > < =



5 dag =50g 4tạ 30kg > 4tạ 3kg
8 tấn > 8100kg 3tấn 500kg = 3500kg


<b>Bài 4 (T24):</b>


Giải bài:


4 gói bánh cân nặng số g là:
150 x 4 = 600 g


2 gói kẹo nặng số gam là:
200 x 2 = 400 g


Có tất cả số bánh và kẹo là:
600 + 400 = 1000g = <b>1kg</b>


Đáp số: <b>1 kg</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



--- 

<b>---Tập làm văn:</b>




<b>CỐT TRUYỆN</b>



<b>I/. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Nắm được thế nào là 1 cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện.


- Biết bước đầu vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1
câu truyện, tạo thành cốt truyện.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- 1 số giấy phiếu khổ to.


- 2 bộ băng giấy, mỗi bộ 6 băng giấy.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


? 1 bức thư gồm những phần nào, nhiệm
vụ của mỗi phần là gì?


- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy - học bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Phần nhận xét:</b></i>



Bài 1, 2:


? Bài tập yêu cầu cần làm gì.


- Giáo viên phát phiếu cho học sinh thảo
luận nhóm.


- Ghi ngắn gọn mỗi sự việc chính, ghi bằng 1
câu.


- Giáo viên cùng học sinh chốt lại bài: Cốt
truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt
cho diễn biến câu truyện.


- HSTL.


- Học sinh đọc bức thư các em viết.


- Học sinh đọc yêu cầu.


- Các nhóm nhẩm lại truyện Dế mèn, tìm những sự
việc chính trong truyện và ghi lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài tập 3:


? Cốt truyện gồm những phần nào. Nêu
tác dụng của từng phần.


<i><b>c) Phần ghi nhớ (SGK):</b></i>
<i><b>d) Luyện tập:</b></i>



- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Gọi các nhóm trình bày.


- Giáo viên: Truyện cây khế gồm 6 sự
việc chính, thứ tự các sự việc được sắp xếp 0
đúng các em cần phải sắp xếp lại sao cho sự
việc diễn ra trước trình bày, trước khi sắp
xếp chi cần ghi số thứ tự đúng sự việc.


- Giáo viên chốt lại bài.


- Các em dựa vào 6 sự việc đã sắp xếp ở
BT1 kể lại câu truyện.


- Giáo viên nhận xét cách kể truyện của các
em.


<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Học sinh đọc yêu cầu suy nghĩa TLCH.


+ Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho các sự
việc khác.



+ Diễn biến các sự việc chính kế tiếp theo
nhau nói lên tinh cách nhân vật.


+ Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần
đầu và phần chính.


- 3 em đọc.


<b>Bài tập 1:</b>


- 1 em đọc yêu cầu bài.


- Từng cặp học sinh đọc thầm các sự việc trao
đổi, sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự.


- Đại diện các cặp trình bày thứ tự đúng các
sự việc.


b - d - a - c - e - g.


<b>Bài tập 2:</b>


- Học sinh đọc yêu cầu bài.


- Học sinh kể theo thứ tự chuỗi sự việc.
- HS kể trước lớp, HS khác theo dõi nhận xét


- Về nhà tập kể lại nhiều lần và học bài, CBBS.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>



...


...


...



--- 

<b>---Luyện từ và câu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I/. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Bước đầu nắm được cấu tạo mơ hình từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy
trong câu trong bài.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Từ điển học sinh.


- Bút dạ và một số giấy khổ to.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là từ ghép, láy, cho VD.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>



- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học


<i><b>b) Hướng dẫn học sinh làm bài.</b></i>
<b>Bài tập 1:</b>


? Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp.
? Từ ghép nào có nghĩa phân loại
- Giáo viên nhận xét chốt lại.


<b>Bài tập 2: </b>


? Bài tập yêu cầu gì.


- Giáo viên: Nắm được bài này là từ ghép
có 2 loại.


+ Từ ghép có nghĩa phân loại.
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Giáo viên nhận xét chốt lại bài.


<b>Bài tập 3: </b>


- Giáo viên: Muốn làm đúng bài tập này
cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào?
(lặp âm đầu, vần hay cả âm đầu, vần).


- Học sinh nêu và cho VD.


- Học sinh nghe.



- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


+ Từ : Bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ : Bánh rán có nghĩa phân loại.


- Viết từ ghép trong câu vào các ô trống thích
hợp trong bảng phân loại.


- Học sinh trao đổi làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.


Lời giải:


<i><b>a) TG phân loại</b></i>: Xe điện, xe đạp, tàu hoả,
đường ray, máy bay.


<i><b>b) TG tổng hợp:</b></i> Ruộng đồng, làng xóm, núi
non, gị đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.


- Học sinh đọc nội dung bài.
Lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Giáo viên chốt lại bài.


<b>3) Củng cố + dặn dị:</b>


? Có mấy loại từ ghép.


? Như thế nào gọi là từ ghép phân loại, tổng


hợp.


- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Từ láy giống nhau ở vần: Lạt xạt, lao xao.
- Từ láy giống nhau cả âm đầu và vần: Rào rào.
- Có 2 loại.


- HSTL.


- Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị bài: Mở rộng
vốn từ: Trung thực tự trọng.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



--- 


---Ngày soạn: 9/9/2009


Ngày giảng:<b> Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2009</b>


<b>Toán:</b>



<b>GIÂY, THẾ KỶ</b>




<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh:


- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.


- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Đồng hồ thật có 3 kim.


<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 em lên bảng làm bài.


? 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau hơn
kém nhau bao nhiêu lần.


- Nhận xét ghi điểm:


Bài 2 (T24):


380g + 195g = 575g
768hg : 6 = 128h
Bài 4 (T24):



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Giảng bài:</b></i>


<b>1.</b> Giới thiệu về giây:


- Giáo viên dùng đồng hồ có đủ 3 kim để
ôn về giờ, phút và giới thiệu về giây.


- Giáo viên cho học sinh quan sát chuyển
động của kim giờ, phút và nêu.


- Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp
liền hết 1 giờ.


- Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp
liền hết 1 phút.


- Giáo viên giải thích kim giây trên mặt đồng
hồ:


? Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch
đến vạch tiếp liền là mấy giây.


+ Kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút.
? Vậy 1 phút bằng bao nhiêu giây.
- Giáo viên ghi bảng:


1 phút = 60 giây


? 60 phút = ? giờ
? 60 giây = ? phút.


<b>2.Giới thiệu về thế kỷ:</b>


- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế
kỷ, 1 thế kỷ = 100 năm.


? 100 năm = mấy thế kỷ.


- Giáo viên: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là
1 thế kỷ. Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ
2…


? Chẳng hạn như năm 1975 thuộc thế kỷ nào.
Năm 1990 thuộc thế kỷ nào? Ta đang sống ở thế
kỷ nào?


- Giáo viên: Người ta hay dùng số La mã để
ghi tên thế kỷ.


Cả bánh và kẹo nặng số g là:
600 + 400 = 1000 (g)


1000g = 1Kg
ĐS: 1Kg.


- Học sinh quan sát sự chuyển động của đồng
hồ.



1 giờ = 60 phút


- Học sinh quan sát sự chuyển động của kim giây.


- Là 1 giây.
- Học sinh trả lời.
- 1 Phút = 60 giây.


- 60 phút = 1 giờ
- 60 giây = 1 phút.


- 1 thế kỷ = 100 năm
- 100 năm = 1 thế kỷ.
- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>c) Luyện tập:</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu1
phép tính học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.


- Nhận xét bài.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài.
- Cho học sinh thảo luận nhóm 3 làm.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhận xét, bổ sung.


- Cho học sinh quan sát bảng.


- Học sinh tự điền vào các dòng.
- 1 em đọc.


- Nhận xét chốt lại bài.


<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Bài 1 (T25 sgk):


Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.


1 phút = 60 giây 1TK = 100 năm
60 giây = 1 phút 100 năm = 1 TK.
2 phút = 60 giây 2 TK = 200 năm
8 phút = 480 giây 7 TK = 700 năm
1/3 phút = 20 giây 1/2TK = 50 năm
1p’ 8giây = 68 giây 1/5 TK = 20 năm.
Bài 2 (T25):


a. Bác sinh vào thế kỉ 19, Bác ra đi tìm đường cứu
nước vào tk XX


b , . . .năm đó thuộc thế kỉ XX
c , năm đó thuộc thế kỉ III
Bài 3 (T25):



a. năm 1010 năm đó thuộc thế kỉ XI,
tính đến nay đã được 989 năm.


b. … năm 938, năm đó thuộc thế kỉ 10


- Về nhà làm bài: 1, 2, 3, 4 và chuẩn bị bài sau.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



--- 

<b>---Tập làm văn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I/. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Thực hành tưởng tượng và tạo lập 1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn
nhân vật chủ đề câu chuyện.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ cốt truyện.
- Bảng phụ ghi sẵn đề bài; VBT.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu nội dung cần ghi nhớ của cốt
truyện.


- Xem kể lại câu chuyện “Cây khế”.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.


<i><b>b) Hướng dẫn xây dựng cốt truyện:</b></i>
<b>1.Xác định yêu cầu của cốt truyện.</b>


- Giáo viên cùng học sinh phân tích gạch
chân những từ quan trọng.


- Giáo viên: để xác định được cốt truyện với
những đ/k đã cho em phải tóm tắt để hình dung
điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu truyện.


+ Vì là cốt truyện em chỉ cần kể vắn tắt,
không cần kể cụ thể chi tiết.


<b>2.Lực chọn chủ đề của câu chuyện.</b>


- Yêu cầu học sinh đọc gợi ý.



- Cho học sinh nói lên chủ đề mình chọn:
về chủ đề hiếu thảo hay trung thực.


<b>3.Thực hành xây dựng cốt truyện.</b>


- Giáo viên cho học sinh làm bài, quan sát
uốn nắn, hướng dẫn cách làm.


- Yêu cầu học sinh làm bài.


- 1 em nêu.
- Học sinh kể


- Học sinh lắng nge.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài.


+ Hãy tóm tắt và kể lại vắn tắt câu chuyện có
3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà bằng
tuổi em và 1 bà tiên.


- Học sinh đọc nối tiếp gợi ý 1 và 2.
1 vài em nêu chủ đề.


- Học sinh làm việc cá nhân và đọc thầm và
TLCH lần lượt các câu hỏi khơi gơị tưởng tượng
theo gợi ý 1 và ý 2.


- 1 học sinh giỏi làm mẫu.



- Từng cặp học sinh kể vắn tắt câu chuyện T2


theo đề tài đã chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Cho học sinh thi kể trước lớp.


- Giáo viên nhận xét tính điểm bình chọn
bạn kể hay nhất.


<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


- Giáo viên gọi học sinh nói lại cốt truyện.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh.


- Giáo viên nhận xét giờ học.


- Học sinh viết vắn tắt cốt chuyện vào vở.


- 2 em học sinh nêu lại.


- Về nhà kể lại câu chuyện do em T2<sub>.</sub>


CB: Chuẩn bị giấy viết, phong bì, tem.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...




--- 

<b>---Khoa học:</b>



<b>BÀI 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT </b>


<b>VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>



<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


Sau bài học học sinh có thể biết:


- Giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình trang 18, 19 (SGK).
- Phiếu học tập.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:</b>


? Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thay đổi món thường xuyên.


- Nhận xét ghi điểm.


<b>2) Dạy học bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Nêu mục đích và yêu cầu giờ học.


<i><b>b) Bài giảng:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Trò chơi thi kể chuyện các</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>món ăn có chứa nhiều đạm.</b>


<i>* Mục tiêu:</i> Lập ra được danh sách các
món ăn chứa nhiều chất chất đạm.


<i>* Cách tiến hành:</i>


- Bước 1: Tổ chức


Giáo viên chia lớp làm 3 đội.
- Bước 2: Cách chơi và luật chơi.
(Thời gian 8 phút)


+VD: Gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực
xào, canh tôm nấu, đậu hà lan…


Bước 3: Thực hiện.


+ Giáo viên bấm đồng hồ và theo dõi diễn
biến của cuộc chơi và cho kết thúc cuộc chơi
như đã định.



<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu lý do cần ăn</b></i>
<b>phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.</b>


<i>* Mục tiêu:</i> Kể tên 1 số món ăn vừa cung
cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực
vật. Giải thích được tại sao không chỉ ăn
đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.


<i>* Cách tiến hành: </i>


Bước 1: Thảo luận cả lớp.


+ Giáo viên yêu cầu lớp đọc lại danh sách
các món ăn chứa nhiều đạm các em lập.


? Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động
vật lại chứa đạm thực vật.


? Tại sao chúng ta phải ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật.


- Bước 2: Làm việc với phiếu nhóm. Giáo
viên chia làm thành nhóm nhỏ.


- Bước 3: Thảo luận cả lớp.


Giáo viên yêu cầu đọc mục bạn cần biết ở
trang 19 - SGK.


 KL: Mỗi loại thức ăn có chứa các chất



bổ dưỡng khác nhau, ăn kết hợp đạm động
vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
chất bổ sung cho nhau và giúp cơ quan tiêu
hoá hạot động tốt.


<b>3) Củng cố + dặn dò:</b>


- Các đội cử ra đội trưởng rút thăm xem đội
nào được nói trước.


- Lần lượt các đội thi kể các món ăn có chứa
nhiều đạm.


- 3 đội bắt đầu chơi như hướng dẫn.


- Học sinh lập danh sách và TLCH.


- Học sinh làm việc với phiếu học tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
-Nhắc nhở học sinh


- Giáo viên nhận xét giờ học <sub>- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.</sub>


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...



...



--- 


<b> </b>

<b>Kỹ thuật:</b>


<b>KHÂU THƯỜNG</b>



<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thẳng theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đơi tay.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Vật liệu dụng cụ cần thiết:
+ Vải trắng.


+ Len khác màu vải.
+ Kim khâu len.


<b>II/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>1) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:</b>
<b>2) Dạy bài mới:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


Hoạt động
3:



Bước 1:
Bước 2:


<i>* Học sinh thực hành khâu thường</i>


- GV gọi HS nhắc lại về kỹ thuật khâu
thường.


- Nhận xét thao tác của học sinh và nêu lại
các bước bằng tranh quy trình.


- Vạch đường dấu.


- Khâu các mũi khâu thường.


- GV - HS thêm cách kết thúc đường khâu.
- Giáo viên nêuTg và yêu cầu thực hành:
Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối.


- Học sinh nhắc phần ghi nhớ.
- 2 em lên bảng làm.


- HS quan sát GV làm.
- Học sinh vừa nhắc vừa
thực hiện thao tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hoạt động
4:



- GV quan sát uốn nắn những em còn lúng
túng


<i>* Đánh giá kết của học tập của học sinh.</i>


- GV yêu cầu cho HS trưng bày sản phầm,
nêu tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét kết của của
HS.


- HS đánh giá sản phẩm theo
các tiêu chuẩn của GV


<b>3) Nhận xét + dặn dò:</b>


- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần học của học sinh.
- Về nhà đọc bài sau.


<b>Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:</b>


...


...


...



--- 


<b>---SINH HOẠT TUẦN 4 </b>



<b>I, </b>MỤC ĐÍCH U CẦU


-giúp học sinh nhìn nhận lại những việc đã làm được và chưa làm được trong tuần


qua.


- đề ra phương hướng cho tuần tới.
II, NỘI DUNG SINH HOẠT


1, Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần.
2, Các tổ trưởng nhận xét.


3, Giáo viên nhận xét chung:


- Nhìn chung các em trong lớp có ý thức chấp hành nội quy trường lớp như: Đi học
đều và đúng giờ, làm bài đầy đủ trước khi tới lớp. . .


Bên cạnh đó vẫn cịn một số em vi phạm như:
+ Quên làm bài: Khánh, Minh, Đạt


+ Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp chưa sạch: Hải


+ Nói chuyện trong giờ: Huyền, My, Trang, Lê Hạnh.
4, Giáo viên nhắc nhở, dặn dò.


5, Phương hướng tuần sau:


-Thực hiện đúng hơn nội quy lớp học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×