Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.7 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I – Yêu cầu ( Mục tiêu bài học )</b>
<i>1 </i>
<i><b> – Về kiến thức</b></i>
a, Hs biết:
- Axít sunfuric lỗng là axit mạnh có đầy đủ tính chấ chung của axit, nhưng axit sunfuric đặc
nóng lại có tính chất đặc biệt là có tính oxi hóa mạnh
- Vai trị của H2SO4 đối với nền kinh tế quốc dân
- Phương pháp sản xuất H2SO4 trong cơng nghiệp
b, Hs hiểu: Axít sunfuric đặc nóng có tính oxh mạnh gây ra bởi gốc SO42-, trong đó S có số
oxh cao nhất ( +6)
2 – Về kỹ năng
Hs vận dụng: Viết pthh của các phản ứng trong đó H2SO4 đặc nóng oxh được cả kim loại hoạt
động yếu.
II – <b>Chuẩn bị</b>
- Hóa chất: H2SO4 đặc, H2SO4 lỗng, Cu, Zn, Na2CO3, quỳ tím
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu:</b>
Đàm thoại nêu vấn đề - nghiên cứu vấn đề
<b>IV –Tiến trình bài học:</b>
Khơng hỏi bài cũ vì bài dài.
1. Bài mới
<b> Hoạt động gv</b> <b>H đ của giáo viên và học sinh</b>
<i><b>I – Axít sunfuric</b></i>
1. Tính chất vật lí:
- Lỏng, sánh nhu dầu, không màu, không bay
hơi, dH2SO4 98% = 1.84 g/cm3 ( dH2O = 1 g/ cm3)
nhiệt
→ Pha lỗng axit đặc: rót từ từ axit vào nước
2 – Tính chất hóa học:
a, Dung dịch H2SO4 lỗng: là axit mạnh → có
đầy đủ 5 t/c của axit:
1- Làm quỳ hóa đỏ
2- Tác dụng với bazơ
3- Tác dụng với oxit bazơ
4- Tác dụng với kim loại > H
5- Tác dụng với nhiều muối
Vd: H2SO4 + 2NaOH→ Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2↑
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
b- Dung dịch H<i>2SO4 đặc:</i>
- Tính oxh mạnh
phải làm như vậy ?
- Hs: Do sự hòa tan axit tỏa nhiều nhiệt, mà
axit có khối lượng riêng lớn nên nếu rót nước
vào axit thì nước nằm phía trên mà chỉ 1
lượng nước rất nhỏ nên nhiệt tỏa ra làm sôi
nước và kéo theo cả axit bắn ra ngồi. Nếu rót
axit vào nước thì axit sẽ từ từ chìm xuống,
nhiệt tỏa ra khơng đủ làm sơi nước
- Gv: Axít H2SO4 thuộc loại axit nào ?
- Hs: Là axit mạnh
- Gv: Nêu các tính chất của 1 axit ?
Hs:
-- Gv: axit H2SO4 có thể hiện đầy đủ những
tính chất đó khơng ?
- Hs: Vì đây là axit mạnh nên có đầy đủ các
tính chất đó
- Gv: Lấy vd minh họa cho mỗi tính chất ?
- Hs:
- Gv làm TN đối chứng: cho Zn, Cu vào dd
H2SO4 lỗng, u cầu hs dự đốn hiện tượng
sau đó làm TN.
- Gv làm TN với Na2CO3, u cầu hs đốn
hiện tượng sau đó làm TN
- Gv làm TN Cu + H2SO4 đặc, thử khí thốt ra
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>S</i>
<i>SO</i>
<i>Cu</i>
<i>O</i>
<i>S</i>
<i>H</i>
<i>đ</i> 2 2
4
4
2
4
6
2
0
2
2 0
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>SO</i>
<i>CO</i>
<i>SO</i>
<i>H</i>
<i>C</i> <i>t</i>
2
2
2
4
2 2 2
2 0
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>O</i>
<i>S</i>
<i>SO</i>
<i>H</i>
<i>S</i> <i>đ</i> 2 2
4
4
2
0
2
3
2
2Fe + 6H2SO4 đ → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Td với phi kim đưa phi kim về số oxh cao
nhất
H2SO4 đặc thể hiện tính oxh của S+6 có tính
oxh mạnh: tác dụng với hầu hết kim loại ( trừ
Au, Pt ), nhiều phi kim ( C, S, P...) và nhiều
hợp chất ( pứ TQ)
TQ:
K. loại + H2SO4 đặc
0
<i>t</i>
Muối cao + SO2 (hoặc
S, H2O) + H2O
Lưu ý: Fe, Al, Cr, bị thụ động trong H2SO4
đặc, nguội
- Tính háo nước
(C6H10O5)n <i>đ</i>
<i>SO</i>
<i>H</i>2 4
6n C + 5n H2O
Gỗ, giấy đen
3- Ứng dụng:
Là chất quan trọng
4 – Sản xuất axit sunfuric: ( 3gđ )
S
luận gì ? ( Viết pứ ở bảng nháp hoặc dưới
bảng 1 chút trừ hàng để bổ sung tính oxh
mạnh )
- Hs: H2SO4 đ có tính oxh mạnh vì oxi được
kim loại yếu, vai trị oxh là của S+6<sub>, nó oxh </sub>
được cả kl trước và sau H
- Gv: Chất khử tác dụng với H2SO4 thường bị
đưa về số oxh cao nhất
- Gv lưu ý: H2SO4 đ ngồi tính oxh mạnh cịn
có tính axit.
- Gv làm TN dùng đũa TT viết lên tờ giấy →
chữ viết hóa đơn do H2SO4 đ chiếm nước của
hợp chất hữu cơ giải phóng C.
- Gv: H2SO4 đ do có tính háo nước nên khi rơi
vào da sẽ gây bỏng nặng → lên án đánh ghen
= axit gay hậu quả nặng nề
SO2 ()2 SO3 ()3 H2SO4
FeS2
Gđ (1):
S + O2
0
<i>t</i>
SO2
2
3
2
2
2 <sub>2</sub> 4
11
2<i>FeS</i> <i>O</i> <i>t</i>0 <i>FeO</i> <i>SO</i>
Gđ (1):
2SO2 + O2 25
0<sub>,</sub><i><sub>V</sub><sub>O</sub></i>
<i>t</i>
2SO3
Gđ (3):
SO3 + H2O → H2SO4
nSO3 + H2SO4 đ → H2SO4 n SO3
Oleum
H2SO4 . n SO3 + n H2O → ( n + 1) H2SO4
II- Muối sunfat – Nhận biết ion sunfat
1- Muối sunfat:
- Muối trung hòa: muối sunfat
Vd: Na2SO4
- Muối hidrosunfat
Vd: NaHSO4
2 – Nhận biết ion sunfat:
Dùng dung dịch muối bari: BaCl2, Ba(NO3)2,
Ba(OH)2.
Vd: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Trắng
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Trắng
- Gv giới thiệu thêm về giai đoạn này trong
CN
Củng cố
1- Viết ptpứ của H2SO4 loãng với: Mg, MgCO3, Ba(OH)2, CuO, Fe2O3