Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

giao an sinh hoc 11 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 113 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mơ tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.


- Trình bày được mối tương tác giữa mơi trường và rễ trong q trình hấp thụ nước và
các ion khoáng.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK,máy chiếu.</b>
<b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.</b>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cơ chế hấp thụ nước và ion khống.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra</b>


<i><b>3. Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan</b>


<i><b>hấp thụ nước:</b></i>


<b>GV: Dựa vào hình 1.1 hãy mơ tả cấu tạo</b>


bên ngồi của hệ rễ?


<b>HS: Quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → KL.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, kết</b>
hợp hình 1.1 trả lời câu hỏi:


- Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi
với chức năng hấp thụ nước và muối
khoáng như thế nào?


- Tế bào lơng hút có cấu tạo thích nghi với
chức năng hút nước và khoáng như thế
nào?


- So sánh sự khác biệt trong sự phát triển
của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh.
<b>HS: Nghiên cứu mục 2, quan sát hình 1.1</b>
→ trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ</b>
<i><b>nước và muối khống ở rễ cây.</b></i>


<b>GV: yêu cầu HS dự đoán sự biến đổi của</b>
tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có
nồng độ ưu trương, nhược trương và đẳng



<b>I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC</b>
<b>VÀ ION KHỐNG.</b>


<i><b>1. Hình thái của hệ rễ:</b></i>


<i><b>2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp</b></i>
<i><b>thụ:</b></i>


- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên
tục hình thành nên số lượng khổng lồ các
lơng hút, làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước
và muối khoáng.


- Tế bào lơng hút có thành tế bào mỏng,
khơng thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
<b>II. CƠ CHẾ HẤP THU NƯỚC VÀ ION</b>
<b>KHOÁNG Ở RỄ.</b>


<b>1. Hấp thụ nước và các ion khống từ đất</b>
<b>vào tế bào lơng hút.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
trương → cho biết:


- Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ
chế nào? Giải thích?


- Các ion khống được hấp thụ vào tế bào
lông hút ntn?



- Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm
nào?


<b>HS: Quan sát → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>GV: cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu</b>
cầu HS:


- Ghi tên các con đường vận chuyển nước
và các ion khống vào vị trí có dấu “?”
trong sơ đồ.


- Vì sao nước từ lơng hút vào mạch gỗ của
rễ theo một chiều?


<b>HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi.</b>
<b>TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của</b>
<i><b>mơi trường đối với quá trình hấp thụ</b></i>
<i><b>nước và các ion khống ở rễ</b></i>


<b>GV: Hãy cho biết mơi trường ảnh hưởng</b>
đến quá trình hấp thụ nước và các ion
khoáng của rễ ntn? Cho ví dụ.


<b>HS: nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>



Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào
tế bào lông hút theo cơ chế thụ động(thẩm
thấu): đi từ môi trường nhược trương vào
môi trường ưu trương trong tế bào long hút
cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.


<i>b. Hấp thụ muối khoáng</i>.


Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ
cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế:


+ Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.


+ Chủ động: Di chuyển ngược chiều
gradien nồng độ và cần năng lượng.


<i><b>2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ</b></i>
<i><b>lông hút vào mạch gỗ của rễ.</b></i>


- Theo 2 con đường:


+ Con đường gian bào: Từ lông hút →
khoảng gian bào → mạch gỗ.


+ Con đường tế bào chất: Từ lông hút →
tế bào sống → mạch gỗ.


<b>III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ</b>
<b>MOI TRƯỜNG ĐỐI VỚI Q TRÌNH</b>


<b>HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHỐNG Ở</b>
<b>RỄ.</b>


- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp
thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ,
ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của
đất…


- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường.
<i><b>4. Củng cố: Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khống? Làm thế nào để</b></i>
cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 2</b>

:

<b>QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển.


- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ và chăm sóc cây xanh.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK,Máy chiếu.</b>
<b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vậ chuyển của</b>
mạch gỗ và mạch gây.


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con
đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?


- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khống? Giải thích vì sao các lồi
cây trên cạn khơng sống được trên đất ngập mặn


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu dịng mạch gỗ.</b>


<b>GV: u cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả</b>
lời câu hỏi:


- Hãy mơ tả con đường vận chuyển của
dịng mạch gỗ trong cây?


- Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác


nhau ở điểm nào?


- Vì sao mạch gỗ rất bền chắc?


<b>HS: Quan sát hình 2.1, nghiên cứu thơng</b>
tin SGK → trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả</b>
lời câu hỏi:


- Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?
<b>HS: Nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời</b>
câu hỏi:


- Hãy cho biết nước và các ion khoáng
được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ


<b>I. DÒNG MẠCH GỖ</b>
<b>1. Cấu tạo của mạch gỗ.</b>


- Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia
thành 2 loại: quản bào và mạch ống.


- Các tế bào cùng loại khơng có màng và
các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến
lá- Dòng vận chuyển dọc.



- Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ
ben của tế bào này khớp với lỗ bên của tế
bào kia-Dòng vận chuyển ngang.


- Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch
gỗ bền chắc.


<b>2. Thành phần của dịch mạch gỗ.</b>


Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các
ion khống, ngồi ra cịn có các chất hữu cơ
được tổng hợp ở rễ.


<i><b>3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ</b></i>
- Lực đẩy(Áp suất rễ).


- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
những động lực nào?


<b>HS: nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu dịng mạch dây</b><i>.</i>


<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.3,</b>
đọc SGK, trả lời câu hỏi.


- Mô tả cấu tạo của mạch dây?



- Vai trò của tế bào ống rây và tế bào
kèm?


- So sánh cấu tạo của mạch rây và mạch
gỗ?


<b>HS: Quan sát hình 2.2, 2.3 và thơng tin</b>
SGK để trả lời.


<b>GV: Thành phần của dịch mạch dây?</b>
<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Động lực vận chuyển?</b>


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>GV: Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dịng</b>
mạch gỗ và dịng mạch dây?


<b>HS: Thảo luận nhóm để trả lời.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


nhau và với thành mạch gỗ.


<b>II. DÒNG MẠCH RÂY</b>


<b>1. Cấu tạo của mạch rây</b>


- Mạch rây gồm các tế bào sống, không
rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và
tb kèm.


- Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa
cao cho sự vận chuyển.


- Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây,
cung cấp năng lượng cho tế bào ống rây.
<b>2. Thành phần của dịch mạch rây.</b>
Dịch mạch rây gồm:


- Đường saccarozo( 95%), các aa, vitamin,
hoocmon thực vật, ATP…


- Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali
làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.


<b>3. Động lực của dịng mạch rây.</b>


- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp
saccarơzơ)có áp suất thẩm thấu cao và các
cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarơzơ được
sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>



- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc
phình to ra? Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?


<i><b>5. Dặn dò</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc thêm: “<i>Em có biết</i>” và đọc trước bài 3.


- Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.


- Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng
trong chậu hoặc ngồi vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.


<i><b>Trang </b></i><b>4</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 1 ( tiết 1, 2 )</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 3</b>

:

<b>THOÁT HƠI NƯỚC </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được vai trị của thốt hơi nước đối với đời sống thực vật.
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thốt hơi nước .


- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến
quá trình thốt hơi nước..



<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK.</b>
<b>2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.</b>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Trình bày cấu tạo, thành phần dịch vận chuyển và động lực của dòng mạch gỗ.
- Nêu sự khác biệt mạch gỗ và mạch rây.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của</b>


<i><b>thốt hơi nước.</b></i>


<b>GV : cho HS quan sát thí nghiệm (TN)</b>
đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi
nước ở thực vật, trả lời câu hỏi:


- Hãy cho biết thốt hơi nước là gì ?


- Vai trị của thốt hơi nước ?


<b>HS : Quan sát TN → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi</b>
<i><b>nước qua lá.</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1,</b>
quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu
hỏi:


- Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi
nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ?
- Những cấu trúc tham gia nào tham gia
vào q trình thốt hơi nước ở lá?


<b>HS : Đọc số liệu, quan sát hình → trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>


<b>I. VAI TRÒ CỦA THỐT HƠI NƯỚC.</b>
- Thốt hơi nước tạo lực hút đầu trên của
dịng mạch gỗ.


- Thốt hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2


khuếch tán vào lá cung cấp cho q trình
quang hợp.



- Thốt hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề
mặt lá.


<b>II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ.</b>


<b>1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng</b>
<b>thoát hơi nước.</b>


Đặc điểm của lá thích nghi với chức
năng thốt hơi nước:


+ Khí khổng: Gồm 2 tế bào đóng hình htạ
đậu, vách trong dày hơn vách ngồi tạo lỗ khí
khổng.


+ Tầng cutin (không đáng kể): Do tế bào
biểu bì của lá tiết ra bao phủ bề mặt lá(trừ khí
khổng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
câu hỏi:


- Có mấy con đường thốt hơi nước?
Đặc diểm của các con đường đó


- Trong các con đường thoát hơi nước
kể trên con đường nào là chủ yếu ?
<b>HS: Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>



<b>* Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh</b>
<i><b>hưởng đến q trình thốt hơi nước.</b></i>
<b>GV: Cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi:</b>
- Quá trình thốt hơi nước của cây chịu
ảnh hưởng của những nhân tố nào?
<b>HS: Nghiên cứu mục III → trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng</b>
<i><b>nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.</b></i>
<b>GV: Cho HS đọc mục IV, trả lời câu</b>
hỏi:


- Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp
lí là gì?


<b>HS: Nghiên cứu mục IV → trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>khổng và qua cutin.</b>


- Con đường qua khí khổng (chủ yếu):
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí
khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ
khí mở ra.



+ Khi mất nước, vách mỏng hết căng →
vách dày duỗi → lỗ khí đóng.


<i><b>- Con đường qua cutin: Hơi nước từ các</b></i>
khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cu tin để
ra ngoài.


<b>III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN</b>
<b>Q TRÌNH THỐT HƠI NƯỚC.</b>




+ Nước.
+ Ánh sáng.


+ Nhiệt độ, gió và một số ion khống


<b>IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU</b>
<b>HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG.</b>


- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh
lượng nước do rễ hút vào và lượng nước
thoát ra.


- Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào:
Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát
triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết.
- Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu cầu nước
của cây: Áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước,
sức huát nước của lá.



<i><b>4. Củng cố:Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? Giải thích?</b></i>
<i><b>5. Dặn dị</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc thêm: “<i>Em có biết</i>” và đọc trước bài 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 4</b>

:

<b>VAI TRÒ CỦA</b>

<b>CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và
nguyên tố vi lượng.


- Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.


- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ
được.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân</b></i>
bón phải ở dạng dễ hịa tan.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.</b>
<b>2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.</b>



<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Nguyên tố dinh dưỡng khống thiết yếu và vai trị của các</b>
ngun tố đó đối với cây trồng.


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Thốt hơi nước có vai trị gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
- Thế nào là cân bằng nước? Tưới tiêu cho cây trồng cần chú ý những vấn đề gì?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố</b>


<i><b>dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.</b></i>
<b>GV: cho HS quan sát hình 4.1, trả lời</b>
câu hỏi:


- Hãy mơ tả thí nghiệm, nêu nhận xét và
giải thích ?


- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết
yếu là gì ?


<b>HS : Quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu thốt hơi</b>


<i><b>nước qua lá.</b></i>


<b>I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHÓNG</b>
<b>THIẾU YẾU TRONG CÂY.</b>


- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây khơng hồn
thành được chu trình sống.


+ Không thể thay thế được bởi bất kì
nguyên tố nào khác.


+ Phải trực tiếp tham gia vào q trình
chuyển hóa vật chất trong cơ thể.


- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
gồm :


+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K,
S, Ca, Mg.


+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn,
Cu, Mo, Ni.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>GV: Yêu cầu HS dựa vào mơ tả của hình</b>


4.2 và hình 5.2→ trả lời câu hỏi:


- Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt


màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt?
- Các ngun tố khống có vai trị gì đối
với cơ thể thực vật?


<b>HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>* Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các</b>
<i><b>nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.</b></i>
<b>GV: cho HS đọc mục III, phân tích đồ</b>
thị 4.3, trả lời câu hỏi :


- Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ
yếu các chất dinh dưỡng khống?


<b>- Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra</b>
nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí
để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất
mà khơng gây ô nhiễm môi trường.
<b>HS: nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị</b>
hình 4.3 → trả lời câu hỏi.


<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>TRONG CÂY.</b>


- Tham gia cấu tạo chất sống.


- Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt
động sinh lý trong cây:



+ Thay đổi đặc tính lý hóa của keo ngun
sinh chất.


+ Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao
đổi chất.


+ Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây.
- Tăng tính chống chịu của cây trồng


<b>III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN</b>
<b>TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY</b>
<b>1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất</b>
<b>khoáng cho cây.</b>


<b>- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2</b>
dạng: Hịa tan và khơng hịa tan


- Cây chỉ hấp thụ các muối khống ở dạng
hịa tan.


<b>2. Phân bón cho cây trồng.</b>


- Bón khơng hợp lí với liều lượng cao quá
mức cần thiết sẽ:


+ Gây độc cho cây.
+ Ô nhiễm nơng sản.


+ Ơ nhiễm môi trường đất, nước…



- Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để
bón liều lượng cho phù hợp.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


-Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? Vai trị của chúng?
- Nếu bón q nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt khơng ? Tại sao ?
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc thêm: “<i>Em có biết</i>” và đọc trước bài 5


<i><b>Trang </b></i><b>8</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 2 ( tiết 3, 4 )</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 5</b>

:

<b>DINH DƯỠNG</b>

<b>NITƠ Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được vai trò của nitơ trong đời sống của cây.


- Trình bày được q trình đồng hóa nitơ trong mơ thực vật.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây trồng hợp lí.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 5.1, 5.2, SGK.</b>
<b>2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.</b>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Vai trò của nitơ và con đường đồng hóa nitơ ở mơ thực vật</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Thế nào là nguyên tố khoáng dinh dưỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật?
- Vì sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị sinh lí</b>


<i><b>của ngun tố nitơ.</b></i>


<b>GV : Cho HS quan sát hình 5.1, 5.2, trả</b>
lời câu hỏi:


- Em hãy mơ tả thí nghiệm, từ đó rút ra
nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự
phát triển của cây?


<b>HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu </b><i><b>Q trình</b></i>
<i><b>đồng hóa nitơ trong mô thực vật.</b></i>


<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục II→</b>
trả lời câu hỏi:


- Quá trình khử nitrat diễn ra ở đâu ?
- NH3 trong mô thực vật được đồng hóa


như thế nào?


- Qua trình khử nitrat có ý nghĩa gì?
<b>HS : Nghiên cứu mục II → trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>I. VAI TRỊ SINH LÍ CỦA NGUN TỐ</b>
<b>NITƠ.</b>


<i><b>- Vai trò chung: Nitơ cần cho sự sinh trưởng</b></i>
và phát triển của cây.


<i><b>- Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của</b></i>
prôtêin, enzim, côenzim axit nucleic, diệp
lục, ATP… trong cơ thể thực vật.


<i><b>- Vai trò điều tiết : Nitơ tham gia điều tiết</b></i>
các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực
vật, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng


thái ngậm của các phân tử prôtêin trong tế
bào chất.


<b>II. Q TRÌNH ĐỒNG HĨA NITƠ Ở</b>
<b>THỰC VẬT.</b>


Sự đồng hóa nitơ trong mơ thực vật gồm
2 q trình:


<b>1. Q trình khử nitrat.</b>


<b>- Được thực hiện trong mô rễ và mô lá.</b>


<b>- Q trình chuyển hóa NO</b>3- thành NH3 trong


mơ thực vật theo sơ đồ sau:
<i><b> NO3</b><b>-</b><b><sub> → NO2</sub></b><b>-</b><b><sub> → NH4</sub></b><b>+</b></i>


- Mo và Fe hoạt hóa các enzim tham gia vào
q trình khử trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu</b>


hỏi :


- Trong mô thực vật NH4+ được đồng


hóa như thế nào?



- Sự hình thành amit có ý nghĩa như thế
nào?


<b>HS: Nghiên cứu thơng tin SGK và trả lời</b>
các câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung, hoàn thiện</b>
kiến thức.


thực vật.


<b>2. Q trình đồng hóa NH4+ trong mơ thực</b>


<b>vật.</b>


<i><b>Gồm 3 giai đoạn:</b></i>


- Amin hóa trực tiếp các axit xêtô:
axit xêtô + NH4+<b> → axit amin</b>


- Chuyển vị amin:


axit amin + axit xêtô → axit amin mới + axit
xêtơ mới


- Hình thành amit:


axit amin đicacbơxilic + NH4+ → amit


* Ý nghĩa của sự hình thành amit: Giải độc


NH4+<b>, dự trữ NH</b>4+<b>.</b>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Nitơ có vai trị gì đối với cây xanh?


- Vì sao trong mơ thực vật diễn ra q trình khử nitrat?
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục “Em có biết” và đọc trước bài 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 6</b>

:

<b>DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ được từ đất.


- Trình bày được các con đường cố định và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con
đường sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.


- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và mơi trường
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Biết ứng dụng những kiến thức đã học và thực tiễn trồng trọt.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 6.1, 6.2, SGK.</b>
<b>2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.</b>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Nguồn cung cấp nitơ và con đường sinh học cố định nitơ.</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Vì sao thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng, cây không thể phát triển bình
thường được?


- Nêu các con đường đồng hóa nitơ trong mơ thực vật ?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn cung</b>


<i><b>cấp nitơ tự nhiên cho cây.</b></i>


<b>GV : Cho nghiên cứu mục III, trả lời câu</b>
hỏi:


- Hãy nêu các dạng Nitơ chủ yếu trên
Trái đất?


- Hoàn thành PHT
<b>Dạng</b>


<b>nitơ</b>



<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>


<b>Khả năng hấp</b>
<b>thụ của cây</b>
Nitơ v/c


Nitơ h/c


<b>HS : Nghiên cứu mục III → trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu </b><i><b>Q trình</b></i>
<i><b>đồng hóa nitơ trong mô thực vật.</b></i>


<b>III. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ </b>
<b>NHIÊN CHO CÂY</b>


<b>1. Nitơ trong khơng khí</b>


- Nitơ phân tử (N2) – cây không hấp thụ


được, nhờ VSV có định thành NH3- cây hấp


thụ.


- Nitơ ở dạng NO, NO2 gây đọc cho cây.



<b>2. Nitơ trong đất :</b>


Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng:


+ Nitơ khoáng(NO3- và NH4+) - cây hấp


thụ trực tiếp.


+ Nitơ hữu cơ (xác sinh vật) - cây không
hấp thụ trực tiếp được, nhờ VSV đất khống
hóa thành NO3- và NH4+.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục IV,</b>


quan sát hình 6.2 → hồn thành PHT
<b>Con</b>


<b>đường</b> <b>Điềukiện</b> <b>Phương trìnhphản ứng</b>
Hóa học


Sinh học


<b>HS : Nghiên cứu mục II → hoàn thành</b>
PHT.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu phân bón với</b>
<i><b>năng suất cây trồng và môi trường.</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục V, trả</b>
lời câu hỏi :


- Thế nào là bón phân hợp lí ?
- Phương pháp bón phân ?


<b>HS: Nghiên cứu mục V → trả lời câu</b>
hỏi.


GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.


<b>1. Q trình chuyển hóa nitơ trong đất.</b>
Gồm 2 q trình:


- Qua trình amon hóa:


Nitơ hữu cơ VK amon hóa NH4+


- Q trình nitrat hóa:


NH4+ Nitrơsơna NO2 Nitrôbacter NO3


* Trong đất cịn xảy ra q trình phản nitrat
hóa gây mất nitơ trong đất.


NO3- vk phản nitrat hóa N2


<b>2. Quá trình cố định nitơ phân tử.</b>
- Con đường hóa học cố định nitơ:
N2 + H2 → NH3



- Con đường sinh học cố định nitơ: do các
VSV thực hiện.


+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi
khuẩn thuộc chi <i>Rhizobium</i>…


<b>V. PHÂN BĨN VỚI NĂNG SUẤT CÂY</b>
<b>TRỊNG VÀ MƠI TRƯỜNG.</b>


<b>1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng.</b>
Bón phân: Đúng loại, đủ lượng. đúng nhu
cầu của giống, đúng thời điểm, đúng cách.
<i><b>2. Các phương pháp bón phân:</b></i>


- Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc.
- Bón qua lá.


<i><b>3. Phân bón và mơi trường: Lượng phân bón</b></i>
dư thừa thay đổi tính chất lí hóa của
đất, ơ nhiễm nông phẩm, ô nhiễm mơi
trường.


<i><b>4. Củng cố: Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ cần bón 1 lượng phân đạm rất</b></i>
ít?


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.



- Đọc thêm: “<i>Em có biết</i>”, chuẩn bị thực hành.


<i><b>Trang </b></i><b>12</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 03 ( tiết 5, 6 )</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 7: THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM THỐT HƠI NƯỚC</b>


<b>VÀ THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRỊ CỦA PHÂN BĨN.</b>


<b>I. MỤC TIÊU THỰC HÀNH.</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần:


- Làm được thí nghiệm phát hiện thốt hơi nước ở 2 mặt lá.


- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các ngun tố khống đồng
thời vẽ được hình dạng đặc trưng của các nguyên tố khống.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<i><b>1. Thí nghiệm 1:</b></i>


- Cây có lá ngun vẹn.
- Cặp nhựa hoặc gỗ.
- Giấy lọc.


- Đồng hồ bấm tay.


- Dung dịch coban clorua 5 %.


- bình hút ẩm.


<i><b>2. Thí nghiệm 2:</b></i>


- Hạt lúa đã nảy mầm 2 - 3 ngày.
- Chậu hay cốc nhựa.


- Thước nhựa có chia mm.


- Tấm xốp đặt vừa trong lịng chậu có khoan lỗ.
- Ống đong dung tích 100ml.


- Đũa thủy tinh.


- hóa chất: Dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit.
<b>III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH.</b>


<b>- Chia lớp thành 4 nhóm:</b>


<i><b>1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá.</b></i>


- Dùng 2 miếng giấy có tẩm coban clorua đã sấy khô đạt lên mặt trên và mặt đưới của lá.
- Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và mặt đưới của lá, dùng kẹp, kẹp lại.


- Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
<i><b>2. thí nghiệm 2: Ngiên cứu vai trị của phân bón NPK.</b></i>


<i><b>- Mỗi nhóm 2 chậu:</b></i>


+ Một chậu TN (1) cho vào dung dịch NPK.


+ Một chậu đối chứng (2) cho vào nước sạch.


Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rễ mầm tiếp xúc
với nước.


- Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau.
<b>IV. Thu hoạch:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>1. Thí nghiệm 1:</b></i>


<b>Bảng ghi tốc độ thốt hơi nước của lá tính theo thời gian</b>


<b>Nhóm</b> <b>Ngày, giờ</b> <b>Tên cây, vị trí </b>
<b>của lá</b>


<b>Thời gian chuyển màu của giấy </b>
<b>coban clorua</b>


Mặt trên Mặt dưới


Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
<i><b>2. Thí nghiệm 2</b></i>


<b>Tên cây</b> <b>Cơng thức TN</b> <b>Chiều cao cây</b>


<b>(cm/cây)</b> <b>Nhận xét</b>
<b>Mạ lúa</b> Đối chứng (nước)<sub>Thí nghiệm (dung dịch NPK)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 8</b>

:

<b>QUANG HỢP Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được khái niệm quang hợp.


- Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật.


- Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê được các sắc tố quang hợp


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Trực quan, thảo luận và hỏi đáp.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 8.1, 8.2, SGK, phiếu học tập.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, Đọc trước bài ở nhà.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Vai trò của quang hợp, hình thái giải phẩu của lá thích</b>
nghi với chức năng quang hợp.


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn địnhtổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Kiểm tra bài tường trình thực hành của HS?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu </b><i><b>khái niệm</b></i>


<i><b>quang hợp ở cây xanh.</b></i>


<b>GV : Cho quan sát hình 8.1, trả lời câu</b>
hỏi:


- Em hãy cho biết quang hợp là gì?
- Viết phương trình tổng quát.


<b>HS : Quan sát hình → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2, kết</b>
hợp với kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
- Em hãy cho biết vai trò của quang
hợp ?


<b>HS : Nghiên cứu mục I.2→ trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan</b>
<i><b>quang hợp.</b></i>


<b>GV : u cầu HS quan sát hình 8.2 →</b>
hồn thành PHT


<b>Tên cơ quan</b> <b>Đặc điểm Chức</b>


<b>I. </b> <b>KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP Ở</b>


<b>THỰC VẬT.</b>


<b>1. Quang hợp là gì ?</b>


- Quang hợp là q trình trong đó năng lượng
ánh sáng mặt trời được lá hấp thụ để tạo ra
cacbonhidrat và oxy từ khí cacbonic vàH2O.


- Phương trình tổng qt :


6 CO2 + 12 H2O ASMT , DL C6H12O6+6O2 + 6 H2O
<b>2. Vai trò của quang hợp.</b>


- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên
liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động
sống.


- Điều hịa khơng khí.


<b>II. LÁ LÀ CƠ QUAN QUANG HỢP.</b>
<b>1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi</b>
<b>với chức năng quang hợp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>cấu tạo</b> <b>năng</b>


Bề mặt lá
Phiến lá



Lớp biểu bì dưới
Lớp cutin


Lớp tb mơ giậu
Lớp tb mơ khuyết


<b>- Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng</b>
quang hợp ntn ?


<b>HS : Nghiên cứu mục II → hoàn thành</b>
PHT, trả lời câu hỏi.


<b>GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV : u cầu HS quan sát hình 8.3, hồn</b>
thành PHT :


<b>Các bộ phận</b>


<b>của lục lạp</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chứcnăng</b>
Màng


Tilacoit
Chất nền


<b>HS : Quan sát hình 8.3→ hoàn thành</b>
PHT


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục II. 3</b>
SGK, trả lời câu hỏi :



- Em hãy nêu các loại sắc tố của cây, và
vai trò của chúng trong quang hợp


<b>HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


+ Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng
giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá


đến lục lạp.


<b>- Đặc điểm hình thái giải phẩu bên trong :</b>
+ Tế bào mô giậu chứa nhiều lục lạp bên
dưới lớp biểu bì.


+ Tế bào mơ có nhiều khoang rỗng tạo điều
kiện cho khí CO2 đẽ dàng khuếch tán đến lục


lạp.


+ Hệ gân lá phát triển đến tận từng tế bào nhu
mô lá, chứa các mạch gỗ và mạch rây.


+ Trong phiến lá có nhiều tế bào chứa lục lạp
là bào quan quang hợp.


<b>2. Lục lạp là bào quan quang hợp.</b>


- Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang


hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.


- Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng
quang phân li nước và quá trình tổng hợp
ATP trong quang hợp.


- Chất nền(strôma) là nơi xảy ra các phản ứng
tối.


<b>3. Hệ sắc tố quang hợp.</b>
- Hệ sắc tố quang hợp gồm :


+ Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng
chuyển thành năng lượng trong ATP và
NADPH.


+ Các sắc tố phụ (Carotenoit) hấp thụ và
truyền năng lượng cho diệp lục a


- Sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh
sáng :


Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a →
Diệp lục a ở trung tâm.


<i><b>4. Củng cố: Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá?</b></i>
<i><b>5. Dặn dò::</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.



- Đọc thêm: “<i>Em có biết</i>”, đọc trước bài 9.


<i><b>Trang </b></i><b>16</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 04 ( tiết 7, 8 )</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 9</b>

:

<b>QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C</b>

<b>3</b>

<b>, C</b>

<b>4</b>

<b> và CAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi
xảy ra.


- Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4


và CAM


- Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi


trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Khám phá kiến thức khoa học, bảo vệ cây xanh và môi trường sống.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK.</b></i>


<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp.</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Quang hợp là gì? Giải thích lá cây thích nghi với chức năng quang</b></i>
hợp?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật C3</b>


<b>GV : Cho quan sát hình 9.1, mục I.1</b>
hoàn thành PHT, trả lời câu hỏi:


<b>- Pha sáng diễn ra ở đâu, những biến đổi</b>
nào xảy ra trong pha sáng?


- Nguyên liệu và sản phẩm của pha
sáng ?


→ Thế nào là pha sáng của quang hợp ?
<b>HS : Quan sát hình, nghiên cứu SGK →</b>
trả lời câu hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>



<b>GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2, quan</b>
sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi :
- Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ


rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ?
- Chu trình Canvin gồm những giai đoạn
nào ? Diễn biến ở mỗi giai đoạn.


<b>HS : Nghiên cứu mục I.2, quan sát hình</b>


<b>I. THỰC VẬT C3</b>.


<b>1. Pha sáng</b>


- Diễn ra ở tilacoit.


- Nguyên liệu : nước, ánh sáng.


- Trong pha sáng diễn ra quá trình quang
phân li nước.


Ánh sáng


2H2O 4H+ + 4e + O2


Diệp lục


- Sản phẩm: ATP, NADPH và O2.


<i><b>* Kết luận: Pha sáng là pha chuyển hóa năng</b></i>


lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ
thành năng lượng của các liên kết hóa học
trong ATP và NADPH.


<b>2. Pha tối.</b>


- Diễn ra ở chất nền của lục lạp(strôma).
- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và


NADPH.


- Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin.
Gồm 3 giai đoạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
→ trả lời câu hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu lá là cơ quan</b>
<i><b>quang hợp.</b></i>


<b>GV : yêu cầu HS nghiên cứu mục II,</b>
quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 → trả lời câu
hỏi :


- Hãy rút ra những nét giống nhau và
khác nhau giữa thực vật C3, C4?


- Quá trình quang hợp ở thực vật C4



diễn ra như thế nào ?


<b>HS: Nghiên cứu mục II → hoàn thành</b>
PHT, trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<i><b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu thực vật</b></i>
<i><b>CAM</b></i>


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả
lời câu hỏi:


- Pha tối của thực vật CAM diễn ra ntn ?
Chu trình CAM có ý nghĩa gì đối với
thực vật ở vùng sa mạc.


- Pha tối ở thực vật C3, C4 và CAM có


điểm nào giống và khác nhau?


HS: Nghiên cứu mục II → trả lời câu
hỏi.


GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.


+ Giai đoạn khử APG thành A<i>l</i>PG( một
phần AlPG tổng hoạp nên C6H12O6).



+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là
Ri-1,5-điP


- Sản phẩm : Cacbohidrat
<b>II. THỰC VẬT C4 :</b>


- Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt
đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngơ,
cao lương, kê…


- Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực vật C3:


Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2


thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn,
nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp
hơn.


- Pha tối gồm chu trình cố định CO2 tạm thời


(chu trình C4)và tái cố định CO2 theo chu


trình Calvin. Cả 2 chu trình này đều diễn ra
vào ban ngày và ở 2 nơi khác nhau trên
lá( Hình 9.3).


<b>III. THỰC VẬT CAM:</b>


<b>- Gồm những loài mọng nước sống ở các sa</b>
mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như


dứa, thanh long.


- Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào
ban đêm.


- Ph tối gồm :Chu trình C4 (cố định CO2) diễn


ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai
đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin


diễn ra vào ban ngày. Cả 2 chu trình diễn ra ở
một loại mô.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Nguồn gốc của O2 trong quang hợp?


- Hãy chọn đáp án đúng:
1. Sả phẩm của pha sáng là:


a. H2O, O2, ATP b. H2O, ATP và NADPH


c. O2, ATP và NADPH d. ATP, NADPH và APG


2. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối là :


a. O2, ATP và NADPH b. ATP, NADPH và CO2


c. H2O, ATP và NADPH d. NADPH, APG và CO2



<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Ơn tập các kiến thức về quang hợp chuẩn bị luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Ơn tập các kiến thức về dinh dưỡng khống và quang hợp ở thực vật.


- Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng và giải bài tập trắc nghiệm.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Liên hệ thực tế, bảo vệ cây xanh và môi trường sống.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, ôn tập các bài học trước.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Quang hợp ở các nhóm thực vật.</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp. Thực vật C</b></i>4 có ưu


việt gì so với thực vật C3.



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về</b>


<i><b>dinh dưỡng Nitơ.</b></i>


<b>GV : u cầu học sinh mơ tả q trình</b>
đồng hóa nitơ trong mô thực vật dưới
dạng sơ đồ.


<b>HS : Hoạt động nhóm, thống nhất ý</b>
kiến, đại diện nhóm lên viết sơ đồ.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV : Treo sơ đồ hình 6.1, u cầu học</b>
sinh : Phân tích sơ đồ, mơ tả q trình
biến đổi nitơ trong đất và nitơ phân tử.
- Thế nào là bón phân hợp lí ? Biện
pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất
cây trồng và bảo vệ mơi trường.


HS : Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
trả lời.


<b>* Hoạt động 2: Ôn tập về quang hợp ở</b>
<i><b>các nhóm thực vật.</b></i>


<b>GV : Yêu cầu học sinh lập bản so sánh</b>


về quang hợp ở 3 nhóm thực vật gồm :
+ Chất nhận CO2 đầu tiên.


+ Sản phẩm cố định đầu tiên.


<b>I. DINH DƯỠNG NITƠ</b>


- Quá trình đồng q trong mơ thực vật:
+ Qua trình khử nitrat.


+ Q trình đồng hóa NH4+


Ý nghĩa của:
+ Qua trình khử nitrat.
+ Sự hình thành amit.


- Q trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố
định nitơ.


+ Chuyển hóa nitơ trong đất.


+ Cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh
học.


- Bón phân với năng suất cây trồng và bảo vệ
môi trường.


<b>II. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC</b>
<b>VẬT.</b>



- Thực vật C3:


+ Chất nhận CO2 đầu tiên: Ribulôzơ


1,5-diphotphat.


+ Sản phẩm cố định đầu tiên: APG.
+ Thời gian cố định: ban ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
+ Thời gian cố định.


+ Không gian.


<b>HS: Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến,</b>
ghi vào bảng so sánh của mỗi nhóm và
trình bày trước lớp.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<i><b>* Hoạt động 3 : Làm bài tập trắc </b></i>
<i><b>nghiệm</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các</b>
câu hỏi trắc nghiệm ở Sách bài tập trắc
nghiệm sinh học 11.


<b>HS: Thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>



- Thực vật C4:


+ Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP


+ Sản phẩm cố định đầu tiên: AOA và Axit
malic..


+ Thời gian cố định: ban ngày.


+ Không gian: trong 2 loại lục lạp của mơ
giậu và tế bào bao quanh bó mạch.


- Thực vật CAM:


+ Chất nhận CO2 đầu tiên: PEP


+ Sản phẩm cố định đầu tiên: AOA và Axit
malic..


+ Thời gian cố định: ban đêm và ban ngày.
+ Không gian: trong lục lạp của mô giậu.
<b>III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>


<i><b>Sách bài tập trắc nghiệm sinh học 11.</b></i>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Phân biệt quang hợp ở các nhóm thực vật.


- Vì sao quang hợp đóng vai trị quyết định đối với sự sống trên trái đất?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài10, 11


<b>Bài 10, 11: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP </b>
<b>VÀ QUANG HỢP VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>Trang </b></i><b>20</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 05 ( tiết 9, *)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nêu được vai trị của nước đối với quang hợp.


- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<i><b>3. Thái độ :</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Ảnh hưởng của ánh sáng và nồng độ CO</b>2 đến quan hợp,



biện pháp tăng năng suất cây trồng.


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : So sánh quang hợp ở thực vật C</b></i>4 và CAM?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu </b><i><b>ảnh hưởng</b></i>


<i><b>của các nhân tố ngoại cảnh đến quang</b></i>
<i><b>hợp.</b></i>


<b>GV : Cho quan sát hình 10.1, mục I.1,</b>
trả lời câu hỏi:


<b>- Cường độ ánh sáng ảnh hưởng quang</b>
hợp ntn?


<b>HS : Quan sát hình, nghiên cứu SGK →</b>
trả lời câu hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2, quan</b>
sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu hỏi :
- Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu, chỉ



rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha tối ?
<b>HS : Nghiên cứu mục I.2, quan sát hình</b>
→ trả lời câu hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục II,</b>
quan sát hình 10.3 → trả lời câu hỏi :
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
nồng độ CO2 và cường độ QH.


<b>HS: Nghiên cứu mục II, quan sát hình</b>
→ trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục III, trả</b>
lời câu hỏi:


- Vai trò của nước đối với QH?


<b>HS: Nghiên cứu mục III → trả lời câu</b>


<b>I. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ</b>
<b>NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP.</b>


<b>1. Ánh sáng:</b>


<i><b>a. Cường độ ánh sáng</b></i>


- Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu
để (QH) = cường độ hơ hấp (HH).



- Điểm bảo hịa ánh sáng: Cường độ AS tối
đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.


- Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng


tăng → thì cường độ quang hợp cũng tăng.
<i><b>b. Quang phổ ánh sáng:</b></i>


- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh
tím.


+ Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các aa,
prôtêin


+Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành
cacbohidrat.


<b>2. Nồng độ CO2 :</b>


- Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang hợp


được: 0.008-0.01%.


- Nồng độ CO2, lúc đầu cường độ quang hợp


tăng tỉ lệ thuận sau đó tăng chậm chó đến trị
số bảo hịa CO2, vượt qua trị số đó cường độ


quang hợp giảm.


<b>3. Nước.</b>


- Cây thiếu nước đến 40-60% quang hợp
giảm mạnh hoặc ngừng trệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục IV, V,</b>
trả lời câu hỏi:


- Phân tích hình 10.4và rút ra nhận xét
về ảnh hưởng của nhiệt độ đến QH ở
thực vật?


- Nêu được vai trị của muối khống ảnh
hưởng ntn đến QH? Cho vd?


<b>HS: Nghiên cứu mục IV, V → trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục VI, trả</b>
lời câu hỏi:


- Ý nghĩa của việc trồng cây dưới ánh
sáng nhân tạo?


<b>HS: Nghiên cứu mục VI → trả lời câu</b>
hỏi.



<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu quang hợp và</b></i>
<i><b>năng suất cây trồng.</b></i>


<b>GV: Vì sao quang hợp quyết định năng</b>
suất cây trồng?


Làm thế nào để tăng năng suất cây
trồng?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK và kiến</b>
thức thực tế để trả lời.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây
ưa ẩm.


<b>4.. Nhiệt độ.</b>


<b>- Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng</b>
enzim trong quang hợp.


- Nhiệt độ cực đại hay cực tiểu đèu làm
ngừng quang hợp.


<b>5. Nguyên tố khoáng.</b>


- Tham gia cấu thành enzim và diệplục.
- Điều tiết độ mở của khí khổng.



- Liên quan đến quang phân li nước.
<b>6. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo.</b>
- Khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.
- Sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng.
<b>II. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY</b>
<b>TRỒNG.</b>


<b>1. Quang hợp quyết định năng suất cây</b>
<b>trồng.</b>


- Quang hợp quyết định 90-95% năng suất
cây trồng.


- Năng suất sinh học.
- Năng suất kinh tế.


<b>2. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự</b>
<b>điều khiển quang hợp.</b>


- Tăng diện tích lá.


- Tăng cường độ quang hợp.
- Tăng hệ số kinh tế.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Ngoại cảnh ảnh hưởng ntn đến quá trình QH?
- Vì sao thực vật thủy sinh lại có nhiều màu sắc?
<i><b>5. Dặn dị::</b></i>



- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Ôn tập kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Ôn tập các kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật.
- Vận dụng kiến thức đã học sản xuất và giải bài tập trắc nghiệm.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Liên hệ thực tế, bảo vệ cây xanh và môi trường sống.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, ôn tập các bài học trước.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Quang hợp và năng suất cây trồng..</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Ánh sáng và nồng độ CO2 ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp?


- Làm thế nào để tăng năng suất cây trồng?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1 – Quang hợp quyết định</b></i>


<i><b>năng suất cây trồng </b></i>


- GV: Để nắm được các biện pháp tăng
năng suất cây trồng thông qua quang hợp
các em cần nắm một số khái niệm sau.
- GV nêu thêm các VD như SGK mơ tả,
có thể lấy thêm các thơng số về kg phần
khơ có giá trị và tổng kg khơ của cơ thể
thực vật để HV tự tính %.


<b>I. VÌ SAO QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH</b>
<b>NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG?</b>


- Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95%
năng suât cây trồng.


- Năng suất sinh học: Là tổng lượng chất khơ
tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng
trong suốt thời gian sinh trưởng.


<i><b>- </b><b>Năng suất kinh tế: Là một phần năng suất</b></i>
sinh học được tích luỹ lại trong các cơ quan
(hạt, củ, quả, lá…) chứa các sản phẩm có giá
trị kinh tế đối với con người của tường loài
cây.



<i><b>Hoạt động 2 – Tăng năng suất cây trồng</b></i>
<i><b>thông qua sự điều khiển quang hợp</b></i>


<b>II. LÀM THẾ NÀO ĐỂ TĂNG NĂNG</b>
<b>SUẤT CÂY TRỒNG.</b>


<i><b> </b><b><sub> Biện pháp</sub></b></i>
<i><b>Đặc điểm</b></i>


<i><b>Tăng diện</b></i>
<i><b> tích lá</b></i>


<i><b>Tăng cường độ</b></i>


<i><b>quang hợp</b></i> <i><b>Tăng hệ số kinh tế</b></i>
<i><b>Nguyên nhân biện</b></i>


<i><b>pháp</b></i>


- Lá là cơ quan
quang hợp: chứa
hệ sắc tố, enzim,


- Cường độ quang
hợp là chỉ số thể
hiện hiệu suất hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

chứa các chất. động của bộ máy
quang hợp. Chỉ số
đó ảnh hưởng quyết


định đến sự tích luỹ
chất khơ và năng
suất cây trồng.


lãng phí.


<i><b>Cách tiến hành</b></i>


- Bón phân, tưới
nước hợp lý.
- Thực hiện biện
pháp kỹ thuật
phù hợp với loài
cây.


- Tuyển chọn giống
mới.


- Thực hiện các
biện pháp kĩ thuật:
cung cấp đủ nước,
phân bón, chăm sóc
....


- Chọn giống cây có sự
phân bố sản phẩm
quang hợp vào các bộ
phận có giá trị kinh tế.
- Có biện pháp nông
sinh hợp lý: Bón


phân....


<i><b>Ý nghĩa</b></i>


- Giúp tăng trị số
lá đạt tới giá trị
cực đại.


- Tăng năng suất
cây trồng, tiết kiệm
các chất cần thiết.


<i><b>4. Cũng cố:</b></i> Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tóm tắc các biện pháp làm tăng năng suất
cây trồng.


<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 12


<b>TUẦN 07- Tiết 11</b>


<i><b>Ngày soạn: …../.../……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy :…../……/………. </b></i>


<b>Bài 12</b>

:

<b>HÔ HẤP Ở THỰC VẬT</b>



<i><b>Trang </b></i><b>24</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 06 ( tiết 10, *)</b>



<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cơ thể thực vật. Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên quan với điều kiện
có hay khơng có oxi. Mơ tả được mối quan hệ giữa hơ hấp và quang hợp.


- Nêu được ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với hô hấp
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 12.1, 12.2, 12.3,SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Vai trị của hơ hấp và các con đường hô hấp ở thực vật.</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều</b></i>
khiển quang hợp?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu </b><i><b>khái quát về</b></i>


<i><b>HH ở thực vật.</b></i>



<b>GV : yêu cầu HS quan sát hình 12.1</b>
SGK, trả lời câu hỏi :


<b>- Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm</b>
chứng minh điều gì ?


- HH là gì ? Bản chất của hiện tượng
HH ?


- Viết pttq của quá trình HH ?


<b>HS : Nghiên cứu quan sát hình → trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.3 →</b>
trả lời câu hỏi :


- Hãy cho biết HH có vai trị gì đối với
cơ thể thực vật?


<b>HS : Nghiên cứu mục I.3 → trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>*Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường</b>
<i><b>HH ở thực vật.</b></i>


<b>GV : yêu cầu HS quan sát hình 12.2</b>
SGK, trả lời câu hỏi :



<b>- Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể</b>
xảy ra con đường HH nào?


- Hoàn thành PHT


<b>I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC</b>
<b>VẬT.</b>


<b>1. Hô hấp ở thực vật là gì ?</b>


<b>- Hơ hấp ở thực vật là </b>quá trình chuyển đổi
năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các
phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và


H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng


và một phần năng lượng đó được tích lũy
trong ATP.


- Phương trình hơ hấp tổng qt :


C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + NL(nhiệt +ATP)


<b>2. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực</b>
<b>vật.</b>


- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động
sống của cây.



- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho
các hoạt động sống của cây.


- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá
trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ
thể.


<b>II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC</b>
<b>VẬT.</b>


<i><b>1. Phân giải kị khí(Đường phân và lên</b></i>
<i><b>men)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động của thầy - trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Điểm phân</b>


<b>biệt</b>


<b>HH kị</b>
<b>khí</b>


<b>HH hiếu</b>
<b>khí</b>
Ơxi


Nơi xảy ra
Sản phẩm
Năng lượng


<b>HS : Nghiên cứu quan sát hình → trả lời</b>


câu hỏi, hoàn thành PHT.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>*Hoạt động 3 : Tìm hiểu về hô háp</b>
<i><b>sáng. </b></i>


<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục III,</b>
trả lời câu hỏi :


- HH sáng là gì?Hậu quả của HH sáng?
<b>HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>*Hoạt động 4 : Tìm hiểu quan hệ giữa</b>
<i><b>HH với QH và môi trường. </b></i>


<b>GV : </b>


<b>- Hãy cho biết QH và HH có mqh với</b>
nhau ntn?


- Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi
trường đối với HH của thực vật ?


<b>HS : nghiên cứu SGK→ trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


- Gồm 2 giai đoạn:


+ Đường phân : Là quá trình phân giải


Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong tbc).
+ Lên men: chuyển hóa axit pyruvic thành
rưựo êtilic và CO2 hoặc thành axit lactic.


<i><b>2. </b><b>Phân giải hiếu khí(Đường phân và hơ</b></i>
<i><b>hấp hiếu khí)</b></i>


<i>-</i> Hơ hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và
chuỗi chuyền electron..


+ Chu trình Crep diễn ra trong chất nền
của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc
vào ti thể. Tại đây axit piruvic chuyển hóa
theo chu trình Crep và bị oxi hố hồn tồn.
+ Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng
trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic
trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi
chuyền electron đến oxi để tạo ra nước và
giải phóng năng lượng ATP. Từ 2 phân tử
axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2,


6 H2O và 36 ATP.


<b>III. HƠ HẤP SÁNG. </b>


- Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở


ngồi sáng.


- Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO2 ở



lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.


- Ảnh hưởng: Gay lãng phí sản phẩm của
quang hợp.


<b>IV. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VỚI</b>
<b>QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG</b>


- Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp.
- Mối quan hệ giữa hô hấp và mơi trường.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Hơ hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hơ hấp kị khí ?


- Phân biệt quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục “<i>Em có biết</i>”, đọc trước bài13


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 13: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH:</b>


<b> 1. Kiến thức: Qua bài học này HV:</b>


- Tiến hành được các thí nghiệm về phát hiện diệp lục và carôtenôit.


- Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ.


2. Kỹ năng: Kỹ năng tiến hành thí nghiệm, kỹ năng hoạt động nhóm.


3. Thái độ:


- Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình u thiên nhiên, mơn học.
- Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HV.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên: Dụng cụ và hoá chất như SGK hướng dẫn.
2. Học viên:Chuẩn bị mẫu vật như SGK hướng dẫn.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
<b> 2. Kiểm tra đầu giờ :</b>


1. Hô hấp ở cây xanh là gì?


2. Hơ hấp hiếu hí có ưu thế gì so với hơ hấp kị khí?


3. Trong những trườn hợp nào thì diễn ra lên men ở cơ thể thực vật?
4. Hãy khái quát về ảnh hưởng của môi trường đối với hô hấp của cây xanh.
<b> 3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1 – Làm thí nghiệm chiết</b>
<b>rút diệp lục.</b>


* Nếu có phim GV có thể chiếu cho HV


xem các bước tiến hành, nếu không GV
sẽ nêu ra các bước cụ thể để HV có cách
làm đúng theo tuần tự.


* Khoảng 2 – 3 nhóm HV làm thí


<b>I. Thí nghiệm 1: Chiết rút diệp lục.</b>
* Các bước tiến hành:


1. Lấy 0,2g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và
gân chính (Hoặc 20 – 30 lát cắt mỏng ngang lá
tại nơi khơng có gân chính.


2. Dùng kéo cắt ngang lá thành từng lát cắt thật
mỏng.


3. Bỏ lá vừa cắt vào cốc đã ghi nhãn, lượng
cho vào các cốc tương đương nhau.


4. Đong 20ml cồn bằng ống đong, rồi rót lượng
cồn đó vào cốc thí nghiệm.


5. Lấy 20ml nước sạch và rót vào cốc đối
chứng (nước cũng như cồn phải vừa ngập mẫu
vật thí nghiệm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nghiệm này.


<i><b>* Hoạt động 2 Làm thí nghiệm chiết</b></i>
<i><b>rút carơtenơit</b></i>



* Cách tiến hành như với thíu nghiệm 1.


<i>(Từ bước 1 đến bước 6).</i>


<b>II. Thí nghiệm 2 : Chiết rút carơtenơit</b>


* Làm như các bước từ 1 – 6 ở thí nghiệm trên
sau đó làm tiếp như sau:


<i><b>Rót dung dịch có màu ở mỗi côc vào các</b></i>
<i><b>ống đong khác nhau.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 3 – Viết thu hoạch </b></i>


- GV yêu cầu HV kẻ bảng trang 58 SGK
vào vở và quan sát, ghi kết quả vào các ô
tương ứng và rút ra nhận xét.


+ HV hoạt động nhóm và điền vào bảng,
sau đó báo cáo kết quả.


- GV nhận xét và chính xác hố.


- GV: Trong mẫu thực vật nào có sắc tố
gì? Tại sao?


<b>III. Thu hoạch </b>


<i><b>4. Cũng cố: </b></i>



- Tóm tắt vai trị của lá xanh và cũ.
- Nhận xét đánh giá giờ thực hành.
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Hồn thành bài thu hoạch.


- Chuẩn bị bài thực hành tiếp theo.


<i><b>Trang </b></i><b>28</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 07 ( tiết 11, 12)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 14. THỰC HÀNH: PHÁT HIỆN HÔ HẤP Ở THỰC VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH.</b>


<i> <b>1</b>. <b>Kiến thức</b>:</i> Qua bài học này HS:


- Tiến hành được các thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự thải CO2.


- Tiến hành được các thí nghiệm phát hiện hơ hấp ở thực vật qua sự hút O2.


<i> <b>2</b>. <b>Kỹ năng</b>: </i>Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, thực hành thí nghiệm.


<i> <b>3</b>. <b>Thái độ</b>:</i>


- Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình u thiên nhiên, mơn học.
- Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HV.



<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i> <b>1</b>. <b>Giáo viên</b>:</i>


- Dụng cụ và hố chất như SGK.


- Tranh vẽ phóng to hình 14.1 và 14.2 SGK.
- Tài liệu, đoạn phim nếu có.


<i> <b>2</b>. <b>Học sinh</b>:</i>


- Mẫu vật như SGK: hạt (lúa, ngô hay các loại đậu) mới nhú mầm cho vào bình thuỷ
tinh trong khoảng 2 giờ trước giờ lên lớp.


- Lấy 100g hạt mới nhú mầm chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một
trong hai phần đó để giết chết hạt. tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt
(Làm trước giờ lên lớp 1,5 – 2 giờ).


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.:</b>


<i> <b>1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra đầu giờ : Kiểm tra bài thu hoạch của bài thực hành trước.</b></i>
<i><b> 3.</b><b>Bài mới</b>:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1. Làm thí nghiệm phát hiện hơ </b></i>


<i><b>hấp qua sự thải CO2 </b></i>



<b>GV: treo sơ đồ phóng to hình 14.1 SGK.</b>


<b>HS: đọc phần thông tin về cáchlàm trong phần</b>
hướng dẫn của SGK.


<b>GV: </b><i>Vậy có thể tiến hành thí nghiệm qua những</i>
<i>những bước cụ thể nào?</i>


<b>HS: phát biểu, dự kiến các bước phải làm.</b>
<b>GV: nhận xét và chính xác hố.</b>


<b>GV: hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như trong</b>
hình 14.1.


<b>HS: tiến hành thí nghiệm như hình 14.1 và</b>
hướng dẫn của SGK, sau đó nhận xét về các hiện


<b>I. PHÁT HIỆN HÔ HẤP QUA SỰ</b>
<b>THẢI CO2</b>


<i><b>* Các bước tiến hành:</b></i>


- Học sinh llàm trước giờ thực hành
từ 1,5 đến 2 giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

tượng xảy ra. (HS thấy được là bình có nước vơi
sẽ bị vẩn đục).


<b>GV: Vậy có đúng là CO</b>2 có thể làm vẩn đục



nước vôi hay không? GV cho HS làm thí nghiệm
để so sánh.


<b>HS: làm tiếp thí ngiệm: Hà hơi thở vào nước vơi</b>
trong. Sau đó rút ra kết luận.


<i><b>* Hoạt động 2. Làm thí nghiệm phát hiện hơ </b></i>
<i><b>hấp qua sự hút O2 </b></i>


<b>GV: treo sơ đồ hình 14.2 SGK.</b>


<b>GV: kiểm tra thêm sự chuẩn bị của mỗi nhóm.</b>
<b>GV: hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm tiếp</b>
theo.(Lưu ý là các bước phải làm chính xác và
<i><b>mau lẹ)</b></i>


<b>HS: làm thí nghiệm và quan sát kết quả.</b>


<b>II. PHÁT HIỆN HÔ HẤP QUA SỰ</b>
<b>HÚT O2.</b>


Các bước tiến hành:


- Mở nút bình hạt sống (a) nhanh
cóng đưa nến vào bình.


- Mở nút bình hạt chết(b) đưa nến
vào bình.



- Ghi nhận kết quả quan sát được.
<i><b>*Hoạt động 3 – Viết thu hoạch.</b></i>


+ Mỗi HS viết tường trình các thí nghiệm trên,
rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và chung cho
cả 2 thí nghiệm.


+ Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, sau đó
HS và các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>GV: nhận xét, chính xác hố và bổ sung.</b>


<b>II. THU HOẠCH</b>


- Học sinh viết thu hoạch theo yêu
cầu SGK.


.


<i><b>4. Cũng cố:</b></i>


- Học sinh nêu ý nghĩa của tiết học.
- Giáo viên nhận xét tiết thực hành.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc trước bài 15, đọc các tài liệu về tiêu hoá ở động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Bài 15. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được sự tiến hóa về HTH ở động vật, từ tiêu hóa nội bào đến túi tiêu hóa và ống
tiêu hóa.


- Phân biệt được tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào.


- Nêu được q trình tiêu hóa thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, tiêu hóa
thức ăn trong túi tiêu hóa và trong ống tiêu hóa.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Ứng dụng kiến thức vào thực tiễn bảo vệ động vật và môi trường sống.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6. SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu trúc và hoạt động của các hệ thống tiêu hóa.</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài thu hoạch ở bài trước.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b>:</i> Tiêu hóa là gì ?



<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả</b>
lời câu hỏi :


<b>- Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về</b>
khái niệm tiêu hóa.


<b>HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>* Hoạt động 2 : Tiêu hóa ở động vật</b>
<i><b>chưa có cơ quan tiêu hóa</b></i>


<b>GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan</b>
sát hình 15.1 trả lời câu hỏi :


<b>- Đánh dấu x cho câu trả lời đúng về</b>
trình tự các giai đoạn của q trình tiêu
hóa nội bào.


<b>HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<i><b>* Hoạt động 3 : Tiêu hóa ở động vật có</b></i>
<i><b>túi tiêu hóa . </b></i>


<b>GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan</b>
sát hình 15.2 trả lời câu hỏi :


<b>- Hãy mơ tả q trình tiêu hóa thức ăn</b>


<b>I. TIÊU HĨA LÀ GÌ ?</b>



<b>- Tiêu hóa là q trình biến đổi các chất dinh</b>
dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn
giản mà cơ thể hấp thụ được.


- Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội
bào( khơng bào tiêu hóa) và tiêu hóa ngoại
bào(túi tiêu hóa, ống tiêu hóa).


<b>II. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CHƯA CÓ</b>
<b>CƠ QUAN TIÊU HÓA.</b>


<b> - Động vật : trùng roi, trùng giày, amip …</b>
- Thức ăn được tiêu hóa nội bào.


- Q trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn :
+ Hình thành khơng bào tiêu hóa.


+ Tiêu hóa chất dinh dưỡng phức tạp thành
chất đơn giản.


+ Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế
bào chất.


<b>III. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI</b>
<b>TIÊU HÓA.</b>


- Động vật : Ruột khoang và giun dẹp.
- Cấu tạo túi tiêu hóa :



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
trong túi tiêu hóa.


- Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau
khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục
tiêu hóa nội bào?


<b>HS : Nghiên cứu SGK, quan sát hình →</b>
trả lời câu hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<i><b>* Hoạt động 4 : Tiêu hóa ở động vật có</b></i>
<i><b>ống tiêu hóa . </b></i>


<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,</b>
quan sát hình 15.3 - 15.5 trả lời câu hỏi :
<b>- Ống tiêu hóa của một số động vật như</b>
giun đất, châu chấu, chim có bộ phận
nào khác vpis với ống tiêu hóa của
người ? Các bộ phận đó có chức năng
gì ?


- Hãy kể tên các bộ phận của ống tiêu
hóa ở người?


<b>HS : Nghiên cứu SGK, quan sát hình →</b>
trả lời câu hỏi.


<b>GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>



+ Túi tiêu hóa có một lỗ thơng duy nhất(hậu
mơn).


+ Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết
enzim tiêu hóa vào lịng túi tiêu hóa.


- Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại
bào và tiêu hóa nội bào(hình 15.2)


<b>IV. TIÊU HĨA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG</b>
<b>TIÊU HÓA.</b>


- Động vật : Động vật có xương sống và
nhiều động vật khơng xương sống.


- Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận
khác nhau như : miệng, hầu, thực quản, dạ
dày, ruột, hậu mơn.


- Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa
ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác
dụng của dịch tiêu hóa.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Ống tiêu hóa phân thành những bộ phận khác nhau có tác dụng gì?


- Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi
tiêu hóa.



<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục “<i>Em có biết</i>” và đọc trước bài 16, 17.


<i><b>Trang </b></i><b>32</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 08 ( tiết 13, 14)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 16, 17. TIÊU HĨA Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo)</b>


<b>HƠ HẤP Ở ĐỘNG VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp.


- Nêu được các cơ quan hô hấp của động vật ở nước và ở cạn.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường sống cho con người và động.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 16.1, 16.2, 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5. SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>



<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa thích nghi với chức</b>
năng. Cơ quan hơ hấp ở động vật thích nghi với môi trường sống.


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Phân biệt tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào? Cho ví dụ


- Nêu ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b>:</i> <i><b>Tìm hiểu tiêu hóa ở</b></i>


<i><b>động vật(tiếp theo).</b></i>


<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,</b>
quan sát hình 16.1, trả lời câu hỏi :


<b> - Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của</b>
thú ăn thịt phù hợp với chức năng tiêu
hóa ntn?


<b>HS : Nghiên cứu SGK, quan sát hình →</b>
trả lời câu hỏi và hoàn thành PHT.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan</b>


sát hình 16.2, trả lời câu hỏi bằng cách
hồn thành PHT:


<b>- Cấu tạo bộ răng, dạ dày và ruột của thú</b>
ăn thực vật phù hợp với chức năng tiêu
hóa ntn?


<b>- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa</b>
cấu tạo của ống tiêu hóa với các loại
thức ăn ?


<b>HS : Nghiên cứu SGK, quan sát hình →</b>
trả lời câu hỏi và hồn thành PHT.


<b>I. TIÊU HĨA Ở ĐỘNG VẬT(TT)</b>


<b>1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú</b>
<b>ăn thực vật :</b>


<i><b>a. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt:</b></i>


<b>- Bộ răng: răng nanh, răng hàm và răng cạnh</b>
hàm phát triển để giữ mồi, xé thức ăn


- Dạ dày: Dạ dày đơn bào, to chứa nhiều thức
ăn và tiêu hóa cơ học, hóa học.


- Ruột ngắn, ruột tịt khơng phát triển, khơng
tiêu hóa thức ăn.



<i><b>b. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật:</b></i>
- Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát
triển để nghiền thức ăn thực vật cứng.


- Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật
nhai lại).


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu hơ hấp ở động</b></i>
<i><b>vật.</b></i>


<b>GV : u cầu HS nghiên cứu SGK, trả</b>
lời câu hỏi:


<b>- Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả lời</b>
đúng về hô hấp ở động vật.


<b>HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV :Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả</b>
lời câu hỏi:


<b>- Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng</b>
ntn ?


- Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí
qua bề mặt hô hấp ?



<b>HS : nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<i><b>.</b></i>


<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục</b>
III, quan sát hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4,
17.5 hồn thành phiếu học tập:


<b>- PHT</b>


<b>Kiểu hô hấp</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Đại</b>
<b>diện</b>
Hô hấp qua bề


mặt cơ thể
Hô hấp bằng
hệ thống ống
khí


Hơ hấp bằng
mang


Hơ hấp bằng
phổi


<b>- Quan sát hình 17.1, 17.2 hãy mơ tả q</b>
trình trao đổi khí ở giun đất và côn trùng.
- Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo hiệu
quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao
đổi khí ở các xương đạt hiệu quả cao và


phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của
động vật trên cạn?


<b>HS : Nghiên cứu SGK → hoàn thành</b>
phiếu học tập, trả lời câu hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>II. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT.</b>
<b>1. Hơ hấp là gì?</b>


- Hơ hấp là tập hợp những q trình, trong đó
cơ thể lấy O2 từ bên ngồi vào đẻ ơxi hóa các


chất trong tế bào và giải phóng năng lượng
cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra


ngồi.


- Hơ hấp ở động vật gồm : hơ hấp ngồi và
hơ hấp trong.


<b>2. Bề mặt trao đổi khí:</b>


- Bề mặt trao đổi là bộ phận cho O2 từ mơi


trường ngồi khuếch tán vào trong tế
bào(máu) và cho CO2 khuếch tán từ tế


bào(máu) ra ngoài.



- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí :
+ Diện tích bề mặt lớn.
+ Mỏng và ln ẩm ướt.


+ Có rất nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thơng khí.


<b>3. Các hình thức hô hấp:</b>
<i><b>a. Hô hấp qua bề mặt cơ thể:</b></i>


<b>- Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp :</b>
ruột khoang, giun trịn, giun dẹp.


- Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua
màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch
tán.


<i><b>b. Hô hấp bằng hệ thống ống khí:</b></i>
- Động vật : cơn trùng.


- Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những
ống dẫn chứa khơng khí. Các ống dẫn phân
nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của
cơ thể. Hệ thống ống khí thơng ra ngồi bằng
lỗ thở.


<i><b>c. Hơ hấp bằng mang:</b></i>


- Động vật : cá, tơm, cua, trai, ốc



- Ngồi 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí,
cá xương cịn có thêm 2 đặc điểm làm tăng
hiệu quả trao đổi khí là :


+ Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp
nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ
miệng qua mang.


+ Cách sắp xếp của mao mạch trong mang
giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch
song song và ngược chiều với dòng nước
chảy bên ngồi mao mạch của mang.


<i><b>4. Hơ hấp bằng phổi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Sự thơng khí ở phổi của bị sát, chim và thú
chủ yếu nhờ các cơ hơ hấp co dãn làm thay
đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực.
- Sự thơng khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự
nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật?.
- PHT số 3


<b>Bộ phận</b> <b>Động vật ăn</b>


<b>thịt</b> <b>Động vật ănthực vật</b>


Răng


Dạ dày
Ruột
Manh
tràng
<i><b>5. Dặn dò</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Ơn tập kiến thức về tiêu hóa và hơ hấp ở động vật


<b>TUẦN 09- Tiết *</b>


<i><b>Ngày soạn: …../.../……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy :…../……/………. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Ôn tập các kiến thức về hoạt động tiêu hóa và hơ hấp ở động vật.


- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế chăn nuôi, bảo vệ động vật và giải bài tập trắc
nghiệm.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Liên hệ thực tế, bảo vệ động vật và môi trường sống.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm.</b></i>


<i><b>2. Học sinh: SGK, ôn tập các bài học trước.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: sự tiến hóa của hệ tieu hóa và hệ hơ hấp.</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và q trình</b></i>
tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1 – Giáo viên hướng dẫn</b>
<b>học sinh trả lời một số câu hỏi SGK.</b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo</b>
luận về sự khác biệt cơ bản về cấu tạo
ống tiêu hóa và q trình tiêu hóa ở thú
ăn thịt và thú ăn thực vật. Hoàn thành
phiếu học tập sau:


<b>Đặc điểm</b> <b>Thú ăn</b>
<b>thịt</b>


<b>Thú ăn</b>
<b>T.vật</b>
Bộ răng


Dạ dày


Ruột non
Manh tràng


<b>HS: Dựa vào kiến thức đã học, thông tin</b>
SGK, thảo luận nhóm và hồn thành
phiếu học tập trên.


<b>I. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SÁCH GIÁO</b>
<b>KHOA.</b>


<b>1. Nêu sự khác biệt cơ bản về cấu tạo ống</b>
<b>tiêu hóa và q trình tiêu hóa ở thú ăn thịt</b>
<b>và thú ăn thực vật.</b>


<b>Đặc điểm</b> <b>Thú ăn thịt</b> <b>Thú</b> <b>ăn</b>
<b>T.vật</b>


Bộ răng Răng nanh
nhọn và dài.


Răng nanh
giống răng
cửa


Dạ dày Dạ dày 1 túi Dạ dày 1 túi
hay 4 túi
Ruột non Ruột non


ngắn



Ruột non rất
dài.


Manh tràng Khơng phát
triển và
khơng có
chức năng
tiêu hóa


Phát triển,
tiêu hóa thức
ăn nhờ VSV


<b>GV: Yêu cầu các nhóm vận dụng kiến</b>
thức đã học trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao thú ăn thực vật thường ăn với
số lượng lớn?


- Liệt kê các hình thức hơ hấp ở động vật
trên cạn và dưới nước.


<b>2. Tại sao thú ăn thực vật thường ăn với số</b>
<b>lượng lớn?</b>


- Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và
khó tiêu hóa.


- Động vật phải ăn với số lượng lớn mới đáp
ứng được nhu cầu của cơ thể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>HS: Vận dụng kiến thức bài 16, 17, thảo</b>
luận nhóm, thống nhất ý kiến và trình
bày trước lớp.


<b>GV: u cầu các nhóm khác bổ sung ý</b>
kiến.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện</b>
kiến thức.


<i><b>* Hoạt động 2: Làm bài tập trắc</b></i>
<i><b>nghiệm.</b></i>


<b>GV: Yêu cầu học sinh làm một số bài</b>
tập trắc nghiệm Sách bài tập sinh học 11.


mang, qua bề mặt cơ thể.


- Động vật trên cạn: Hô hấp nằng phổi, hệ
thống ống khí, bề mặt cơ thể.


- Một số động vật có vú ở nước: cá heo, cá vơi
vẩn hơ hấp bằng phổi.


<b>4. Vì sao bề mặt trao đổi khí của chim và</b>
<b>thú phát triển hơn lưỡng cư và bò sát.</b>


- Nhu cầu trao đổi khí của chim và thú cao hơn
lưỡng cư và bị sát.



- Chim và thú là động vật dẳng nhiệt, cần năng
lượng để giữ ấm cho cơ thể ổn định.


- Chim và thú hoạt động nhiều, nhu cầu năng
lượng cao.


<b>II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM</b>


<b>Một số bài tập sách bài tập sinh học 11.</b>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Vì sao bắt giun đát lên mặt đát kho ráo, giun sẽ nhanh chết?
- Nhận xét tiết luyện tập.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 18.


<b>TUẦN 10- Tiết 16</b>


<i><b>Ngày soạn: …../.../……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy :…../……/………. </b></i>


<b>Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



<b>KÝ DUYỆT TUẦN 09( tiết 15, *)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu.


- Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hồn kín,.


- Nêu được ưu điểm của hệ tuần hồn kín so với hệ tuần hồn hở, hệ tuần hồn kép với
hệ tuần hoàn đơn.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Yêu khao học, biết bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 18.1, 18.2, 18.3, SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phân biệt hệ tuần hồn kín và hệ tuần hồn hở.</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


- Nêu các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?


- Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng cư và bò sát?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b>:</i> <i><b>Cấu tạo và chức năng</b></i>


<i><b>của hệ tuần hoàn.</b></i>


<b>GV : Yêu cầu HS quan sát tranh hình</b>
18.1 - 18.4, trả lời câu hỏi:


<b>- Hệ tuần hồn ở động vật có cấu tạo như</b>
thế nào ?


- Chức năng của hệ tuần hoàn ?


<b>HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>* Hoạt động 2: Các dạng hệ tuần hoàn</b>
<i><b>ở động vật .</b></i>


<b>GV : Nêu cầu HS nghiên cứu SGK mục</b>
II.1, quan sát hình 18.1 trả lời câu hỏi:
<b>- Hệ tuần hở có ở động vật nào?</b>


- Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở?


- Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu
từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hở hình 18.1.
<b>HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
<b>GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục</b>
II.2, quan sát hình 18.2, 18.3, 18.4 trả lời


câu hỏi:


<b>- Hệ tuần kín có ở động vật nào?</b>
- Đặc điểm của hệ tuần hồn kín?


- Cho biết vai trò của tim trong tuần
hoàn máu ?


<b>I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ</b>
<b>TUẦN HOÀN.</b>


<b>1. Cấu tạo chung.</b>
- Hệ tuần hoàn gồm :
+ Dịch tuần hoàn.
+ Tim.


+ Hệ thống mạch máu.


<b>2. Chức năng của hệ tuần hoàn.</b>


- Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ
phận khác để đáp ứng cho các hoạt động
sống của cơ thể.


<b>II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN.</b>
<b>1. Hệ tuần hồn hở.</b>


- Động vật : Có ở đa số động vật thân mềm
và chân khớp



<i><b>- Đặc điểm :</b></i>


+ Máu được tim bơm vào động mạch và
sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu
được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp
máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất
trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực
thấp, tốc độ máu chảy chậm.


<b>2. Hệ tuần hồn kín.</b>


<i><b>- Động vật : Có ở mực ống, bạch tuộc, giun</b></i>
đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
<i><b>- Đặc điểm :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hoàn đơn và kép hình 18.2, 18.3, 18.4.
<b>HS : Nghiên cứu SGK, quan sát tranh →</b>
trả lời câu hỏi.


<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực
cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
- Hệ tuần hồn kín gồm: hệ tuần hoàn đơn
(cá) hoặc hệ tuần hoàn kép (động vật có
phổi).


<i><b>4. Củng cố:</b></i>



- Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hồn hở và ưu điểm của
hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn.


- Nhóm động vật nào khơng có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim.


a. Cá xương, chim, thú, b. Lưỡng cư thú,


c. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú, d. Lưỡng cư, bò sát, chim
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Trả lời câu hỏi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TUẦN 10- Tiết 17</b>


<i><b>Ngày soạn: …../.../……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy :…../……/………. </b></i>


<b>Bài 19. TUẦN HOÀN MÁU (tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được các qui luật hoạt động của tim: tim có tính tự động, tim hoạt động nhịp
nhàng theo chu kì. Giải thích được tại sao tim lại hoạt động theo các qui luật đó.


- Trình bày được cấu trúc của hệ mạch và các qui luật vận chuyển máu trong hệ mạch.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : </b></i>Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến huyết áp, ứng
dụng những hiểu biết vào thực tiễn cuộc sống.



<b>II. CHUẨN BỊy</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 19.1, 19.2, 19.3, 19.4.SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Tình tự động của tim, huyết áp và vận tốc máu trong hệ</b>
mạch.


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Phân biệt HTH kín và HTH hở? Cho biết ưu điểm của HTH kín so</b></i>
với HTH hở?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b>:</i> Hoạt động của tim.


<b>GV :- Tim có khả năng hoạt động tự</b>
động là do cấu trúc nào của tim qui
định?


- Hệ dẫn truyền của tim gồm những
thành phần nào ? Vai trị của các thành
phần đó ?


<b>HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả
lời câu hỏi :


- Tại sao tim lại co bóp theo chu kì ?
- Mỗi chu kì tim bao gồm những hoạt
động nào ?


<b>HS: Nghiên cứu thơng tin SGK và trả</b>
lời.


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của</b></i>
<i><b>hệ mạch.</b></i>


<b>GV: Hệ mạch được cấu tạo như thế nào?</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM</b>
<b>1. Tính tự động của tim.</b>


- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của
tim gọi là tính tự động của tim.


- Khả năng co dãn tự động theo chu kì của
tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền
tim bao gồm : nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó
His và mạng Puoockin.


- Hoạt động của hệ dẫn truyền: (SGK)
<b>2. Chu kì hoạt động của tim.</b>


- Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của


tim.


- Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ,
sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha
giãn chung.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH.</b>
<b>1. Cấu trúc của hệ mạch.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

lời.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện</b>
kiến thức.


<b>GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu</b>
hỏi:


- Huyết áp là gì?


- Nghiên cứu hình 19.3 và bảng 19.2 sau
đó mơ tả sự biến động của huyết áp
trong hệ mạch và giải thích tại sao có sự
biến động đó ?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, hình 19.3 và bảng</b>
19.2, thảo luận → trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>
.



→ Động mạch nhỏ dần → Tiểu động mạch.
- Hệ thống mao mạch: là mạch máu nhỏ nối
giữa động mạch và tĩnh mạch.


- Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu động mạch→
Các tĩnh mạch lớn dần → Tỉnh mạch chủ.
<i><b>2. Huyết áp:</b></i>


- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành
mạch.


- Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu và
huyết áp tâm trương.


- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
<i><b>3. Vận tốc máu:</b></i>


- Vận tóc máu là tốc độ máu chảy trong một
giây.


- Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào
tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết
áp giữa hai đầu đoạn mạch.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Học sinh đọc kết luận SGK trang 85.


- Giải tích vì sao động vật có khối lượng càng lớn tim đập càng chậm.
<i><b>5. Dặn dò</b></i>



- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục “<i>Em có biết</i>” và đọc trước bài 20.


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 10( tiết 16, 17)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>TUẦN 11- Tiết 18</b>


<i><b>Ngày soạn: …../.../……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy :…../……/………. </b></i>


<b>Bài 20. CÂN BẰNG NỘI MÔI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Nắm được khái niệm cân bằng nội mơi, vai trị của cân bằng nội mơi.
+ Sơ đồ điều hồ nội mơi và chức năng của các bộ phận


+ Vai trò của gan và thận trong điều hồ cân bằng nội mơi
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ : Yêu khoa học, bảo vệ sức khỏe của mình và của cộng đồng.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội mơi.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>



<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Hiểu được cơ chế cân bằng nội môi.</b>
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


+ Tại sao tim có khả năng hoạt động tự động? So sánh nhịp tim của thỏ và voi? Giải
thích?


+ Huyết áp là gì? Sự thay đổi của huyết áp ở các loại mạch?
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niêm và ý</b></i>


<i><b>nghĩa của cân bằng nội môi.</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi:


+ Thế nào là cân bằng nội môi?
+ Tại sao phải cân bằng nội môi?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ đồ khái quát</b></i>


<i><b>cơ chế duy trì cân bằng nội mơi</b></i>


<b>GV: Phân tích sơ đồ? Vai trị của các yếu</b>
tố?


+ Giải thích tại sao nói : “ cơ chế điều
hồ cân bằng nội mội là cơ chế tự động và
tự điều chỉnh’?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>


<b>I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA</b>
<b>CÂN BẰNG NỘI MÔI.</b>


- Nội môi : là môi trường bên trong cơ thể.
Gồm các yếu tố hố lý,


- Cân bằng nội mơi là duy trì sự ổn định
của mơi trường trong cơ thể, đảm bảo cho
các hoạt động sống diễn ra bình thường.
- Khi các điều kiện lí hóa của mơi trường
trong biến động và khơng duy trì được sự
ổn định(<i>mất cân bằng nơi mơi</i>) thì sẽ gây
ra biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế
bào, các cơ quan, cơ thể gây tử vong.
<b>II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN</b>
<b>BẰNG NỘI MƠI.</b>


<i><b>Hình 20.1 SGK trang 86.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>và thận trong việc điều hòa cân bằng áp</b></i>
<i><b>suất thẩm thấu.</b></i>


<b>GV:</b>


+ Quan sát sơ đồ cơ chế điều hồ huyết
áp. Điền các thơng tin phù hợp


+ ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc
vào những yếu tố nào?


+ Thận điều hoà ASTT của máu thơng
qua điều hồ yếu tố nào?


+ Giải thích cảm giác khát? Tại sao
uống nước biển không hết khát?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: Nnhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: + Gan điều hồ thơng qua điều hoà</b>
yếu tố nào?


+ Phân tích sơ đồ điều hồ glucozơ
trong máu?


+ Bệnh đái tháo đường?
+ Hạ đường huyết là gì?



<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trị của hệ</b></i>
<i><b>đệm trong cân bằng nội mơi</b></i>


<b>GV: + Vai trị của pH đối với mơi trường</b>
các phản ứng sính hố?


+ Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH?
+ Nêu q trình điều hồ pH của hệ đệm
bicácbonnat?


+ Tại sao protein cũng là hệ đệm?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>- Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng</b></i>
<i><b>cao : Thận tăng cường tái hấp thu nước tả</b></i>
về máu.


<i><b>- Khi áp suất thẩm thấu trong máu</b></i>
<i><b>giảm : Thận tăng cường thải nước.</b></i>



- Thận còn thải các chất thải như : urê,
crêatin.


<b>2. Vai trị của gan. </b>


+ Gan điều hồ nồng độ nhiều chất trong
huyất tương như : protêin, các chất tan và
glucôzơ trong máu.


<i><b>+ Nồng độ glucôzơ trong múa tăng cao :</b></i>
Tuyến tuỵ tiết ra isullin làm tăng q trình
chuyển glucơzơ đường thành glicogen dự
trữ trong gan, làm cho tế bào tăng nhận và
sử dụng glucôzơ.


<i><b>+ Nồng độ glucôzơ trong múa giảm :</b></i>
Tuyến tuỵ tiết ra glucagôn tác dụng
chuyển glicôgen trong gan thành glucôzơ
đưa vào máu.


<b>IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG</b>
<b>CÂN BẰNG pH NỘI MƠI.</b>


+ Hệ đêm có khả năng lấy đi H+<sub> hoặc OH</sub>


-khi các ion này xuất hiện trong máu →
Duy trì pH trong máu ổn định


+ Có 3 loại hệ đệm trong máu:



- Hệ đệm bicacbonnat : H2CO3/NaHCO3


- Hệ đệm photphat : NaH2PO4/NaHPO4


-- Hệ đệm prôtêinat(prôtêin).
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


+ Tại sao phải cân bằng nội môi? Cân bằng cái gì?
+ Cơ chế điều hồ nội mơi?


+ Trong 3 hệ đệm loại hệ đệm nào là tối ưu nhất? Tại sao?
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGV.
- Chuẩn bị bài thực hành.


<b>TUẦN 11- Tiết 19</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Bài 21. THỰC HÀNH: ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ Ở</b>


<b>NGƯỜI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


- Học sinh thực hành xong bài này có khả năng đếm được nhịp tim, đo được huyết
áp và thân nhiệt của người


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Huyết áp điện tử hoặc huyết áp kế.
- Nhiệt kế để đo thân nhiệt



- Đồng hồ bấm giây


<b>III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm .


Lần lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời
các trị số: nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt. Các trị số được đo vào các
thời điểm sau:


+ Trước khi chạy nhanh tại chỗ (hoặc chống hai tay xuống ghế và nâng cơ thể lên
vài chục lần).


+ Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ.
+ Sau khi nghỉ chạy 5 phút.


<b>1. Cách đếm nhịp tim </b>


+ Cách 1: Đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực
bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút.


+ Cách 2 : Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay. Ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón
giữa và ngón đeo nhẫn) vào rãnh quay cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập
trong 1 phút.


<b>2. Cách đo huyết áp</b>


- Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn.
- Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao su bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay
phía trên khuỷu tay (hình 21.1 SGK ).



- Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng
hồ chỉ 160 - 180 mm Hg thì dừng lại


- Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu
tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi khơng có tiếng đập nữa là
huyết áp tối thiểu


<b>3. Cách đo nhiệt độ cơ thể</b>


<b>- Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng 2 phút, lấy ra đọc kết quả</b>
<b>III. THU HOẠCH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>(nhịp/phút)</i> <i>(mm Hg)</i> <i>thiểu(mm Hg)</i>


Trước khi chạy nhanh
tại chỗ


Sau khi chạy nhanh
Sau khi nghỉ chạy 5
phút


Nhận xét kết quả? Giải thích tại sao các trị số lại thay đổi?
<i><b>4. Cũng cố: </b></i>


- Tóm tắt vai trị của lá xanh và cũ.
- Nhận xét đánh giá giờ thực hành.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Hồn thành bài thu hoạch.


- Chuẩn bị bài Ơn tập chương I


<b>TUẦN 12- Tiết 20</b>


<i><b>Ngày soạn: …../.../……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy :…../……/……….</b></i>


<b> Bài 22. ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 11 ( tiết 18, 19)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Sau khi học xong bài này học sinh cần:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hệ thống hoá kiến thức chương 1
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- PHT.
- Tờ nguồn


- Hình 22.1, 22.2, 22.3 và bảng 22 SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- 6 học sinh lên hồn thiện 6 phần trong ơn tập chương
- Kiểm tra vở học sinh (10 hs)


<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ dinh</b></i>


<i><b>dưỡng ở thực vật</b></i>


<b>GV: Yêu cầu quan sát hình 22.1 và chỉ rõ quá</b>
trình nào xảy ra trong cấu trúc nào và ở đâu?
<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>gơ hấp và quang hợp.</b></i>


<b>GV: Nêu mối quan hệ giữa hô hấp và quang</b>
hợp? Tại sao nói đó là 2 mặt của một quá
trình đối lập nhưng lại thống nhất trong trao
đổi năng lượng ở thực vật?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.</b>


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu hóa ở động vật</b></i>
<b>GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:</b>
+ Khái niệm tiêu hoá?


+ Sự thích nghi của q trình và cấu trúc
tiêu hoá phù hợp với loại thức ăn?


+ Diễn biến tiêu hoá ở người?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<b>I. MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG Ở</b>
<b>THỰC VẬT.</b>


a. CO2 khuếch tán qua khí khơng của lá.


b. Quang hợp trong lục lạp của lá.
c. Dòng mạch rây


d. Dòng mạch gỗ


e. Quá trình thốt hơi nước ở là


<b>II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP</b>
<b>VÀ QUANG HỢP</b>


+ C02 và H2O



+ Đường và oxi
+ ADP và NAD+


+ ATP


<b>III. TIÊU HỐ Ở ĐỘNG VẬT</b>
Qúa


trình
tiêu hố


TH ở
động
vật đơn
bào


TH ở
động
vật có
túi tiêu
hố


TH ở
động
vật có
ống tiêu
hóa
TH cơ



học


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu hơ hấp ở động vật</b></i>
<b>GV: + Phân tích đặc điểm của bề mặt trao đổi</b>
khí? Tại sao nói mang là cơ quan hô hấp
chuyên hố với việc trao đổi khí dưới nước?
<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<i><b>* Hoạt động 5: Tìm hiểu hệ thống tuần</b></i>
<i><b>hồn ở động vật</b></i>


<b>GV: Sự tiến hố của hệ tuần hồn qua các</b>
nhóm động vật? Vai trị của tim ? Tại sao tim
có khả năng đập tự động?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<i><b>* Hoạt động 6: Tìm hiểu cơ chế duy trì cân</b></i>
<i><b>bằng nội mơi</b></i>


<b>GV: + Vai trị của thận và gan trong điều hồ</b>
ASTT? Tại sao nói cân bằng nội môi là cơ
chế tự điều chỉnh?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>IV. HƠ HẤP Ở ĐỘNG VẬT</b>



- Thực vật trao dổi khí củ yếu qua khí
khổng.


- Động vật trao đổi khí: qua da, bề mặt
cơ thể, mang, phổi, hệ thống ống khí.
<i><b>V. HỆ THỐNG TUẦN HỒN Ở</b></i>
<i><b>ĐỘNG VẬT</b></i>


+ Thực vật : dịng mạch gỗ, dịng mạch
rây


+ Động vật: Hệ tuần hồn


+ Nêu mối quan hệ của hệ tuần hồn với
hệ hơ hấp, hệ bài tiết và hệ tiêu hoá
<b>VI. CƠ CHẾ DUY TRÌ CẦN BẰNG</b>
<b>NỘI MƠI</b>


Sơ đồ cơ chế diều hóa cân bằng nội mơi
SGK trang 96.


<i><b>4. Cũng cố: </b></i>


- Tóm tắt kiến thức chương I.
- Nhận xét đánh giá giờ luyện tập.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>TUẦN 13- Tiết 22</b>



<i><b>Ngày soạn: …../.../……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy :…../……/……….</b></i>


<b>CHƯƠNG II: CẢM ỨNG</b>
<i><b>A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT</b></i>

<b>Bài 23. HƯỚNG ĐỘNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Vai trò của cảm ứng đối với sự tồn tại của sinh vật.
- Khái niệm hướng động. Vai trò hướng động


- Các loại hướng động : Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá, hướng trọng lực, hướng
nước, hướng tiếp xúc


<i><b>2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về hướng động vào thực tiễn sản xuất</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh hình 23.1, 23.2, 23.3.SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC:Khái niệm và cơ chế hướng động.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.</b></i>



<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<i><b>* Hoạt động 1:Tìm hiểu khía niệm hướng</b></i>


<i><b>động.</b></i>


<b>GV: + Quan sát hình 23.1 và nhận xét sự</b>
thay đổi hướng sinh trưởng của các cây đặt
trong điều kiện khác nhau?


+ Kích thích đồng đều lên mọi hướng
thì TV sẽ sinh trưởng theo hướng nào?
+ Để trả lời kích thích thực vật thực
hiện quá trình gì?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng</b></i>
<i><b>động</b></i>


<b>GV: HưỚNG sáng là gì? Cho ví dụ.</b>


<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Giải thích</b>


hiện tượng xảy ra ở trường hợp a và c


<b>I. KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG.</b>


- Hướng động: Là hình thức phản ứng của
cơn quan thực vật đối với kích thích từ một
hướng xác định.


- Có 2 kiểu hướng động :


+ Hướng động dương: Vận động sinh
trưởng hướng về nguồn kích thích.


+ Hướng động âm: Vận động tránh xa
nguồn kích thích.


- Cơ chế hướng động: SGK trang 98
<b>II. CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG.</b>
<b>1. Hướng sáng.</b>


- Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân
cây hướng về ánh sáng.


- Thân cây hướng sáng dương.
- Rễ cây hướng sáng âm.
<b>2. Hướng trọng lực.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình 23.3,</b>
nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:



+ Hướng hố là gì? Tác nhân kích thích?
<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi:


+ Hướng nước là gì? Tác nhân kích thích?
<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi:


+ Giải thích sự vận động của tua cuốn
và cây đối với giàn leo (hình 23.4)


<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của</b></i>
<i><b>hướng động trong đời sống thực vật.</b></i>
<b>GV: Hướng động có vai trị như thế nào</b>
đến đời sống thực vật?



<b>HS: Nghiên thông tin SGK và liên hệ thực</b>
tế để trả lời.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>3. Hướng hố.</b>


- Hướng hóa là phản ứng của cây đối với
các hợp chất hóa học.


- Hướng hố dương : Đối với các chất dinh
dưỡng cần thiết.


- Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho
cây


<b>4. Hướng nước.</b>


- Hướng nước là sự sinh trưởng của cây
hướng tới nguồn nước.


- Rễ cây hướng nước dương.
<b>5. Hướng tiếp xúc.</b>


- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng
của cây đối với sự tiếp xúc.


- Cơ sở của sự uốn công trong tiếp xúc:
+ Do sự sinh trưởng không đồng đều của


các tế bào tại 2 phía của cơ quan.


+ Các tế bào tại phía khơng được tếp xúc
kích thích sinh trưởng nhanh hơn làm cơ
quan uốn cơng về phía tiếp xúc.


<b>III. VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG</b>
<b>TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT.</b>


Hướng động giúp cây thích nghi với sự
biến đổi của mơi trường để tòn tại và phát
triển.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


+ Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật?


+ Hướng động là gì? Đặc điểm của tác nhân kích thích và đặc điểm việc trả lời kích
thích?


+ Nêu hiện tượng hướng sáng, hướng nước đối với đời sống của cây?
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Tiết TUẦN 13- Tiết 23</b></i>
<i><b>Ngày soạn: …../.../……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy :…../……/……….</b></i>


<b>Bài 24. ỨNG ĐỘNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>



<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được khái niệm ứng động
- Các loại ứng động


- So sánh ứng động và hướng động


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về Ứng động vào thực tiễn sản xuất</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh hình 24.1, 24.2, 24.3.SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phân biệt các kiểu ứng động.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


+ Hướng động là gì? Các loại hướng động?


+ Đặc điểm kích thích và đặc điểm trả lời kích thích trong hướng động?
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ứng</b></i>


<i><b>động</b></i>



<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình, nghiên</b>
cứu SGK trả lời câu hỏi:


+ Thế nào là ứng động? cho ví dụ.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu ứng</b></i>
<i><b>động</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi: Có mấy kiểu ứng động? Thế nào
là ứng động sinh trưởng?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi


+ Hiện tượng gì xảy ra khi chạm vào


<b>I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG.</b>


+ Ứng động là hình thức phản ứng của cây


trước tác nhân kích thích khơng định
hướng.


+ Các loại ứng động: quang ứng động, hoá
ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động,
ứng động tổn thương….


<b>II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG.</b>
<b>1. Ứng động sinh trưởng.</b>


- Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động
trong đó các tế bào ở 2 phía đối diện nhau
của cơ quan có tốc độ sinh trưởng khác
nhau do tác động của kích thích khơng định
hướng.


- Ví dụ: SGK


2. Ứng động không sinh trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi


+ Ứng động có vai trị gì đối với đời
sống của thực vật?



<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


của cây trinh nữ khi va chạm: do sức
trương của nửa dưới của các chỗ phình bị
giảm do nước di chuyển vào những mơ lân
cận.


- Ngun của sự đóng mở của khí khổng:
Do sự biến động hàm lượng nước trong các
tế bào khí khổng


<b>III. VAI TỊ CỦA ỨNG ĐỘNG.</b>


Trả lời các kích thích khơng định
hướng đảm bảo sự tồn tại của thự vật


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


+ Ứng động là gì? đặc điểm kích thích trong ứng động?
+ Có bao nhiêu loại ứng động? Cơ sở phân loại?


+ So sánh hưóng động và ứng động?
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK cuối bài học.
- Chuẩn bị bài thực hành



<b>KÝ DUYỆT TUẦN 13 ( tiết 22, 23)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Tiết TUẦN 14- Tiết 24</b></i>
<i><b>Ngày soạn: …../.../……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy :…../……/……….</b></i>


<b>Bài 25: THỰC HÀNH HƯỚNG ĐỘNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH.</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:


- Thực hiện được các thí nghiệm phát hiện hướng trọng lực của cây.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


+ Dụng cụ :- Đĩa đáy sâu.
- Chuông thuỷ tinh.
- Nút cao su.


+ Mẫu vật: - Hạt (đậu) nẩy mầm.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
<b>2. Nội dung bài mới:</b>


- Chia nhóm (4 nhóm)



- Các nhóm chuẩn bị trước mẫu vật thí nghiệm.
- GV hướng dẫn H/S làm thí nghiệm.


* Cách làm:


- Chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 hạt vừa chọn cho rễ nằm ở thế nằm
ngang, cách mép cao su


- Cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt . Đặt nút cao su lên đáy của đĩa.
- Dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào nước trong đĩa.
- Đậy chuông và đặt vào buồng tối.


- Sau 2 ngày, quan sát, nhận xét.
<b>IV. THU HOẠCH</b>


- H /S làm tường trình về kết quả thí nghiệm.
- Báo cáo (theo nhóm).


- GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>Tiết TUẦN 14- Tiết 25</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Bài 26. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Trình bày được khái niệm cảm ứng ở thực vật
+ So sánh cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật


+ Sự tiến hoá của hệ thần kinh qua các nhóm sinh vật
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ. </b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, hình vẽ 26.1, 26.2. SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRONG TÂM BÀI HỌC: Sự khác biệt giữa các kiểu cảm ứng ở các dạng động vật.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ.</b></i>


+ Thế nào là ứng động và hướng động?


+ Sự giống và khác nhau giữa hướng động và ứng động?
<i><b>3. B</b></i>ài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về</b>


<b>cảm ứng ở động vật</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi


+ Thế nào là cảm ứng ở động vật? Cho
ví dụ



+ Các khâu của cung phản xạ?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng ở các</b></i>
<i><b>nhóm động vật chưa có tổ chức thần kinh</b></i>
<b>GV: + Tại sao động vật đơn bào chưa có</b>
hệ thần kinh? Hình thức trả lời của chúng
với kích thích?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>I. KHÁI NIỆM VỀ CẢM ỨNG ĐỘNG</b>
<b>VẬT</b>


- Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp
nhận kích thích và phản ứng với kích thích
từ mơi trường sống, đảm bảo cho sinh vật
tồn tại và phát triển.


- Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh
nhờ 1 Cung phản xạ gồm:


+ Bộ phận tiếp nhận kích thích.
+ Đường dẫn truyền vào.



+ Bộ phận phân tích và tổng hợp.
+ Đường dẫn truyền ra.


+ Bộ phận trả lời kích thích.


<b>II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG</b>
<b>VẠT CHƯA CÓ TỔ CHỨC THẦN</b>
<b>KINH</b>


- Động vật: Cơ thể đơn bào


- Phản ứng lại kích thích bằng chuyển động
cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu cảm ứng ở các</b></i>
<i><b>nhóm động vật có tổ chức thần kinh.</b></i>
<b>GV: + Khi kích thích tại một điểm trên cơ</b>
thể thủy tức nó phản ứng lại kích thích như
thế nào?


+ Phản ứng của thủy tức có phải là phản
xạ không? Tại sao?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: + Hệ thần kinh chuỗi hạch có ở những</b>
động vật nào?



+ Động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch
phản ứng lại kích thích của mơi trường như
thế nào?


+ Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể
trả lời cục bộ khi bị kích thích?


+ Việc hình thành đầu và hạch não
có lợi như thế nào đối với sinh vật?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>VẬT CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH</b>
<b>1. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần</b>
<b>kinh dạng lưới.</b>


+ Nhóm động vật: đối xứng toả trịn thuộc
ngành Ruột khoang.


+ Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần
kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới
+ Hình thức trả lời kích thích : co rút tồn
thân.


<i><b>2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thàn</b></i>
<i><b>kinh dạng chuỗi hạch</b></i>



- Động vật : Giun dẹp, giun trịn, chân
khớp, cơn trùng.


- Cấu tạo chung :


+ Các tế bào thần kinh tập trung thành
hạch thần kinh.


+ Các hạch thần kinh nối với nhau bằng
day thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần
kinh.


- Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ đạo
một phần cơ thể-trả lời cục bộ.(chủ yếu là
phản xạ không điều kiện)


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


+ Tại sao động vật có khả năng trả lời kích thích nhanh từ mơi trường?


+ Hệ thần kinh mạng lưới ở thuỷ tức là hệ thần kinh chưa thực hiện phản xạ, tại
sao?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK cuối bài
- Tìm hiểu hệ thần kinh ở người và cá


<i><b>Trang </b></i><b>54</b>



<b>KÝ DUYỆT TUẦN 14 ( tiết 24, 25)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT(tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.
+ Giải thích được sự chun hố của hệ thần kinh
+ Nắm và giải thích rõ phản xạ


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Giải thích được các hiện tượng trong đời sống</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : HTK dạng ống ở người, Sơ đồ cung phản xạ.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Sự ưu việt trong hệ thần kinh dạng ống.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


+ Thế nào là cảm ứng ở động vật? Cho ví dụ. Các khâu của cung phản xạ?


+ Động vật có hệ thần kinh chuỗi hạch phản ứng lại kích thích của mơi trường như thế


nào? Tại sao HTK dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích?


<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở </b>


<b>động vật có hệ thần kinh dạng ống</b>


<b>GV: </b>Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời
câu hỏi


+ Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng
ống?


+ Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ?
+ Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh học
8, hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành phần
của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có
xương sống.


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của </b></i>
<i><b>Hệ TK dạng ống</b></i>


<b>3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh</b>


<b>dạng ống</b>


<i><b>a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống </b></i>


- Động vật: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
- Cấu tạo gồm 2 phần:


* Thần kinh trung ương.


+ Não: não ttrước, não trung gian, não
giữa, não sau và hành não.


+ Tủy sống: nằm trong cột sống.


* Thần kinh ngoại biên: Dây thần kinh và
hạch thần kinh.


→ Hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo phức
tạp và hoàn thiện dần nên các hoạt động
của động vật ngày càng hồn thiện và
chính xác hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi


+ Hoạt động của Hệ TK dạng ống được
thực hiện dựa trên nguyên tắc nào và nhờ
yếu tố nào?


+ Quan sát hình 27.2 trả lời câu hỏi ?


+ Hãy nêu 3 ví dụ cho mỗi loại phản xạ
không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


- Phản xạ không điều kiện: Do một số tế
bào thần kinh nhất định tham gia, không
phải qua học tạp.


- Phản xạ có điều kiện: Do một số lượng
lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là tế
bào thần kinh võ não.


Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh
dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng
nhiều, đặc biệt là các phản xạ có điều kiện
ngày càng tăng → động vật ngày càng
thích nghi tốt hơn với mơi trường sống.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Khi trời rét, thấy mơi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Hãy phân tích
xem có những bộ phận nào của hệ thần kinh tham gia vào phản ứng trên và đó là
phản xạ gì, thuộc những loại nào?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục” Em có biết” và đọc bài 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Bài 28. ĐIỆN THẾ NGHỈ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Nêu được khái niệm điện thế nghỉ.
+ Trình bày được khái niệm điện thế nghỉ.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh </b></i>
lí.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 28.1, 28.2, 28.3 SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cơ thế hình thành điện thế nghỉ.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


+ Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ?


+ Hoạt động của Hệ TK dạng ống được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào và nhờ
yếu tố nào?



<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động</b></i>


<i><b>vật có hệ thần kinh dạng ống</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi


+ Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng
ống?


+ Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ?
+ Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh học
8, hãy hệ thống bằng sơ đồ các thành phần
của hệ thần kinh dạng ống ở động vật có
xương sống.


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động của </b></i>
<i><b>Hệ TK dạng ống</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 28, hình</b>



<b>I. ĐIỆN THẾ NGHỈ</b>
<b>1. Thí nghiệm: Hình 28.1.</b>


<b>2. Khái niệm điện thế nghỉ:</b>


Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện
thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào
khơng bị kích thích, phía bên trong màng
mang điện âm so với bên ngồi màng điện
dương.


<b>II. CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ</b>
<b>NGHỈ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

28.2 SGK trả lời câu hỏi


+ Cơ chế hình thành điện thế nghỉ?
+ Ở bên trong tế bào, loại ion dương
nào có nồng độ cao hơn và loại ion dương
nào có nồng độ thấp hơn?


+ Loại ion dương nào đi qua màng tế
bào và nằm sát lại mặt ngoài màng tế bào
làm cho mặt ngồi tích điện dương so với
mặt trong tích âm?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>



<b>1. Sự phân bố ion ở 2 bên màng tế bào</b>
<b>và sự di chuyển của ion qua màng tế</b>
<b>bào.</b>


- Nồng độ K+<sub> bên trong tế bào cao hơn bên</sub>


ngoài tế bào → K+<sub> có xu hướng di chuyển</sub>


ra ngồi tế bào.


- Nồng độ Na+<sub> bên trong tế bào thấp hơn</sub>


bên ngoài tế bào → Na+<sub> có xu hướng di</sub>


chuyển vào trong tế bào.


<b>2. Tính thấm có chọn lọc của màng tế</b>
<b>bào đối với ion.</b>


- Cổng K+<sub> mở cho các K</sub>+<sub> đi ra và giữ lại</sub>


các anion(-) lại bên trong màng, tạo lực
huát tĩnh điện giữa các ion trái dấu.


- K+<sub> tạo lớp tích điện dương ngồi màng tế</sub>


bào.


<b>3. Bơm Na - K </b>



- Chuyển K+<sub> từ ngoài vào trong tế bào làm</sub>


cho K+<sub> trong tế bào luôn cao hơn bên</sub>


ngoài.


- Chuyển Na+<sub> từ trong tế bào ra ngoài làm</sub>


cho Na+<sub> ngoài tế bào cao hơn trong tế bào.</sub>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Điện thế nghỉ là gì? Sự hình thành như thế nào?
- Học sinh đọc mục tóm tắt cuối bài.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết” và đọc bài 29


<i><b>Trang </b></i><b>58</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 15 ( tiết 26, 27)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Bài 29. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN </b>


<b>XUNG THẦN KINH</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Vẽ được đồ thị điện thế hoạt động và giải thích rõ từng giai đoạn xuất hiện điện thế
hoạt động.


+ Trình bày được cơ chế hình thành điện thế hoạt động.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh </b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 29.1, 29.2, 29.3, 29.4 SGK</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cơ chế hình thành điện thế hoạt động.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


+ Nhóm sinh vật nào có Hệ TK dạng ống? Đặc điểm của Hệ TK dạng ống ?
+ Cơ chế hình thành điện thế nghỉ?


<i><b>3. B</b></i>ài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu điện thế hoạt </b></i>



<i><b>động</b></i>


<b>GV: Nhắc lại thế nào là điện thế nghỉ?</b>
→ Từ câu trả lời trên em hãy cho biết thế
nào điện thế hoạt động (điện động).


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: + Ở giai đoạn mất phân cực và giai</b>
đoạn đảo cực, loại ion nào đi qua màng tê
bào và sự di chuyển của ion đó có tác dụng
gì?


+ Ở giai đoạn tái phân cực loại ion nào
đi qua màng tê bào và sự di chuyển của ion
đó có tác dụng gì?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>


<b>I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Khái niệm.</b>


- Khi tế bào thần kinh bị kích thích: Điện
thế nghỉ → Điện thế hoạt động.


- Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế


nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất
phân cực, đảo cực và tái phân cực.


<b>2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động</b>
- Khi bị kích thích với cường độ đủ mạnh
(đạt tới ngưỡng) thì tính thấm của màng
nơron ở nơi bị kích thích thay đổi, kênh
Na+<sub> mở rộng, nên Na</sub>+<sub> khuếch tán qua</sub>


màng vào bên trong tế bào gây nên sự mất
phân cực (khử cực) rồi đảo cực.


- Tiếp sau đó kênh Na+<sub> bị đóng lại và kênh</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu lan truyền xung </b></i>
<i><b>thần kinh trên sợi thần kinh</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình</b>
29.3 trả lời câu hỏi


+ Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi
thần kinh khơng có bao mielin diễn ra như
thế nào?


<b>HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.



<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hình</b>
29.4 trả lời câu hỏi


+ Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi
thần kinh có bao mieelin diễn ra như thế
nào?


+ Tại sao xung thần kinh lan truyền trên
sợi thần kinh có bao mielin theo lối “nhảy
cóc”?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


gây nên sự tái phân cực.


<b>II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH</b>
<b>TRÊN SỢI THẦN KINH.</b>


<b>1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi</b>
<b>thần kinh khơng có bao miêlin.</b>


- Xung thần kinh lan truyền liên tục từ
vùng này sang vùng khác do mất phân cực,
đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết trên


sợi thần kinh.


- Vận tốc lan truyền chậm.


<b>2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi</b>
<b>thần kinh có bao miêlin</b>


- Cấu tạo sợi thần kinh: Bao miêlin bao
bọc không liên tục, ngát quãng tạo thành
ẻoanviê, bao miêlin có bản chất lah
photpholipit, cách điện.


- Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan
truyền xung thần kinh được thực hiện theo
lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo
Ranvie khác, do mất phân cực, đảo cực và
tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này
sang eo Ranvie khác.


<i><b>4. Củng cố: Hãy so sánh sự lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh có và khơng </b></i>
có bao miêlin.


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Học bài và Trả lời câu hỏi SGK


- Đọc mục “Em có biết” và đọc trươc bài 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Bài 30. TRUYỀN TIN QUA XINÁP</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Nêu được cấu tạo của xináp.


+ Trình bày được quá trình truyền tin qua xináp.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Tích cực trong học tập và yêu khoa học.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ. </b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, sgk, Hình vẽ : 30.1, 30.2, 30.3 SGK</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Quá trình truyền tinh qua xináp.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. </b></i>


+ Thế nào là điẹn thế hoạt động, điện thế hoạt động được hình thành như thế nào?
+ Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có baomiêlin và khơng có bao miêlin
diễn ra như thế nào?


<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản.</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu Cảm ứng ở động</b></i>



<i><b>vật có hệ thần kinh dạng ống</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi: Xináp là gì? Có những kiểu xináp
nào.


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của xi </b></i>
<i><b>náp</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan</b>
sát hình 30.2 trả lời câu hỏi


+ Có mấy loại xináp, là những loại nào?
+ Trình bày cấu tạo xináp hóa học.
+ Nêu đặc điểm của xináp hóa học
<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>I. KHÁI NIỆM XINÁP</b>


- Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh
với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế
bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến…
- Các kiểu xináp: Xi náp thần kinh-thần


kinh; Xináp thần cơ; Xináp thần
kinh-tuyến.


<b>II. CẤU TẠO CỦA XINÁP</b>
<i><b>Mỗi xináp hóa học gồm: </b></i>


- Màng trước: Phình to làm thành chùy
xináp, có các bóng chứa chất trung gian
hóa học như axêtin cơlin, norađêralin, ti
thể…


- Khe xi náp: nằm giữa màng trước và
màng sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyền</b></i>
<i><b>tin qua xináp</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan</b>
sát hình 30.3 trả lời câu hỏi


+ Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra
ntn?


+ Tại sao tin được truyền qua xináp chỉ
theo một chiều, từ màng trước ra màng sau
mà không theo chiều ngược lại?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.



<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA</b>
<b>XINÁP.</b>


Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3
giai đoạn:


- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi
náp và làm Ca2+<sub> đi vào trong chùy xináp.</sub>


- Ca2+ <sub>làm cho các bóng chứa chất trung</sub>


gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra.
Chất trung gian hóa học đi qua khe xi náp
đến màng sau.


- Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở
màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt
động ở màng sau. Điện thế hoạt động hình
thành lan truyền đi tiếp.


<i><b>4. Củng cố: Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo </b></i>
một chiều?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài 31 và mục “em có biết”



<i><b>Trang </b></i><b>62</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 16( tiết 28, 29)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


- Giúp HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong HKI.


- Giải đáp những vấn đề còn tồn tại trong quá trình nhận thức của HS trong thời gian
học tập vừa qua.


- HS tự xây dựng được các bản đồ khái niệm để ôn tập kiến thức.
- HS tự xây dựng được các câu hỏi ôn tập cho từng chương.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Phiếu học tập.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: SGK, ôn tập các các bài đã học.</b></i>
<b>II NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Xináp là gì? Có những kiểu xináp nào. Xi náp có cấu tạo như thế nào?
- Trìmh bày qua strình truyền tin qua xináp.


<i><b>3.</b></i> Bài mới.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
<b>HS: Hình 22.1 SGK – Mối quan hệ dinh</b>


dưỡng ở thực vật.


 Thảo luận: Viết câu trả lời đúng cho các
dòng từ a đến e?


a. CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá.


b. Quang hợp trong lục lạp ở lá.


c. Dòng vận chuyển đường từ lá xuống rễ
theo mạch rây trong thân cây.


d. Dòng vận chuyển nước và các ion khoáng
từ rễ lên lá theo mạch gỗ trong thân cây.
e. Thốt hơi nước qua khí khổng và cutin
trên lớp biểu bì của lá.


<b>HS: Hình 22.2 SGK – Quan hệ giữa quang</b>
hợp và hô hấp


Thảo luận


- Nguyên liệu của QH, hô hấp?


 Quan hệ giữa quang hợp và hô hấp?
<b>HS: Hồn thành bảng 22 SGK – Các q</b>
trình tiêu hóa.



<b>GV: Máy chiếu tờ nguồn</b>
<b>HS: Thảo luận</b>


- Cơ quan trao đổi khí ở TV - ĐV?
- So sánh sự trao đổi khí ở ĐV - TV?


- Hệ thống dòng mạch rây, mạch gỗ ở TV
và hệ mạch máu ở ĐV?


- Động lực của dòng mạch gỗ, mạch rây và


<b>I. Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật</b>
- Rễ hấp thu nước, ion khoáng từ đất vào
mạch gỗ  động lực khởi đầu cho dòng
mạch gỗ.


- Dòng mạch gỗ thông suốt  giảm
lượng nước trong các tế bào rễ  điều
kiện cho nước và ion khoáng xâm nhập.
- Rễ hút nước, ion khoáng và đẩy lên 
tạo độ trương nước cho các tế bào và mơ
cây, giúp khí khổng mở để hơi nước
thoát ra và CO2 đi vào.


- Thoát hơi nước: động lực đầu trên hút
dòng vận chuyển mạch gỗ.


<b>II. Quan hệ giữa quang hợp và hô hấp</b>
<b>ở thực vật</b>



- Sản phẩm của quang hợp là nguyên
liệu cho hơ hấp và ngược lại.


<b>III. Tiêu hóa ở động vật </b>


<b>IV. Hô hấp ở động vật </b>


- Cơ quan TĐK ở ĐV: Da, mang, hệ ống
khí, phổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản </b>
máu?


<b>HS: Hình 22.3 SGK </b>


- ĐV TĐC với môi trường như thế nào?
- Quan hệ giữa các hệ cơ quan với nhau và
với tế bào?


- Hoàn thiện sơ đồ cơ chế cân bằng nội môi
? So sánh hướng động và ứng động?


Dấu hiệu so


sánh Hướng động Ứng động
Khái niệm


Cơ chế
Biểu hiện


Vai trị


? Nêu các hình thức cảm ứng ở động vật đã
học bằng cách hoàn thành phiếu học tập sau


Nhóm


ĐV Đ


2<sub> tổ chức</sub>


TK Hìnhthức CỨ Ưunhược
điểm
ĐVNS


RK
ĐV
đối
xứng 2
bên


<b>V. Hệ tuần hoàn ở động vật </b>
- Hệ tuần hoàn: Tim – hệ mạch


- Động lực đẩy máu trong hệ mạch: Sự
co bóp của tim.


<b>VI. Cơ chế cân bằng duy trì nội mơi</b>


<b>VII. Cảm ứng ở thực vật</b>


Đáp án theo phiếu học tập.


<b>VIII. Cảm ứng ở động vật</b>
Đáp án theo phiếu học tập.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- HS đọc lại phần in nghiêng trong khung ở cuối mỗi bài.
- Tóm tắt các kiến thức chính, trả lời câu hỏi?


- HS thử giải thích các hiện tượng gặp trong thực tế cuộc sống?
<i><b>5. Dặn dị : </b></i>


- Ơn tập hết tồn bộ chương trình đã học ở học kì I để chuẩn bị thi học kì I tập trung
theo đề thi của nhà trường.


<i><b>Tiết TUẦN 17- Tiết 31</b></i>
<i><b>Ngày soạn: …../.../……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy :…../……/……….</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3.0 ĐIỂM )</b>
<b>Câu 1:</b> Hệ thần kinh dạng ống gồm có


A. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
A. não bộ và dây thần kinh não.


B. tuỷ sống và dây thần kinh tuỷ.
C. não bộ và tuỷ sống.


<b>Câu 2:</b> Khi kích thích tại một điểm bất kì trên cơ thể thủy tức thì



A. điểm đó phản ứng. B. tồn thân phản ứng.


C. phần đi phản ứng. D. phần đầu phản ứng.


<b>Câu 3:</b> Trong các động vật sau, những động vật nào chưa có hệ thần kinh?


A. Sứa, san hô, hải quỳ. B. Giun đất, bọ ngựa, cánh cam.


C. Cá, ếch, thằn lằn. D. Trùng roi, trùng amíp.


<b>Câu 4:</b> Trong các động vật sau, những động vật nào có hệ thần kinh dạng ống?


A. Sứa, san hơ, hải quỳ. B. Giun đất, bọ ngựa, cánh cam.


C. Cá, ếch, thằn lằn. D. Trùng roi, trùng amíp.


<b>Câu 5:</b> Sự cụp lá ở cây trinh nữ khi va chạm thuộc dạng cảm ứng nào ở thực vật?


A. Hướng động âm. B. Hướng động dương


C. Ứng động sinh trưởng. D. Ứng động không sinh trưởng


<b>Câu 6:</b> Động vật nào sau đây có hệ tuần hồn đơn?


A. Cá. B. Ếch nhái.


C. Thằn lằn. D. Trâu, bò.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN( 7.0 ĐIỂM )</b>



Câu 1: ( 2.0 điểm )


<b>a.</b> Hệ tuần hồn kín có những đặc điểm chủ yếu nào?


<b>b.</b> Nêu vai trò của gan trong việc điều hịa nồng độ glucơzơ trong máu.


Câu 2: ( 5.0 điểm )


a.Nêu khái niệm: Tính tự động của tim, huyết áp, hướng sáng, hướng trọng lực.


b. Phân biệt hướng động dương và hướng động âm. Ví dụ minh họa.


c.Nêu cấu tạo hệ thần kinh dạng lưới.


d. Giải thích tại sao khi kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại?


e. Nêu 2 ví dụ về phản xạ có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009-2010</b>
<b>MÔN SINH HỌC 11</b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM( </b>Mỗi câu đúng 0.5 điểm<b> )</b>


1A 2B 3D 4C 5D 6A


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>


<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG TRẢ LỜI</b> <b>ĐIỂM</b>



1


<b>a.</b> <b>Đặc điểm chủ yếu của hệ tuần hồn kín:</b>


- Đường đi của máu: Tim Động mạch Mao mạch( trao đổi chất)
Tĩnh mạch Tim.


- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ
máu chảy nhanh.


<b>b. Vai trò của gan trong điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu:</b>


- Khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng, insulin làm cho gan nhận và
chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm, glucagôn làm cho gan chuyển


glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu. 0.5


2


<b>a.</b> <b>Các khái niệm:</b>


- Tính tự động của tim: là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim.
- Huyết áp: là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch.


- Hướng sáng: là sự sinh trưởng của thân hướng về ánh sáng.


- Hướng trọng lực: là phản ứng sinh trưởng của cây đối với trọng lực.



<b>b.</b> <b>Phân biệt hướng động dương và hướng động âm:</b>


- Hướng động dương: là sự sinh trưởng của cây hướng tới nguồn kích
thích. Ví dụ: Thân cây có hướng sáng dương.


- Hướng động âm: là sự sinh trưởng của cây tránh xa nguồn kích thích.
Ví dụ: Rễ cây có hướng sáng âm.


<b>c.</b> <b>Cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới:</b>


- Các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể.


- Các tế bào thần kinh liên hệ với nhau bằng sợi trục thần kinh tạo nên
mạng lưới tế bào thần kinh.


<b>d.</b> <b>Khi kim nhọn đâm vào ngón tay:</b>


- Thụ quan đau ở da ngón tay sẽ tiếp nhận kích thích và truyền thơng tin
theo đường cảm giác về tủy sống.


- Tủy sống sẽ phân tích tổng hợp thơng tin và đưa tín hiệu trả lời theo
đường vận động đến các cơ ngón tay làm cho ngón tay co lại.


<b>e.</b> <b>Học sinh có thể nêu 2 ví dụ( tùy theo ý học sinh ):</b>


- Khỉ biết bắt ghế trèo lên cao lấy chuối.


- Mèo khi nghe tiếng lách cách trong bếp thì chạy lại….


0.25


0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5


<b>TUẦN 18 - Tiết 32 </b>
<i><b>Ngày soạn: 15/12/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 21/12/2009</b></i>


<b> Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT </b>
<i><b>Trang </b></i><b>66</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 17( tiết 30, 31)</b>


<i>TVT, ngày … tháng … năm ……</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Nêu được định nghĩa tập tính.


+ Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
+ Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.


<i><b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>



<i><b>- Thái độ: u thích mơn học, tích cực thảo luận, phát biểu xây dựng bài.</b></i>
<i><b>- Tư duy: Tư duy logic, liên kết kiến thức.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, hình 31.1, 31.2 SGK phóng to.</b></i>
<i><b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Khái niệm, cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh, tập tính </b>
học được.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC :</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Vẽ sơ đồ cấu tạo xináp lên bảng.


- Quá trình truyền tin qua xináp được diễn ra như thế nào? Vai trị của chất trung
gian hóa học trong truyền tin qua xináp.


<i><b>3. B</b></i>ài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì?</b></i>


<b>GV: u cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi


+ Tập tính là gì?



<b>HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: GV nhận xét, bổ sung → kết luận</b>
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập </b></i>
<i><b>tính</b></i>


<b>GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời</b>
câu hỏi


+ Có mấy loại tập tính, là những loại
nào?


+ Thế nào là tập tính bẩm sinh. Lấy Vd
minh họa.


<b>HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời.</b>
<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời</b>
câu hỏi


+ Thế nào là tập tính học được. Lấy Vd


<b>I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?</b>


- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật
trả lời kích thích từ mơi trường bên trong
hoặc bên ngồi cơ thể để động tồn tại và


phát triển.


- Ví dụ : Chim làm tổ, kiến sống thành đàn.
<b>II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH</b>


- Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và
tập tính học được.


<b>1. Tập tính bẩm sinh: </b>


- Là loại tập tính sinh ra đã có, được di
truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho lồi.


- Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ.


<b>2. Tập tính học được:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

minh họa.


+ Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập
tính học được


<b>HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở thần kinh </b></i>
<i><b>của tập tính.</b></i>



<b>GV: u cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát</b>
hình 31.2 trả lời câu hỏi


+ Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?
+ Sự hình thành tập tính học được ở
động vật phụ thuộc vào yếu tố nào?


<b>HS: nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


- Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thơng màu
đỏ, những người qua đường dừng lại, động
vật chạy trốn khi bị đuổi bắt, mèo bắt
chuột…….


<b>III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP</b>
<b>TÍNH.</b>


- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản
xạ khơng điều kiện và có điều kiện.


- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không
điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững,
khơng thay đổi.


- Tập tính học được là chuỗi phản xạ có
điều kiện, khơng bền vững và có thể thay
đổi..



* Khi số lượng các xináp trong cung
phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của
tập tính cũng tăng lên. Sự hình thành tập
tính học được ở động vật phụ thuộc vào
mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi
thọ của chúng.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- HS đọc kết luận cuối bài.


- Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc bài 32 và mục “em có biết”


<b>TUẦN 18 - Tiết 33</b>
<i><b>Ngày soạn: 15/12/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 22/12/2009 </b></i>


<b>Bài 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>- Kiến thức: + Nêu được một số tập tính học tập ở động vật.</b></i>


+ Ứng dụng hiểu biết về tập tính của động vật trong thực tiễn.
<i><b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, hình 32.1, 32.2 SGK phóng to.</b></i>
<b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Các hình thức học tập của động vật, ứng dụng của tập tính </b>
vào đời sống.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được. Cho ví dụ.
- Nêu cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Một số hình thức học tập</b>


<i><b>ở động vật.</b></i>


<b>GV: </b>Ở động vật có những hình thức học
tập nào?


<b>HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi.


<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu Một số dạng tập</b></i>
<i><b>tính phổ biến ở động vật </b></i>



<b>GV: Hãy nêu một số tập tính kiếm ăn, săn</b>
mồi ở động vật? Cho biết: Động vật rình
mồi, vồ mồi, rượt đuổi mồi, giết con mồi…
như thế nào?.


<b>HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời.</b>
<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: </b>Động vật bảo vệ lãnh thổ như thế
nào? Có ý nghĩa gì đối với đời sống động
vật?


<b>HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời.</b>
<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: Hãy nêu một số tập tính liên quan đến</b>
sinh sản ở động vật? Động vật ve vãn, dành
con cái, giao hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm
sóc con non… như thế nào?.


HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời.
<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận </b>


<b>IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP</b>
<b>Ở ĐỘNG VẬT.</b>


- Quen nhờn
- In vết



- Điều kiện hóa: kiện hóa hành động,
điều kiện hóa đáp ứng


<b> - Học ngầm</b>
- Học khôn


<b>V. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ</b>
<b>BIẾN Ở ĐỘNG VẬT.</b>


<b>1. Tập tính kiếm ăn</b>


- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh,
mùi phát ra từ con mồi.


- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật
có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính
càng phức tạp.


<b>2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ</b>


- Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh
dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có
đối tượng xâm nhập.


- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.
<b>3. Tập tính sinh sản.</b>


- Tác nhân kích thích: Mơi trường ngồi
( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do
con vật khác giới tiết ra.. ) và môi trường


trong ( hoocmôn sinh dục ).


- Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối,
chăm sóc con non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>GV: Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư</b>
chúng định hướng bằng cách nào?


<b>HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời.</b>
<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: Thế nào là tập tính xã hội? Tập tính</b>
xã hộ có ý nghĩa gì trong đời sống của
động vật?


<b>HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời.</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu</b></i> <i><b>Ứng dụng</b></i>
<i><b>những hiểu biết về tập tính vào đời sống</b></i>
<i><b>và sản xuất.</b></i>


<b>GV: Cho một số VD về ứng dụng những</b>
hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản
xuất (giải trí, săn bắn, bảo về mùa màng..)
<b>HS: nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


lồi.


<b>4. Tập tính di cư</b>



- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời,
các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dịng
chảy.


- Tránh điều kiện mơi trường khơng thuận
lợi.


<b>5. Tập tính xã hội.</b>


Tập tính vị tha bao gồm:
- Tập tính thứ bậc.


- Tập tính vị tha.


<b>VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT</b>
<b>VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ</b>
<b>SẢN XUẤT.</b>


<b> Con người huấn luyện động vật vào các</b>
mục đích khác nhau: Giải trí, săn bắn, bảo
vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc
phòng.


<i><b>4. Củng cố: Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất?</b></i>
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài thực hành( Bài 33).


<b>TUẦN 19 – Tiết 34</b>


<i><b>Ngày soạn: 22/12/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 28/12/2009</b></i>


<i><b> Bài 33. THỰC HÀNH XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH </b></i>
<b>CỦA ĐỘNG VẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>- Kiến thức:</b></i>


+ HS cần phải phân tích được các dạng tập tính của động vật (tập tính kiếm ăn, tập
tính sinh sản, tập tính lãnh thổ, tập tính bầy đàn…).


+ Nắm vững hơn về tập tính ở động vật.


<i><b>- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát.</b></i>
<i><b>Trang </b></i><b>70</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 18 ( tiết 32, 33 )</b>


<i>TVT, ngày 21 tháng 12 năm 2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>- Giáo viên: Đĩa CD về vài dạng tập tính của một hoặc một số loài động vật hoặc ổ</b></i>
cứng của máy vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi.


<i><b>- Học sinh: SGK, ôn tập kiến thức về tập tính động vật.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phân tích các dạng tập tính ở động vật</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra kiến thức của học sinh về tập tính của động vật.</b></i>
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Xem phim về tập tính của</b></i>


<i><b>động vật.</b></i>


<b>GV: Yêu cầu học sinh phân nhóm thực</b>
hành, lớp chia thành 4 nhóm.


<b>HS: Chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên</b>
<b>GV: Đưa ra một số câu hỏi gọi ý trước khi</b>
xem phim:


- Động vật rình mồi, vồ mồi, rượt đuổi con
mồi, giết con mồi… như thế nào?


- Động vật ve vãn, giành con cái, giao
hoan, làm tổ, ấp trứng, chăm sóc con non
như thế nào?


- Đông vật bảo vệ lãnh thổ ntn?


- Các tập tính trên là bẩm sinh hay học
được?



<b>HS: Các nhóm ghi nhớ các gọi ý của giáo</b>
viên và xem phim. Sau khi xem phim tiến
hành thảo luận nhóm dựa theo các câu hỏi
nêu trên.


<b>GV: Yêu cầu học sinh trình bày nội dung</b>
đã thảo luận sau khi xem phim về tập tính
của động vật.


<b>HS: Đại diện lớp một số nhóm trình bày và</b>
các nhóm khác bổ sung.


<b>GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung.</b>
<i><b>* Hoạt động 2: Học sinh viết thu hoạch.</b></i>


<b>I. XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA</b>
<b>ĐỘNG VẬT.</b>


- Chú ý các gọi ý trước xem phim về tập
tính của động vật.


- Theo dõi phim và ghi chép các tập tính
chủ yếu ở động vật như:


+ Chim làm tổ.
+ Thứ bắt mồi.


+ Sự giao hoan giữa các động vật.
+ Động vật bảo vệ lãnh thổ



- So sánh các tập tính ở nhiều lồi khác
nhau.


- Thảo luận các câu hỏi SGK trang 133.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>GV: Yêu cầu học sinh viết bài thu hoạch.</b>
<b>HS: Tiến hành viết bài thu hoạc theo yêu</b>
cầu của giáo viên.


Dựa trên kết quả đã thảo luận, mỗi học
sinh viết một bản tóm tắt về những biểu
hiện của từng tập tính ở động vật.


<i><b>4. Cũng cố:</b></i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.


- Khen nhóm hoạt động tích cực, có hiệu quả.


- Nhắc nhở các nhóm chưa tích cực, hiệu quả chưa cao.
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Hồn thành bài thu hoạch.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Đọc trước bài 34.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Chương III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b>A - SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT</b>
<b>Bài 34. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>



<i><b>- Kiến thức:</b></i>


+ Nêu được khái niệm về sinh trưởng và phát triển ở thực vật
+ Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.


+ Giải thích được sự hình thành vịng năm trên cơ thể các cây.
<i><b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>- Thái độ: Yêu thích khoa học, khám phá kiến thức.</b></i>
<i><b>- Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, hình vẽ : 34.1, 34.2, 34.3, 34.4 SGK.</b></i>
<i><b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Các loại mô phân sinh ở thực vật, phân biệt sinh trưởng sơ</b>
cấp và sinh trưởng thứ cấp.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài thu hoạch của các nhóm về bài thực hành xem </b></i>
phim về tập tính của động vật.


<i><b>3. B</b></i>ài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm sinh </b></i>


<i><b>trưởng.</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi: + Sinh trưởng là gì?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh trưởng sơ</b></i>
<i><b>cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật </b></i>
<b>GV: </b>Mô phân sinh là gì? Có những loại
mơ phân sinh nào?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>I. KHÁI NIỆM</b>


<b>- Sinh trưởng của thực vật là q trình</b>
tăng về khích thước của cơ thể do tăng số
lượng và khích thước của tế bào..


- Ví dụ :Sự tăng vế số lựơng lá trên cây, sự
dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoa


<b>II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH</b>
<b>TRƯỞNG THỨ CẤP Ở THỰC VẬT</b>
<b>1. Các mô phân sinh</b>


<b>- Mơ phân sinh là nhóm các tế bào chưa</b>
phân hóa, duy trì được khả năng nguyên
phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>GV: Chỉ rõ vị trí và kết quả của q trình</b>
sinh trưởng sơ cấp của thântrên hình 34.2,
cho biết: Sinh trưởng sơ cấp của cây là gì?
<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát 34.2 thảo</b>
luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan</b>
sát hình 34.3, 34.4 trả lời câu hỏi


+ Sinh trưởng thứ cấp là gì?


+ Cây một lá mầm hay cây hai lá mầm
có sinh trưởng thứ cấp và kết quả của kiểu
sinh trưởng đó là gì?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời. </b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.</b>


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu các nhân tố ảnh</b></i>
<i><b>hưởng đến sinh trưởng.</b></i>



<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời</b>
câu hỏi


+ Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến
sinh trưởng của thực vật?


+ Giải thích hiện tượng mọc vống của
thực vật trong bóng tối?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>2. Sinh trưởng sơ cấp:</b>


- Xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm


- Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của
thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của
mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ.


<b>3. Sinh trưởng thứ cấp:</b>


- Xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm .
- Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng theo
đường kính của thân, làm tăng bề
ngang( dày ) của thân và rễ do hoạt động
nguyên phân của mô phân sinh bên.


- Cấu tạo thân cây và vịng gỗ hàng năm.


( Hình 34.4-SGK trang 137 )


<b>III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG</b>
<b>ĐẾN SINH TRƯỞNG.</b>


<b>1. Nhân tố bên trong.</b>


- Đặc điểm di truyền, các thời kì sinh
trưởng của giống, hoocmơn thực vật.


<b>2. Nhân tố bên ngồi.</b>
- Nhiệt độ.


- Hàm lượng nước.
- Ánh sáng.


- Ơxi.


- Dinh dưỡng khống.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- HS đọc kết luận cuối bài.


- Những nét hoa văn trên đị gỗ có xuất xứ từ đâu?
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài 35.


<i><b>Trang </b></i><b>74</b>



<b>KÝ DUYỆT TUẦN 19 ( tiết 34, 35 )</b>


<i>TVT, ngày 28 tháng 12 năm 2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Bài 35. HOOCMÔN THỰC VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>- Kiến thức:</b></i>


+ Trình bày được khái niệm về hooc môn thực vật.


+ Kể được 5 loại hooc môn thực vật đã biết và trình bày tác động đặc trưng của mỗi
loại hooc môn.


+ Mô tả được 3 ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng hooc môn thuộc nhóm chất
kích thích.


<i><b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>- Thái độ: Tích cực học tập, u thích khoa học, bảo vệ mơi trường sống của các li </b></i>
thực vật q hiếm.


<i><b>- Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 35.1, 35.2, 35.3, 35.4 SGK.</b></i>
<i><b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài mới.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂNM BÀI HỌC: Tác động và ứng dụng của các hoocmơn thực vật.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh trưởng?Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ</b></i>
cấp.


<i><b>2. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hooc</b></i>


<i><b>mơn </b></i>


<b>GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi


+ Hooc môn thực vật là gì? Nêu các đặc
điểm chung của chúng?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoocmơn </b></i>
<i><b>kích thích.</b></i>


<b>GV: Auxin được tạo ra ở những cơ quan,</b>
bộ phận nào của cây?



Auxin có tác động như thế nào đến tế bào
và cơ thể của cây?


<b>I. KHÁI NIỆM</b>


- Khái niệm: Hoocmôn thực vật là các chất
hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác
dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
- Đặc điểm chung:


+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản
ứng ở một nơi khác trong cây.


+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra
những biến đổi mạnh trong cơ thể.


+ Tính chuyên hố thấp hơn nhiều so với
hoocmơn ở động vật bậc cao.


<b>II. HOOCMƠN KÍCH THÍCH</b>
<b>1. Auxin</b>


- Nơi sản sinh: Đỉnh của thân và cành.
- Tác động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Auxin được ứng dụng như thế nào trong
trồng trọt?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận</b>


và nêu được nơi sản sinh ra hoocmôn, tác
động và ứng dụng của Auxin.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện</b>
kiến thưc.


<b>GV: Gibêrelin được tạo ra ở những cơ</b>
quan, bộ phận nào của cây?


Gibêrelin có tác động như thế nào đến tế
bào và cơ thể của cây?


Gibêrelin được ứng dụng như thế nào
trong trồng trọt?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận</b>
và nêu được nơi sản sinh ra hoocmôn, tác
động và ứng dụng của Gibêrelin.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung để hồn thiện</b>
kiến thưc.


<b>GV: Xitơkinin được tạo ra ở những cơ</b>
quan, bộ phận nào của cây?


Xitơkinin có tác động như thế nào đến tế
bào và cơ thể của cây?


Xitôkinin Gibêrelin được ứng dụng như
thế nào trong trồng trọt?



<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận</b>
và nêu được nơi sản sinh ra hoocmôn, tác
động và ứng dụng của Xitôkinin.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện</b>
kiến thưc.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các hoocmơn </b></i>
<i><b>ức chế.</b></i>


<b>GV: Êtilen có những đặc điểm cơ bản nào?</b>
TB.


+ Ở mức độ cơ thể: Tham gia vào q trình
hướng động, ứng động, kích thích nảy
mầm của hạt, chồi; kích thích ra rễ phụ,
.v.v.


- Ứng dụng: Kích thích ra rễ ở cành giâm,
cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả (cà chua), tạo
quả không hạt, nuôi cấy mô ở tế bào thực
vật, diệt cỏ.


<b>2. Gibêrelin</b>


- Nơi sản sinh: Ở lá và rễ.
- Tác động:


+ Ở mức độ tế bào: Tăng số lần nguyên


phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mọi
tế bào.


+ Ở mức độ cơ thể: Kích thích nảy mầm
cho hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng
chiều cao cây; tạo quả không hạt; tăng tốc
độ phân giải tinh bột.


- Ứng dụng: Kích thích nảy mầm cho
khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng
của cây lấy sợi; tạo quả nho không hạt;
tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất
mạch nha và sử dụng trong công nghiệp
sản xuất đồ uống.


<b>3. Xitôkinin</b>


- Nơi sản sinh: Ở rễ.
- Tác động:


+ Ở mức độ tế bào: Kích thích sự phân
chia TB, làm chậm quá trình già của TB.
+ Ở mức độ cơ thể: Hoạt hoá sự phân hố,
phát sinh chồi thân trong ni cấy mơ
callus.


- Ứng dụng: Sử dụng phổ biến trong công
tác giống đểtrong công nghệ nuôi cấy mô
và tế bào thực vật (giúp tạo rễ hoặc kích
thích các chồi khi có mặt của Auxin); sử


dụng bảo tồn giống cây quý.


<b>III. HOOCMÔN ỨC CHẾ</b>
<b>1. Êtilen.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận </b>
nhanh và trả lời.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.</b>
<b>GV: Axit abxixic có những đặc điểm cơ </b>
bản nào? Axit abxixic có vai trị sinh lí như
thế nào đối với cây trồng?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận </b>
nhanh và trả lời.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.</b>


<i><b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu tương quan</b></i>
<i><b>hooc môn thực vật</b></i>


<b>GV: Nêu những nguyên tắc cần chú ý khi</b>
sử dụng hooc môn thực vật trong nông
nghiệp?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>



và phát triển của cây.


- Vai trò sinh lí của êtilen: điều chỉnh sự
chín, sự rụng lá, kích thích ra hoa, tác động
lên sự phân hóa gới tính.


<b>2. Axit abxixic</b>


- Đặc điểm của êtilen:


+ ABA được sinh ra ở trong lá, chóp rễ
hoặc các cơ quan đang hố già.


- ABA kìm hãm q trình trao đổi chất,
giảm súc các hoạt động sinh lí và chuyển
cây vào trạng thái ngủ nghỉ.


- Vai trị sinh lí của êtilen: Gây nên sự rụng
lá, ức chế nảy mầm, điều chỉnh sự đóng
mở khí khổng, giúp cây chống chọi với
điều kiện môi trường bất lợi.


<b>IV. TƯƠNG QUAN HOOCMÔN</b>
<b>THỰC VẬT</b>


- Tương quan của hm kích thích so với hm
ức chế sinh trưởng là ABB và Gibêrin.
Tương quan này điều tiết trạng thái ngủ và
nảy mầm của hạt và chồi.



- Tương quan giữa các hoocmơn kích thích
với nhau: Auxin/Xitơkynin.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Học sinh đọc kết luận cuối bài.


- Nêu 2 biện pháp sản xuất nơngn nghiệp có ứng dụng hoocmơn thực vật.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.


- Đọc trước bài 36. <b>KÝ DUYỆT TUẦN 20 ( tiết 36 )</b><i><sub>TVT, ngày 04 tháng 01 năm 2010</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>TUẦN 21 – Tiết 37</b>
<i><b>Ngày soạn: 09/ 01 /2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 11/ 01 /2010</b></i>


<b>Bài 36. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>- Kiến thức: + Nêu khái niệm về sự phát triển của thực vật, hooc môn ra hoa.</b></i>
+ Nêu được vai trò của phitocrom trong sự phát triển của thực vật
<i><b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>- Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật q, tạo mơi trường sống tốt cho TV phát triển.</b></i>
<i><b>- Tư duy: Tư duy lôgic, liên hệ thực tế.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



<b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 36 SGK.</b>
<b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phát triển ở thực vật và các nhân tố chi phối sự ra hoa.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tác động, ứng dụng của các hoocmơn kích thích và ức chế </b></i>
sinh trưởng ở thực vật?


2. Giảng bài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu phát triển là gì?</b></i>


<b>GV: Phat triển là gì? Thế nào là sự xen kẽ</b>
thế hệ? Vai trò của sự xen kẽ thế hệ.


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu những nhân tố </b></i>
<i><b>chi phối sự ra hoa</b></i>


<b>GV: Khi nào cây cà chua ra hoa và dựa vào</b>
đâu để xác định tuổi của thực vật một năm?
<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo</b>


luận trả lời câu hỏi.


<b>GV: nhận xét, bổ sung → kết luận</b>
<b>GV: + Thế nào là hiện tượng xuân hóa?</b>
+ Quang chu kì là gì? Dựa vào đâu
người ta chia thực vật thành 3 nhóm : Cây
ngày ngắn, cây ngày dài và cây trung tính.
+ Phân biệt cây ngày ngắn và cây ngắn
ngày.


+ Phitocrom là gì ? Ý nghĩa của
phitocrom đối với quang chu kì ?


<b>HS:Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>


<b>I. PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?</b>


Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ
những biến đổi diễn ra theo chu trình sống,
bao gồm 3 quá trình liên quan với nhau:
sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình
thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ,
thân, lá, hoa, quả).


<b>II. NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ</b>
<b>RA HOA</b>


<b>1. Tuổi của cây:</b>


- Tùy vào giống và lồi, đến độ tuổi xác


định thì cây ra hoa, khơng phụ thuộc vào
điều kiện ngoải cảnh.


- Ví dụ: Cà chua ra hoa khi có lá thứ 14.
<b>2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì</b>
<b>a. Nhiệt độ thấp:</b>


- Nhiều lồi TV ra hoa khi qua mùa đơng
hoặc được xử lí bởi nhiệt độ thấp.( xn
<b>hóa )</b>


- Ví dụ: lúa mì, bắp cải, lúa mạch.
<b>b. Quang chu kì</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK, </b>


+ Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái
sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở
điều kiện quang chu kì thích hợp?


+ Florigen là gì? Trình bày ý nghĩa của
florigen đối với sự ra hoa?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ </b></i>
<i><b>giữa sinh trưởng và phát triển</b></i>



<b>GV: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật </b>
có mqh với nhau như thế nào?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<i><b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng kiến </b></i>
<i><b>thức về sinh trưởng và phát triển</b></i>


<b>GV:+ Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về</b>
sinh trưởng vào các thao tác xử lí hạt, củ
nảy mầm?


+ Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng
vào công nghiệp


<b>HS: Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


trung tính.
<b>c. Phitocrom</b>


- Là sắc tố cảm nhận quang chu kì.


- Làm cho hạt nảy mầm, nở hoa, khí khổng
mở, tham gia phản ứng quang chu kì.
<b>3. Hoocmon ra hoa</b>



- Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong
lá hình thành hoocmon ra hoa ( florigen)
rồi di chyển vào đỉnh sinh trưởng của thân
làm cây ra hoa.


<b>III. MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH</b>
<b>TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>


- ST gắn với PT và PT trên cơ sở của ST.
- ST và PT là 2 q trình liên quan với
nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống của
cây.


<b>IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ</b>
<b>SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN </b>
<b>1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng</b>
- Trong trồng trọt.


- Trong công nghệ rượu bia


<b>2. Ứng dụng kiến thức về phát triển </b>
- Chọn giống cây trồng theo vùng địa lí,
theo mùa.


- Xen canh; chuyển, gối vụ cây nông
nghiệp và trồng rừng hỗn loài.


<i><b>4. Củng cố: - Đọc kết luận cuối bài</b></i>
<b> - Lúc nào thì cây ra hoa?</b>



<i><b>5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài 37.</b></i>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 21 ( tiết 37 )</b>


<i>TVT, ngày 11 tháng 01 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>TUẦN 22 – Tiết 38</b>
<i><b>Ngày soạn: 16/ 01 /2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 18/ 01 /2010</b></i>


<b>B – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>Bài 37. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>- Kiến thức:</b></i>


- Nêu được khái niệm sinh trưởng, phát triển, biến thái.


- Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái.


- Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và khơng hồn tồn.
<i><b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>- Thái độ:</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh hình: 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5 SGK</b></i>
<i><b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phân biệt phát triển qua biến thái và không qua biến thái, </b>


phát triển qua biến thái hồn tồn và khơng hồn tồn.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Phát triển ở thực vật là gì? Cho ví dụ. Trình bày mối quan hẹ giữa </b></i>
sinh trưởng và phát triển.


<i><b>3. B</b></i>ài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm </b></i>


<i><b>sinh trưởng và phát triển ở động</b></i>
<b>GV: + Thế nào là sinh trưởng và phát </b>
triển ở động vật? Cho ví dụ về sự sinh
trưởng và phát triển ở động vật.


+ Biến thái là gì? Các kiểu sinh
trưởng ở động vật?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu phát triển </b></i>
<i><b>khơng qua biến thái</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan</b>


sát hình 37.1, 37.2 trả lời câu hỏi


+ Cho biết tên vài loài động vật có
phát triển khơng qua biến thái.


+ Nêu đặc điểm của phát triển không
qua biến thái ở người.


<b>I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT</b>
<b>TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.</b>


<b>1. Các khái niệm.</b>


- Sinh trưởng. ( Ví dụ )- SGK
- Phát triển.( Ví dụ )-SGK
- Biến thái.( Ví dụ )-SGK


<b>2. Các kiểu phát triển ở động vật</b>
- Phát triển không qua biến thái.


- Phát triển qua biến thái gồm: Phát triển qua
biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái
khơng hồn tồn.


<b>II. PHÁT TRIỂN KHƠNG QUA BIẾN </b>
<b>THÁI.</b>


- Ở đa số động vật có xương sống và nhiều
lồi động vật khơng xương sống



- VD: Phát triển ở người - gồm 2 giai đoạn:
<b>1. Giai đoạn phôi thai.</b>


- Diễn ra trong tử cung người mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu phát triển qua</b></i>
<i><b>biến thái</b></i>


<b>GV:Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan</b>
sát hình 37.3, 37.4 hồn thành PHT.


Biến thái
hồn tồn


Biến thái
khơng ht
GĐ phôi


GĐ hậu
phôi


<b>HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình</b>
thảo luận hồn thành PHT.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


- Cơ thể con sinh ra có đặc điểm hình thái và
cấu tạo tương tự như người trưởng thành.
- Cơ thể con lớn lên không qua lột xác.
<b>III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI.</b>



<b>Biến thái hồn</b>
<b>tồn</b>


<b>Biến khơng thái</b>
<b>hồn tồn.</b>


<b>GĐ</b>
<b>Phơi</b>


- Hợp tử phân
chia nhiều lần để
tạo phôi.


- Các tế bào của
phôi phân hóa
tạo thành các cơ
quan của sâu
bướm.


- Hợp tử phân
chia nhiều lần để
tạo phôi.


- Các tế bào của
phơi phân hóa tạo
thành các cơ quan
của ấu trùng.


<b>GĐ</b>


<b>Hậu</b>
<b>phôi</b>


- Ấu trùng có
hình thái cấu tạo
và sinh lý rất
khác với con
trưởng thành.
- Ấu trùng lột
xác nhiều lần
thành nhộng rồi
biến đổi thành
bướm trưởng
thành.


- Sự khác biệt về
hình thái và cấu
tạo của ấu trùng
giữa các lần lột
xác là rất nhỏ.
- Ấu trùng trãi
qua nhiều lần lột
xác trở thành con
trưởng thành.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Phân biệt được phát triển qua biến thái hồn tồn và khơng hồn tồn.
- Học sinh đọc kết luận SGK.



<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị luyện tập.


<b>TUẦN 22 – Tiết *</b>
<i><b>Ngày soạn: 19/ 01 /2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 25/ 01 /2010</b></i>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 22 ( tiết 38 )</b>


<i>TVT, ngày 18 tháng 01 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU LUYỆN TẬP</b>


- Củng cố kiến thức cho học sinh về sự sinh trưởng ở thực vật.
- So sánh sự sinh trưởng ở thực vật và động vật.


- Vận dụng những hiểu biết của mình vào thực tiễn sản xuất.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, câu hỏi trắc nghiệm.</b></i>


<i><b>- Học sinh: Ôn tập kiến thức về sinh trưởng ở thực vật. </b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


1. <i><b>Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


2. <i><b>Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sinh trưởng và phát triển ở động vật? Cho ví dụ. Phân </b></i>


biệt phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái ở động vật? Phân biệt
phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái khơng hồn tồn ở
động vật?


<i><b>3. Nội dung luyện tập.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi tự luận </b></i>


<i><b>SGK.</b></i>


<i><b>Giáo viên: Nêu câu hỏi cuối bài trang 138 </b></i>
như sau:


+ Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ
từ đâu?


+ Giải thích hiện tượng mọc vống của thực
vật trong bóng tối?


<i><b>Giáo viên: nêu các câu hỏi cuối bài trang </b></i>
142, và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để
trả lời:


+ Nêu một số biện pháp sản xuất nơng
nghiệp có ứng dụng các hoocmôn thực vật.
+ Điều cần tránh trong việc ứng dụng
hoocmơm thực vật là gì? Vì sao?


<i><b>Học sinh: nhớ lại kiến thực đã học, vận </b></i>


dụng kiến thức về sinh trưởng ở thực vật,
thảo luận và nêu được:


+ Những nét hoa văn trên đồ gỗ có xuất xứ
từ cấu tạo của cây lâu năm-vịng năm.
+ Vì trong bóng tối, lượng chất kích thích
sinh trưởng(Auxin) nhiều hơn chất ức chế
sinh trưởng( Axit abxixic ) nên cây trong
bóng tối sinh trưởng mạnh hơn. Hơn nữa, ở
trong tối cây ít bị mất nước hơn.


<i><b>Học sinh: Vận dụng kiến thức về hoocmôn </b></i>
thực vật, thảo luận và thống nhất ý kiến, nêu
được:


+ Auxin: kích thích ra rễ và kích thích thụ
tinh kết quả ở cà chua.


+ Pha ngủ cho hạt khoai tây, tạo quả không
hạt ở nho.


+ Xitơkinin: Ni cấy mơ tế bào, kích thích
chồi nách sinh trưởng.


+ Êtilen: Thúc qủa xanh chóng chín và sản
xuất dứa trái vụ.


+ Axit abxixic: Ức chế nảy mầm và kích
thích sự rụng lá.



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

kiến thức.


<i><b>Hoạt động 2: Làm bài tập trắc nghiệm.</b></i>
Giáo viên: Nêu một số câu hỏi trắc nghiệm:


<i>1- Ở thực vật2 lá mầm, thân và rễ dài ra là </i>
<i>nhờ hoạt động của mô phân sinh</i>


A. đỉnh. B.bên. C.lóng. D.cành.


<i>2- Ở thực vật, hoocmôn ức chế sinh trưởng </i>
<i>chiều dài và tăng sinh trưởng chiều ngang </i>
<i>của thân là</i>


A.etylen. B.xytokinin.
C.axit abxixic. D. auxin.


<i>3- Thực vật hai lá mầm có các mơ phân sinh</i>


A. đỉnh và bên. B. đỉnh và lóng.


C. đỉnh thân và rễ. D. lóng và bên..


<i>4- Xn hố là mối phụ thuộc của sự ra hoa</i>
<i>vào</i>


A. nhiệt độ. B. tuổi cây.
C. chu kỳ quang. C. độ dài ngày.


lại trong nông phẩm nên gây độc hại cho


người và gia súc.


<i><b>Học sinh: Thảo luận và trả lời các câu hỏi </b></i>
trắc nghiệm.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>-</b></i> Học sinh làm các bài tập trắc nghiệm.
<i><b>-</b></i> Giáo viên nhận xét tiết ôn tập.


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


<i><b>-</b></i> Ơn tập kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
<i><b>-</b></i> Đọc trước bài 38.


<b>TUẦN 24 – Tiết 39</b>


<i><b>Ngày soạn: …../ …./…….</b></i>
<i><b>Ngày dạy : …../ …. /…….</b></i>


<b>Bài 38. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở</b>
<b>ĐỘNG VẬT</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 23 ( tiết *)</b>


<i>TVT, ngày 25 tháng 01 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<i><b>- Kiến thức:</b></i>



- Nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Kể tên được các hôc mơn và nêu được vai trị của các hooc mơn đó đối với sinh
trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật khơng xương sống.
<i><b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>- Thái độ: Bảo vệ môi trường sống của động vật.</b></i>
<i><b>- Tư duy: Tư duy logic, liên kết kiến thức.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ. </b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 38.1, 38.2, 38.3 SGK</b></i>
<i><b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Tác dụng của hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, testosteron, </b>
ơstrôgen. Tác dụng phối hợp của hoocmơn ecđixơn và juvenin.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra cũ. </b></i>


<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu các hooc môn</b></i>


<i><b>ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển</b></i>
<i><b>của động vật có xương sống</b></i>


<b>GV: Treo sơ đồ hình 38.1 SGK.</b>



<b>GV: + Nêu tên những hoocmôn ảnh</b>
hưởng đến sinh trưởng và phát triển của
động vật có xương sống.


<b>+ Các hoocmơn đó do tuyến nội tiết nào</b>
tiết ra?


GV: treo sơ đồ hình 38.2 SGK.


<b>HS: hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi mục</b>
, sau đó báo cáo kết quả.


+ HS và nhóm HS khác nhận xét và bổ
sung.


<b>GV: Nhận xét, chính xác hố và tổng hợp.</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các hooc môn </b></i>
<i><b>ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển </b></i>
<i><b>của động vật khơng có xương sống.</b></i>


<b>I. Nhân tố bên trong</b>


<b> 1. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh</b>
<b>trưởng và phát triển của động vật có</b>
<b>xương sống</b>


<i><b>* Hooc mơn sinh trưởng:</b></i>
- Do tuyến yên tiết ra.



- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích
thước tế bào. Kích thích xương phát triển
<i><b>* Tiroxin: </b></i>


- Do tuyến giáp tiết ra.


- Kích thích q trình sinh trưởng và phát
triển bình thường của cơ thể


<i><b>* Ơstrogen, Testosteron: </b></i>


- Do tinh hoàn và buồng trứng tiết ra.
- Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai
đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương,
kích thích phân hóa tế bào để hình thành
các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp.


- Riêng Testosteron còn làm tăng mạnh
tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp.
<b>2. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh</b>
<b>trưởng và phát triển của động vật không</b>
<b>xương sống.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

không có xương sống.


<b>HS: lên bảng chỉ vào sơ đồ 38.3 và trả lời</b>
câu hỏi mục . HS khác nhận xét và bổ
sung.



<b>GV: Nhận xét, tổng hợp và chính xác hố.</b>


nhộng và bướm.


+ Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp
với ecdixon gây lột xác ở sâu bướm ức chế
quá trình sâu biến đổi thành nhộng và
bướm.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Học sinh đọc kết luận SGK trang154.


- Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nịng nọc thì nịng nọc có biến thành ếch được
khơng? Tại sao?


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 39


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 24 ( tiết 39)</b>


<i>TVT, ngày 01 tháng 02 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>TUẦN 25 – Tiết 40</b>


<i><b>Ngày soạn: …../ …./…….</b></i>
<i><b>Ngày dạy : …../ …. /…….</b></i>



<b>Bài 39. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN </b>


<b>SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo )</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>- Kiến thức:</b></i>


+ Kể tên được một số nhân tố bên ngoàiảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của
động vật.


+ Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển
của động vật.


<i><b>- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.</b></i>


<i><b>- Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ môi trường sống của động vật.</b></i>
<i><b>- Tư duy: Tư duy logic, liên kết kiến thức.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ SGK.</b></i>
<i><b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Ảnh hưởng của nhiệt độ, thức ăn, ánh sáng đến sinh </b>
trưởng và phát triển của động vật.


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>



<i><b>2 .Kiểm tra bài cũ: Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật</b></i>
có xương sống như thế nào? Trình bày tác dụng của ecđixơn và Juvenin.


<i><b>3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của </b></i>


<i><b>các nhân tố bên ngoài</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi: Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng
đến sinh trưởng và phát triển của động vật?
<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi: Tại sao nhiệt độ xuống thấp lại có
thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát
triển của động vật?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


<b>II-ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ</b>
<b>BÊN NGOÀI</b>



<b>1. Nhân tố thức ăn. </b>


<b>- Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh </b>
hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển
của động vật qua các giai đoạn.


- Ví dụ: SGK
<b>2. Nhiệt độ.</b>


<b>- Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát</b>
triển tốt trong điều kiện nhiệt độ mơi
trường thích hợp.


- Nhiệt độ q cao hay quá thấp đều làm
chậm quá trình sinh trưởng và phát triển ở
động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung.</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện</b></i>
<i><b>pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát</b></i>
<i><b>triển ở động vật và người</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời</b>
câu hỏi


+ Nêu các biện pháp cải tạo giống vật
nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi


trường), cải tạo môi trường, cải thiện chất
lượng dân số.


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận</b>


- Tia tử ngoại tác dụng lên da biến tiền
vitamin D thành vitamin D có vai trị quan
trọng trong q trình chuyển hóa canxi.
<b>III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU</b>
<b>KHIỂN SỰ ST VÀ PT Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>VÀ NGƯỜI:</b>


<b>1. Cải tạo giống:</b>


- Nhằm tạo ra những giống vật nuôi cho
năng suất cao nhất, trong thời gian ngắn
nhất.


- Tạo ra các giống vn có năng suất cao,
thích nghi tốt đk mơi trường.


<b>2. Cải thiện mơi trường</b>


- Mục đích: làm thay đổi tốc độ sinh
trưởng và phát triển của vật ni.


- Biện pháp: thức ăn, chuống trại, phịng


bệnh.


<b>3. Cải thiện chất lượng dân số</b>


- Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập
thể thao, tư vấn di truyền, chống lạm dụng
các chất kích thích..


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Nêu một số nhân tố của môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
của động vật và con người


- Nêu các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để đảm bảo kế hoạch hố gia đình
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Học nài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 40, chuẩn bị thực hành.


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 25 ( tiết40)</b>


<i>TVT, ngày 08 tháng 02 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>TUẦN 26 – Tiết 41</b>
<i><b>Ngày soạn: 24./ 02/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 01/ 03 /2010</b></i>


<b>Bài 40. THỰC HÀNH-XEM PHIM VỀ SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở</b>
<b>ĐỘNG VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


- Quan sát sự ST và PT không qua biến thái và qua biến thái
- Phân tích được sự sai khác giữa 2 kiểu ST và PT trên


- Trình bày được các giai đoạn chủ yếu của quá trình ST và PT của 1 hoặc 1 số
loài ĐV


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>-</b></i> Giáo viên : Đĩa CD về quá trình sinh trưởng và phát triển của một số loài động
vật hoặc ổ cứng của máy vi tính kết nối với mý chiếu hoặc ti vi.


<i><b>-</b></i> Học sinh : Đọc trước nội dung bài thực hành.
<b>III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:</b>


<b>1. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN KHƠNG QUA BIẾN THÁI Ở NGƯỜI</b>


à<i><b> Phát triển không qua biến thái:</b></i>


• - Là q trình phát triển trong đó con non mới sinh ra đã có cấu tạo giống con
trưởng thành.




<b>2. QUAN SÁT SỰ PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI HOÀN TOÀN</b>
<b>a. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở ẾCH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Nêu sự khác nhau giữa nòng nọc và ếch?</b>



 Nịng nọc sống dưới nước: có đi để bơi, có mang ngồi để hơ hấp.
 Ếch sống trên cạn: có 4 chi, hô hấp bằng phổi và da.


<b>b. BIẾN THÁI HOÀN TOÀN Ở BƯỚM </b>


<b>Nêu sự khác nhau giữa sâu non, nhộng, ngài?</b>


 Sâu non: có đốt, khơng có cánh, có chi để bị, có hàm để ăn lá cây.


 Nhộng: được bao trong kén, ở trạng thái tiềm sinh khơng cử động, khơng ăn, khơng
có chi, hàm, cánh,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Phân biệt phát triển qua không qua biến thái và phát triền qua biến thái?</b>


<i><b>1. Phát triển không qua biến thái:</b></i>


• - Là q trình phát triển trong đó con non mới sinh ra đã có cấu tạo giống con
trưởng thành.


<i><b>2. Phát triển qua biến thái:</b></i>


• - Là q trình phát triển trong đó con non mới sinh ra (ấu trùng) chưa giống con
trưởng thành.


• - Qua nhiều biến đổi về hình thái và sinh lí à tạo thành cơ thể trưởng thành
<b>Phân biện biến thái hoàn toàn và biến thái khơng hồn tồn?</b>


• à<i>Phát triển qua biến thái hồn tồn: </i>


• Giai đọan con non hồn tồn khác con trưởng thành


• à<i>Phát triển qua biến thái khơng hồn tồn:</i>


• Giai đọan ấu trùng giống con trưởng thành nhưng để trở thành cơ thể trưởng
thành chúng phải trải qua nhiều lần lột xác


<b>Câu hỏi thu hoạch:</b>


• Câu 1: Phân biệt sinh trưởng với phát triển?


• Câu 2: Qúa trình phát triển của các động vật trong phim thuộc kiểu biến<b> thái</b>
nào? Tại sao?


<i><b>Trang </b></i><b>90</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 26 ( tiết 41)</b>


<i>TVT, ngày 01 tháng 03 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU KIỂM TRA</b>


- Cũng cố cho học sinh nắm vững các kiến thức về tiến hóa.


- Thơng qua kiểm tra để đánh giá việc học tập của học sinh, đồng thời có kế hoạch thay
đổi cách thức tổ chức và phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng giảng dạy.
<b>II. NỘI DUNG KIỂM TRA</b>


<b>PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3.0 điểm ).</b>


<i><b>1. Ở thực vật 2 lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của mô phân sinh</b></i>



<b>A. đỉnh. </b> B. bên. C. lóng. D. cành


<i><b>2. Xuân hoá là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào</b></i>


A. nhiệt độ. B. tuổi cây. C. chu kỳ quang. D. độ dài ngày.


<i><b>3- Ở động vật, phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái khơng hồn tồn</b></i>
<b>giống nhau ở điểm</b>


<b>A. đều phải qua giai đoạn lột xác.</b> B. con non giống con trưởng thành.
C. đều không qua giai đoạn lột xác. D. con non khác con trưởng thành.
<b>4. Ở động vật, hoocmôn tirôxin được tiết ra từ</b>


A. tuyến yên. B. buồng trứng. <b>C. tuyến giáp.</b> D. tinh hoàn.
<i><b>5. Ở sâu bướm tác dụng của juvenin là</b></i>


<b>A. ức chế sâu biến thành nhộng và bướm</b>
B. kích thích tuyến trước ngực tiết ra ecdisơn.
C. kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. ức chế tuyến trước ngực tiết ra ecdisơn.


<i><b>6. Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do</b></i>
<i><b>cơ thể khơng có đủ hoocmôn</b></i>


A. tirôxin. B. sinh trưởng. C. ơstrôgen. D. testostêrôn.
<b>PHẦN II. TỰ LUẬN.( 7.0 điểm )</b>


<b>Câu 1( 2.0 điểm ): Thế nào là tập tính bẩm sinh? Nêu một số dạng tập tính ở động vật </b>
<b>Câu 2( 1.0 điểm ): Nêu các khái niệm: sinh trưởng và phát triển ở động vật ? </b>



<b>Câu 3( 3.0 điểm ): Nêu tác dụng sinh lí của hoocmơn: Sinh trưởng, tirơxin, testostêrơn </b>
và Ơstrôgen


<b>Câu 4( 1.0 điểm ):</b> Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc ăn nhiều hơn?
<b>NỘI DUNG CẦN TRẢ LỜI TỰ LUẬN:</b>


<b>Câu1: </b>


<b>- Tập tính bẩm sinh: Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng</b>
cho lồi. Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ.( 0.5đ )


<b>- Một số dạng tập tính ở động vật:</b>
+ Tập tính kiếm ăn. Ví dụ.(0.25)


+ Tập tính bảo vệ lãnh thổ. Ví dụ.(0.25)
+ Tập tính sinh sản. Ví dụ.(0.25)


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Câu 2: Các khái niệm</b>


<b>- Sinh trưởng ở động vật: Là q trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và </b>
khích thước tế bào. Ví dụ( 0.5đ )


- Phát triển ở động vật: Là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và
phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. Ví dụ( 0.5đ )


<b>Câu 3: Tác dụng sinh lí của các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng của động vật có </b>
<b>xương sống.</b>


<i><b>* Hooc mơn sinh trưởng:</b></i>



- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào.( 0.5đ )
- Kích thích xương phát triển( xương dài ra và to lên).( 0.5đ )
<i><b>* Tiroxin: </b></i>


- Kích thích chuyển hóa ở tế bào.( 0.5đ )


- Kích thích q trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.( 0.5đ )
<i><b>* Ơstrogen, Testosteron: </b></i>


- Kích thích sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn dậy thì nhờ: tăng phát triển xương,
kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc tính sinh dục phụ thứ cấp.( 0.5đ )
- Riêng Testosteron cịn làm tăng mạnh tổng hợp prơtêin, phát triển mạnh cơ bắp.


( 0.5đ )
<b>Câu 4:Vào những ngày mùa đơng cần cho gia súc ăn nhiều vì:</b>


- Vào mùa đông hiệt đọ môi trừờng hạ thấp, gia súc non mất nhiều nhiệt vào môi
trường xung quanh.( 0.5đ )


- Cần cho gia súc an nhiều hơn để bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy dùng cho chống
lạnh.( 0.5đ )


<b>TUẦN 28 – Tiết 43</b>


<i><b>Trang </b></i><b>92</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 27 ( tiết 42 )</b>


<i>TVT, ngày 08 tháng 03 năm 2010</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Bài 41. SINH SẢN VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>- Kiến thức:</b></i>


+ Trình bày được khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật


+ Trình bày được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vơ tính và vai trị của
sinh sản vơ tính đối với đời sống thực vật và con người


<i><b>- Kỹ Năng: Kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp</b></i>


<i><b>- Thái độ: Nắm vững cơ sở khoa học và biết ứng dụng sinh sản vơ tính ở thực vật vào</b></i>
trồng trọt.


<i><b>- Tư duy: Tư duy lôgic, liên kết kiến thức.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh ảnh phóng to.</b></i>
<i><b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC.</b>


- Các khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật


- Cơ sở khoa học của các phương pháp nhân giống sinh dưỡng nhân tạo: chiết cành,
giâm cành, ghép mắt, ghép cành, nuôi cấy tế bào và mô thực vật…


- Vai trị của sinh sản vơ tính đối với sự phát triển của thực vật và đối với đời sống con


người


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Sửa báo cáo bài thực hành tiết 42</b></i>
<i><b>3. B</b></i>ài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu </b></i> <i><b>khái niệm</b></i>


<i><b>chung về sinh sản</b></i>


<b>GV: Thế nào là sinh sản? Ở thực vật có</b>
những kiểu sinh sản nào? Cho ví dụ minh
họa.


<b>HS: Nghiên cứu SGK trang 159, trả lời.</b>
<i><b>* Hoạt động 2:Tìm hiểu sinh sản vơ tính</b></i>
<i><b>ở thực vật.</b></i>


<b>GV: Sinh sản vơ tính ở trhực vật là gì? Cơ</b>
sở của sinh sản vơ tính ở thực vật là gì?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK và kiến</b>
thức sinh học lớp 10 để trả lời.


GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.


<b>GV:Thế nào là sinh sản bằng bào tử? Cho</b>


ví dụ về một số thực vật sinh sản bằng bào
tử. Nêu con đường phát tán của bào tử.


<b>I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SINH SẢN.</b>
<b>- Sinh Sản: Là quá trình tạo ra những cá</b>
thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của
lồi.


- Các hình thức sinh sản ở thực vật:
+ Sinh sản vơ tính


+ Sinh sản hứu tính


<b>II. SINH SẢN VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT.</b>
<b>1. Sinh sản vơ tính ở thực vật là gì?</b>
- Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản
khơng có sự hợp nhất của giao tử đực và
giao tử cái, con cái giống nhau và giống
cây mẹ.


- Cơ sở của sinh sản vơ tính là q trình
ngun phân.


<b>2. Các hình thức sinh sản vơ tính ở thực</b>
<b>vật</b>


<i><b>a. Sinh sản bằng bào tử</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>HS: Quan sát hình 41.1, thảo luận và trả</b>
lời.



<b>GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận</b>


<b>GV: Thế nào là sinh sản sinh dưỡng? Nêu</b>
các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực
vật.


<b>HS: Quan sát hình 41.2, thảo luận và trả</b>
lời.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung kiến thức.</b>


<b>GV: Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?</b>
Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành
giâm so với cây trồng mọc từ hạt.


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK và kiến</b>
thức lớp dưới để trả lời.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận</b>


<b>GV: Vai trị, ý nghĩa của sinh sản vơ tính</b>
đối với thực vật và con người là gì?


<b>HS: nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.</b>


<i><b>- Ví dụ: Rêu, dương xỉ.</b></i>


- Các giai đoạn sinh sản bằng bào tử.(H


41.1)


<i><b>b. Sinh sản sinh dưỡng:</b></i>


- Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản
mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ
phận của cơ thể mẹ(thân, lá, rễ).


- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng:


+ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.( thân bò,
thẫn rễ, thân củ, rễ cũ, lá…)


+ Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo.(nhân
giống vơ tính).


<b>3. Phương pháp nhân giống vơ tính:</b>
<b>- Ghép chồi và ghép cành.</b>


- Chiết cành và giâm cành.


- Ni cấy tế bào và mơ thực vật.


<b>4. Vai trị của sinh sản vơ tính đối với</b>
<b>đời sống thực vật và con người.</b>


<i><b>a. Vai trị của sinh sản vơ tính đối với</b></i>
<b>đời sống thực vật </b>


Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài.


b. Vai trị của sinh sản vơ tính đối với
<b>đời sống con người.</b>


+ Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho
con người


+ Nhân nhanh giống cây trồng
+ Tạo giống cây sạch bệnh


+ Phục chế giống q đang bị thối hóa
+ Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp
<b>4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm 5, 6 cuối bài trang 162.</b>


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK


<i><b>Trang </b></i><b>94</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 28 ( tiết 43)</b>


<i>TVT, ngày …… tháng …… năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Bài 42. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>- Kiến thức: +Nêu được khái niệm về sinh sản hữu tính</b></i>


+ Mơ tả được sự hình thành hạt phấn, túi phơi, sự thụ tinh kép và kết quả của sự thụ
tinh



+ Nắm được một số ứng dụng của sinh sản hữu tính trong nông nghiệp
<i><b>- Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh</b></i>


<i><b>- Thái độ: Nhìn nhận được vai trò của con người trong cải tạo thiên nhiên</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>- Giáo viên:Giáo án, SGK, Tranh hình 42.1 và 42.2 Sgk nâng cao</b></i>
<i><b>- Học sinh: Xem trước bài mới</b></i>


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC. </b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Ở thực vật có mấy hình thức sinh sản? Thế nào là sinh sản vơ tính?</b></i>
Nêu những ưu thế của sinh sản vơ tính?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Tìm hiểu khái niệm sinh</b></i>


<i><b>sản hữu tính</b></i>


<b>GV: Thế nào là sinh sản hữu tính ở thực</b>
vật? Cho ví dụ minh họa.


<b>GV: Sinh sản hữu tính có những đặc trưng</b>
như thế nào?



<b>HS: Nghiên cứu thơng tin SGK trang 63 để</b>
trả lời.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện</b>
kiến thức.


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu Sinh sản hữu</b></i>
<i><b>tính ở thực vật có hoa</b></i>


<b>GV: Giáo viên treo tranh hình 42.1, hướng</b>
dẫn Hs nêu chu trình phát triển từ hoa đến
hạt của thực vật có hoa.


<b>HS: HS trả lời</b>


<b>GV: Nhận xét và hồn thiện</b>


<b>GV: Hạt phấn có phải là giao tử đực</b>
không? Gv cho Hs quan sát sơ đồ minh họa
(đã chuẩn bị) rồi yêu cầu Hs kết hợp
nghiên cứu sgk để trình bày sự hình thành


<b>I. KHÁI NIỆM VỀ SINH SẢN HỮU</b>
<b>TÍNH.</b>


<b>1. Khái niệm.</b>


- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có
sự kết hợp của giao tử đựcvà giao tử cái


tạo nên hợp tử phát triển thành cá thể mới.
- Ví dụ: các loại thực vật có hoa.


<b>2. Đặc trưng của sinh sản hữu tính:</b>
- SSHT ln gắn liến với giảm phân để tạo
giao tử.


- SSHT ưu việt hơn SSVT.


<b>II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC</b>
<b>VẬT CÓ HOA.</b>


<i><b>1. Cấu tạo hoa: </b></i>Gồm cuống hoa, đế hoa,
đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy.


<i><b>2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi</b></i>
<i><b>phơi</b></i>


<i><b>a.Hình thành hạt phấn:</b></i>


TB trong bao phấn (2n) GP tạo 4 bào tử
đực đơn bội (n), mỗi tế bào (n) NP tạo 1
hạt phấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

hạt phấn và túi phôi?


<b>HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi</b>


<b>GV: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến</b>
thức



<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời</b>
câu hỏi: Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức
thụ phấn? GV yêu cầu HS cho thêm vd về
hai hình thức thụ phấn nói trên (dựa vào
mẫu hoa HS sưu tầm)


<b>GV: Cho HS nghiên cứu tranh 42.2 (sgk</b>
nâng cao), yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Sự thụ tinh ở TV có hoa diễn ra như thế
nào?


Sự thụ tinh như vậy gọi là thụ tinh kép.
<b>GV: Thụ tinh kép là gì? Thụ tinh kép có ý</b>
nghĩa gì đối với thực vật có hoa?


<b>GV: Hướng dẫn Hs phân biệt thụ phấn và</b>
thụ tinh.


(Gv cần cho Hs làm rõ xuất xứ của quả và
hạt).


<b>GV: Yêu cầu Hs nhớ và nhắc lại kiến thức</b>
các loại hạt ở sinh học lớp 6


<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu</b>
hỏi


<b>GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện</b>
kiến thức.



Tế bào noãn (2n) GP tạo 4 tế bào
(n), 3 TB tiêu biến và 1 tế bào NP tạo túi
phôi chứa 8 nhân( thể gia tử cái )


<i><b>3. Quá trình thụ phấn và thụ tinh.</b></i>
<i><b>a.Thụ phấn:</b></i>


- Khái niệm: Thụ phấn là là quá trình vận
chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhị.


- Có 2 hình thức thụ phấn: Tự thụ phấn và
thụ phấn chéo.


- Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ cơn trùng
hoặc gió.


<i><b>b. Thụ tinh:</b></i>


- Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử
đực với nhân của tế bào trứng trong túi
phơi để hình thành nên hợp tử(2n), khởi
đầu của cá thể mới.


- Quá trình thụ tinh kép: SGK
<i><b>4.Quá trình hình thành hạt, quả:</b></i>
<i><b>a. Hình thành hạt:</b></i>


- Noãn thụ tinh phát triển thành hạt.
- Hạt gồm: Vỏ hạt, phơi và nội nhũ.



- Có 2 loại hạt: Hạt có nội nhủ, hạt ko có
nội nhủ.


<i><b>b. Hình thành quả:</b></i>


- Bầu nhụy phát triển thành quả.


-Quả khơng có thụ tinh nỗn à quả giả
(quả đơn tính)


- Qua trình chín của quả: SGK.
<i><b>4. Củng cố: Ưu thế của SSHT so với SSVT ?</b></i>


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 166
- Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 43


<b>TUẦN 30 – Tiết 45</b>
<i><b>Ngày soạn: 25 / 03 /2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 29/03 /2010</b></i>


<i><b>Trang </b></i><b>96</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 29 ( tiết 44)</b>


<i>TVT, ngày 22 tháng 03 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>I. MỤC TIÊU THỰC HÀNH.</b>



Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:


- Giải thích được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vơ tính: Chiết, giâm,
ghép chồi (ghép mắt), ghép cành.


- Thực hiện được các phương pháp nhân giống: Chiết, giâm cành, ghép chồi(ghép mắt),
ghép cành.


- Nêu được lợi ích của phương pháp nhân giống sinh dưỡng.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Mẫu thực vật: cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót... Cây xồi,
cam, bưởi ...


- Dụng cụ: dao, kéo cắt cành, rạch vỏ cây, chậu trồng cây hay luống đất ẩm, túi nilông,
dây nilông.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp học : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Có những phương pháp nhân giống vơ tính nào?
- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh.


<b>2. Bài mới</b> :
<b>* Hoạt động 1.</b>


- GV cho học sinh nhắc lại phương pháp nhân giống vơ tính (nhân giống sinh dưỡng)


<b>* Hoạt động 2.</b>


<i><b>1. GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: tiến hành làm các thí nghiệm sau:</b></i>
- Thí nghiệm 1: Tập giâm cành (hay lá)


- Thí nghiệm 2: Kĩ thuật ghép cành
- Thí nghiệm 3: Kĩ thuật ghép chồi (mắt)


<i><b>2. GV hướng dẫn cách làm của từng thí nghiệm:</b></i>
a. Thí nghiệm 1:


- Cắt cành thành từng đoạn (10 -15cm), có số lượng chồi mắt bằng nhau.
- Cắm nghiêng vào đất ẩm, một phần hom ở trên mặt đất.


- Theo dõi sự nảy chồi và tốc độ sinh trưởng của cây mới sinh từ các hom (theo bảng ở
sgk -168)


- Thí nghiệm này chỉ làm tập, học sinh về nhà làm lại và theo dõi để báo cáo kết quả vào
lần thực hành sau


b. Thí nghiệm 2: (Treo tranh 43)


- Học sinh xem và nghe giáo viên hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Buộc chặt cành ghép với gốc ghép.
c. Thí nghiệm 3:


- Rạch vỏ gốc ghép hình chữ T (ở đoạn thân muốn ghép) dài 2cm


- Chon chồi ngủ làm chồi ghép, dùng dao cắt gon lớp vỏ kèm theo một phần gỗ ở chân


mắt ghép đặt mắt ghép vào chỗ đã nạy vỏ (cho vỏ gốc ghép phủ lên vỏ mắt ghép)


- Buộc chặt (chú ý: không buộc đè lên mắt ghép)
<b>* Hoạt động 3.</b>


- Phân công, tổ chức thực hành:


- Mỗi tổ học tập chia thành 2 nhóm (tổ trưởng và tổ phó làm nhóm trưởng)


- Yêu cầu làm tốt thí nghiệm 2 và 3 tại lớp.Sử dụng dao thật chuẩn xác, cẩn thận, tránh
xẫy ra tai nạn


<b>* Hoạt động 4. Củng cố và hoàn thiện:</b>


- Học sinh làm bản tường trình về thí nghiệm và báo cáo kết quả trước lớp


- GV thu một số thí nghiệm của các nhóm có kết quả tốt, khá, trung bình và chưa đạt yêu
cầu để nhận xét trước lớp và rút kinh nghiệm.


<b>* Hoạt động 5.</b>


- Nhận xét buổi thực hành và xếp loại giờ học


- Bài tập về nhà: nghiên cứu phần B: Sinh sản ở động vật
<i><b>4. Cũng cố:</b></i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.


- Khen nhóm hoạt động tích cực, có hiệu quả.



- Nhắc nhở các nhóm chưa tích cực, hiệu quả chưa cao.
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


- Hồn thành bài thu hoạch.
- Đọc trước bài 44.


<b>TUẦN 31 – Tiết 46</b>
<i><b>Ngày soạn: 01 /04/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 05 /04/2010</b></i>


<b>B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT</b>


<b>Bài 44. SINH SẢN VƠ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>
<i><b>Trang </b></i><b>98</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 30 ( tiết 45)</b>


<i>TVT, ngày 29 tháng 03 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

tính.


- Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá.
- Thái độ: Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HS.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Giáo viên: Sơ đồ phóng to hình 44.1 → 44.3 SGK, Sơ đồ nhân bản vơ tính cừu Đơly.
- Học viên: SGK, đồ dùng học tập.


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phân biệt được các hình thức sinh sản vơ tính ở động vật.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
<b> 2. Kiểm tra đầu giờ :</b>


- Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức thụ phấn? Thụ tinh kép là gì?


- Trình bày nguồn gốc của hạt và quả. Nêu vai trò của cho sự phát triển của thực vật và
đời sống con người.


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm</b>


<b>sinh sản vơ tính.</b>


<b>GV: cho học sinh làm bài tập lệnh số 1</b>
SGK để rút ra khái niệm về sinh sản vơ
tính ở động vật (đáp án ý đầu tiên)


<b>HS: Nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm</b>
SGK và trả lời.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình</b>
<b>thức sinh sản vơ tính ở động vật.</b>
<b>GV: Cho biết những điểm giống nhau,</b>
khác nhau của các hình thức sinh sản vơ
tính? Vì sao các cá thể trong sinh sản
vơ tính lại hồn tồn giống cơ thể bố mẹ


ban đầu? Cơ sở tế bào học của sinh sản
vơ tính là gì?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo</b>
luận nhóm và trả lời.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung hồn thiện</b>
kiến thức. GV: SSVT có những ưu điểm,
nhược điểm gì?


<b>HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời.</b>
GV: Nhận xét và bổ sung kết luận.


<b>I. SINH SẢN VƠ TÍNH LÀ GÌ?</b>


Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản
trong đó một cá thể sinh ra một hay nhiều
cá thể mới có bộ NST giống hệt nó, khơng
có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào
trứng.


<b>II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VƠ</b>
<b>TÍNH Ở ĐỘNG VẬT.</b>


<b>1. Phân đơi.</b>


<b>- Đại diện: ĐV đơn bào, giun dẹp.</b>


<b>- Đặc điểm: Dựa trên phân chia đơn giản</b>
TBC và nhân (bằng cách tạo ra eo thắt).


<b>2. Nảy chồi.</b>


<b>- Đại diện: Bọt biển, ruột khoang.</b>


<b>- Đặc điểm: Dựa trên phân bào nguyên</b>
nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con.
<b>3. Phân mảnh.</b>


<b>- Đại diện: Bọt biển, giun dẹp </b>


<b>- Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ</b>
thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra
cơ thể mới.


<b>4. Trinh sản</b>


<b>- Đại diện: Ong kiến, rệp...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng</b>
<b>của sinh sản vơ tính ở động vật.</b>


<b>GV: nêu một số hiện tượng nuôi cấy mô</b>
trong thực tiễn cuộc sống, rồi đặt câu
hỏi:


- Nuôi cấy mô tế bào được thực hiện
trong điều kiện nào? Vì sao?


- Ứng dụng của việc nuôi mô sống?
- Tại sao chưa thể tạo được cá thể mới từ


tế bào hoặc mơ của động vật có tổ chức
cao?


- Nhân bản vơ tính có ý nghĩa gì đối với
đời sống?


<b>HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến </b>
thức.


NST đơn bội.
<b>III. ỨNG DỤNG.</b>
<b>1. Nuôi mô sống</b>


- Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động
vật và nuôi cấy trong môi trường đủ dinh
dưỡng.


- Điều kiện: Vơ trùng và nhiệt độ thích hợp
- Ứng dụng trong y học.


<b>2. Nhân bản vơ tính</b>


- Cách tiến hành: Chuyển nhân của một tế
bào xơma( 2n) vịa tế bào trứng đã lấy mất
nhân, rồi kích thích tế bào trứng đó phát
triển thành một phơi Cơ thể mớ.i
- Ý nghĩa của nhân bản vô tính đối với đời
sống:



+ Nhân bản vơ tính đối với động vật có tổ
chức cao nhằm tạo ra những cá thể mới có
bộ gen của cá thể gốc.


+ Nhân bản vơ tính để tạo ra các cơ quan
mới thay thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở
người).


<i><b>4. Củng cố: Nêu những ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vơ tính ở động vật?</b></i>
<i><b> 5. Dặn dị:</b></i>


- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 174
- Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 45


<b>TUẦN 32 – Tiết 47</b>
<i><b>Ngày soạn: 08 /04/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 12 /04/2010</b></i>


<b>Bài 45. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức: Qua bài học này HV:</b>
- Định nghĩa được sinh sản hữu tính.


- Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính.


- Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong và nêu được ưu thế của thụ tinh
trong so với thụ tinh ngoài.


- Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật.


<i><b>Trang </b></i><b>100</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 31 ( tiết 46)</b>


<i>TVT, ngày 05 tháng 04 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

1. Giáo viên: Giáo án, Sơ đồ phóng to hình 45.1 → 45.4 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: khái niệm sinh sản hữu tính, các hình thức sinh sản hữu</b>
tính ở động vật


IV. TIẾN TRÌNH:


1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. So sánh sinh sản vô tính ở động vật và sinh sản vơ tính ở thực vật.


2. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh
sản vơ tính bị chết, tại sao?


3. Phân biệt sinh sản vơ tính và tái sinh các bộ phận cơ thể.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm</b>


<b>sinh sản hữu tính.</b>



<b>GV: cho học sinh làm bài tập lệnh số 1</b>
SGK để rút ra khái niệm về sinh sản hữu
tính ở động vật (Đáp án C)


<b>HS: Nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm</b>
SGK và trả lời.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về qua trình</b>
<b>sinh sản hữu tính ở động vật.</b>


<b>GV: Sinh sản hữu tính sẽ gồm mấy giai</b>
đoạn?


<b>HS: Nghiên cứu SGK, trả lời..</b>
<b>GV: treo sơ đồ hình 45.1 SGK.</b>


<b>HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi</b>
phần , sau đó lên bảng trình bày và báo
cáo kết quả.


<b>GV: Nhận xét và chính xác hố.</b>


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình thức</b>
<b>thụ tinh.</b>


<b>GV: Thụ tinh ngồi gặp ở loài động vật</b>
nào? Thụ tinh ngoài diễn ra ở đâu?
<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả </b>
lời.



<b>GV: Hãy cho biết thụ tinh ở ếch( hình </b>
45.3), ở rắn( hình 45.4) là hình thức thụ
tinh trong hay thụ tinh ngồi.


Thụ tinh trong có ưu thế gì so với thụ
tinh ngồi?


<b>I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ?</b>


Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra
cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao
tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo
ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành
cá thể mới.


<b>II. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH</b>
<b>Ở ĐỘNG VẬT.</b>


- Sinh sản hữu tính ở hầu hết các lồi động vật
là một q trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp
nhau, đó là:


+ Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.
+ Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với
giao tử cái tạo thành hợp tử).


+ Giai đoạn phát triển phơi hình thành cơ thể
mới.


<b>III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH.</b>


<b>1. Thụ tinh ngồi</b>


- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh
trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái


- Đại diện: cá, ếch nhái,...
<b>2. Thụ tinh trong</b>


- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh
trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của
con cái.


- Đại diện: Bò sát, chim và thú.


<b>3. Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ</b>
<b>tinh ngoài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGk và thảo </b>
luận nhóm, trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung để hồn thiện </b>
kiến thức.


<b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu về động vật </b>
<b>đẻ trứng và đẻ con</b>


<b>GV: Cho ví dụ về vài loài động vật đẻ </b>
trứng và đẻ con. Cho biết ưu điểm của
mang thai và sinh con ở thú so với đẻ
trứng ở các động vật khác.



<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGk và hiểu </b>
biết thực tế để trả lời.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện </b>
kiến thức.


đây là một trong những lý do giải thích tại
sao động vật thụ tinh ngồi thường đẻ rất
nhiều trứng.


- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh đưa
tinh trùng vào cơ quan sinh dục của con cái
nên hiệu quả thụ tinh cao.


<b>IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON.</b>
<b>1. Động vật đẻ trứng và đẻ con</b>


- ĐV đẻ trứng: Cá, lưỡng cư, bò sát, ếch nhái.
- ĐV đẻ con: tất cả thú (trừ thú Mỏ vịt)


<b>2. Ưu điểm của mang thai và sinh con ở</b>
<b>thú.</b>


- Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể
mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ
trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển
của thai.


- Phơi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai


thấp.


<i><b>4. Củng cố: Nêu những ưu điểm và nhược điểm thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài, </b></i>
mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.


<i><b> 5. Dặn dò:</b></i>


- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 178
- Đọc trước bài 46


<b>TUẦN 33 – Tiết 48</b>
<i><b>Ngày soạn:16 /04/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 19 /04/2010</b></i>


<b>Bài 46. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊUBÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Nêu được cơ chế điều hoà sinh tinh.
- Nêu được cơ chế điều hoà sinh trứng


2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá.
3. Thái độ: Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HS.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Sơ đồ phóng to hình 46.1 và 46.2 SGK.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.



<i><b>Trang </b></i><b>102</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 32 ( tiết 47)</b>


<i>TVT, ngày 12 tháng 04 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Cho biết sự khác nhau giữa sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính.


2. Cho ví dụ về vài lồi động vật có thụ tinh ngồi. Tại sao thụ tinh ngồi phải thực
hiện trong mơi trường nước?


3. Cho ví dụ về vài lồi động vật có thụ tinh trong. Thụ tinh trong có ưu điểm gì so
với thụ tinh ngồi?


4. So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ chế</b>


<b>điều hoà sinh tinh và sinh trứng</b>


<b>GV: treo sơ đồ hình 46.1 SGK. Yếu tố</b>
nào điều hoà sự sinh tinh ?


<b>HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi mục</b>
, sau đó lên bảng chỉ vào sơ đồ



và báo cáo kết quả.


HS: nhóm HS khác nhận xét và bổ sung.
<b>GV: Nhận xét và chính xác hố</b>


<b>GV: Khi nồng độ testostêrơn q cao sẽ</b>
dẫn đến hiệu quả gì?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo</b>
luận và trả lời.


<b>GV: Yếu tố nào tham gia điều hồ sinh</b>
trứng?


<b>HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi</b>
phần , sau đó báo cáo kết quả.


<b>HS: Nhóm học sinh khác nhận xét và bổ</b>
sung.


<b>GV: nhận xét và chính xác hố.</b>


<b>GV: Tại sao trứng có thể rụng theo chu</b>
kì kinh nguyệt?


HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi.


<b>* Hoạt động 2: Ảnh hưởng của thần </b>
<b>kinh và môi trường sống đến quá </b>


<b>trình sinh tinh và sinh trứng. </b>
<b>GV: Hệ thần kinh và mơi trường ảnh </b>
hưởng tới q trình sản sinh tinh trùng


<b>I. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TINH VÀ</b>
<b>SINH TRỨNG</b>


<b>1. Cơ chế điều hoà sinh tinh</b>


- Khi có kích thích, vùng dưới đồi tiết ra
hoocmơn GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH
và LH:


+ FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh
trùng.


+ LH kích thích tế bào kẽ (TB lêiđich) sản
xuất testostêrôn, testostêrôn kích thích sản
sinh ra tinh trùng.


- Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao
gây ức chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến yên
giảm tiết GnRh, FSH và LH.


<b>2. Cơ chế điều hoà sinh trứng</b>


- Khi có kích thích, vùng dưới đồi tiết ra
hoocmơn GnRH kích thích tuyến n tiết FSH
và LH:



- FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết
ra Ơstrơgen.


- LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng, thể
vàng tiết prôgestêrôn và ơstrôgen.


+ Prôgestêrôn và ơstrôgen làm cho niêm mạc
dạ con phát triển dày lên.


- Khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong
máu tăng cao gây ức chế ngược, vùng dưới
đồi và tuyến yên giảm tiết GnRh, FSH và LH.


<b>II. ẢNH HƯỞNG CỦA THẦN KINH VÀ</b>
<b>MƠI TRƯỜNG SỐNG ĐẾN Q TRÌNH</b>
<b>SINH TINH VÀ SINH TRỨNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

và quá trình sản sinh trứng?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGk và trả</b>
lời.


<b>GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện </b>
kiến thức.


trùng.


- Sự hiện diện và mùi của con đực tác động
lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng
đến quá trình phát triển, chín và rụng của


trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của
con cái.


- Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn khơng
hợp lí gây rối loạn q trình chuyển hóa vật
chất trong cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình
sinh tinh và sinh trứng.


- Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện
ma túy có q trình sinh trứng bị rối loạn, tinh
hồn giảm khả năng sinh tinh trùng.


<b>4. Củng Cố</b>


- Cho HS đọc phần đóng khung ở cuối bài trong SGK
- Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo mùa?
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 181.
- Đọc trước bài 47


<b>TUẦN 34 – Tiết 49</b>
<i><b>Ngày soạn: 22 /04/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 26 /04/2010</b></i>


<b> ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Qua bài học này HV:</b>



- Nêu được những nội dung cơ bản đã nghiên cứu trong sinh học 11.


2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá.
3. Thái độ: Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình u thiên nhiên, mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên: SGK, sơ đồ, tài liệu tham khảo.
2. Học viên: SGK, đồ dùng học tập.


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Ơn tập các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC</b>


1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
<b> 2. Kiểm tra đầu giờ : Nêu vai trò của sinh học 11.</b>
<b> 3. Bài mới</b>:


<i><b>Trang </b></i><b>104</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 33 ( tiết 48)</b>


<i>TVT, ngày 19 tháng 04 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận và</b>
trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.


<b>HS: Tái hiện lại kiến thức cũ, thảo luận,</b>
thống nhất trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
<b>GV: Sửa bài để học sinh hoàn thiện</b>
phần bài tập trắc nghiệm.



<b>* Hoạt động 2: Học sinh trả lời các </b>
<b>câu hỏi tự luận. </b>


<b>GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi</b>
tự luận.


<b>HS: Từng học sinh đại diện trả lời các </b>
câu hỏi trong đề cương.


<b>GV: Cần lưu ý học sinh một số câu hỏi</b>
<b>gợi mở như:</b>


<b>* Những ưu điểm và hạn chế của sinh </b>
<b>sản vơ tính ở động vật:</b>


<b>- Ưu điểm:</b>


+ Cơ thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể
tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong
trư-ờng hợp mật độ quần thể thấp.


+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống
nhau trong một thời gian ngắn


+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với
mơi trường sống ổn định, ít biến động,
nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.


- Nhược điểm:



+ Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau
về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện
sống thay đổi, có thể dẫn đến hàng loạt
cá thể bị chết, thậm chí tồn bộ quần thể
bị tiêu diệt.


<b>* Ưu điểm của thụ tinh trong so với </b>
<b>thụ tinh ngồi:</b>


- Thụ tinh ngồi có hiệu quả thụ tinh
thấp do tinh trùng phải bơi trong nước
để gặp trứng, đây là một trong những
lý do giải thích tại sao động vật thụ
tinh ngồi thường đẻ rất nhiều trứng.
- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh
đưa tinh trùng vào cơ quan sinh dục
của con cái nên hiệu quả thụ tinh cao.
<b>* Ưu điểm của mang thai và sinh con </b>
<b>ở thú so với đẻ trứng ở các động vật </b>
<b>khác:</b>


Câu hỏi trắc nghiệm được xây dựng
trong đề cương( 30 câu )


<b>II. CÂU HỎI TỰ LUẬN</b>


<b>Câu 1: Thế nào là phát triển không qua biến </b>
thái, phát triển qua biến thái hồn tồn và phát
triển qua biến thái khơng hoàn toàn ở động
vật?



<b>Câu 2: Nêu tên và tác dụng sinh lí của các </b>
hoocmơn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát
triển của động vật có xương sống và động vật
khơng có xương sống.


<b>Câu 3: Nêu các khái niệm: Sinh sản vơ tính ở</b>
thực vật, sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh
dưỡng, nuôi cấy tế bào và mơ thực vật.(Ví dụ
minh họa).


<b>Câu 4: Trình bày vai trò của sinh sản sinh </b>
dưỡng đối với ngành Nông nghiệp.


<b>Câu 5: Thế nào là sinh sản hữu tính ở thực </b>
vật? Sinh sản hữu tính ở thực vật có những
đặc điểm gì?


<b>Câu 6: Thế nào là thụ phấn? Thụ tinh? Nêu </b>
qúa trình thụ tinh kép ở thực vật.


<b>Câu 7: Thế nào là sinh sản vô tính ở động </b>
vật? Trình bày các hình thức sinh sản vơ tính
ở động vật. Trình bày những ưu điểm và hạn
chế của sinh sản vơ tính ở động vật.


<b>Câu 8: Sinh sản hữu tính ở động vật là gì? </b>
Q trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm
những giai đoạn nào?



<b>Câu 9: Thế nào là thụ tinh trong, thụ tinh </b>
ngoài? Cho biết ưu điểm của thụ tinh trong so
với thụ tinh ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ
cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất
phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất
thích hợp cho sự phát triển của phơi thai.
- Phơi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể
mẹ, không bị các động vật khác ăn.


<b>4. Cũng cố: Học sinh tóm tắt các câu hỏi ơn tập học kì II.</b>


<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra học kì II.</b>


<b>TUẦN 35 – Tiết 50</b>
<i><b>Ngày soạn: 29 /04/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 03/05/2010</b></i>


<b>Trường THPT Huỳnh Phi Hùng</b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2009-2010</b>
<b>Tổ Hóa-Sinh-CN</b> <b>Mơn: Sinh học 11( Ban cơ bản)</b>


<i>Thời gian làm bài: 45 phút</i>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3.0 ĐIỂM)</b>


<b>Câu 1: Ở động vật, phát triển qua biến thái hồn tồn và qua biến thái khơng hồn</b>
<b>tồn giống nhau ở điểm:</b>


A. đều phải qua giai đoạn lột xác. B. con non giống con trưởng thành.


C. đều không qua giai đoạn lột xác. D. con non khác con trưởng thành.


<b>Câu 2: Ở ếch, q trình biến thái từ nịng nọc thành ếch nhờ hoocmôn:</b>
A.testosteron B. sinh trưởng. C. ostrogen. D. tiroxin.
<b>Câu 3: Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản:</b>


A. sinh dưỡng. B. giản đơn. C. bào tử. D. hữu tính.
<b>Câu 4: Động vật nào sau đây thụ tinh ngoài?</b>


A. Rắn B. Ếch C. Thằn lằn D. Cả A, B, C đúng.


<i><b>Trang </b></i><b>106</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 34 ( tiết 49)</b>


<i>TVT, ngày 26 tháng 04 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

A. bọt biển, giun dẹp. B. ruột khoang, giun dẹp.
C. nguyên sinh. D. bọt biển, ruột khoang.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN(7.0 ĐIỂM)</b>


<b>Câu 1( 1.0 điểm): Nêu tác dụng sinh lí của hooc mơn sinh trưởng và hooc mơn tirơxin ở</b>
động vật có xương sống.


<b>Câu 2(2.0 điểm): Thế nào là sinh sản sinh dưỡng? Sinh sản sinh dưỡng có vai trị gì đối</b>
với ngành Nơng nghiệp?


<b>Câu 3(2.0 điểm): Cho ví dụ về vài lồi động vật đẻ trứng và đẻ con. Nêu ưu điểm của </b>
mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác.



<b>Câu 4(2.0 điểm): Nêu hình thức sinh sản bằng phân mảnh và trinh sản ở động vật. </b>
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2009-2010</b>


<b>MÔN SINH HỌC 11</b>


<b>III.PHẦN TRẮC NGHIỆM( Mỗi câu đúng 0.5 điểm )</b>


1A 2D 3C 4B 5B 6A


<b>IV.PHẦN TỰ LUẬN</b>


<b>CÂU</b> <b>NỘI DUNG TRẢ LỜI</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>1</b>


<i><b>Tác dụng sinh lí của hooc môn sinh trưởng và hooc môn tirôxin</b></i>
<i><b>ở động vật có xương sống.</b></i>


<i><b>* Hooc mơn sinh trưởng:</b></i>


- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào qua tăng
tổng hợp prơtêin.


- Kích thích xương phát triển
<i><b>* Tiroxin: </b></i>


- Khích thích chuyển hóa ở tế bào.


- Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ
thể



0.25
0.25
0.25
0.25


<b>2</b>


<b>- Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được</b>
hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ(thân, lá, rễ).


Ví dụ: tre, mía, khoai tây…


<b>- Vai trị của sinh sản vơ tính đối với ngành Nơng nghiệp:</b>
+ Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người.


+ Nhân nhanh giống cây trồng trong thời gian ngắn.
+ Tạo giống cây sạch bệnh.


+ Phục chế giống cây q đang bị thối hóa.
+ Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp.


0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25



<b>3</b>


<b>* Một số ví dụ về động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.</b>
- ĐV đẻ trứng: châu chấu, đa số cá và ếch nhái,...


- ĐV đẻ con: tất cả thú (trừ thú Mỏ vịt)


<b>* Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở </b>
<b>các động vật khác.</b>


- Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để
nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho


0.5
0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

sự phát triển của phôi thai.


- Phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật


khác ăn. 0.5


<b>4</b>


<b>* Phân mảnh.</b>


<b>- Đại diện: Bọt biển, giun dẹp </b>


<b>- Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào</b>
nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra cơ thể mới.



<b>* Trinh sản</b>


<b>- Đại diện: Ong, kiến, rệp...</b>


<b>- Đặc điểm: Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo</b>
kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn
bội(n).


0.5
0.5
0.5
0.5


<b>TUẦN 36 – Tiết 51</b>
<i><b>Ngày soạn: 07 /05/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 10/05/2010</b></i>


<b>Bài 47. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b> VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức: Qua bài học này HV:</b>


- Trình bày được một số biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật.
- Nêu được khái niệm và giải thích được vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch.
- Kể tên được một số biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng.
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá.
3. Thái độ: Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình u thiên nhiên, mơn học.



<i><b>Trang </b></i><b>108</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 35 ( tiết 50)</b>


<i>TVT, ngày 03 tháng 05 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Một số biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.</b>


1. Ổn định tổ chức : Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


1. Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prơgestêrơn hoặc
prơgestêrơn + ơstrơgen) có thể tránh được mang thai, tại sao?


2. Rối loạn sản xuất hoocmôn FSH, LH và testostêrơn có ảnh hưởng đến q trình
sinh tinh hay khơng, tại sao?


3. Q trình sản xuất hoocmơn FSH, LH, ơstrơgen và prơgestêrơn bị rối loạn có ảnh
hưởng đến q trình sinh trứng hay khơng, tại sao?


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>
<b>* Hoạt động 1: Điều khiển sinh sản ở</b>


<b>động vật </b>


<b>GV: Theo các em, có những biện pháp</b>


nào để làm thay đổi số con? Các em hãy
lấy 1 số ví dụ về việc sử dụng hoocmơn
hoặc chất kích thích nhằm điều khiển
sinh sản ở động vật.


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK và</b>
những kiến thức thực tế để trả lời.


<b>GV: Ni cấy phơi có những ứng dụng</b>
và hiệu quả gì?


Theo các em thụ tinh nhân tạo là gì? Thụ
tinh nhân tạo có ý nghĩa gì?


HS: Nghiên cứu thơng tin SGk để trả lời.
<b>GV: Tại sao phải điều khiển giới tính?</b>
Điều khiển giới tính có ý nghĩa gì? Làm
thế nào để điều khiển giới tính ở động
vật được? Tại sao phải cấm xác định
giới tính của thai nhi người?


<b>HS: Nghiên cứu thông tinh SGK và</b>
những hiểu biết thực tế để trả lời.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện</b>
kiến thức


<b>* Hoạt động 2: Sinh đẻ có kế hoạch </b>
<b>GV: Theo các em sinh đẻ có kế hoạch là</b>
gì? Vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch?


<b>HS: Nghiên cứu thơng tin SGK để trả</b>
lời.


<b>GV: Có những biện pháp tránh thai nào?</b>
GV treo sơ đồ bảng 47 SGK.


<b>HS: Hoạt động nhóm và điền thơng tin</b>


<b>I. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG</b>
<b>VẬT.</b>


<b>1. Một số biện pháp làm thay đổi số con</b>
- Sử dụng hoocmơn hoặc chất kích tổng hợp.
VD: SGK


- Thay đổi các yếu tố môi trường.
VD. SGK


- Nuôi cấy phôi
VD: SGK


- Thụ tinh nhân tạo


+ Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể:
VD: SGK


+ Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể:
VD: SGK


<b>2. Một số biện pháp điều khiển giới tính.</b>


- Sử dụng các biện pháp kỹ thuật như lọc, li
tâm, điện di để tách tinh trùng thành 2 loại.
Tuỳ theo nhu cầu về đực hay cái để chọn ra
một loại tinh trùng cho thụ tinh với trứng.
- Nuôi cá rôphi bột bằng 17 –
mêtyltestostêrôn kèm vitamin C sẽ tạo ra
90% cá rơ phi đực.


<b>II. SINH ĐẺ CĨ KẾ HOẠCH.</b>
<b>1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì?</b>


- Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con,
thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con
sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng
cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã
hội.


- Lợi ích của sinh đẻ có kế hoạch:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

vào bảng 47 SGK, sau đó báo cáo kết
quả.


HS và nhóm HS nhận xét và bổ sung.
<b>GV: Khi sử dụng các biện pháp tránh</b>
thai cần chú ý điều gì? (VD như đối
tượng mỗi người có áp dụng các biện
pháp như nhau không? Các biện pháp
phá thai (nạo, hút) có được coi là biện
pháp sinh đẻ có kế hoạch không? tại
sao?



<b>HS: Thảo luận, thống nhấtd ý kiến và trả</b>
lời, lớp bổ sung.


+ Giảm áp lực về tài nguyên môi trường cho
xã hội.


<b>2. Các biện pháp tránh thai</b>
- Bao cao su


- Dụng cụ tử cung
- Thuốc tránh thai
- Triệt sản nam và nữ
- Tính vịng kinh


- Xuất tinh ngồi âm đạo




<b>TUẦN 37 – Tiết 52</b>
<i><b>Ngày soạn: 14 /05/2010</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 17/05/2010</b></i>


<b>Bài 48: BÀI TẬP CHƯƠNG III VÀ IV</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:


- Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm
giống và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật ý nghĩa


của sinh trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của lồi.


- Kể được tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động
vật.


- Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hồn tồn, biến thái khơng hồn tồn và
khơng qua biến thái.


- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật.
- Kể được tên các hoocmơn điều hịa sinh sản ở thực vật và động vật.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>Trang </b></i><b>110</b>


<b>KÝ DUYỆT TUẦN 36 ( tiết 51)</b>


<i>TVT, ngày 03 tháng 05 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêu các biện pháp tránh thai?</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Mở bài:Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở</b>
động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương
trên.


<b>A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>


<b>1. Sinh trưởng:</b>


- Khái niệm sinh trưởng.


- Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật.
* Học sinh thực hiện lệnh  mục I. 1 SGK trang 187


- Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng.
- Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng?


- Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật?
<b>2. Phát triển:</b>


Là q trình bao gồm sinh trưởng, phân hố tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các
mơ, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể).


* Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 SGK


* Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh trưỏng
và phát triển ở TV


Dùng phiếu học tâp sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và
ĐV:


<b>Phiếu học tập</b>


<b>Tiêu chí so sánh</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Biểu hiện của sinh



trưởng Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắnngày) Phần lớn là hữu hạn
Cơ chế của sinh trưởng Phân chia và lớn lên của các TB ở


mô phân sinh Phân chia và lớn lên củacác TB ở mọi bộ phận cơ
thể


Biểu hiện của PT Gián đoạn Liên tục


Cơ chế của phát triển


Điều hoà sinh trưởng


Sinh trưởng, phân chia và phân
hố các TB nhưng quy trình đơn
giản hơn.


Phitohoocmon là chất điều hoà
sinh trưởng của thực vật bao gồm


Sinh trưởng, phân chia và
phân hoá TB nhưng quy
trình phức tạp hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Điều hồ phát triển


2 loại: Nhóm kích thích sinh
trưởng và nhóm kìm hãm sinh
trưởng


Phitocrom là sắc tố enzim có tác


dụng điều hoà sự phát triển chất
này tác động đến sự ra hoa, nảy
mầm, tổng hợp sắc tố...


sinh trưởng và hoocmon
tirôxin...


- Đối với loại phát triển
biến thái được điều hoà bởi
hoocmon biến thái và lột
xác Ecđixơn và Juvenin.
- Đối với loại phát triển
khơng qua biến thái được
điều hồ bởi các hoocmon
sinh dục


<b>B. SINH SẢN</b>


Học sinh hiểu được khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động
vật. <i>Lưu ý</i>: Về những điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản ở thực vật và động vật.
Vai trò của hiện tượng sinh sản đối với sự phát triển của lồi. Các hình thức sinh sản (vơ
tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau.


* Học sinh thực hiện lệnh  mục III


* Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng sau:


<b>Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật</b>
<b>Các hình thức</b>



<b>sinh sản</b> <b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Sinh sản vơ
tính


Là sự hình thành cây mới có đặc tính
giống cây mẹ, từ một phần của cơ
quan sinh dưỡng


Là hình thức sinh sản chỉ cần
một cá thể mẹ để tạo ra cá thể
con


Sinh sản hữu
tính


Là hình thức tạo cơ thể mới do có sự
thụ tinh của hai giao tử đực và cái.


Là hình thức sinh sản tạo cá
thể mới nhờ có sự tham gia
của giao tử đực và giao tử cái.
<b>Bảng 3: Ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vơ tính và hữu tính</b>


<b>Sinh sản vơ tính</b> <b>Sinh sản hữu tính</b>
<b>I. Ưu điểm:</b>


1. ...
2. ...
3. ...


... ...
<b>II. Nhược điểm </b>


1. ...
2. ...
3. ...


<b>I. Ưu điểm:</b>


1. ...
2. ...
3. ...
... ...
<b>II. Nhược điểm </b>


1. ...
2. ...
3. ...
<b>Bảng 4: Các hoocmôn điều hịa sinh sản ở động vật và vai trị</b>


<b>Hoocmơn</b> <b>Vai trò</b>


<b>1. ...</b>
<b>2. ...</b>
<b>3...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×