Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bộ 15 Đề thi tự luận giữa Học kì 1 môn Vật lý 6 năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.78 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ SỐ 1: </b>



Câu 1: Cho hình sau:


a) Quan sát hai hình chia độ ở hình bên và cho biết giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của mỗi bình.


b) Người ta đổ cùng một lượng chất lỏng vào 2 bình. Em hãy ghi lại kết quả thể tích chất lỏng đo được ở
mỗi bình.


c) Theo em thì bình nào đo chính xác hơn?
Câu 2:


a) Thế nào là hai lực cân bằng?


b) Kết quả tác dụng của lực lên một vật như thế nào?


Câu 3: Một lị xo có độ dài tự nhiên là l0 = 10cm. Treo lò xo thẳng đứng, một đầu lò xo móc trên giá, móc


vào đầu dưới của lị xo một quả nặng có khối lượng m1 = 100 thì lị xo dãn ra đến khi nó có độ dài là


l1 = 12cm thì dừng lại.


a) Vật nặng chịu tác dụng của những lực nào?


Bình 2
10
20
30
40
50
60



cm3
cm3


60


50


40


30


20


10


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Hãy tính độ biến thiên Δl1 của lị xo khi treo vật m1.


c) Thay quả nặng 100g bằng quả nặng 50g. Tính độ lài l2 của lò xo khi treo quả nặng này.


Câu 4: Đổi các đơn vị sau:


a) 2l = ……… dm3 c) 0,05dm3 = ……… cm3
b) 3kg = ……… g d) 200g = ……… kg


Câu 5: Một học sinh thực hiện một bài thực hành xác định khối lượng riêng của đá gồm các bước sau:
Bước 1:


- Đặt một vài hòn đá lên đĩa cân bên trái.



- Đặt lên đĩa cân bên phải 1 quả cân 100g, 2 quả cân 20g, 1 quả cân 10g thì thấy địn cân nằm cân


bằng.
Bước 2:


- Đổ nước vào bình chia độ cho đến vạch 60cm3.


- Thả các hòn đá đã cân vào nước trong bình chia độ thì thấy nước dâng đến vạch 100cm3. Biết rằng
các hòn đá là khơng thấm nước.


a) Tính khối lượng m của các hịn đá.
b) Tính thể tích V của các hịn đá.


c) Tính khối lượng riêng D của đá ra đơn vị kg/m3.


<b>ĐỀ SỐ 2: </b>



Câu 1:


a) Lị xo là vật có tính chất gì?
b) Hãy mơ tả 1 lực kế lị xo đơn giản.


Câu 2: Một bình có dung dịch 1800cm3 đang chứa nước ở mức 1/3 thể tích của bình. Khi thả hịn đá vào,
mức nước trong bình dâng lên thể tích 1200cm3 của bình. Hãy xác định thể tích hịn đá.


Câu 3: Em hãy cho biết mối liên quan giữa độ biến dạng và lực đàn hồi là gì?
Câu 4: Tại sao đi lên mốc càng thoai thoải (độ nghiêng ít) càng dễ đi hơn?


Câu 5: Một cái cột bằng sắt có trọng lượng là 39N và thể tích là 0,5dm3. Hãy tính trọng lượng riêng của cột
sắt.



Câu 6: Treo 1 vật có khối lượng là 100g thì lị xo giãn ra 2cm. Hỏi treo vật có trọng lượng là 1,5N lị xo giãn
ra bao nhiêu cm?


<b>ĐỀ SỐ 3: </b>



Câu 1: Khối lượng riêng một chất được xác định như thế nào? Ghi cơng thức tính khối lượng riêng, chú thích
và ghi đơn vị các đại lượng trong công thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) 0,5ml = 0,000005m3.


c) Độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật là như nhau.


d) Trên một cây thước từ vạch số 0 đến vạch số 1cm được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Vậy độ chia
nhỏ nhất của thước là 0,2cm.


e) Một học sinh tính trọng lượng của 1 vật có khối lượng là 5kg và ghi kết quả như sau: 5kg = 50N.
f) Dụng cụ đo trọng lượng của một vật là lực kế.


g) Móc vật vào lị xo treo thẳng đứng, khi vật nằm yên nếu trọng lượng vật treo tăng bao nhiêu lần thì
chiều dài lị xo tăng bấy nhiêu lần.


h) Để đo khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước và bỏ lọt vào bình chia độ thì ta có thể
dùng bình chia độ và dùng cân.


Câu 3: Nêu 1 ví dụ về 1 máy cơ đơn giản mà em đã học. Dùng máy này có lợi ích gì?


Câu 4: Một vật có khối lượng 500g được treo đứng yên trên một sợi dây như hình sau. Em hãy so sánh các
lực tác dụng lên vật treo trên sợi dây về phương, chiều. Tính độ lớn của các lực.



Câu 5: Tại sao người B đứng trên mặt đất ở nửa mặt cầu bên kia trái đất só với người A lại khơng bị rơi ra
khỏi trái đất?


Câu 6: Một khối sắt có khối lượng là 390000g.
a) Tính thể tích của khối sắt.


b) Một khối thủy tinh có thể tinh lớn gấp 2 lần thể tích khối sắt. Hỏi khối nào có khối lượng lớn hơn và
lớn hơn bao nhiêu lần?


Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 và khối lượng riêng của khối thủy tinh là 2500kg/m3.


<b>ĐỀ SỐ 4: </b>



Câu 1: Trọng lực của một vật là gì? Trọng lượng có phương, chiều như thế nào?


Câu 2: Lực là gì? Nếu các kết quả tác dụng của lực mà em đã học? Hãy cho 1 ví dụ về 1 kết quả tác dụng của
lực.


Câu 3: Đổi các đơn vị sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 4: Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Xác định độ chia nhỏ nhất của thước bên dưới. Thanh kim loại ở
hình vẽ bên dưới có độ dài bao nhiêu cm?


Câu 5: Một thỏi nhơm có khối lượng 8,1kg, có thể tích 3dm3.
a) Tìm trọng lượng của thỏi nhơm.


b) Tính khối lượng riêng của nhôm theo đơn vị kg/m3.


Câu 6: Nếu cách đo thể tích vật rắn nhỏ, có hình dạng khơng nhất định, khơng thấm nước bằng bình chia độ.
Áp dụng: Một bình chia độ có chứa 80ml nước. Thả chìm hồn tồn một viên bi sắt vào bình chia độ


thì nước trong bình dâng lên đến vạch 135ml. Tính thể tích viên bi sắt trên.


<b>ĐỀ SỐ 5: </b>



Câu 1:


a) Đơn vị đo thể tích ở nước ta là đơn vị gì?


b) Nêu cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng bình tràn.
Câu 2: Đổi đơn vị:


a) 0,8m = ……… dm c) 245g = ……… kg


b) 730cm3 = ……… lít d) m = 87kg thì P = ……… N
Câu 3:


a) Thế nào là khối lượng riêng?


b) Nêu công thức liên hệ khối lượng riêng với khối lượng và thể tích của vật? Cho biết tên gọi và đơn vị
đo của các đại lượng trong công thức.


Câu 4:


a) Hãy kể tên 3 loại máy cơ đơn giản.
b) Máy cơ đơn giản có tác dụng gì?


Câu 5: Một quả cầu có khối lượng 300g được thả chìm trong bình chia độ có khối lượng, mức nước dâng lên
từ vạch 120cm3 đến vạch 180cm3.


a) Tính thể tích của quả cầu.



b) Tính khối lượng riêng của quả cầu.


c) Quả cầu thứ hai có cùng khối lượng với quả cầu thứ nhất và có thể tích là 5dm3. Tính khối lượng của
quả cầu thứ hai.


<b>ĐỀ SỐ 6: </b>



Câu 1: Tính trọng lượng của những vật sau:
a) Quả dừa nặng 500g.


14
13
12
11
10
9
8
7
6


cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b) Xe tải nặng 1 tấn.


c) Ba cây kim giống nhau nặng 24g. Hỏi 1 cây có trọng lượng là bao nhiêu?
Câu 2: Tính khối lượng của những vật sau:


a) Một gói kẹo có trọng lượng 3,25N.



b) Một thùng mì có trọng lượng 720N. Tính khối lượng của 1 gói mì.


Câu 3: Một khối kim loại có khối lượng 54g, người ta thả chìm vật này vào bình chia độ thì mực nước trong
bình dâng lên từ vạch 100cm3 lên đến vạch 120cm3. Tính:


a) Thể tích của khối kim loại.
b) Trọng lượng của khối kim loại.


c) Trọng lượng riêng và khối lượng riêng của khối kim loại. Cho biết vật này làm bằng chất gì?
Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3, của sắt là 7800kg/m3, của chì là 11300kg/m3.
Câu 4: Chiều dài tự nhiên của lò xo là 6cm.Khi treo quả nặng 2N vào thì chiều dài lị xo là 7cm.


a) Tính độ biến dạng của lò xo.


b) Nếu treo thêm quả nặng 4N vào thì chiều dài của lị xo là 7cm.


<b>ĐỀ SỐ 7: </b>



Câu 1:


a) Hãy kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em đã học?


b) Để đo thể tích 1 cây đinh (nhỏ) và một hịn đá lớn (khơng bỏ lọt bình chia độ) ta nên dùng dụng cụ
gì?


Câu 2:


a) Khối lượng của vật cho ta biết điều gì?


b) Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật. Nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng trong


cơng thức đó.


Câu 3:


a) Thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo?


b) Áp dụng: Một lị xo có chiều dài tự nhiên 10cm. Khi treo một quả nặng có khối lượng 100g vào lị xo
thì chiều dài của lị xo là 16cm.


- Tính độ biến dạng của lị xo.


- Khi quả nặng đứng n, có những lực nào tác dụng lên quả nặng?


- Hãy nêu rõ phương, chiều và độ lớn của các lực đó.


Câu 4: Một bình chia độ đang chứa nước tới vạch 400cm3, người ta thả vào bình một quả cầu có trọng lượng
5N thì mức nước trong bình dâng lên tới vạch 440cm3.


a) Tính thể tích quả cầu.


b) Tính khối lượng riêng của quả cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐỀ SỐ 8: </b>



Câu 1: Đổi đơn vị:


a) 1,5km = ……… m c) 2750g = ……… kg
b) 450cm = ……… m d) 3,2 tấn = ……… kg
Câu 2: Em hãy trình bày cách đo độ dài.



Câu 3: Định nghĩa 2 lực cân bằng. Cho 1 ví dụ hiện tượng thực tế trong đó vật chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng, nêu rõ tên các lực này.


Câu 4: Để đo khối lượng riêng của sỏi:
a) Em cần dùng những dụ cụ nào?
b) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm.


c) Tính khối lượng riêng của sỏi theo cơng thức nào? Nêu kí hiệu và đơn vị các đại lượng trong công
thức.


Câu 5: Một bình chứa 4kg nước thì vừa đẩy bình. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
a) Một thể tích nước chứa chứa trong bình theo đơn vị m3.


b) Tính trọng lượng của nước trong bình.


c) Bình này có chứa hết 4kg dầu hỏa khơng? Biết khối lượng riêng của dầu hỏa là 800kg/m3.


<b>ĐỀ SỐ 9: </b>



Câu 1:


a) Lực là gì? Dụng cụ dùng để đo lực? Đơn vị lực? Kí hiệu đơn vị của lực?
b) Nêu các kết quả tác dụng của lực?


Câu 2: Kể tên các loại máy cơ đơn giản? Máy cơ đơn giản giúp ích gì trong cơng việc?
Câu 3: Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực.


Câu 4: Thế nào là 2 lực cân bằng?


Câu 5: Một bức tượng bằng sắt có thể tích 0,05m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3. Tính:


a) Khối lượng riêng của bức tượng.


b) Trọng lượng của bức tượng.


Câu 6: Lị xo có chiều dài tự nhiên là 9cm. Treo vào lò xo một quả nặng 2N thì chiều dài của lò xo là
10,5cm.


a) Tính độ biến dạng của lị xo.


b) Nếu treo thêm 1 quả nặng 2N nửa vào lò xo thì chiều dài của lị xo khi đó là bao nhiêu?


Câu 7: Làm thế nào để chia một túi gạo 5kg thành 3 phần: hai phần mỗi phần 2kg, một phần 1kg bằng 1 cân
Rôbecvan và 1 quả cân 3kg.


<b>ĐỀ SỐ 10: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a) Để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước chúng ta có thể dùng dụng cụ nào?


b) Trong tay em có 1 bình chia độ, một cái ca và một cái đĩa. Hãy lập một phương án xác định thể tích
một vật rắn khơng thấm nước, nhưng vật rắn này lại khơng bỏ vào được bình chia độ.


Câu 2:


a) Thế nào là trọng lực và thế nào là trọng lượng?
b) Trọng lực có phương và chiều như thế nào?


c) Tại sao những người sống trên mặt đất ở đối xứng với ta qua tâm trái đất lại không bị rơi ra khỏi trái
đất?


Câu 3: Thế nào là hai lực cân bằng? Hãy nêu một ví dụ về hai lực cân bằng?


Câu 4: Đổi đơn vị:


a) 0,2kg = ……… g = ……… mg
b) 600g = ……… kg = ……… tạ
Câu 5:


a) Khi nào có sự xuất hiện của lực đàn hồi.


b) Quan sát chiếc xe đạp, em hãy cho biết những chi tiết nào của xe có tính đàn hồi tốt?


Câu 6: Hai vật A và B có cùng khối lượng. Biết rằng thể tích vật A lớn hơn vật B. Hỏi vật nào có khối lượng
riêng lớn hơn? Vì sao?


<b>ĐỀ SỐ 11: </b>



Câu 1: Quan sát hình sau, hãy cho biết:


a) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
b) Độ dài cây bút chì là bao nhiêu?


Câu 2: Quan sát hình sau, hãy trả lời các câu hỏi sau:


a) Ở hình a, hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ. Thể tích nước trong bình là
bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu 3: Hãy nêu 1 ví dụ lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động, một ví dụ lực tác dụng lên vật làm
vật biến dạng, 1 ví dụ lực tác dụng lên vật làm vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động?
Câu 4: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực. Một vật có khối lượng 40kg, tính trọng lực


của vật.



Câu 5: Một vật có khối lượng 50kg và có thể tích 0,1m3.
a) Tính khối lượng riêng của vật.


b) Tính trọng lượng riêng của vật.


Câu 6: Móc lị xo vào vật M và treo quả nặng A vào lò xo, lò xo dãn khi đứng yên như sau:


a) Lò xo tác dụng lực đàn hồi lên những vật nào? Tại sao?
b) Quả nặng A chịu tác dụng của những lực nào?


<b>ĐỀ SỐ 12: </b>



Câu 1:


a) Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng thường dùng là gì?
b) Trên túi đường có ghi 0,5kg. Số đo cho em biết điều gì?


c) Kể tên các máy đơn giản thường gặp. Các máy đơn giản có cơng dụng gì?
Câu 2:


a) Thế nào là 2 lực cân bằng?


b) Khi treo quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài của lị xo là 98cm (biết chiều dài tự nhiên
của lò xo là 94cm).


- Tính độ biến dạng của lị xo.


- Khi lị xo đứng n thì quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Các lực này có cân bằng nhau



khơng? Hãy nêu phương và chiều của các lực này.
Câu 3: Đổi các đơn vị sau:


a) 1500m = ……… km c) 260cm3 = ……… m3
b) 3,9 tấn = ……… kg d) 0,047m3 = ……… dm3
Câu 4: Một vật có thể tích 0,002m3 được làm bằng nhơm có khối lượng riêng 2700kg/m3.


a) Tính khối lượng của vật từ đó suy ra trọng lượng của vật.


b) Nếu đưa vật này lên cao thì khối lượng và trọng lượng của vật thay đổi như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nước trong bình dâng chiếm 2/3 thể tích của bình. Xác định thể tích của hịn đá.


<b>ĐỀ SỐ 13: </b>



Câu 1: Đổi đơn vị:


a) 0,25km = ……… m
b) 1250m = ……… km
c) 12kg = ……… g
d) 450ml = ………dm3
Câu 2:


a) Lực là gì? Đơn vị của lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực trên một vật.


b) Dùng hai tay uốn cong một thanh tre. Em hãy chỉ ra vật đã tác dụng lực và kết quả mà lực đó gây ra.
Câu 3:


a) Khối lượng của một chất cho biết điều gì? Cho biết đơn vị khối lượng và tên dụng cụ đo khối lượng.
b) Vật A có khối lượng 2,5kg thì có trọng lượng bao nhiêu? Vật B có trọng lượng 120N thì có khối



lượng bao nhiêu? (khơng tính tốn chỉ ghi kết quả).
Câu 4:


a) Thế nào là 2 lực cân bằng?


b) Treo một quả nặng vào lò xo. Em hãy chỉ ra hai lực cân bằng tác dụng vào quả nặng đứng yên. Cho
biết phương và chiều của 2 lực đó (khơng vẽ hình).


Câu 5:


a) Nêu khái niệm khối lượng riêng của một chất. Nói khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 nghĩa là
gì?


b) Một thỏi sắt nhỏ có khối lượng 0,468kg. Thả chìm thỏi sắt này vào bình chia độ có chứa nước đang ở
vạch 80cm3 thì nước trong bình chia độ dâng lên đến vạch 140cm3.


- Tìm thể tích của thỏi sắt.


- Tính khối lượng riêng của sắt.


<b>ĐỀ SỐ 14: </b>



Câu 1: Thế nào là 2 lực cân bằng? Phương và chiều của hai lực cân bằng?
Câu 2: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Câu 4:


a) Hãy kể các loại máy cơ đơn giản? Nó có cơng dụng gì?



b) Một vật có trọng lượng 25N. Kéo vật này lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít
nhất bằng bao nhiêu?


Câu 5: Đổi đơn vị:


a) 3,2 tấn = ……… kg
b) 2 lạng = ……… kg
c) 10ml = ……… cc
d) 9 lít = ……… dm3


Câu 6: Một quả nặng có khối lượng là 0,27kg và thể tích 0,1dm3.
a) Tính trọng lượng của quả nặng.


b) Tính khối lượng riêng của chất làm nên quả nặng.


c) Nếu treo quả nặng vào một lực kế thì lực kế này sẽ chỉ giá trị bao nhiêu?


<b>ĐỀ SỐ 15: </b>



Câu 1: Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ.


Câu 2: Một quả nặng treo trên một sợi dây thì quả nặng đứng yên.


Hỏi quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương, chiều của những lực đó. Tại sao quả
nặng đó đứng yên?


Câu 3: Cầu thang xoắn và búa nhổ đinh là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào?


Câu 4: Có 10 viên bi sắt nhỏ. Hãy nêu cách đo thể tích của 10 viên đó bằng bình chia độ.
Câu 5: Đổi đơn vị 1,5 lít = ……… ml



Câu 6: Một người có trọng lượng là 650N. Tính khối lượng của người đó.
Câu 7: Một vật có thể tích là 0,0002m3, khối lượng là 178g.


a) Tính khối lượng riêng của vật.


b) Vật làm bằng chất gì? Biết khối lượng riêng của đồng, sắt lần lượt là 8900kg/m3 và 7800kg/m3.
Câu 8: Trên túi bột giặt Omo có ghi 3kg, trên một biển báo giao thơng ở đầu cầu có ghi 25T. Những con số


đó có ý nghĩa gì?


Câu 9: Cho hình sau. Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. Cho biết cây bút dài bao
nhiêu?


2
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường



<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6,


7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn


học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí


từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×