Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Gián án TOAN 4 T20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.29 KB, 13 trang )

TUẦN 20:
Thứ ngày tháng năm 2011
Tiết : 96 PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : Giúp HS:
-Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
-Biết đọc, biết viết phân số.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh :
2.KTBC : -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới a).Giới thiệu bài:
-Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp
mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu
đạt số lượng. Ví dụ có một quả cam chia đều cho
bốn bạn thì mỗi bạn nhận số lượng cam là bao
nhiêu ? Khi đó ta phải dùng phân số. Bài học hôm
nay giúp các em làm quen với phân số.
b).Giới thiệu phân số:
-GV treo lên bảng hình tròn được chia thành 6
phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu
như phần bài học của SGK.
* Hình tròn được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
* Có mấy phần được tô màu ?
* Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu
5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
* Năm phần sáu viết là


6
5
. (Viết 5, kẻ vạch ngang
dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.)
-Đọc mẫu .
-GV giới thiệu tiếp: Ta gọi
6
5
là phân số.
+Phân số
6
5
có tử số là 5, có mẫu số là 6.
-GV hỏi: Khi viết phân số
6
5
thì mẫu số được viết
ở trên hay ở dưới vạch ngang ?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài của bạn
-HS lắng nghe.
-HS quan sát hình.
-HS trả lời.
-6 phần bằng nhau.
-Có 5 phần được tô màu.
-HS lắng nghe.
-HS viết
6
5

, và đọc năm
phần sáu. -HS nhắc lại: Phân
số
6
5
.
-HS nhắc lại.
-Dưới gạch ngang.
-Mẫu số của phân số
6
5
cho em biết điều gì ?
-Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được
chia ra. Mẫu số lưon luôn phải khác 0.
-Khi viết phân số
6
5
thì tử số được viết ở đâu ? Tử
số cho em biết điều gì ?
-Ta nói tử số là phân số bằng nhau được tô màu.
-GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình
zích zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu HS
đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Nêu
tử số và mẫu số của mỗi số
-GV nhận xét:
6
5
,
2
1

,
4
3
,
7
4
là những phân số.
Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự
nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên
viết dưới gạch ngang.
c).Luyện tập – thực hành:
Bài 1 : -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần
lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở
từng hình.
Bài 2 -GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như
trong BT, gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS
cả lớp làm bài vào VBT.
Phân số Tử số Mẫu số
11
6
6 11
10
8
8 10
12
5
5 12
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn.
* Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên

như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các
phân số cho HS viết. (có thể đọc thêm các phân số
khác)
-GV nhận xét bài viết của các HS trên bảng, yêu
cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
Bài 4 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các
-Mẫu số của phân số
6
5
cho
biết hình tròn được chia
thành 6 phần bằng nhau.
-Khi viết phân số
6
5
thì tử số
được viết ở trên vạch ngang
và cho biết có 5 phần bằng
nhau được tô màu.
-Thực hiện .
-Phân số
2
1
có tử số là 1,
mẫu số là 2. (2-3 em trả lời.)
-Phân số

4
3
có tử số là 3,
mẫu số là 4. -Phân số
7
4

tử số là 4, mẫu số là 7.

-HS làm bài vào VBT.
-6 HS lần lượt giải thích.
-2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào VBT.
Phân số Tử số Mẫu số
8
3
3 8
25
18
18 25
55
12
12 55
-HS dưới lớp nhận xét, sau
đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài làm lẫn nhau.
-Là các số tự nhiên lớn hơn
0.
-Viết các phân số.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới

lớp viết vào vở, yêu cầu viết
đúng thứ tự như GV đọc.
-HS làm việc theo cặp.
-HS nối tiếp nhau đọc các
phân số GV viết trên bảng.
phân số bất kì cho nhau đọc. -GV viết lên bảng
một số phân số, sau đó yêu cầu HS đọc.
-GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.
4.Củng cố:
-GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm
và chuẩn bò bài sau.
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 20:
Thứ ngày tháng năm 2011
Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu : Giúp HS:
-Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có
thương là một số tự nhiên.
-Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một
phân số, tử số là số bò chia và mẫu số là số chia.
-Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và
mẫu số bằng 1.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng.
III. Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh :
2.KTBC :
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu:
* HS1: Làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 96.
* HS2: GV đọc cho HS này viết một số phân số, sau
đó viết một số phân số cho HS đọc.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới a).Giới thiệu bài:
-Trong thực tế cũng như trong toán học, khi thực
hiện chia một số tự nhiên khác 0 thì không phải lúc
-2 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
nào chúng ta cũng tìm được thương là một số tự
nhiên.
Vậy lúc đó, thương của các phép chia này được viết
như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
b).Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0
* Trường hợp có thương là một số tự nhiên
-GV nêu vần đề: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn
thì mỗi bạn được mấy quả cam ?
* Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ?
-Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một

số tự nhiên. Nhưng, không thể lúc nào ta cũng có thể
thực hiện như vậy.
* Trường hợp thương là phân số
-GV nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4
em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh.
* Em có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự như
thực hiện 8:4 được không ?
-hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn. (Chia
đều mỗi cái bành thành 4 phần bằng nhau sau đó chia
cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của
cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được
4
3
cái bánh.)
Vậy 3 : 4 = ?
-GV viết lên bảng 3 : 4 =
4
3
* Thương trong phép chia 3 : 4 =
4
3
có gì khác so
với thương trong phép chia 8 : 4 = 2 ?
-Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương là một
phân số.
* Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương
4
3
và số bò chia, số chia trong phép chia 3 : 4.

-GV kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử
số là số bò chia và mẫu số là số chia.
c).Luyện tập – thực hành
Bài 1
-GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Có 8 quả cam, chia đều
cho 4 bạn thì mỗi bạn
được:
8 : 4 = 2 (quả cam)
-Là các số tự nhiên.
-HS nghe và tìm cách giải
quyết vấn đề.
-HS trả lời.
-HS thảo luận và đi đến
cách chia: -HS dựa vào bài
toán chia bánh để trả lời
3 : 4 =
4
3
-3 chia 4 bằng
4
3
-Thương trong phép chia
8 : 4 = 2 là một số tự nhiên
còn thương trong phép chia
3 : 4 =
4
3

là một phân số.
-Số bò chia là tử của thương
và số chia là mẫu số của
thương.
-1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào
VBT.
7 : 9 =
9
7
; 5 : 8 =
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.
36 : 9 =
9
36
= 4 ; 88 : 11 =
11
88
= 8
0 : 5 =
5
0
= 0 ; 7 : 7 =
7
7
= 1
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự

làm bài.
6 =
1
6
; 1 =
1
1
; 27 =
1
27
; 0 =
1
0
; 3 =
1
3
* Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể
viết dưới dạng phân số như thế nào ?
-GV gọi HS khác nhắc lại kết luận.
4.Củng cố:
-GV yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa phép chia số
tự nhiên và phân số.
5.Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bò bài
sau.
8
5
6 : 19 =
19
6

; 1 : 3 =
3
1
-1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Mọi số tự nhiên đềi có thể
viết thành một phân số có
mẫu là số 1.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp
theo dõi để nhận xét.
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×