Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Gián án toán 2 học kì I - Phần II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.46 KB, 123 trang )

Ti ế t 46
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
• Tìm số hạng trong một tổng .
• Phép trừ trong phạm vi 10 .
• Giải bài toán có lời văn .
• Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Đồ dùng phục vụ trò chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biêt
trong một tổng .
Tìm x : x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng .
2.2 Luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Hỏi : a) Vì sao x = 10 - 8 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm .
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng,
8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta
lấy tổng ( 10 ) trừ số hạng đã biết
(8).


Bài 2 :
Bài 3 :
Trang 117
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả
vào bài .
- Hỏi : Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi
ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được
không ? vì sao ?
- Làm bài, 1 HS đọc chữa bài. 2 HS
ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn
nhau .
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi
ngay kết quả của 10 trừ đi 9 là 1 và
10 trừ đi 1 là 9, vì 1 và 9 là hai số
hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.
Lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số
hạng kia .
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả .
- Hỏi : Hãy giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và
10 – 3 có kết quả bằng nhau .
- HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc
chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình .
- Vì 3 = 2 + 1 .
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như
thế nào ?

- Tại sao ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm
tra và cho điểm .
- HS đọc đề bài .
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có
25 quả cam .
- Hỏi số quýt .
- Thực hiện phép tính 45 – 25 .
- Vì 45 là tổng số cam và quýt, 25 là
số cam. Muốn tính số quýt ta phải
lấy tổng ( 45) trừ đi số cam đã biết
( 25 ).
- HS làm bài, hai HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
Bài 5 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- C x = 0 .
2.3 Củng cố , dặn dò :
• Trò chơi : Hoa đua nở .
• Chuẩn bò : - 2 cây cảnh có đánh số 1 , 2
- Một số bông hoa cắt bằng giấy màu trên đó có ghi các bài toán về tìm x. Chẳng
hạn :
Trang 118
Ti ế t 47
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
x + 3 = 18 x + 14 = 39
x = 18 – 3 x = 39 – 14
x = 15 x = 25
• Cách chơi : chia lớp thành 2 đội. Lần lượt từng đội cử người lên bốc hoa trên

bàn GV. Khi đã lấy được hoa, người chơi đọc to bài toán tìm x ghi trên bông
hoa. Sau khi đọc xong phải trả lời ngay bài toán đó giải đúng hay sai. Nếu trả
lời đúng thì được cài bông hoa lên cây của mình. Nếu trả lời sai thì bông hoa
đó không được cài. Kết thúc, đội nào có nhiều hoa hơn là đội thắng cuộc.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết cách thực hiện phép trừ có số bò trừ là số tròn chục, số trừ là số có một
hoặc hai chữ số ( có nhớ ) .
• Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng : Số tròn chục trừ đi
một số .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu phép trừ : 40 – 8
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Nêu bài toán : có 40 que tính, bớt đi 8 que

- Nghe và phân tích bài toán .
Trang 119

Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán .
- Hỏi : Để biết có bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?
- Viết lên bảng : 40 – 8 .
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực
hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả .
- Còn lại bao nhiêu que tính ?
- Hỏi : Em làm như thế nào ?
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt ( tháo 1 bó
rồi bớt ) .
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu ?
- Viết lên bảng : 40 – 8 = 32 .
Bước 3 : Đặt tính và tính
- Mời 1 HS lên bảng đặt tính. ( Hướng dẫn
HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép
trừ đã học để làm bài ) .
- con đặt tính như thế nào ?

- Con thực hiện như thế nào ? Nếu HS trả
lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại. Cả lớp
đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không trả
lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn .
- Câu hỏi ( vừa hỏi vừa viết lên bảng ) .
- Tính từ đâu tới đâu ?
- HS nhắc lại .
- Thực hiện phép trừ 40 – 8 .
- HS thao tác trên que tính. 2 HS

ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách
bớt.
- Còn 32 que .
- Trả lời cách bớt của mình ( có nhiều
phương án khác nhau ). HS có thể
tháo cả 4 bó que tính để có 40 que
tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm
lại. Cũng có thể tháo một bó rồi bớt đi
8 que. Số que còn lại là 3 bó ( 3
chục)và 2 que tính rời là 32 que ......
- Bằng 32 .
- Đặt tính :
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
cột với 0. Viết dấu – và kẻ vạch
ngang .
- Trả lời .
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ
Trang 120
40
8
32
-
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- 0 có trừ được 8 không ?
- Lúc trước ta làm thế nào để bớt được 8 que
tính .
- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục.
0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục
là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
- Hỏi tiếp : Viết 2 vào đâu ? Vì sao ?

- 4 chục đã cho mượn ( bớt ) đi 1 chục còn
lại mấy chục ?
- Viết 3 vào đâu ?
- Nhắc lại cách trừ .
Bước 4 : Áp dụng
- Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của
phép tính 40 – 8, thực hiện các phép tính
trừ sau trong bài 1 :
60 – 9 ; 50 – 5 ; 90 – 2
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực
hiện từng phép tính trên .
- Nhận xét và cho điểm HS .
0 trừ 8 .
- 0 không trừ được 8 .
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que
tính rồi bớt .
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng
đơn vò của kết quả .
- Còn 3 chục .
- Viết 3 thẳng 4 ( vào cột chục ) .
- HS nhắc lại cách trừ .
• 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8
bằng 2, viêt 2, nhớ 1 .
• 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 .
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào Vở bài tập .
- Trả lời
2.2 Giới thiệu phép trừ 40 - 18 :
- Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên để HS rút ra cách trừ .


• 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1 .
• 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 .
Trang 121
60
9
51
-
50
5
45
-
90
2
88
-
40
18
22
-
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Tìm x
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên
tóm tắt .
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải .
- Nhận xét và cho điểm HS .

Tóm tắt
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính
Còn lại : ... que tính ?
- Bằng 20 que tính .
- Thực hiện phép trừ 20 – 5 .
Bài giải .
2 chục = 20
Số que tính còn lại là :
20 – 5 = 15 ( que tính )
Đáp số : 15 que tính .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính : 80 – 7; 30 – 9; 70 – 18;
60 – 16 .
- Nhận xét tiết học .
Trang 122
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự
làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính
trừ khi tiến hành tìm x
a) 30 – 9 b) 20 – 5 c) 60 – 19
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS đọc yêu cầu. 3 HS lên bảng
làm bài. Cả lớp làm bài trong Vở bài
tập .
- HS nhận xét bài của bạn, kiểm tra
bài mình .
- Trả lời .
Ti ế t 48

Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm vè phép trừ dạng : Số tròn chục trừ đi
một số .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ
11 – 5
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 .
• Lập và thuộc lòng bảng công thức : 11 trừ đi một số .
• Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan .
• Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và thực hiện phep tính : 30 – 8 ; 40 - 18 .
+ HS 2 : Tìm x : x + 14 = 60; 12 + x = 30 .
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ :
20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :

2.1 Giới thiệu bài :
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng : 11 trừ đi một
số, 11 – 5 .
2.2 Phép trừ 11 – 5 :
Trang 123
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Đưa ra bài toán : Có 11 que tính ( cầm que
tính ), bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu
que tính ?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. ( có thể đặt từng
câu hỏi gợi ý : Cô có bao nhiêu que tính ?
Cô muốn bớt đi bao nhiêu que tính ? ) .
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì ?
- Viết lên bảng 11 – 5 .
Bước 2 : Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghó và
tìm cách bớt 5 que tính , sau đó yêu cầu trả
lời xem còn lại bao nhiêu que .
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình
+ Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý
nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng
ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ?
- Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó
thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6
que .

- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn lại mấy
que tính ?
- Vậy 11 – 5 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 11 – 5 = 6 .
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình .

- Nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép trừ 11 – 5 .
- Thao tác trên que tính . Trả lời :
còn 6 que tính .
- Trả lời .
- Có 11 que tính ( có 1 bó que tính và
1 que tính rời ) .
- Bớt 4 que nữa .
- Vì 4 + 1 = 5 .
- Còn 6 que tính .
- 11 trừ 5 bằng 6 .
• Viết 11 rồi viết 5 xuống
dưới thẳng cột với 1
(đơn vò). Viết dấu trừ
và kẻ vạch ngang .
Trang 124
11
5
6
-
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ .

• Trừ từ phải sang trái.
1 không trừ được 5, lấy
11 trừ 5 bằng 6. Viết 6,
nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 .
2.3 Bảng công thức : 11 trừ đi một số :
2.4 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết
quả các phép tính phần a vào Vở bài tập .
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó
đưa ra kết luận về kết quả nhẩm .
- Hỏi : Khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2
không ? Vì sao ?
- Hỏi tiếp : Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi
ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ?
Vì sao ?
- HS làm bài : 3 HS lên bảng, mỗi
HS làm một cột tính .
- Nhận xét bài của bạn làm đúng/
sai . Tự kiểm tra bài của mình .
- Không cần. Vì khi thay đổi vò trí
các số hạng trong một tổng thì tổng
đó không thay đổi .
- Có thể ghi ngay : 11 – 2 = 9 và
11 – 9 = 2, vì 2 và 9 là các số hạng
trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy
tổng trừ đi số hạng này sẽ được số
hạng kia .
Trang 125
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết

quả các phép trừ trong phần bài học và viết
lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như
phần bài học .
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS
thông báo thì ghi lại lên bảng .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các
công thức sau đó xoá dần các phép tính cho
HS thuộc lòng .
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
và ghi kết quả tìm được vào bài học .
- Nối tiếp nhau ( theo bàn hoặc tổ )
thông báo kết quả của các phép tính.
Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính .
- HS học thuộc lòng bảng công thức.
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b .
- Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6 .
- Yêu cầu so sánh 11 – 1 – 5 và 11 – 6 .
- Kết luận : Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5
bằng 11 – 6 ( trừ liên tiếp các số hạng bằng
trừ đi tổng ) .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Làm bài và báo cáo kết quả .
- Ta có 1 + 5 = 6 .
- Có cùng kết quả là 5 .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau
đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 - 2
- Làm bài và trả lời câu hỏi .
Bài 3 :

- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số trừ
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3
HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện tính của 3 phép tính trên .
- Nhận xét và cho điểm .
- Đọc đề bài .
- Ta lấy số bò trừ trừ đi số trừ .
- Trả lời .
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó
hỏi : Cho đi nghóa là thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập .
- Nhận xét và cho điểm .
- Cho đi nghóa là bớt đi .
- Giải bài tập và trình bày lời giải .
2.5 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức : 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách
thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 126
11

7
4
-
11
8
3
-
11
3
8
-
Ti ế t 49
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
31 – 5
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 .
• Áp dụng phép trừ có nhớ dạng để giải các bài toán có liên quan .
• Làm quen với hai đoạn thẳng cắt nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính, bảng gài .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức : 11 trừ đi một số .
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng : 11 – 5 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Phép trừ 31 – 5 :
Bước 1 : Nêu vấn đề

- Có 31 que tính, bớt 5 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì ?
- Viết lên bảng 31 – 5 .
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1
que tính rời, tìm cách bớt 5 que tính rồi báo
lại kết quả .
- 31 que tính bớt 5 que tính còn lại bao
nhiêu que tính ?
- Vậy 31 – 5 bằng bao nhiêu ?
- Viết lên bảng 31 – 5 = 26 .
+ lưu ý : GV có thể hướng dẫn bước này
một cách tỉ mỉ như sau :
- Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và một que

- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân
tích bài toán .
- Thực hiện phép trừ 31 – 5 .
- Thao tác trên que tính. ( HS có thể
làm theo nhiều cách khác nhau. Cách
có thể giống hoặc không giống cách
làm bài học đưa ra, đều được ) .
- 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que
tính .
- 31 trừ 5 bằng 26 .
- Nêu : Có 31 que tính .
Trang 127
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu

tính rời ( GV cầm tay ) .
- Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn một
que tính rời .
- Hỏi : còn phải bớt bao nhiêu que nữa ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó
thành 10 que rồi bớ thì còn lại 6 que tính rời.
- 2 bó que tính và 6 que tính rời là bao
nhiêu
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS
đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ
cách đặt tính. Nếu nêu đúng cho một vài
HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác
thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các
câu hỏi :
- Tính từ đâu sang đâu ?
- 1 có trừ được 5 không ?
- Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10
với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục cho
mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viêt 2 .
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính .
- Bớt đi một que rời .
- Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5 .
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que
tính .
- Là 26 que tính .
• Viết 31 rồi viết 5 xuống
dưới thẳng cột với 1.
Viết dấu trừ và kẻ
vạch ngang .

• 1 không trừ được 5, lấy
11 trừ 5 bằng 6. Viết 6,
nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2,
viết 2 .
- Tính từ phải sang trái .
- 1 không trừ được 5 .
- Nghe và nhắc lại .
2.2 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính
của một số phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính
cụ thể của một vài phép tính .
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3
HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý .
- Lấy số bò trừ, trừ đi số trừ .
Trang 128
31
5
26
-
51
4
47
-
21

6
15
-
71
8
63
-
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Yêu cầu 3 HS nêu rõ cách đặt tính và
thực hiện tính từng phép tính .
- Nhận xét và cho điểm .
- Trả lời .
Bài 3 :
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi .
- Yêu cầu HS trả lời .
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu hỏi .
- Đọc câu hỏi .
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD
tại điểm O .
- Nhắc lại .
2.3 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 - 5 .
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em
còn chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Trang 129
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
Tóm tắt
Có : 51 quả trứng
Lấy đi : 6 quả trứng
Còn lại : ... quả trứng ?
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện
phép tính 51 - 6 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Làm bài .
Bài giải
Số trứng còn lại là :
51 – 6 = 45 ( quả trứng )
Đáp số : 45 quả trứng
- Vì có 51 quả trứng mệ lấy đi 6
quả nghóa là trừ đi 6 quả. Ta có phép
tính : 51 – 6 .
Ti ế t 50
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
51 – 15
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết cách thực hiện phép tính có nhớ dạng 51 – 15 .
• Áp dụng để giải các bài toán có liên quan ( tìm x, tìm hiệu ) .
• Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ .
• Củng cố biểu tượng về hình tam giác .
I. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính rồi tính : 71 – 6 ; 41 - 5 .
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6 .
+ HS 2 : Tìm x : x + 7 = 51 .
Nêu cách thực hiện phép tính 51 – 7 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ có
dạng 51 – 15 và các bài toán có liên quan .
2.2 Phép trừ 51 – 15 :
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Đưa ra bài toán : Có 51 que tính, bớt 15
que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải
làm gì ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que
tính rời .
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo
luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu

- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân
tích bài toán .
- Thực hiện phép trừ 51 – 15 .
- Lấy que tính và nói : Có 51 que
tính .
- Thao tác trên que tính và trả lời :

còn 36 que tính .
Trang 130
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
kết quả .
- Yêu cầu HS nêu cách làm .
+ Lưu ý : có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết
quả như sau :
- Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que
tính ?
- 15 que tính gồm mấy chục và mấy que
tính ?
- Vậy để bớt được 15 que tính trước hêt
chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta
bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que
tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que tính rời .
- Tiếp theo, bớt 1 chục que tính nữa, 1 chục
là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn
3 bó que tính và 6 que tính rời là 36 que
tính.
- 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao
nhiêu que tính ?
- Vậy 51 – 15 bằng bao nhiêu ?
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
tính .
- Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ?
- Hỏi tiếp : Con thực hiện tính như thế
nào?
- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính .

- Nêu cách bớt .
- 15 que tính .
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời .
- Thao tác theo GV .
- Còn lại 36 que tính .
- 51 trừ 15 bằng 36 .
- Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5
thẳng cột với đơn vò, 1 thẳng cột chục.
Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang .
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5
bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2,
5 trừ 2 bằng 3, viết 3 .
Trang 131
51
15
36
-
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Muốn tính hiệu khi biết số bò trừ và số trừ
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên
bảng .
- Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách
đặt tính và thực hiện từng phép tính .
- Đọc yêu cầu .
- Lấy số bò trừ trừ đi số trừ .

- HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài
các bạn trên bảng .
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng
trong một ổng sau đó cho HS tự làm bài .
- Kết luận về kết quả của bài .
- Nhắc lại quy tắc và làm bài .
Bài 4 :
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình
gì ?
- Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta
phải nối mấy điểm với nhau ?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình .
- Hình tam giác .
- Nối 3 điểm với nhau .
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo
vở để kiểm tra lẫn nhau.
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15 .
- Nhận xét tiết học .
Trang 132
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập .
Gọi 3 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn .
- Yêu cầu nêu cách tính của 81 – 46,
51 – 19, 61 – 25 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn. Hai HS
ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài

lẫn nhau .
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời .
81
44
37
-
51
25
26
-
91
9
82
-
Ti ế t 51
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 ( có thể cho một
vài phép tính để HS làm ở nhà ) .
III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS cũng cố về :
• Các phép trừ có nhớ dạng 11 – 5; 31 – 5; 51 - 15 .
• Tìm số hạng trong một tổng .
• Giải bài toán có lời văn ( toán đơn 1 phép tính trừ ) .

• Lập phép tính từ các số và dấu cho trước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Đồ dùng phục vụ trò chơi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng .
2. Dạy học bài mới :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả . - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau
(theo bàn hoặc theo tổ ) đọc kết quả
từng phép tính .
Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Hỏi : Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài
tập .
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vò viết
thẳng cột với đơn vò, chục thẳng cột
với chục .
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét
bài bạn trên bảng về đặt tính, thực
hiện tính .
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận
Trang 133
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
hiện các phép tính sau : 71 – 9 ; 51 – 35 ;
29 + 6 .

- Nhận xét và cho điểm HS .
xét
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số
hạng trong một tổng rồi cho các em làm bài .
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ
đi số hạng kia .
- Làm bài tập, 1 HS đọc chữa bài.
Lớp tự kiểm tra bài mình .
Bài 4 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên
bảng tóm tắt .
- Hỏi : Bán đi nghóa là thế nào ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam ta
phải làm gì ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài
tập rồi gọi 1 HS đọc chữa .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Tóm tắt
Có : 51 kg .
Bán đi : 26 kg .
Còn lại : ... kg ?
- Bán đi nghóa là bớt đi, lấy đi .
- Thực hiện phép tính : 51 – 26 .
Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là :
51 - 26 = 25 ( kg )
Đáp số : 25 kg táo .
Bài 5 :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài .

- Viết lên bảng : 9 ... 6 = 15 và hỏi : cần
điền dấu gì, + hay - ? Vì sao ? .
- Có điền dấu – được không ? .
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS
đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính .
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống .
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 .
- Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15
như đầu bài yêu cầu .
- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa
của bạn, kiểm tra bài mình .
• Lưu ý : Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng : Ta luôn điền dấu + vào các
phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép
tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả .
3 Củng cố , dặn dò :
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : Kiến tha mồi .
Trang 134
Ti ế t 52
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Chuẩn bò : Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa
có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn :
71 – 5 11 – 6 24 48
- Cách chơi : Chọn 2 đội chơi. Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội
mình ( Kiến vàng/Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của
một trong các phép tính được ghi trong hạt gạo, chẳng hạn “ sáu mươi sáu ”
(hoặc hô 1 phép tính có kết quả là số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn “ 31 trừ 7”.
Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến đi tìm mồi, nếu tìm đúng thì được
tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng
cuộc .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ
12 – 8
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 .
• Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số .
• Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên
quan .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Giới thiệu bài :
Trong giờ học toáùn hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép tính trừ có
nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó, áp
dụng để giải các bài tập có liên quan .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Phép trừ 12 – 8 :
Trang 135
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta
làm thế nào ?

- Viết lên bảng 12 – 8 .
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả và thông báo lại .
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình .

- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que
tính ?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu .
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt và thực hiện
phép tính .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính .
- Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại .

- Nghe và nhắc lại bài toán .
- Thực hiện phép trừ 12 – 8 .
- Thao tác trên que tính . Trả lời : 12
que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que
tính .
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó
tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa
(vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính.
- Còn lại 4 que tính .
- 12 trừ 8 bằng 4 .
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
cột với 2. Viết dấu - và kẻ vạch
ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng
cột đơn vò

2.2 Bảng công thức : 12 trừ đi một số :
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các
phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS
thông báo kết quả và ghi lên bảng .
- Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số
cho HS thuộc lòng .
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
và ghi vào bài học . Nối tiếp nhau
thông báo kết quả của từng phép tính.
- HS học thuộc lòng bảng công thức
12 trừ đi một số .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
Trang 136
12
8
4
-
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài . - HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau
đổi vở kiểm tra bài cho nhau .
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã
biết số bò trừ và số trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS
lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện các phép tính trong bài .
- Trả lời .
Bài 4 :

- Gọi HS đọc đề bài .
- Hỏi : Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp
làm bài vào Vở bài tập .
- Đọc đề .
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở,
trong đó có 6 quyển bìa đỏ .
- Tìm số vở có bìa xanh .
Tóm tắt
Xanh và đỏ : 12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : ... quyển ?
Bài giải
Trang 137
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
phần a .
- Gọi HS đọc chữa bài .
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3 + 9
và 9 + 3 bằng nhau .
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biêt 9 + 3 =
12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12
– 9 mà không cần tính .
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b .
- Yêu cầu giải thích vì sao 12 – 2 – 7 có kết
quả bằng 12 - 9 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Làm bài vào Vở bài tập .
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra
bài mình .

- Vì đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng không thay đổi .
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này
sẽ được số hạng kia . 9 và 3 là các số
hạng, 12 là tổng trong phép cộng
9 + 3 = 12 .
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc
chữa bài cho cả lớp kiểm tra .
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 .
Tiết 53
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
Số quyển vở có bìa xanh là :
12 – 6 = 6 ( quyển vở )
Đáp số : 6 quyển vở .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
32 – 8
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
a. Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 – 8 .
b. Áp dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

Que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Trong bài học hôm nay, chúng ta học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8 .
- Yêu cầu HS so sánh để tìm phép trừ 32– 8 tương tự như đã học trước đó
(32 – 8).
- Ghi đầu bài lên bảng.
2.2 Phép trừ 32 – 8 :
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng
- Nghe, nhắc lại đề toán.
- Chúng ta thực hiện phép trừ 32 –
Trang 138
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
ta phải làm như thế nào ?
-Viết lên bảng 32 – 8.
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo
luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số
que còn lại.
-Còn lại bao nhiêu que tính .
- Hỏi con làm như thế nào để tìm ra 24 que
tính.


- Vậy 32 que tính bớt 8 que tínhcòn bao
nhiêu que tính ?
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
(kỹ thuật tính )
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu
cầu nó rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép
tính .
- Hỏi : Con đặt tính như thế nào ?
- Tính từ đâu đến đâu ? Hãy nhẩm to kết
quả củ từng bước tính .
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính
và thực hiện phép tính .
8
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên
que tính .
- Còn lại 24 que tính .
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời.
Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó,
tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt
tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que
tính và 4 que tính rời là 24 que tính (
HS có thể bớt theo nhiầu cách khác
nhau ) .
- 32 que tính , bớt 8 que tính còn 24
que tính .
- 32 trừ 8 bằng 24 .
- Viết 32 rồi viết 8 dưới thẳng cột với
2. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang .
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ

được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4. Viết 4,
nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài . Gọi 3 HS lên
bảng làm bài .
- Nêu cách thực hiện phép tính : 52 – 9,
- Làm bài cá nhân .
- Trả lời .
Trang 139
32
8
24
-
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
72 – 8, 92 – 4 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài .
- Hỏi : Để tính hiệu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng
lớp .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt
tính và thực hiện từng phép tính của mình .
- Đọc yêu cầu .
- Ta lấy số bò trừ, trừ đi số trừ .
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt
tính cũng như thực hiện phép tính .
- 3 HS lần lượt trả lời .

Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Cho đi nghóa là thế nào ?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải .
- Đọc đề bài .
-Nghóa là bớt đi, trừ đi .
- Làm bài tập .
Tóm tắt
Có : 22 nhãn vở
Cho đi : 9 nhãn vở
Còn lại : ... nhãn vở
Bài giải
Số nhãn vở Hoà còn lại là :
22 – 9 = 13 ( nhãn vở )
Đáp số : 13 nhãn vở
Bài 4 :
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu cảu bài .
- Hỏi : x là gì trong các phép tính của bài ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế
nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. 2 HS
làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, cho
điểm .
- Tìm x .
- x là số hạng chưa biết trong phép
cộng .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Làm bài tập .
2.4 Củng cố , dặn dò :
Trang 140

72
7
65
-
42
6
36
-
62
8
54
-
Ti ế t 54
Nguyễn Đình Thạnh - Trường Tiểu học Nguyễn Cơng Sáu
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8 .
- Nhận xét và tổng kết tiết học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………ngày………..tháng……….năm 2006
52 – 28
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Biết cách thực hiện phép tính có nhớ dạng 52 – 28 .
• Áp dụng để giải các bài toán có liên .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính và tính : 52 – 3 ; 22 - 7 .
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 22 – 7 .
+ HS 2 : Đặt tính và tính : 72 – 7 ; 82 - 9.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 82 – 9 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi lên bảng. Có thể yêu cầu HS nêu phép
tính cùng dạng với 52 – 28 đã học (51 – 15).
2.2 Phép trừ 52 – 28 :
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Có 52 que tính, bớt 28 que tính. Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính ?
- Hỏi: để biết còn bao nhiêu que tính ta phải
làm thế nào ?
- Viết lên bảng: 52 – 28.
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 52 – 28.
Trang 141

×