Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

NV6 co anhchuan KT T10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.38 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG </b>


<b>ĐẠI</b>



<b>KẾ HOẠCH TUẦN 9</b>


Tiết 46 Ngày soạn: 13/10/2010


Ngày dạy: 18/10/2010


<b> </b>





<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


 Hs hiểu đề và trình bày được những kiến thức mà các em đã lĩnh hội được về truyện
trung đại.


 GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


 Hs hiểu đề và trình bày được những kiến thức mà các em đã lĩnh hội được về truyện
trung đại.


<b>2. Kĩ năng:</b>


 Rèn kỹ năng hiểu, trình bày một vấn đề.
 Ý thức tự giác làm bài.



<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Đề - đáp án


- HS: Ôn kĩ bài cũ, giấy kiểm tra.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong học sinh</b>
<b>2. Bài mới: </b>


 HĐ1: GV phát đề cho HS
 HĐ2: Những điều cần lưu ý


-Đọc thật kỹ đề bài xác định trọng tâm.


-Làm bài xong phải kiểm tra lại, cần thiết sửa, bổ sung.
<b>I. Đề bài</b>


<i><b>Câu1: Phân tích vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong truyện "Người con gái Nam Xương" </b></i>


của Nguyễn Dữ.(5đ)


<i><b>Câu 2: Em hãy nêu ngắn gọn giá trị nội dung Truyện Kiều của Nguyễn Du.(2đ)</b></i>


<i><b>Câu 3: Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích "Lục Vân Tiên </b></i>
<i><b>cứu Kiều Nguyệt Nga".(3đ)</b></i>


<i><b>II/ Đáp án và biểu điểm </b></i>


<b>Câu 1:(5đ) Hs có nhiều cách diễn đạt song cần thực hiện được các ý sau:</b>



<b>STT</b> <b>TÊN BÀI</b> <b><sub>PPCT</sub>TIẾT</b>


1
2
3
4
5


Kiểm tra truyện trung đại


Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng….)
Đồng chí


Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
Nghị luận trong văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Vũ Nương là người thuỳ mị, nết na, có tư dung tốt đẹp.(1đ)


- Khi mới về nhà chồng: Luôn giữ mình khn phép, chưa từng để sự thất hồ xảy ra.(1đ)
- Khi tiễn chồng đi lính: dặn dị tình nghĩa, lưu luyến, cảm động.(1đ)


- Khi xa chồng: buồn, nhớ, nuôi con, phụng dưỡng mẹ chồng chu đáo.(1đ)


- Khi bị nghi oan: nhảy xuống sông tự tử để chứng minh sự trong sạch của mình.(1đ)
<b>Câu 2: (2đ) Hs nêu được giá trị nội dung của truyện kiều</b>


<i><b>+ Giá trị hiện thực:(1đ)</b></i>


- Bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến bất công, tàn bạo.
- Số phận bất hạnh của người phụ nữ.



<i><b>+ Giá trị nhân đạo:(1đ)</b></i>


- Lên án chế độ phong kiến bất công vô nhân đạo.
- Cảm thương số phận bi kịch của con người.


- Đề cao tài năng, phẩm hạnh, ước mơ, khát vọng chân chính của con người.


<b>Câu 3:(3đ) Hs Trình bày được cảm nhận về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục </b>
Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.


- Lục Vân Tiên đi thi, giữa đường gặp cướp, đã đánh tan bọn cướp cứu được Kiều Nguyệt
Nga. Chàng là người có tài năng,nghĩa hiệp, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ hiểm
nguy.(1đ)


- Cứu được Kiều Nguyệt Nga chàng ân cần, thămhỏi, động viên, hành xử theo quan niệm
nho giáo phong kiến.(1đ)


- Chàng có quan niệm đúng đắn, giúp người khơng cần đền ơn trả nghĩa. Chàng coi đây là
nhiệm vụ của người anh hùng(1đ)


<i><b>Câu1: Nêu những nét chính về thời đại, gia đình và cuộc đời của Nguyễn Du.</b></i>


<i><b>Câu 2: Chép thuộc lịng đoạn trích “Cảnh ngày xn” (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du). </b></i>


Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.


<i><b>Câu 3: Phân tích vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của người phụ nữ qua các tác phẩm “Chuyện</b></i>


người con gái Nam Xương” và các đoạn trích Truyện Kiều


<b>II. Đáp án và biểu điểm </b>


<b>Câu 1:(5đ) Hs có nhiều cách diễn đạt song cần thực hiện được các ý sau:</b>
- Vũ Nương là người thuỳ mị, nết na, có tư dung tốt đẹp.(1đ)


- Khi mới về nhà chồng: Ln giữ mình khn phép, chưa từng để sự thất hoà xảy ra.(1đ)
- Khi tiễn chồng đi lính: dặn dị tình nghĩa, lưu luyến, cảm động.(1đ)


- Khi xa chồng: buồn, nhớ, nuôi con, phụng dưỡng mẹ chồng chu đáo.(1đ)


- Khi bị nghi oan: nhảy xuống sông tự tử để chứng minh sự trong sạch của mình.(1đ)
<b>Câu 2: (2đ) Hs nêu được giá trị nội dung của truyện kiều</b>


<i><b>+ Giá trị hiện thực:(1đ)</b></i>


- Bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến bất công, tàn bạo.
- Số phận bất hạnh của người phụ nữ.


<i><b>+ Giá trị nhân đạo:(1đ)</b></i>


- Lên án chế độ phong kiến bất công vô nhân đạo.
- Cảm thương số phận bi kịch của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



<b>Câu 3:(3đ) Hs Trình bày được cảm nhận về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục </b>
Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.


- Lục Vân Tiên đi thi, giữa đường gặp cướp, đã đánh tan bọn cướp cứu được Kiều Nguyệt
Nga. Chàng là người có tài năng,nghĩa hiệp, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ hiểm


nguy.(1đ)


- Cứu được Kiều Nguyệt Nga chàng ân cần, thămhỏi, động viên, hành xử theo quan niệm
nho giáo phong kiến.(1đ)


- Chàng có quan niệm đúng đắn, giúp người không cần đền ơn trả nghĩa. Chàng coi đây là
nhiệm vụ của người anh hùng(1đ)


 HĐ3: Xem học sinh làm bài


 HĐ4: Thu bài: rút kinh nghiệm giờ làm bài.


 HĐ5: Chuẩn bị bài mới: Soạn “ Tổng kết về từ vựng (tt)” cho tiết sau:
 Đọc kĩ bài


 Ôn lại các kiến thức


 Sự phát triển của từ vựng, thuật ngữ và biệt ngữ XH, trao dồi vốn
từ (lớp 9)


 Từ mượn (lớp 6), từ Hán Việt (Lớp 7)


Tiết 43 Ngày soạn: 13/10/2010


Ngày dạy: 19/10/2010
<b> </b>




<b> TỔNG KẾT TỪ VỰNG </b>




<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


 Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9


 Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


 Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: Soạn bài, bảng phụ ghi các khái niệm về từ vựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 HĐ1: KT sự chuẩn bị bài ở
<b>nhà của HS</b>


 HĐ2: HD HS ôn tập


HDHS ôn tập về từ đơn, từ phức.


HS biết phân biệt thế nào là từ
đơn, từ phức?


Trong từ phức có những loại
nào?( GV treo bảng phù)


Phân biệt từ ghép, từ láy ở các từ
in nghiêng?


HDHS làm bài tập.


Nhận diện từ láy, từ ghép.


HS biết cách phân biệt các từ
láy?


HS ôn lại khái niệm thành ngữ.
Thế nào là thành ngữ?


HS làm bài tập áp dụng.
Tổ hợp nào là thành ngữ?
Tổ hợp nào là tục ngữ?


<b>I. Từ Đơn –Từ Phức.</b>


<i> 1. Từ đơn: là từ chỉ có 1 tiếng.</i>


<i> Ví dụ: ăn, uống, chạy, nhảy………</i>


<i> 2. Từ phức: là từ do 2 tiếng trở lên tạo thành.</i>



<i> Ví dụ: cây thước, cây viết, cái bàn………</i>


-Từ phức gồm 2 loại: + từ ghép
+ từ láy


a.Từ ghép có 2 loại: - từ ghép chính phụ.
- từ ghép đẳng lập.
b. Từ láy có 2 loại: - từ láy hồn tồn.


- từ láy bộ phận: + láy âm .
+ láy vần.
<b>*Bài tập áp dụng:</b>


1. +Từ ghép:


-Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc , tươi tốt, bọt
bèo , cỏ cây , đưa đón, nhường nhịn , rơi rụng ,
mong muốn.


+Từ láy:- nho nhỏ, gật gứ, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.


2.* Từ láy có sự giảm nghĩa:


+ Trăng trắng, đèm đẹp, nho , nhỷ, lành lạnh,
xơm xốp.


<i> *Từ láy có sự tăng nghĩa: </i>



+ sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
<b>II. Thành ngữ:</b>


<i>1.Khái niệm: Là cụm từ cố định biểu thị một ý </i>
nghĩa hoàn chỉnh.


<i><b>2. Bài tập áp dụng</b><b> :</b></i>


a.* Thành ngữ:


-Đánh trống bỏ dùi. (thiếu trách nhiệm)
-Được voi đòi tiên (tham lam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ
động vật? 2 thành ngữ có yếu tố chỉ
thực vật, giải thích nghĩa .đặt câu?


(Cây nhà lá vườn.)


Tìm 2 dẫn chứng sử dụng thành
ngữ trong văn chương?


HDHS ôn tập nghĩa của từ.
Nghĩa của từ là gì?


Bài tập áp dụng.


HDHS ơn lại khái niệm từ nhiều
nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ?



Bài tập áp dụng.


HDHS ôn lại khái niệm về từ
đồng âm.


* Tục ngữ:


-Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.( tác động
của môi trường xã hội)


-Chó treo mèo đậy. (giữ gìn thức ăn với chó
mèo)


<i>b.* Thành ngữ chỉ thực vật:</i>
-Tre già măng mọc.
-Cây cao bóng cả.


<i> *Thành ngữ chỉ động vật:</i>
-ếch ngồi đáy giếng.
-Lên voi xuống chó.


c. - “Bảy nổi ba chìm với nước non “ (HXH)
- “Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ”
(Nguyễn Du)


<b>III. Nghĩa của từ:</b>


<i>1. Khái niệm: Nghiã của từ là nội dung (hoạt </i>
động h, tính chất , quan họ) mà từ đó biểu thị.



<i>2. Bài tập:</i>


2.1 Chọn cách hiểu đúng:


<b> Me: là người phụ nữ có con, nói trong quan </b>
hệ với con.


2. 2 Cách giải thích nào là đúng? Vì sao ?


<b> -Rộng lượng : dễ thông cảm……dễ tha thứ.</b>
<b>IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển </b>
<b>nghĩa của từ:</b>


-Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
-Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng
thay đổi nghĩa để tạo từ nhiều nghĩa gồm:


+ Nghĩa gốc .
+ Nghĩa chuyển.


<i><b>* Bài tập: Từ “hoa “ trong” thềm hoa”, “lệ hoa” </b></i>
=> là nghĩa chuyển nhưng không thể coi đây là hiện
tượng chuyển nghĩa vì ở đây xuất hiện từ nhiều
nghĩa, là hiện tượng nghĩa chuyển lâm thời -> chưa
làm thay đổi nghĩa của từ => chưa đưa vào từ điển.


<b>V. Từ đồng âm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ?


Phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa
của từ và từ đồng âm?


HS áp dụng làm bài tập.


HDHS ôn luyện từ đồng nghĩa.
Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho
ví dụ?


Cho HS làm bài tập trong SGK.


HDHS ôn tập về từ trái nghĩa.
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví
dụ?


Tìm những cặp từ có quan hệ trái
nghĩa trong những cặp từ cho sẵn?


GV cho HS thảo luận.HDHS ôn
lại khái niệm cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.


HDHS áp dụng làm bài tập.
HDHS điền vào sơ đồ có sẵn
trên bảng phụ.


nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, khơng có
quan hệ gì vói nhau.


<i> Ví dụ: con ngựa đá con ngựa đá.</i>


<i>2. Bài tập:</i>


a.Lá 1: nghĩa gốc.
Lá 2: nghĩa chuyển.
b.Đường 1: con đường đi.
Đường 2: gia vị.


 Từ đồng âm.


<b>VI. Từ đồng nghĩa:</b>


<i>1. Khái niệm : Từ đồng nghĩa là những từ </i>


có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
<i> Ví dụ : Chết – hi sinh – mất.</i>


<i>2. Bài tập :</i>


- Câu (đ) đúng.


<i>- Từ xuân thay cho từ tuổi.</i>


<i>Cơ sở : Mùa của 1 năm => Tác dụng tu từ.</i>


<b>VII . Từ trái nghĩa:</b>


<i>1. Khái niệm : Từ trái nghĩa là những từ có</i>


nghĩa trái ngược nhau.



<i> Ví dụ : Xấu – đẹp; Xa – gần.</i>
<i>2. Bài tập : </i>


a.Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
- Xấu – đẹp; Xa – gần; Rộng – hẹp.
b -Cùng nhóm 1 (sống- chết) : Chẵn – lẻ;
chiến tranh - hồ bình (lưỡng phân).


-Cùng nhóm 2 (già – trẻ ): Yêu – ghét ; cao –
thấp; nông – sâu; giàu – nghèo (thang độ)


<b>VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.</b>


<i> * .Khái niệm: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng </i>


hơn, khái quát hơn hoặc hẹp hơn ít khái quát hơn
nghĩa của từ ngữ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>

<b>ĐỒNG </b>


<b>CHÍ</b>



 Đọc kĩ bài
 Bố cục của bài
 Tìm đại ý của bài


 Trả lời các câu hỏi SGK


 Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY</b>



<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>





Tiết 47 Ngày soạn: 13/10/2010


Ngày dạy: 18/10/2010


<b> </b>



<i><b>( Chính Hữu)</b></i>


<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


 Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ dội được khắc hoạ trong bài thơ –
những người đã viết nên trang sử VN thời kì kháng chiến chống TD Pháp.


 Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


 Những hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của dân tộc ta.


 Lý tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những
người chiến sĩ trong bài thơ.


 Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : ngơn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên,


chân thực.


<b>2. Kĩ năng:</b>


 Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.


 Bao quá toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.


 Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của
chúng trong bài thơ.


<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, đọc tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài học
- HS: Soạn bài, học bài cũ theo sự hướng dẫn của GV.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: Sẽ kiểm tra trong quá trình học</b>
<b>3.Bài mới: </b>


GV ở 1 đoạn nhạc trong bài hát “Tình đồng chí”...dẫn vào bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 HĐ1: Giới thiệu về tác phẩm
<i><b> ? Dựa vào chú thích, HS trình bày </b></i>


<i>những hiểu biết của mình về về tác giả? </i>



Tên thật là Trần Đình Đắc. Sinh ngày
15-12-1926 tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Quê
gốc ở huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. Do tuổi
cao sức yếu đã ra đi hồi 10 giờ sáng 27/11/2007
tại BV Hữu Nghị Hà Nội, hưởng thọ 82 tuổi.


Tham gia quân đội tháng 12-1946 tại trung
đồn Thủ đơ. Đã từng làm chính trị viên đại đội
(chiến dịch Điện Biên Phủ, 1954). Bắt đầu sáng
tác từ những năm đầu của cuộc kháng chiến
chống Pháp. Bài thơ đầu tiên được in báo là bài
“Đồng chí” tức “Đầu súng trăng treo” (tháng
2-1948).


Nhà thơ Chính Hữu là hội viên sáng lập Hội
Nhà văn Việt Nam, nguyên Phó Cục trưởng
Cục Tuyên huấn, Tổng cục Chính trị, ngun
Phó Tổng thư ký Hội Nhà văn Việt Nam (khoá
III)


- Các tác phẩm của ông xoay quanh đề tài
<b>người lính và cuộc chiến tranh.</b>


<b>Tác phẩm chính:Đầu súng trăng treo (tập </b>


thơ, 1966); Thơ Chính Hữu (tập thơ, 1997);
Tuyển tập Chính Hữu (1998)


<i><b>? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?</b></i>
- Học sinh nêu xuất xứ.



- Sáng tác 1948 khi ông cùng đồng đội hành
quân đánh bại 2 cuộc tấn công quy mô của
Pháp lên chiến khu Việt Bắc (1947 – 1948 )
- Bài thơ được làm theo thể thơ gì?


Thể tự do


<b>I. GIỚI THIỆU </b>
<b>1. Tác giả: </b>


<b>- Chính Hữu (1926-2007), tên thật Trần </b>
Đình Đắc.


- Quê: Hà Tĩnh.
- Là nhà thơ chiến sĩ.


<i><b>2.Tác phẩm: </b></i>


Sáng tác năm 1948, trích “Đầu súng
trăng treo”


 HĐ2: Đọc và tìm hiểu chung về văn
<b>bản.</b>


<i>Yêu cầu: đọc bài thơ với nhịp hơi chậm để</i>


diễn tả những tình cảm, cảm xúc được lắng lại,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

dồn nén.



Ba dòng thơ cuối cần đọc với nhịp chậm hơn
và giọng hơi lên cao để khắc hoạ được những
hình ảnh vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu
tượng trong các câu thơ đó.


Giải thích các chú thích trong q trình tìm
hiểu văn bản


<b>2. Từ khó</b>
HD HS tìm hiểu mạch cảm xúc và kết cấu của


bài thơ?


Chú ý: Dịng thứ 7 có gì đặc biệt? Mạch cảm
xúc và suy nghĩ của bài thơ được triển khai ntn
trước và sau nó?


GV chốt:


Dịng 7 có cấu trúc đặc biệt (chỉ một từ với dấu
chấm than) như một phát hiện, một lời khẳng
định sự kết tinh thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh
của tình đ/c đồng đội.


? Kết cấu bài thơ gồm mấy phần? Nội dung của
từng phần?


- Kết cấu: có 3 phần.



- Phần 1: 7 dịng đầu: Những cơ sở của tình
đồng chí.


- Phần 2: 10 dịng tiếp: Những biểu hiện của
tình đồng chí


- Phần 3: 3 dịng cuối: Biểu tượng đẹp của tình
đồng chí


? Theo em cảm xúc của bài thơ được dồn tụ để
gây ấn tượng sâu đậm vào dòng thơ nào của
mỗi phần?


Mạch cảm xúc của bài thơ được dồn tụ để gây
ấn tượng sâu đậm vào dòng (7 – 17 – 20) của
mỗi phần.


Vậy chúng ta sẽ phân tích theo mạch cảm xúc
của bài thơ.


<b>3. Bố cục</b>


- Phần 1: 7 dịng đầu: Những cơ sở của
tình đồng chí.


- Phần 2: 10 dịng tiếp: Những biểu hiện
của tình đồng chí


- Phần 3: 3 dịng cuối: Biểu tượng đẹp của
tình đồng chí



 HĐ3: Đọc-hiểu văn bản
GV gọi HS đọc lại 7 câu thơ đầu.


? Sáu dòng thơ đầu cho ta thấy tình đ/c được
hình thành trên cơ sở nào? Cách thể hiện có gì
đặc sắc?


Gv chốt:


<b>III. Đọc-hiểu văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hai thành ngữ: “nước mặn đồng chua”, “đất
cày lên sỏi đá” đã gợi hoàn cảnh xuất thân lam
lũ nghèo khó của người nơng dân.


- Súng bên súng, đầu sát bên đầu.


- H/ảnh giản dị gợi cảm “ Đêm rét chung chăn
thành đôi tri kỉ”


? Ở dịng thơ thứ bảy có gì đặc biệt? Sự đặc
biệt ấy gợi cho em cảm nghĩ gì?


* Thảo luận nhóm 4 hs: 2/<sub>.</sub>


? Gv chốt


- Như một nốt nhấn vang lên trong một bản đàn
- Kết tinh mọi cảm xúc tình cảm: tình đ/c là cao


độ của tình bạn, tình người.


- Như một cái bản lề gắn kết đoạn 1 và 2. sáu
câu thơ ở trước hai tiếng ấy là cội nguồn và sự
hình thành của tình đồng chí keo sơn., mười
câu thơ tiếp theo là những biểu hiện cụ thể và
cảm động của tình đồng chí giữa những người
lính.


- Tương đồng về cảnh ngộ


- Chung lý tưởng, cùng chia ngọt sẻ bùi.


Hs đọc tiếp 10 dòng thơ tiếp theo.


<i><b>? Em hãy tìm thêm những biểu hiện tình </b></i>
<i><b>đồng đội, đồng chí?</b></i>


<i><b>Gv định hướng: các chi tiết “gửi” “giếng nước</b></i>


gốc đa nhớ”, “anh với tôi”, “sốt run người”, “áo
rách”, “quần vá”, “chân không giày”


? Những chi tiết này có ý nghĩa giá trị ntn?
Ruộng nương anh gửi bạn thân cày


Gian nhà khơng mặc kệ gió lung lay
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.


- Anh và tơi để lại phía sau ruộng nương căn


nhà, mẹ già con dại... nhưng các anh vẫn luôn
nhớ về quê hương giếng nước gốc đa”. Tình đ/c
đó là sự cảm thơng sâu xa nỗi lịng của nhau.
“Anh với tơi biết từng cơn ớn lạnh…


….Chân không giày”


- Anh và tôi đã từng chịu đựng những cơn sốt
rét rừng, áo rách quần vá chân không giày
-> Cùng nhau chia sẽ những gian lao, thiếu
thốn của cuộc đời người lính và nhất là trải qua
những cơn sốt rét đã hành hạ người lính sống ở


<b>2. Những biểu hiện của tình đồng chí.</b>


- Chung một nỗi niềm nhớ về quê hương


- Sự chia sẻ gian lao, thiếu thốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

rừng


<i><b>? Em có suy nghĩ gì về cấu trúc các câu thơ </b></i>
<i><b>và hình ảnh trong đoạn thơ:"</b><b> anh với </b></i>


<i><b>tơi….chân khơng giày"</b><b>? Qua đó em hiểu được</b></i>
<i><b>gì về tình cảm của các anh?</b></i>


- Gv cho hs thảo luận nhóm.


Đoạn thơ được xây dựng bằng nghệ thuật sóng


đơi, đối ứng để diễn tả sự gắn bó chia sẻ, sự
giống nhau của mọi cảnh ngộ của người lính.
Sự gắn bó của các anh thật sâu nặng giữa người
lính vừa gián tiếp vừa thể hiện sức mạnh của
tình cảm bằng câu thơ:" thương nhau tay nắm
lấy bàn tay"


=> Cách miêu tả rất chân thật khơng hề tơ vẽ
thêm. Câu thơ chọn lọc có tính biểu cảm cao.
Trong chiến dịch người lính đối diện với những
thiếu thốn cùng cực, bệnh tật (cơn sốt rét rừng).
Dù khó khăn họ vẫn lạc quan, yêu thương, gắn
bó vượt qua thử thách.


TL nhóm


Có ý kiến cho rằng: kết thúc bài thơ là một hình
<i>ảnh rất đặc sắc: Đêm nay... trăng treo</i>


Đây là một bức tranh đẹp về tình đồng chí,
đồng đội, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người
csĩ


Em có đồng ý với ý kiến đó khơng? vì sao?
Gv chốt: Đây là một bức tranh đẹp


- Không gian: rừng hoang sương muối


- Nổi lên cảnh rừng đêm giá rét là ba h /ảnh gắn
kết với nhau: người lính, khẩu súng, vầng


trăng.


<i>- Đầu súng trăng treo là h/ảnh mang ý nghĩa</i>
biểu tượng gợi liên tưởng phong phú, kết hợp
chất hiện thực với cảm hứng lãng mạn có thể
coi là biểu tượng của thơ ca kháng chến.


<b>3. Biểu tượng đẹp về người lính.</b>


- Nổi lên trong rừng đêm giá rét là ba hình
ảnh gắn kết với nhau: người lính - khẩu
súng – vầng trăng.


 Cuộc sống tràn đầy niềm tin và sức
mạnh dù hồn cảnh khó khăn.


Một học sinh đọc ghi nhớ.


<b>IV. Tổng kết.</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
<b>2 Ý nghĩa văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



<b>? Hs đọc yêu cầu bài và viết đoạn văn</b>


HS trình bày – GV nhận xét bổ sung Viết đoạn văn


 HĐ6: Dặn dò



 Đọc diễn cảm, học thuộc lịng đoạn trích.


 Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất.


 Hiểu và sử dụng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản.
<b>Chuẩn bị bài mới:Soạn “ Chương trình địa phương phần Văn” cho tiết sau</b>


 Đọc kĩ bài


 Sưu tầm và chép những đoạn thơ, bài thơ viết về địa phương.
<b> RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b> RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


...


Tiết 43 Ngày soạn: 13/10/2010


Ngày dạy: 19/10/2010
<b> </b>




<b> TỔNG KẾT TỪ VỰNG </b>




<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


 Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9


 Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


 Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: Soạn bài, bảng phụ ghi các khái niệm về từ vựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 HĐ1: KT sự chuẩn bị bài ở
<b>nhà của HS</b>


 HĐ2: HD HS ôn tập


HDHS ôn tập về từ đơn, từ phức.


HS biết phân biệt thế nào là từ
đơn, từ phức?


Trong từ phức có những loại
nào?( GV treo bảng phù)


Phân biệt từ ghép, từ láy ở các từ
in nghiêng?


HDHS làm bài tập.


Nhận diện từ láy, từ ghép.


HS biết cách phân biệt các từ
láy?


HS ôn lại khái niệm thành ngữ.
Thế nào là thành ngữ?


HS làm bài tập áp dụng.
Tổ hợp nào là thành ngữ?
Tổ hợp nào là tục ngữ?


<b>I. Từ Đơn –Từ Phức.</b>


<i> 1. Từ đơn: là từ chỉ có 1 tiếng.</i>


<i> Ví dụ: ăn, uống, chạy, nhảy………</i>


<i> 2. Từ phức: là từ do 2 tiếng trở lên tạo thành.</i>



<i> Ví dụ: cây thước, cây viết, cái bàn………</i>


-Từ phức gồm 2 loại: + từ ghép
+ từ láy


a.Từ ghép có 2 loại: - từ ghép chính phụ.
- từ ghép đẳng lập.
b. Từ láy có 2 loại: - từ láy hoàn toàn.


- từ láy bộ phận: + láy âm .
+ láy vần.
<b>*Bài tập áp dụng:</b>


1. +Từ ghép:


-Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc , tươi tốt, bọt
bèo , cỏ cây , đưa đón, nhường nhịn , rơi rụng ,
mong muốn.


+Từ láy:- nho nhỏ, gật gứ, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.


2.* Từ láy có sự giảm nghĩa:


+ Trăng trắng, đèm đẹp, nho , nhỷ, lành lạnh,
xôm xốp.


<i> *Từ láy có sự tăng nghĩa: </i>



+ sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
<b>II. Thành ngữ:</b>


<i>1.Khái niệm: Là cụm từ cố định biểu thị một ý </i>
nghĩa hoàn chỉnh.


<i><b>2. Bài tập áp dụng</b><b> :</b></i>


a.* Thành ngữ:


-Đánh trống bỏ dùi. (thiếu trách nhiệm)
-Được voi địi tiên (tham lam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ
động vật? 2 thành ngữ có yếu tố chỉ
thực vật, giải thích nghĩa .đặt câu?


(Cây nhà lá vườn.)


Tìm 2 dẫn chứng sử dụng thành
ngữ trong văn chương?


HDHS ôn tập nghĩa của từ.
Nghĩa của từ là gì?


Bài tập áp dụng.


HDHS ơn lại khái niệm từ nhiều
nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ?



Bài tập áp dụng.


HDHS ôn lại khái niệm về từ
đồng âm.


* Tục ngữ:


-Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.( tác động
của mơi trường xã hội)


-Chó treo mèo đậy. (giữ gìn thức ăn với chó
mèo)


<i>b.* Thành ngữ chỉ thực vật:</i>
-Tre già măng mọc.
-Cây cao bóng cả.


<i> *Thành ngữ chỉ động vật:</i>
-ếch ngồi đáy giếng.
-Lên voi xuống chó.


c. - “Bảy nổi ba chìm với nước non “ (HXH)
- “Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ”
(Nguyễn Du)


<b>III. Nghĩa của từ:</b>


<i>1. Khái niệm: Nghiã của từ là nội dung (hoạt </i>
động h, tính chất , quan họ) mà từ đó biểu thị.



<i>2. Bài tập:</i>


2.1 Chọn cách hiểu đúng:


<b> Me: là người phụ nữ có con, nói trong quan </b>
hệ với con.


2. 2 Cách giải thích nào là đúng? Vì sao ?


<b> -Rộng lượng : dễ thông cảm……dễ tha thứ.</b>
<b>IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển </b>
<b>nghĩa của từ:</b>


-Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
-Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng
thay đổi nghĩa để tạo từ nhiều nghĩa gồm:


+ Nghĩa gốc .
+ Nghĩa chuyển.


<i><b>* Bài tập: Từ “hoa “ trong” thềm hoa”, “lệ hoa” </b></i>
=> là nghĩa chuyển nhưng không thể coi đây là hiện
tượng chuyển nghĩa vì ở đây xuất hiện từ nhiều
nghĩa, là hiện tượng nghĩa chuyển lâm thời -> chưa
làm thay đổi nghĩa của từ => chưa đưa vào từ điển.


<b>V. Từ đồng âm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ?


Phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa
của từ và từ đồng âm?


HS áp dụng làm bài tập.


HDHS ôn luyện từ đồng nghĩa.
Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho
ví dụ?


Cho HS làm bài tập trong SGK.


HDHS ôn tập về từ trái nghĩa.
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví
dụ?


Tìm những cặp từ có quan hệ trái
nghĩa trong những cặp từ cho sẵn?


GV cho HS thảo luận.HDHS ôn
lại khái niệm cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.


HDHS áp dụng làm bài tập.
HDHS điền vào sơ đồ có sẵn
trên bảng phụ.


nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, khơng có
quan hệ gì vói nhau.


<i> Ví dụ: con ngựa đá con ngựa đá.</i>


<i>2. Bài tập:</i>


a.Lá 1: nghĩa gốc.
Lá 2: nghĩa chuyển.
b.Đường 1: con đường đi.
Đường 2: gia vị.


 Từ đồng âm.


<b>VI. Từ đồng nghĩa:</b>


<i>3. Khái niệm : Từ đồng nghĩa là những từ </i>


có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
<i> Ví dụ : Chết – hi sinh – mất.</i>


<i>4. Bài tập :</i>


- Câu (đ) đúng.


<i>- Từ xuân thay cho từ tuổi.</i>


<i>Cơ sở : Mùa của 1 năm => Tác dụng tu từ.</i>


<b>VII . Từ trái nghĩa:</b>


<i>3. Khái niệm : Từ trái nghĩa là những từ có</i>


nghĩa trái ngược nhau.



<i> Ví dụ : Xấu – đẹp; Xa – gần.</i>
<i>4. Bài tập : </i>


a.Những cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
- Xấu – đẹp; Xa – gần; Rộng – hẹp.
b -Cùng nhóm 1 (sống- chết) : Chẵn – lẻ;
chiến tranh - hồ bình (lưỡng phân).


-Cùng nhóm 2 (già – trẻ ): Yêu – ghét ; cao –
thấp; nông – sâu; giàu – nghèo (thang độ)


<b>VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.</b>


<i> * .Khái niệm: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng </i>


hơn, khái quát hơn hoặc hẹp hơn ít khái quát hơn
nghĩa của từ ngữ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HDHS ôn lại khái niệm trường từ vựng.
HS đọc bài tập trong SGK.


Tìm những từ ngữ có chung trường từ vưng.


<b>IX. Trường từ vựng:</b>


<i>1. Khái niệm : là tập hợp của những từ có </i>


ít nhất một nét chung về nghĩa.


<i> Ví dụ: chân, tay , tai , mắt, miệng=></i>


Bơ phận cơ thể.


<i> 2. Bài tập: Hai từ cùng trường từ vựng </i>
tắm, bể => tăng giá trị biểu cảm của câu nói,
có sức tố cáo mạnh.


 HĐ3: Dặn dò


 Học bài và làm lại các BT


<b>Chuẩn bị bài mới: Soạn “ Tổng kết về từ vựng (tt)” cho tiết sau:</b>
 Đọc kĩ bài


 Ôn lại các kiến thức


 Sự phát triển của từ vựng, thuật ngữ và biệt ngữ XH, trao dồi vốn
từ (lớp 9)


 Từ mượn (lớp 6), từ Hán Việt (Lớp 7)
<b> RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


Tiết 44 Ngày soạn: 14/10/2010


Ngày dạy: 20/10/2010
<b> </b>





Từ


Từ đơn Từ phức


Từ láy
Từ ghép


Đẳng lập Chính phụ Hồn tồn Bộ phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> TỔNG KẾT TỪ VỰNG </b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


 Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9


 Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


 Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt.


 Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.


 Hiểu và sử dụng từ ngữ chính xác trong nói, viết, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>



- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: Soạn bài, bảng phụ ghi các khái niệm về từ vựng.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong HS.</b>


<b>2. </b>Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


 HĐ1: KT sự chuẩn bị bài ở
<b>nhà của HS</b>


 HĐ2: HD HS ôn tập


HDHS ôn tập sự phát triển của từ
vựng tiếng việt.


Có những hình thức phát triển
nghĩa của từ là những hình thức
nào?


Nếu khơng có sự phát triển nghĩa
của từ thì sẽ ảnh hưởng như thế
nào?


<b> I. Sự phát triển của từ vựng tiếng việt:</b>
.



Nếu không phát triển từ vựng thì sẽ khơng đáp ứng
<i><b>được nhu cầu giao tiếp. </b></i>


<i><b>II. Từ mượn: </b></i>


- Mượn tiếng nước ngoài là cách làm giàu vốn từ


Các cách phát triển từ vựng


Phát triển nghĩa


của từ vựng Phát triển số <sub>lượng từ</sub>


Phương
thức
hoán dụ


Phươnng
thức
ẩn dụ


Tạo
từ ngữ


mới


Mượn
từ nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



HDHS ôn tập về từ mượn.


HS nhắc lại khái niệm từ mượn và
nêu ví dụ?


Cho HS làm bài tập trong SGK.
HDHS ôn tập về từ Hán Việt.
HS nhắc lại khái niệm.


HDHS làm bài tập trong SGK.
HDHS ôn tập thuật ngữ.


Nêu khái niệm thuật ngữ?
Vai trò của thuật ngữ trong đời
sống hiện nay?


Cho HS liệt kê một số biệt ngữ xã
hội?


HDHS ơn tập về cách trau dồi vốn
từ.


Có những hình thức trau dồi vốn từ
nào?


Giải thích bài tập trong SGK.
Cho HS thảo luận nhóm.



GV định hướng gợi ý cho HS làm
bài tập


tiếng việt.


<i>Ví dụ: Mảnh đất – Lảnh thổ.</i>


Vùng biển – Hải phận.
Vùng trời – không phận.
<i><b>III. Từ Hán Việt: </b></i>


- Là từ mượn tiếng Hán - Trung Quốc, không đọc
theo âm Hán cổ mà đọc theo cách riêng của người
Việt. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng nhất của
Tiếng Việt. Không được lạm dụng từ Hán Việt.


 <i>Bài tập : chọn ( b)</i>


<i><b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:</b></i>


<i><b>1. Thuật ngữ</b><b> : là những từ ngữ biểu thị khái </b></i>


niệm khoa học công nghệ thường được dùng
trong các văn bản khoa học công nghệ.


<i> Ví dụ : ẩn dụ, phép nhân……</i>


<i><b>2. Biệt ngữ xã hội</b><b> : là những từ ngữ chỉ được </b></i>


dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.



<i>Ví dụ : ngỗng, trứng vịt, cây gậy Trường Sơn…(HS)</i>


<i><b>V. Trau Dồi Vốn Từ: </b></i>


- Tìm những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau
làm phong phú vốn từ.


<i>Ví dụ : Rộng – bao la – bát ngát – mênh mông.</i>


- Hiểu chính xác nghĩa của từ.
- Cách dùng từ.


- Tìm thêm những vốn từ chưa biết, phát triển vốn
từ bằng cách tạo từ mới.


 <i><b>Bài tập</b><b> : </b></i>


<i> a.- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa ghi đầy </i>
đủ tri thức các nghành.


<i> - Bảo hộ mậu dịch: Bảo vệ sản xuất trong nước, </i>
chống lại sự cạnh tranh hàng hố của nước ngồi.
b. Béo bổ: dễ mang lại nhiều lợi nhuận.


Đạm bạc = tệ bạc.
Tấp nập = tới tấp.
 HĐ3: Dặn dò


 Học bài và làm lại các BT


 Xem lại đề TLV số 1:


 Lập dàn ý chi tiết cho đề bài
<b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY</b>


<b>...</b>


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày dạy: 20/10/2010
<b> </b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>



<b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


Nắm vững hơn cách làm bài tự sự kết hợp với miêu tả. Nhận ra được những chỗ
mạnh chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.


Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài.
Đánh giá chung về bài làm của học sinh.


<b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>


Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài.


Giúp học sinh nhận ra ưu điểm, khuyết điểm của mình trong bài văn ts.


Hướng dẫn các em lập dàn ý và tự sửa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi đặt câu cịn
sai trong quá trình làm bài.



Cho HS đọc bài làm hay của học sinh cho cả lớp nghe.
<b> III. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, bài đã chấm.
- HS: Dàn ý bài TLV của mình.


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong HS.</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b> HĐ1: Khởi động</b>


KT vở soạn của HS (phần lập dàn ý)


<b> HĐ2: Tìm hiểu đề và tìm ý</b>


Hs đọc lại đề – gv ghi đề lên bảng


<i><b> ? Cho biết thể loại chính của bài viết</b></i>
này?


(văn tự sự)


<i><b>? Nội dung bài thuyết minh này phải làm</b></i>


rõ những vấn đề gì?



Về nội dung : Phải trình bày được diễn
biến các hoạt động của nhân vật “tơi” trong
ngày hơm đó ra sao nơi mái trường xưa.
Buộc phải lồng ghép các yếu tố miêu tả,
tưởng tượng và biểu cảm khi thể hiện mạch
truyện trong hiện tại, hồi ức và hứa hẹn. Chú


<b>Đề bài: Thuyết minh về cây lúa Việt</b>
Nam.


<b>I. Tìm hiểu đề, lập dàn ý</b>
Về hình thức :


- Cần xác định đúng yêu cầu của đề
bài: Kể chuyện.


- Hình thức viết bài: lá thư gửi người
bạn cũ.


- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả +
tưởng tượng.


- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ý đó là chuyện của hai mươi năm sau ( nhân
vật “tôi” đã khoảng 35-36 tuổi, trường đã
thay đổi rất nhiều )


<i><b>? Để bài tự sự có giá trị thuyết phục,</b></i>



người viết cần có thêm những yếu tố nào
nữa?


Miêu tả, biểu cảm


<i><b>? Em lồng yếu tố miêu tả vào chỗ nào?</b></i>


Lồng yếu tố biểu cảm vào chỗ nào?


(GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi này)


<i><b>? Đối chiếu với bài của em, em đã làm</b></i>


được và chưa làm được những gì?


(GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi này)


<i><b>? Bài viết của em đã hoàn chỉnh về bố</b></i>


cục chưa? Phần Mở bài của em được bắt
đầu như thế nào?


<i><b>? Phần Thân bài em đã sắp xếp các ý</b></i>


như thế nào, theo trình tự nào?


<i><b>? Các đoạn văn trong phần Thân bài đã</b></i>


được em chú ý đến việc liên kết đoạn chưa?



<i><b>? Em kết thúc bài viết của mình bằng chi</b></i>


tiết gì? Em có ý định ngầm nói với người
đọc điều gì khơng khi kết thúc bằng chi tiết
ấy?


<i><b>? Ngoài ra, trong toàn bài, em có chú ý</b></i>


đến cách dùng từ sao cho hình ảnh, gợi cảm
và có chú ý việc chấm câu cho đúng ngữ
pháp chưa?


ngày hơm đó ra sao nơi mái trường xưa.
Buộc phải lồng ghép các yếu tố miêu tả,
tưởng tượng và biểu cảm khi thể hiện mạch
truyện trong hiện tại, hồi ức và hứa hẹn.


a. <b>Đầu thư</b>


- Nơi, ngày, tháng, năm viết thư.


- Các nội dung cần nêu ra trong bài
làm.


+ Vị trí của người kể chuyện: đã
trưởng thành, có một cơng việc, một vị trí
nào đó trong x· héi, mong trở lại thăm
ngôi trường cũ.



+ Lí do trở lại thăm trường (đi
công tác qua, hè về quê tới thăm
trường…)


b. <b>Thân thư</b>


+ Đến thăm trường vào buổi nào?
Đến thăm trường đi với ai?


+ Quang cảnh trường như thế nào?
(có gì thay đổi, có gì cịn ngun vẹn ?)


+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày
xưa mình học (Những gì gợi lại kỉ niệm
buồn, vui của tuổi học trị, trong giờ phút
đó bạn bè hiện lên như thế nào?)


Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và
những sự đổi thay (Chú ý gắn với cảnh
ngày hè)


+ Nhà trường, lớp học như thế nào?
Cây cối ra sao? Cảnh thiên nhiên như thế
nào?


+ Tâm trạng của mình?


+ Kỉ niệm với người viết thư?


- Gặp ai (Bác bảo vệ hay HS học hè).


- Kết thúc buổi thăm như thế nào?


<b>c. Kết thư</b>


- Suy nghĩ gì về ngơi trường?
- Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> HĐ3: Nhận xét bài viết của hs trong</b>


<b>lớp</b>


<b>II Nhận xét chung </b>


<i>a . ưu điểm :</i>


-Nắm được đặc trưng sử dụng yếu tố
miêu tả, biểu cảm, tưởng tượng trong văn
bản tự sự.


- Bố cục ba phần rõ ràng .


- diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc .


<i>b . Nhược điểm :</i>


-Diễn đạt còn yếu, câu văn viết chưa rõ
ràng, còn mắc lỗi chính tả.


- Nội dung một số em làm cịn sơ sài,
chưa sâu.



<b> HĐ4 : Chữa lỗi chung cho HS</b>


GV đọc một số đoạn, câu sai cho HS
sửa.


<b>III . Chữa lỗi chung :</b>


1 .Lỗi diễn đạt: Sắp xếp từ ngữ chưa
hợp lí . Yếu tố tưởng tượng sử dụng chưa
hợp lý.


2 .Lỗi dùng từ: Dùng từ hay trùng lặp
(Nghèo nàn về vốn từ ).


3. Lỗi viết câu: Câu chưa chính xác
đúng các thành phần câu .


4. Trả bài: HS sửa lỗi trong bài (10 )


<b> HĐ5 : Trả bài</b>


Đọc bài của


<b>IV. Phát bài và đọc tuyên dương</b>
<b>những bài hay</b>


 HĐ6: Dặn dò


 Xem lại bài, tìm lỗi sai -> sửa


 <i>Chuẩn bị bài: “Đồng chí”</i>


 Đọc kĩ bài
 Bố cục của bài
 Tìm đại ý của bài


 Trả lời các câu hỏi SGK


 Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
<b>RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×