Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.96 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Chơng I</b>
<b>Mt s khỏi nim cơ bản của tin học</b>
<b>Tiết 1: tin học là một ngành khoa học</b>
I/ Mục đích yêu cầu:
Giúp HS hiểu đợc:
-Sự ra đời và phát triển của ngành khoa học tin học, đặc tính và vai trị của
máy tính khi ứng dụng các thành tựu của tin học, quá trình tin học hố tồn diện
đang diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài ngời.
- HS ý thức đợc tầm quan trọng của mơn học và có thái độ học tập nghiêm
túc.
II/ Néi dung:
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời <sub>gian</sub>
Tin học là một ngành khoa
häc
1. Sự hình thành và phát triển
của TH.
- TH l một ngành khoa học
mới hình thành nhng có tốc
độ phát triển mạnh mẽ và
- TH dần hình thành và phát
triển trở thành một ngành
khoa học độc lập, với nội
dung, mục tiêu và phơng
pháp nghiờn cu mang c
thự riờng.
2. Đặc tính và vai trò của máy
tính điện tử.
* Vai trò:
- Ban đầu MT ra đời chỉ
với mđ cho tính tốn đơn
thuần,(dần)2<sub> nó ko ngừng đợc </sub>
cải tiến và hỗ trợ cho rất
nhiều lĩnh vc khác nhau.
- Ngày nay MT đã xuất
hiện ở khắp nơi, chúng hỗ trợ
hoặc thay thế hoàn toàn cho
con ngời.
ĐVĐ: Chúng ta nhắc nhiều đến Tin
học(TH) nhng nó thực chất là gì thì ta
cha đợc biết hoặc những hiểu biết về
nó là rất ít.
Khi ta nói đến TH là nói đến máy
tính cùng các dữ liệu trong máy đợc
l-u trữ và xử lý phục vụ cho các mục
đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực
trong đời sống xã hội.
VD:...
Vậy TH là gì? Trớc tiên ta đi xem
sự phát triển của TH trong một vài
năm gần đây.
GV: - Thc t cho thấy TH là ngành
ra đời cha đợc bao lâu nhng những
thành quả mà nó mang lại cho con
ngời thì vơ cùng lớn lao. Cùng với
TH, hiệu quả công việc đợc tăng lên
rõ ràng nhng cũng chính từ nhu cầu
khai thác thơng tin của con ngời đã
thúc đẩy cho TH phát triển.
- Hãy kể tên những ngành trong thực
tế có dùng đến sự trợ giúp của TH?
* Đặc tính:
- MT có thể làm việc 24/24 h.
- Tốc độ xử lớ tt nhanh.
- Độ chính xác cao.
- MT có thể lu trữ 1 lợng TT
lớn trong 1 không gian hạn
chế.
- Các MT cá nhân có thể liên
kết với nhau thành 1 mạng và
có thể chia sẻ dữ liệu giữa các
máy với nhau.
- MT ngày càng gọn nhẹ,tiện
lợi và phổ biến.
3. Thuật ngữ tin học.
Một số thuật ngữ TH đợc
sử dụng là:
Informatique
<i> Informatics</i>
<i> Computer Science</i>
- TH là một ngành KH dựa
trên MTĐT.
- Nó nghiªn cøu cÊu tróc, tÝnh
chÊt chung cđa TT.
- Nghiên cú các quy luật,
ph-ơng pháp thu thập, biến
đổi,truyền TT và ứng dụng
của nó trong đời sống XH.
III/ Củng c:
- Đặc tính và vai trò của
MTĐT.
- Khái niệm vÒ TH.
thiết ấy mà MT cùng với những đặc
trng riêng biệt của nó đã ra đời. Qua
thời gian,TH ngày càng phát triển và
thâm nhập vào nhiều lĩnh vực khác
nhau trong c/s( y tế,giao thông...)
- Ban đầu MT ra đời với mđ giúp
đỡ cho việc tính tốn thuần t. Song
TT ngày càng nhiều và càng đa dạng
đã thúc đẩy con ngời ko ngừng cải
tiến MT để phục vụ cho nhu cầu mới.
GV: - Trớc sự bùng nổ thông tin hiện
GV: Từ những tìm hiểu ở trên ta đã có
thể rút ra đợc khái niệm TH là gì?
HS : đọc phần in nghiêng (T6SGK).
GV: + TH là gỡ?
HS: Trả lời...
GV: Tóm tắt đa ra kiến thức chuẩn.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Tit 2 - 4: thụng tin v d liu</b>
I/ Mục đích u cầu:
- Nắm đợc các k/n thơng tin, lợng thơng tin các dạng thơng tin cũng nh mã
hố thông tin và dữ liệu.
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời<sub>gian</sub>
* Thông tin: TT của một thực
thể là những hiểu biết có thể
có đợc về thực tế đó.
<i>Chính xác hơn: TT là sự phản</i>
ánh các hiện tợng, sự vật của
thế giới khách quan và các
hoạt của con ngời trong đời
sống XH.
VD: Bạn Lan 18 tuổi, cao
1m70, đó là thông tin về
Lan...
*Dữ liệu: Là TT đã đợc đa
vào máy tớnh.
2. Đơn vị đo TT.
Bít(viết tắt của Binary
Digital) là đơn vị nhỏ nhất để
đo lợng TT.
VD: Giới tính của con ngời
chỉ có thể hoặc nam hoặc nữ.
Quy ớc nam là 1 và nữ là 0.
Ngồi ra ngời ta cịn dùng
các đơn vị cơ bản khác để đo
1Byte(1B) = 8 BÝt
1KB(Kilô byte) =1024 B
1MB(Mêga byte)=1024KB
1GB(Gigabyte) =1024MB
1TB(Tªra byte) =1024GB
1PB(Pªta byte) =1024TB
3. Các dạng thông tin.
Các dạng cơ bản:
- Dạng văn bản: báo chí,
sách vë...
- Dạng hình ảnh: bức tranh,
bản đồ, băng hình...
- Dạng âm thanh: tiếng nói,
tiếng chim hót, tiếng đàn...
4. Mã hố TT trong MT.
ĐVĐ: Trong c/s XH,sự hiểu biết về
một thực thể nào đó càng nhiều thì
những suy đốn về thực thể đó càng
chính xác.VD:những đám mây đen
báo hiệu một cơn ma sắp đến. Đó là
TT hay hơng vị chè cho ta biết chất
- HS t×m VD.
GV: Những TT Đó con ngời có đợc là
nhờ vào quan sát . Nhng với máy tính
chúng có đợc những TT đó là nhờ
đâu. Đó là nhờ TT đợc đa vào máy
tính.
GV:- Muốn MT nhận biết đợc một sự
vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy
đủ TT về đối tợng này. Có những TT
ln ở một trong hai trạng thái hoặc
đúng hoặc sai. Do vậy ngời ta đã nghĩ
ra đơn vị bít để biểu diễn TT trong
MT.
- Bít là lợng TT vừa đủ để xác định
chắc chắn một sự kiện có hai trạng
thái và khả năng xuất hiện của hai
trạng thái đó nh nhau. Ngời ta đã
dùng hai con số 0 và 1 trong hệ nhị
phân với khả năng sử dụng con số đó
là nh nhau để quy ớc.
GV: TT cũng đợc chia thành nhiều
loại nh sau :
TT muốn MT xử lí đợc cần
chuyển hố, biến đổi TT
thành một dãy bít. Cách làm
nh vậy gọi là mã hoá TT.
VD : . . . . .
- Để mã hoá văn bản dùng
mã hố ASCII gồm 256 kí tự
đợc đánh số từ 0-255, số hiệu
này đợc gọi là mã ASCII thập
phân của kí tự. Nếu dùng dãy
8 bít để biểu diễn thì gọi là
mã ASCII nhị phân của kí tự.
VD: KÝ tù A
- MÃ thập phân 65.
- MÃ nhị phân 01000001.
5.Biểu diƠn d÷ liƯu trong
<b>máy tính. </b>
a) Thông tin lo¹i sè:
- Hệ đếm và các hệ đếm
dùng trongTH.
<i> Hệ đếm là tập hợp các kí</i>
<i>hiệu và quy tắc sử dụng tập kí</i>
<i>- Có hệ đếm khơng phụ</i>
<i><b>thuộc vào vị trí và hệ đếm</b></i>
<i><b>phụ thuộc vào vị trí:</b></i>
+HƯ ch÷ cái La MÃ không
phụ thuộc vào vị trí.
VD: X IX (9) hay XI (11)
đều có nghĩa là 10.
+Hệ đếm cơ số thập phân, nhị
phân, hexa là hệ đếm phụ
thuộc vào vị trí.
VD: Sè 1 trong 10 kh¸c víi sè
1 trong 01.
- Nếu một số N trong hệ số
<i><b>đếm cơ số b có biu din l:</b></i>
N=dndn-1dn-2...d1d0d-1d-2...dm
Thì giá trị của nó lµ:
N=dnbn+dn-1bn-1+...+d0b0+
d-1b-1 +... +d-mb-m
VD: 43,3 =4.101<sub>+3.10</sub>0<sub>+3.10</sub>-1
- Cỏc h m dựng trong tin
<b>hc:</b>
- Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): là
hệ chỉ dùng 2 số 0 và 1.
VD: 01000001
Giátrị:= 0.27<sub>+1.2</sub>6<sub>+0.2</sub>5<sub>+0.2</sub>4<sub>+</sub>
0.23<sub>+0.2</sub>2<sub>+0.2</sub>1<sub>+0.2</sub>0<sub>=65</sub>
- Hc s 10(h thp phõn):h
dựng cỏc số 0,1,2...9 để biểu
diễn.
- HƯ c¬ sè 16(hÖ hexa): hƯ
chuyển đổi đó gọi là mã hố TT.
- Mỗi văn bản bao gồm các kí tự
thờng và các kí tự hoa a, b, c...A, B,
C...; các chữ số 0, 1, 2...và các dấu
phép toán, các dấu đặc biệt...Để mã
hoá TT dạng văn ba nh trên ngời ta
dùng mã hố ASCII gồm 256 kí tự
đ-ợc đánh số từ 0-255.
GV:- Biểu diễn TT trong MT quy về
hai loại chính đó là số và phi số.
- Hệ đếm khơng phụ thuộc vào vị trí
có nghĩa là nó nằm ở vị trí nào đi
chăng nữa đều mang cùng một giá trị.
- Có nhiều hệ đếm khác nhau nên
muốn phân biệt số đợc biểu diễn ở hệ
đếm nào ngời ta viết cơ số làm chỉ số
dới của chỉ số đó.
VD: biĨu diƠn sè 7
Ta viÕt: 1112(hƯ2) hc 710 hay 716.
GV: Tuỳ vào độ lớn của số nguyên
mà ngời ta có thể lấy 1byte, 2byte hay
4byte để biểu diễn. Trong phạm vi bài
này ta chỉ đi xét số nguyên với 1byte.
dùng các số
0,1,2...9,A,B,C...để biểu diễn.
VD:1A3=1. 162<sub>+10.16</sub>1<sub>+3.16</sub>0
= 256 + 160 + 3
= 419
<b>- Cách biểu diễn số nguyên</b>
Biểu diƠn sè nguyªn víi
- Bit 7 dùng để xác định số
nguyên đó là âm hay dơng.
- Cách biểu diễn số
<i><b>thực(SGK)</b></i>
b) TT loại phi số
Gồm:
- Văn bản.
- Các loại khác( hình ảnh, âm
thanh...)
III/. Củng cố:
- Thụng tin v n vị đo TT.
- Cách biểu diễn TT trong
MT.
+ Lo¹i sè: hÖ thËp phân, hệ
nhị phân, hệ hexa.
+ Loại phi số: Văn bản, hình
ảnh, âm thanh.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Tit 5: Nhng ứng dụng của tin học</b>
I. Mục đích,yêu cầu:
Học xong bài này ngời học có khả năng:
* Kiến thức: Biết đợc những ứng dụng của tin học trong KH nói riêng và
trong đời sống nói chung.
II.Néi dung:
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt ng ca GV v HS</b> Thi<sub>gian</sub>
1.Giải những bài toán KH
<b>kĩ thuật.</b>
Những bài toán KHKT nh :
xư lÝ c¸c sè liƯu thùc
nghiệm,qui hoạch tối u hố
là những bài tốn có tính tốn
lớn mà nếu ko dùng MT thì
khó có thể làm đợc.
2. Bài toán quản lí.
- Hot ng quản lí rất đa
dạng và phải xử lí một khối
l-ợng TT lớn.
- Qui trình ứng dụng TH để
quản lí:
+ Tổ chức lu trữ hồ sơ.
+ CËp nhËt hå
sơ(thêm,sửa...các thông tin)
+Khai thác các thơng
tin(tìm kiếm,thống kê, in ấn).
3. Tự động hố và điều
<b>khiển.</b>
Việc phóng vệ tinh nhân
tạo hoặc bay vào vũ trụ đều
nhờ hệ thống MT.
4. Trun th«ng.
MT góp phần ko nhỏ trong
lĩnh vực truyền thông nhất lµ
tõ khi Internet xt hiƯn gióp
con ngêi cã thể liên lạc, chia
sẻ thông tin từ bất cứ nơi đâu
trên thế giới.
5. Soạn thảo,in ấn,lu trữ,
<b>văn phòng.</b>
Giúp việc soạn thảo 1 văn
6. Trí tuệ nhân tạo.
Nhm thit k nhng máy
có khả năng đảm đơng 1 số
hoạt động thuộc lĩnh vực trí
tuệ của con ngời hoặc 1 số
đặc thù của con ngời(ngời
*ĐVĐ: Ngày nay TH xuất hiện ở mọi
nơi và ở mọi lĩnh vực trong đ/s XH.Ta
ln nói ta đang sống trong kỉ ngun
của cơng nghệ TT.Vậy TH đã đóng góp
những gì cho XH hiện nay mà khiến ta
nói thế?..
GV:Nhờ có MT mà các bài tốn tởng
chừng rất khó đã đợc giải 1 cách dễ
dàng, nhanh chóng.
GV: H·y kể tên các bài toán quản lí
trong nhà trờng.
HS: Qu¶n lÝ HS,qu¶n lÝ th viƯn...
GV: Ngêi ta thêng dïng các phần mềm
quản lí nh: Excel,Acess,Foxpro...
GV: Đọc SGK (T51),1 bạn cho biết qui
HS c SGK v tr li câu hỏi.
GV:Tóm tắt lại và ghi lên bảng.
GV: Ngồi những d ở trên,máy tính
cịn tham gia ở lĩnh vực khác nh:Tự
động hố,truyền thơng,soạn thảo...
GV: Với MT ta có thể soạn thảo,trình
bày một văn bản nhanh chóng,chỉnh
sửa dễ dàng đẹp mắt...
GV: Kể tên những môn mà em đã đợc
học liên quan đến MT.
m¸y...)
7. Gi¸o dơc.
Với sự hỗ trợ của TH
ngành GD đã có những bớc
tiến mới, giúp việc học tập và
giảng dạy trở lên sinh động và
hiệu quả hơn.
8. Gi¶i trÝ.
Âm nhạc,trò chơi,phim
ảnh...giúp con ngời th giÃn
lúc mệt mái,gi¶m stress...
GV:Có thể nói rằng nếu áp dụng máy
tính vào dạy học đều là cho HS hiểu bài
nhanh hơn,hình ảnh sinh động gây
hứng thú học tập hơn...
- Một d quan trọng nữa là TH góp phần
đáng kể trong lĩnh vực giải trí.
GV:Mặcdù máy tính có vai trị hết sức
quan trọng nh vậy nhng nó khơng thể
thay thế hồn tồn con ngời.Cần nhấn
mạnh rằng máy tính ko thể thay thế
con ngời mà nó chỉ đa ra các phơng án
và con ngời phải quyết định dựng
ph-ng ỏn no.
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Tit 6: Gii thiu về máy tính.</b>
I. Mục đích,yêu cầu.
- HS biÕt c¸c kh¸i niƯm vỊ hƯ thèng tin häc.
-Biết đợc chức năng của các thiết bị thông dụng:CPU,RAM,ROM,đĩa cứng,đĩa
mềm,đĩa CD,Mouse...
II. Néi dung:
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời<sub>gian</sub>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>Câu 1. Thông tin là gì? kể tên </i>
các đơn vị đo thơng tin?
<i>Câu 2. Nêu khái niệm mã hố </i>
thơng tin?Hãy biến đổi:
2310-->c¬ số 2
11010012-->cơ số 10
1. Khái niệm về hệ thống tin
<b>häc.</b>
- Hệ thống tin học là phơng
tiện dựa trên máy tính dùng để
thực hiện các loại thao tác nh:
nhận thơng tin,xử lí thơng tin,lu
trữ thông tin và đa thông tin ra.
- Gồm 3 thành phần:
+ PhÇn cøng.
+ PhÇn mỊm.
+ Sự quản lí và điều khiển
của con ngời.
2 HS lên bảng kiểm tra.
GV:Đánh giá nhận xét và cho điểm.
*V:Tit trc cỏc em ó c học về
thơng tin và cách mã hố thơng tin
trong máy tính.Hơm nay chúng ta tiếp
tục tìm hiểu về các thành phần trong
máy tính.
GV: C¸c em cho biÕt trong máy tính
có các thiết bị nào?
HS:Trả lời câu hỏi(có nhận xét bổ
sung).
GV: Thống kê lại các thành phần
chính chủ yếu trong máy tính.
*Giải thích thêm:
- Phần cứng: Toàn bộ các thiết bị liên
quan:màn hình,chuột,CPU...
2. Sơ đồ cấu trúc của một
<b>máy tính.</b>
* Gåm c¸c bé phËn chÝnh sau:
- Bé xư lÝ trung
t©mCPU(Central processing
unit)
- Bé nhí trong(Main memory)
- Bé nhí ngoµi(Sencondary
memory)
- Thiết bị vào(Input device)
- Thiết bị ra(Output device).
* Hoạt động của máy tính
<i><b>đ-ợc mô tả qua sơ đồ sau:</b></i>
3. Bộ xử lí trung tâm CPU.
* Chức năng: Là phần quan
trọng nhất trong MT, đó là thiết
bị thực hiện chơng trình.Vùng
nhớ đặc biệt đợc CPU sử dụng
để lu trữ tạm thời các lệnh và
dữ liu ang c x lý.
* Các thành phÇn: Gåm 2 bé
phËn chÝnh:
- Bộ điều khiển CU:điều
- Bé sè häc/l«gic:thùc hiƯn
các phép toán số học và lôgic.
4. Bộ nhớ trong.
* Chức năng: Bộ nhớ dùng
để lu trữ chơng trình và dữ liệu
đa vào cũng nh dữ liệu thu đợc
trong quá trình thực hiện
ch-ơng trình.
* Gåm 2 phÇn:
- ROM(Read Only
memory-Ých:Word,
Excel...
- Sự quản lí và điều khiển của con
<i><b>ngời: Con ngời làm việc và sử dụng </b></i>
máy tính cho mục đích cơng việc của
mình.
GV: Theo em trong 3 thành phần trên
thành phần nào là quan trọng nhất?
HS trả lời,GV chốt lại vấn đề.
HS theo dõi thông tin trong SGK.
GV: Thống kê, phân loại các bộ phận.
HS: Đĩa cứng,đĩa mềm,đĩa compact...
GV: Đó là bộ nhớ trong máy tính nó
đợc phân làm 2 loại :bộ nhớ trong và
bộ nhớ ngồi.
GV chỉ cho HS thấy hình dáng của
từng bộ phận trên máy tính mơ hình
và đồng thời nêu chức năng của từng
bộ phận.
* DiƠn gi¶i: Dữ liệu vào trong máy
qua thiết bị vào hoặc bộ nhớ ngoài,
máy lu trữ tập hợp xử lí đa kết quả ra
qua thiết bị ra hoặc bộ nhí ngoµi.
GV: u cầu HS hoạt động nhóm tìm
hiểu về các thành phần cấu tạo của
máy tính và chức năng cụ thể của
chúng.
HS:Tiến hành thảo luận nhóm trong 5
phút,sau đó đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét -> đa ra kết luận:
Bộ nhớ ngoài
Bộ xử lí trung tâm
Bộ điều khiÓn
Bé sè häc/
logic
Bộ nhớ chỉ đọc):chứa chơng
trình hệ thống,thực hiện việc
kiểm tra máy và tạo sự giao
diện ban đầu của máy với các
chơng trình.
- RAM(Random Acess
Memory-Bé nhí truy nhập
ngẫu nhiên):dùng ghi nhớ
thông tin trong máy khi máy
làm việc,khi tắt máy các thông
tin trong RAM bị xoá.
5. Bộ nhớ ngoài.
* Chức năng: Dùng để lu trữ
lâu dài các thông tin và hỗ trợ
cho bộ nhớ trong.
*Các thành phần:
+ a mm:ng kính dài
8.89cm với dung lợng 1.44MB.
+ Đĩa cứng:Có dung lợng lớn
và tốc độ đọc/ghi nhanh v c
6. Thiết bị vào.
* Chức năng: Dùng để đa
thông tin vo mỏy.
* Thành phần:Bàn
phím,chuột,máy scan...
7. Thiết bị ra.
* Chức năng:Dùng đa dữ
liệu trong máy ra môi trờng
ngoài.
*Thành phần: màn hình,máy
in...
8. Hot ng ca máy tính.
- Máy tính hoạt động theo
ch-ơng trình.
- Ch¬ng trình là 1 dÃy các
lệnh.Thông tin của mỗi lệnh
gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ
nhớ.
+ MÃ của các thao tác.
+ Địa chỉ của các ô nhớ liên
quan.
III/ Củng cố.
*Các thành phần cđa hƯ
thèngTH:
- PhÇn cøng.
- PhÇn mỊm.
- Sự quản lí và ®iỊu khiĨn
cđa con ngêi.
*C¸c thành phần chính của
máy tính:
- Bé xư lÝ trung t©m CPU
- Bé nhí trong
GV:Trên đây là các thành phần của
máy tính,với các thành phần này máy
tính đã hoạt động đợc cha?
HS trả lời,GV kết luận:MT cha thể
hoạt động đợc.Vậy nó cần thêm cái gì
nữa?.Đó là phần mềm hay cịn gọi là
chơng trình.
- Bé nhí ngoµi
- ThiÕt bị vào
- Thiết bị ra.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Tit 7: Phn mm mỏy tớnh</b>
I/.Mc ớch,yờu cu.
HS hiểu đợc khái niệm thế nào là phần mềm máy tính và có mấy loại phần
mềm máy tính.
II/.Néi dung:
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời <sub>gian</sub>
<b>Đ7. Phần mềm máy tính </b>
* Khái niệm: Là sản phẩm
thu đợc sau khi thực hiện giải
bài tốn.Nó bao gồm chơng
trình,cách tổ c hức dữ liệu và
tài liệu.
* Đặc điểm: Chơng trình có
thể giải bài toán với nhiều bộ
dữ liệu khác nhau.
1. Phần mềm hệ thống.
Là phần mềm nằm thờng
động.Nó là mơi trờng làm việc
của các phần mềm khác.
VD:MS Dos,Windows,Linux...
2. PhÇn mỊm øng dông.
a. Phần mềm ứng dụng:Là phần
mềm viết để phục vụ cho công
việc hàng ngày hay những hoạt
động mang tính nghiệp vụ của
từng lĩnh vực...
VD:Word,Exel,Quản lí HS ...
b. Phần mềm đóng gói:Thiết kế
dựa trên những yêu cầu chung
hàng ngày của rất nhiều ngời.
VD:Soạn thảo, nghe nhạc...
c.Phần mềm công cụ(phần
<i>mềm phát triển): Là phần mềm </i>
hỗ trợ để làm ra các sản phẩm
phần mềm khác.
VD:PhÇn mềm phát hiện lỗi.
d. Phần mềm tiện ích:trợ giúp
ta khi làm việc với máy
tính,nhằm nâng cao hiệu quả
công việc.
VD:Nén dữ liệu,diệt virus...
*Chú ý: Việc phân loại trên chØ
*ĐVĐ: Muốn giải một bài tốn cần
có thuật tốn và chơng trình,vậy khi
giải xong bài tốn đó ta thu đợc gì?
Để trả lời câu hỏi này ta vo bi
hụm nay.
GV:Vậy phầm mềm máy tính chính
là kết quả sau khi thực hiện giải bài
toán trong các loại phần mềm lại
đ-ợc phân thành nhiều loại nh sau:
GV:HÃy kể tên một số phần mềm
ứng dụng mà em biết.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV:K tờn mt s phần mềm đóng
gói?
mang tính tơng đối, có những
phần mềm có thể xếp vào nhiều
loại.
III/.Cđng cè.
Các loại phần mềm trong
máy tính:- PhÇn mỊm hƯ thèng
- Phần mềm ứng dụng.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Tit 8+9: Bi toỏn và thuật tốn.</b>
I. Mục đích,u cầu :
- HS biết khái niệm về bài toán và thuật toán.
- Chỉ đợc ra Input và Output của mỗi bài toán.
II. Nội dung :
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời<sub>gian</sub>
*KiĨm tra bµi cị:
Cho biết khái niệm về chơng
trình?
TL: Chơng trình là một dÃy
lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn
cho biết máy tính cần thực
hiện.
Đ Bài toán và thuật toán.
1. Bài toán
- Khái niệm: Bài toán là
những việc mà con ngời
muốn máy tính thực hiện.
1 HS lên bảng kiểm tra.
GV: Đánh giá cho điểm.
*V: vit c chơng trình cho
máy tính thực hiện ta cần biết thế nào
là thuật toán và bài toán.
GV:Trong toán học ta nhặc nhiều đến
khái niệm "bài toán"và ta hiểu đó là
những việc mà con ngời cần phải thực
hiện sao cho từ những dữ kiện đã có
phải tìm ra hay chứng minh một kết
quả nào đó. Vậy khái niệm "bài tốn"
trong TH có khác gì khơng?
GV:- trong nhà trờng có phần mềm
quản lí học sinh , nếu ta yêu cầu đa ra
những học sinh có điểm trung bình từ 7
trở lên, đó là bài toán. Hay đơn giản là
yêu cầu máy cho ra kết quả của một
phép tính nhân, chia...đó cũng là bài
tốn. Vậy bài tốn là gì?
Ví dụ: Giải phơng trình, quản
- Cỏc yu t: Khi máy tính
giải bài tốn cần quan tâm
đến hai yu t:
- Input (TT đa vào máy)
- Output (TT mn lÊy tõ
m¸y )
- Ví dụ1: Hãy xác định Input
và Output của bài tốn . Tìm
UCLN của 2 số M và N.
Input: M,N là 2 số nguyên
d-ơng
Output: UCLN(M,N)
VÝ dô 2: Cho biết Input và
Output của bài toán Giải
ph-ơng trình bËc hai ax2<sub> + bx + c </sub>
= 0
Input: a,b,c là các số thực.
Output: Nghiêm x của phơng
trình.
Ví dụ 3: Kiểm tra n có phải
là một số nguyên tố không?
Output: Trả lời câu hỏi "n có
phải là một số nguyên tố hay
không?"
Ví dụ: cho biết Input và
Output của bài toán xếp loại
học tập.
Input: Bảng điểm của học
sinh.
Output: Bảng xếp loại học
tËp.
2. Tht to¸n
* Khái niệm thuật tốn: Là
một dãy hữu hạn các thao tác
đợc sắp xếp theo một trình tự
xác định sao cho sau khi thực
hiện các thao tác đó, từ Input
của bài tốn này ta nhận đợc
Output cần tìm.
*Tác dụng của thuật toán:
dùng để giải một bài toán.
<i><b>VD:Thuật tốn tìm UCLN </b></i>
của 2 số M,N.
+ Input: M,N
+ Output: UCLN(M,N)
B1 : NhËp M,N.
B2 : NÕu M=N th× UCLN=M
B3 : NÕu M>N th× thay
M=M- N,quay l¹i bíc 2.
B4: Thay N=N-M råi quay l¹i
bíc 2.
HS: Cơng việc đầu tiên làđi xác định
đâu là dữ kiện đã cho và đâu là cái cần
tìm.
GV: Rất đúng, ta cần đi xác định Input
và Output của bài toán. Input là TT đa
vào máy, Output là TT cần lấy ra khỏi
máy.
GV: Ghi VD lên bảng.
Input?
Output?
HS trả lời - GV bổ xung, ghi b¶ng.
GV: Muốn MT đa ra đợc Output từ
Input đã cho thì cần phải có chơng
trình-->cần có thuật tốn.Vậy thuật
tốn là gì?
GV: Đa ra VD tìm UCLN của 2 số
M,N. Xác định Input,Ouyput của bài
toán.
HS xác định Input,Output - GV ghi
thuật toán lên bng.
GV: Lấy VD cụ thể với 2 số(12,8) và
giải thÝch tht to¸n qua tõng bíc:
B1: NhËp M=12,N=8 -->M>N
B3: M=12-8=4,N=8 -->N>M
B4: M=4,N=8-4=4 -->M=N
UCLN(M,N) =4
GV:Cách viết thuật toán theo từng bớc
nh trên gọi là cách liệt kê,cịn có cách
khác đó là dùng sơ đồ khối.
B5: Gán UCLN là M.Kết thúc.
Ngoi ra thut toỏn cũn c
- Hình ellip : Các thao tác
nhập, xuất dữ liệu.
- Hình thoi : Thao tác so sánh.
- Hình chữ nhật.
- Mũi tên : Qui định trình tự
các thao tác.
3. Mét sè vÝ dụ về thuật
<b>toán</b>
<i>Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên</i>
tố của một số nguyên dơng.
<i>Ví dụ 2: Sắp xếp dÃy số.</i>
<i>Ví dụ 3: bài toán tìm kiếm.</i>
Gv: - Để hiểu rõ hơn về thuật toán ta
lần lợt đi xét c¸c vÝ dơ.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ mỗi
nhóm nghiên cứu một thuật tốn.
HS: Đọc, thảo luận để trình bày trớc
lớp.
<b> III/ Cñng cè: </b>
- Bài toán là việc muốn MT thực hiện.
- Muốn giải 1 bài toán phải xác định đợc Input và Output.
- Thuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác đợc sắp xếp tuần tự, khi thực
hiện nó thì từ Input đa vào ta lấy đợc Output.
- Thuật toán cú 2 dng: Lit kờ v s khi.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày gi¶ng:</b></i>
<b>Tiết 10: ngơn ngữ lập trình</b>
I/ Mục đích u cầu:
Học xong bài này ngời học có khả năng:
* Kiến thức :
- Biết đợc tầm quan trọng của việc phát triển ngôn ngữ bậc cao.
* Kĩ năng : á<sub>p dụng đợc các chức năng của chơng trình dịch và ngơn ngữ bậc </sub>
cao vào việc lập trình.
II/ Néi dung :
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời<sub>gian</sub>
* KiĨm tra bµi cị :
<i>Câu hỏi: hãy xác định Input,</i>
Output và viết thuật toán của
bài toán tìm số nhỏ nhất trong
2 số ngun A, B.
1. Ng«n ngữ máy
<b> - L ngụn </b>ng duy nht mà
MT có thể hiểu đợc và thực
hiện .
- Các loại ngôn ngữ khác
muốn máy thực hiện đợc phải
đợc dịch ra ngôn ngữ máy
thơng qua chơng trình dịch.
2. Hợp ngữ
<b> - Sử dụng 1 số từ để thực</b>
hiện lệnh trên các thanh ghi.
Ví dụ: ADD AX, BX
(trong đó: ADD: phép cộng
<b> AX, BX: các thanh ghi)</b>
- Muốn máy hiểu đợc ngôn
ngữ này cần phải chuyn i
nú sang ngụn ng mỏy.
3. Ngôn ngữ bậc cao
- Là ngôn ngữ gắn với ngôn
ngữ tự nhiên, có tính độc lập
cao, ít phj thuộc vào loại máy.
<i>Ví dụ: Fortran, Cobol,</i>
Basie, Pascal...
- Muốn máy hiểu đợc ngơn
ngữ này cần phải chuyển đổi
nó sang ngơn ngữ máy.
GV:- Nêu câu hỏi và gọi 2 HS lên viết
thuật toán theo 2 cách liệt kê và sơ đồ
khối.
- Nhận xét, đánh giá cho điểm.
GV: - Ta biết rằng để giải 1 bài tốn
MT khơng thể chạy trực tiếp thuật toán
mà phải thực hiện theo chơng trình.
Vậy ta cần chuyển đổi thuật tốn sang
chơng trình
- Một chơng trình có thể viết từ
nhiều ngơn ngữ khác nhau gọi là ngơn
- Một trong những ngôn ngữ mà ta
muốn đề cập tiếp theo đó là Hợp ngữ.
Ngơn ngữ này sử dụng các từ( thờng là
những từ viết tắt trong tiếng Anh) làm
thành các lệnh.
- Ví dụ ADD là phép cộng các số,
giá trị của các số này đợc ghi trên
thanh ghi.
- theo nh nhận định ở trên ngôn ngữ
này phải đợc chuyển đổi sang ngơn ngữ
máy thì máy mới có thể hiểu và thực
hiện.
GV:- Hợp ngữ là ngôn ngữ mạnh nhng
nó khơng thích hợp với nhiều ngời sử
dụng bởi nó sử dụnh địa chỉ của các
thanh ghi trong MT, điều này khiến
nhiều ngời ái ngại. Vậy cịn có ngơn
ngữ nào khác mà nhiều ngời có thể sử
dụng đợc khụng?
4. Chơng trình dịch
- Là chơng trình dịch từ các
ngôn ngữ khác nhau ra ngôn
ngữ m¸y.
- c¸c em biÕt loại ngôn ngữ nào?
HS: Pascal, Foxpro...
GV: - ú l cỏc ngôn ngữ bậc cao, vậy
ngôn ngữ nh thế nào thì đợc gọi là
ngôn ngữ bậc cao?
- Không nằm ngồi quy định,
ngơn ngữ này muốn máy hiểu và thực
hiện thì cũng phải chuyển đổi sang
ngôn ngữ máy.
- Ta ln nói phải chuyển đổi các
ngơn ngữ sang ngơn ngữ máy, vậy làm
cách nào có thể chuyển đổi đợc, đó là
nhờ chơng trình dịch.
III/ Cđng cè :
- Các loại ngôn ngữ : Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngơn ngữ bậc cao. Trong
đó ngơn ngữ máy là ngơn ngữ duy nhất máy có thể hiểu và thực hiện.
- Các ngôn ngữ khác muốn máy thực hiện thì phải chuyển đổi sang ngơn
ngữ máy ngờ vào chơng trình trung gian gọi là chơng trình dịch.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Tit 11: gii bi toỏn trờn mỏy tính</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>
* KiÕn thøc :
- HS biết trình tự các bớc tiến hành khi giải một bài toán.
- Bit c nội dung và mục đích của bớc hiệu chỉnh khi giải nài tốn trên máy
tính.
* Kĩ năng : Viết đợc thuật toán giải các bài tốn đơn giản nh tìm
UCLN(M,N)...
II/ Néi dung :
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời<sub>gian</sub>
<i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Em hiểu thế nào là ngôn ngữ
- Vì sao phải phát triển ngôn
ngữ bậc cao?
* Cỏc bớc giải bài toán
- Xác định bài toán
- Lùa chän và xây dựng thuật
toán
- Viết chơng trình
- Hiệu chỉnh
- ViÕt tµi liƯu.
1. Xác định bài tốn
Xác định phần Input và
GV: Biết rằng MT là công cụ hỗ trợ
con ngời rấ nhiều trong cuộc sống,
con ngời muốn máy thực hiện bài tốn
thì phải đa lời giải bài tốn đó vào
máy dới dạng các lệnh. Vậy các bớc
để xây dựng một bài tốn là gì?
Output của bài tốn. Từ đó xác
định ngơn ngữ lập trình và cấu
trúc dữ liệu một cách thích
hợp.
2. Lựa chọn và xây dựng
<b>thuật to¸n</b>
a) Lùa chän thuËt to¸n
- Mỗi thuật tốn chỉ giải 1 bài
tốn, song 1 bài tốn có thể có
nhiều thuật tốn để giải. Vậy
ta phải chọn thuật toán tối u
nhất trong những thuật toán a
ra.
* Thuật toán tối u- Là thuật
toán có các tiêu chí sau:
- Dễ hiểu
- Trình bày dễ nhìn
- Thêi gian ch¹y nhanh
- Tèn Ýt bé nhí
b) BiĨu diễn thuật toán
Là việc diễn tả thuật toán ở
trªn.
Ví dụ: Tìm UCLN (M, N)
B1. Xác định bài tốn.
Input: a, b nguyên dơng.
Output: q, r ngun dơng.
B2. Xây dựng thuật tốn(có thể
chọn 1 trong 2 cách sau):
* Theo cách liệt
B1. NhËp M, N.
B2. NÕu M = N thi UCLN = M
B3. NÕu M > N th× M = M - N,
quay lại B2.
B4. Nếu N > M thì N = N - M,
quay l¹i B2.
B5. Đa ra Kết quả UCLN
* Theo s
3. Viết chơng trình
L vic la chn cấu trúc dữ
liệu và ngơn ngữ lập trình để
diễn đạt thuật tốn trên máy.
- Khi viết chơng trình cần chọn
GV: Xác định bài toán tức là cần phải
xác định cái gì?
HS: Xác định Input và Output
GV:- Đúng vậy, trớc mỗi bài toán ta
cần phải xác định đợc Input và Output
của nó nhằm lựa chọn thuật tốn và
ngơn ngữ lập trình thích hợp.
- Sau khi xác định đợc Input và
Output của bài toán ta sang bớc tiếp
theo: Lựa chn v xõy dng thut
toỏn.
GV: HÃy nhắc lại thuật toán là gì?
HS : Trả lời câu hỏi.
GV:- Theo em thuật tốn của bài tốn
này có giải đợc bài tốn khác khơng?
HS: Thuật tốn của bài này khơng giải
đợc bi khỏc.
GV: Với mỗi bài toán có phải chỉ có 1
tht to¸n duy nhÊt?
Ví dụ: Tìm UCLN của 2 số có phải chỉ
có 1 thuật tốn dùng hiệu nh đã xét ở
bài trớc?
HS: Với bài tốn tìm UCLN của 2 số
khơng phải chỉ có cách dùng hiệu của
GV: Nh vậy mỗi thuật toán chỉ giải 1
bài tốn nhng cũng có thể nhiều thuật
tốn cùng giải 1 bài toán, vậy ta phải
chọn thuật tốn tối u nhất trong các
thuật tốn đó.
GV: Giải thích các tiêu chí...
GV:- Sau khi chọn đợc thuật tốn
thích hợp, ta đi tìm cách diễn tả thuật
tốn, việc làm đó gọi là biểu diễn
thuật tốn.
- Yêu cầu HS lên bảng viết thuật
toán theo 2 cách liệt kê hoặc sơ đồ
khối.
ngơn ngữ thích hợp, viết chơng
trình trong ngơn ngữ nào thì
phải tn theo quy định ngữ
pháp của ngơn ngữ đó.
4. HiƯu chØnh
Sau khi viết xong chơng trình
cần phải thử chơng trình bằng
1 số Input đắc trng. Trong quá
5. ViÕt tµi liƯu
Viết mô tả chi tiết bài toán,
thuật toán, chơng trình và hớng
dẫn sử dụng...
III/ Củng cố
* Cỏc bc gii bài toán
B1 : Xác định bài toán
B2 : Lựa chọn và xây dựng
thuật toán
B3 : ViÕt chơng trình
B4 : Hiệu chỉnh
B5 : Viết tài liƯu
tr×nh.
- Trớc tiên ta đi lựa chọn ngơn ngữ
lập trình thích hợp. Có mấy loại ngơn
ngữ lập trình, đó là những loại nào?
HS: ...
GV: Do có nhiều ngơn ngữ dùng để
GV: Chơng trình đợc viết khơng phải
lúc nào cũng đảm bảo là hồn tồn
đúng đắn, do đó phải thử chơng trình
bằng các bộ Input đặc trng để phát
hiện sai sót.
GV: Sau khi chơng trình đã hồn thiện
cơng việc cịn lại là viết tài liệu mơ tả
thuật tốn, chơng trình và hớng dẫn sử
dụng chơng trỡnh.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b></i>
Häc xong bài này ngời học có khả năng:
- Bit c nh hởng của TH với sự phát triển của xã hội.
- Thấy đợc sự biến đổi xã hội tin học hoá.
- Nhận thức đợc văn hoá - pháp luật trong xã hội tin học hoá.
- Nêu đợc những đặc điểm của xã hội tin học hoá.
- Liên hệ đợc những nét văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.
- ý<sub> thức đợc tầm quan trọng của tin học trong xã hội ngày nay. </sub>
II. Néi dung :
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời<sub>gian</sub>
1. ảnh hởng của TH đối với
<b>sự phát triển của xã hội.</b>
- Nhu cầu của xã hội ngày
càng lớn cùng với sự phát
triển của khoa học kĩ thuật đã
kéo theo sự phát triển nh vũ
bão của TH.
- Ngợc lại sự phát triển của
TH đã đem lại hiệu quả to lớn
cho hầu hết các lĩnh vực xã
hội.
2. X· héi TH ho¸.
- Với sự ra đời của mạng
MT, phơng thức làm việc
"mặt đối mặt" dần mất đi và
thay vào đó phơng thức hoạt
động thơng qua mạng chiếm
-u thế với khả năng có thể kết
hợp các hoạt động, làm việc
chính xác và tiết kiệm thời
<i>VD: Lµm viƯc vµ häc tËp tại </i>
nhà nhờ mạng MT...
- Nng suất lao động tăng
cao với sự hỗ trợ của TH:
Máy móc dần thay thế con
ngời trong nhiều lĩnh vực cần
nhiều sức lao động và nguy
hiểm.
<i>VD: Rô bốt thay con ngời làm</i>
việc trong các môi trờng độc
hại, nhiệt độ khắc nghiệt hay
vùng nớc sâu...
- Máy móc giúp giải phóng
lao động chân tay và giúp con
ngời giải trí.
<b>ĐVĐ: Tiết trớc chúng ta đã đi tìm </b>
<i><b>hiểu về vai trị của MT trong đời sống</b></i>
<i><b>hiện đại và thấy rằng nó đợc áp dụng </b></i>
<i><b>trong hầu hết các lĩnh vực của đời </b></i>
<i><b>sống xã hội. Nh vậy sức ảnh hởng </b></i>
<i><b>của TH là rất lớn...Bài học hôm nay </b></i>
<i><b>sẽ giúp các em thấy đợc sức ảnh hởng</b></i>
<i><b>của TH trong cuộc sống ngày nay.</b></i>
GV:- ý thức đợc vai trò của TH nhiều
- Muốn phát triển ngành TH khơng
có nghĩa là mở rộng phạm vi sử dụng
TH mà là phải làm sao cho TH đóng
góp ngày càng nhiều vào kho tàng
chung của thế giới và thúc đẩy nền KT
của đất nớc phát triển.
- Chuyển vấn đề: Với sự ra đời của
mạng MT thì các hoạt động trong các
lĩnh vực nh: sản xuất hàng hố, quản lí,
giáo dục...trở nên dễ dàng vav vô cùng
tiện lợi.
<i>VD: Máy giặt, máy điều hoà, </i>
máy nghe nhạc...
3. Vn hoá và pháp luật
<b>trong xã hội TH hoá.</b>
- TT là tài sản chung của
mọi ngời, do đó phải có ý
thức bảo vệ chúng.
- Mọi hành động ảnh hởng
đến hoạt động bình thờng của
hệ thống TH đều coi là bất
- Thờng xuyên học tập và
nâng cao trình độ để có khả
năng thực hiện tốt các nhiệm
vụ và không vi phạm pháp
luật.
- Xã hội phải đề ra những
quy định, điều luật để bảo vệ
TT và sử lí các tội phạm phá
hoại TT ở nhiều mức độ khác
nhau.
* Cñng cè:
- Nắm bắt các ứng dụng
của TH trong các lĩnh vực của
đồi sống xã hội.
- Trong xã hội TH hoá, nhiều hoạt
động đều diễn ra trên mạng có quy mơ
tồn thế giới. TT trên mạng là TT của
toàn nhân loại. Do đó, cần thiết phải
bảo vệ TT- tài sản chung của mọi ngời.
- Mọi hành động ảnh hởng đến hệ
thống TT dù là cố tình hay vơ thức đều
- Xã hội phải đề ra các quy định xử
lí việc phỏ hoi TT.
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày giảng :</b></i>
<b>Chơng II : Hệ ®iỊu hµnh</b>
<b>Tiết 13: khái niệm về hệ điều hành</b>
I. <b>mục ớch, yờu cu</b>
HS : biết về hệ điều hành, th mơc.
u cầu HS : nắm đợc vai trị, chức năng của hệ điều hành.
HS : nắm đợc các kĩ năng làm việc với th mục, tệp.
II. <b>nội dung</b>
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời<sub>gian</sub>
1. Khái niệm hệ điều hành
(H§H)
HĐH là tập hợp các chơng
trình đợc tổ chức thành một hệ
thống với nhiệm v:
- Đảm bảo tơng tác giữa
ng-êi dïng víi MT.
- Cung cấp các phơng tiện
và dịch vụ để thực hiện chơng
trình.
- Qu¶n lÝ, tỉ chøc khai thác
các tài nguyên một cách thuận
lợi và tối u.
GV:- MT khơng thể sử dụng đợc nếu
khơng có HĐH. Hiện nay xuất hiện rất
nhiều HĐH khác nhau nh: MS DOS,
Window, Linux...song chúng ta thờng
quen dùng HĐH Window.
- HÃy nêu khái niệm về H§H?
HS: ...
GV:- Tổng hợp, chốt lại các ý kiến...
- HĐH Win98, Win2000,WinMe,
WinXP...là môi trờng cho các phần
mềm khác hoạt động.
*Chó ý:
- MT chỉ có thể khai thác và
sử dụng hiệu quả khi có HĐH.
- Mọi HĐH đều hành đều
có chức năng và tính chất nh
nhau.
2. Chøc năng và thành phần
<b>của HĐH.</b>
* HH cú cỏc chc năng:
- Tổ chức đối thoại giữa
ng-ời sử dụng và hệ thống.
- Cung cấp bộ nhớ, các thiết
bị ngoại vi...cho các chơng
trình và tổ chức thực hiện các
chơng trình đó.
- Tỉ chøc lu tr÷ TT trên bộ
nhớ ngoài.
- Hỗ trợ phần mềm cho các
thiết bị ngoại vi.
- Cung cấp các dịch vụ tiện
ích hệ thng (lm a, vo
mng...)
* Các thành phần chủ yếu
<i><b>cđa H§H</b></i>
- Các chơng trình nạp khi
khởi động và thu dọn hệ thống
trớc khi tắt máy hay khi khởi
động lại máy.
- Chơng thình đảm bảo đối
thoại giữa ngời và máy (có 2
cách: Dùng chuột hoặc dùng
bàn phím).
- Chơng trình giám sát: Là
chơng trình quản lí tài nguyên,
có nhiệm vụ phân phối thu hồi
tài nguyên.
- Hệ thống quản lí tệp: là
chơng trình phục hồi việc tổ
chức, tìm kiếm TT cho các
ch-ơng trình khác xử lí.
- Các chơng trình điều
khiển và chơng trình tiện ích
khác...
** Tóm lại
* Chức năng của HĐH dựa
<i><b>trên các yếu tố:</b></i>
- Loại công việc mà HĐH
HS: HH c lu tr trong đĩa cứng.
GV: Có máy nào có thể lu 2 loại HĐH
khác nhau khơng?
HS: Cã, thêng lµ Win98 víi Win2000,
Win 98 víi WinXP...
GV: Đúng là có thể cài 2 HĐH khác
nhau trên một máy chúng phải tơng
thích nhau. Hiện nay có rất nhiều
phiên bản khác nhau của HĐH, cài đặt
HĐH nào là tuỳ thuộc vào cấu hình
của máy nh: bộ nhớ, dung lợng, tốc độ
của b vi x lớ...
GV:+ Các nhiệm vụ của HĐH là gì?
HS trả lời.
GV: Túm tt, cht li cỏc ý kin ỳng.
+ Thành phần chủ yếu của HĐH là
gì?
HS :...
GV: Tóm lợc các ý kiÕn...
đảm nhiệm.
- Đối tng m h thng tỏc
ng.
* Các thành phần chính:
- Bé xư lÝ trung t©m.
- Bé nhí.
- Thiết bị ngoại vi.
3. Phân loại HĐH
Có các loại chính sau:
- Đơn nhiệm 1 ngời sử
<i>dụng: Các chơng trình đợc </i>
thực hiện lần lợt và mỗi lần
chỉ 1 ngời đợc đăng kí vào hệ
thống.
<i>VD: MS DOS </i>
- §a nhiƯm 1 ngêi sư dơng:
Cã thĨ thùc hiƯn nhiỊu ch¬ng
trình 1 lúc và chỉ có 1 ngời
đ-ợc đăng kÝ vµo hƯ thèng.
<i>VD: Win98</i>
- Đa nhiệm nhiều ngời sử
<i>VD: Win2000, WinXP...</i>
tác động.
GV: - Tõ Win 2000 trở đi cho phép ta
thiết lập tài khoản (acount) riªng cho
tõng ngêi sư dơng.
- Sử dụng bảng để phân biệt ba loi
HH.
Vẽ lên bảng:
HS :...
- Đơn nhiệm: Một ngời đăng kí vào
hệ thống, thực hiện tõng lƯnh.
- §a nhiƯm mét ngêi sử dụng: Một
ngời đăng kí vào hệ thống, kích hoạt
nhiều chơng trình.
- Đa nhiệm nhiều ngời sử dụng:
Nhiều ngời đăng kí vào hệ thống kích
hoạt nhiều chơng trình.
III. <b>Củng cố.</b>
- Khái niệm, chức năng, thành phần của HĐH.
- Phân biệt đợc các loại HĐH: Đơn nhiệm, đa nhiệm, đa nhiệm 1 ngời dùng,
nhiu ngi dựng.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<b>Tit 14 + 15: Tệp và quản lý tệp</b>
I. mục đích, yêu cầu
- HS : BiÕt kh¸i niƯm hƯ ®iỊu hµnh, tƯp.
- u cầu HS : Nắm đợc vai trò, chức năng của hệ điều hành.
- HS : Biết các kĩ năng làm việc với th mục, tệp.
II. <b>nội dung</b>
<b> </b>1. ổn định tổ chức
2. KiĨm tra bµi cũ.
GV : Nêu các chức năng chính của hệ điều hành?
HS : Tr¶ lêi, GV nhËn xÐt.
3. Bµi míi :
<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời<sub>gian</sub>
1. Tệp và th mục
a. TƯp vµ tªn tƯp
Khái niệm về tệp (File): là 1
tập hợp các TT ghi trên bộ nhớ
ngoài tạo thành 1 đơn vị lu trữ
do HĐH quản lí. Mỗi tệp có 1
tên gọi khác nhau.
* Tªn tƯp:
CÊu tróc:
<Phần tên>. <Phần mở rộng >
- Phần tên: Đợc đặt theo quy
tắc đặt tên (gồm chữ, số và 1 số
kí tự đặc biệt nh : $, %, #, !, ~,
(), {}, ^, &...
- Phần mở rộng: là phần đặc
trng cho từng chơng trình
(Word có phần mở rộng là:
Doc, Excel có phần mở rộng là.
Xls...)
** Các quy ớc khi đặt tên
<b>tệp:</b>
* Đối với HĐH MS DOS:
- Cấu trúc: Tên tệp. Phần mở
rộng.
- Phần tên không quá 8 kí tự.
<i>Phần mở rông (nếu có) không </i>
<i>quá 3 kí tự. Tên tệp không chứa</i>
<i>dấu cách.</i>
* i vi HH Windows:
- Tờn tp khơng q 255 kí tự.
Cấu tạo: Tên. Phần mở rộng.
- Khơng đợc sử dụng các kí tự:
\ /:*? " < >.
*Các thuộc tính của tệp
(Nhấn chuột phải Properties)
- Read Only: Chỉ cho phép đọc
mà không cho phép sửa.
- Achive: Cho phép đọc và ghi.
- System: Tệp hệ thống.
- Hiden: TƯp Èn.
b. Th mơc
Th mục là 1 hình thức sắp
xếp trên đĩa để lu trữ từng
nhóm các tệp có liên quan với
GV: - Ngời ta thờng đặt tên tệp với
phần tên có ý nghĩa phản ánh nội
dung tệp, còn phần mở rộng phản ánh
loại tệp.
- Mỗi HĐH tên tệp đợc đặt theo quy
định riêng. Tuỳ theo đặc trng của mỗi
loại. Ta sẽ nghiên cứu chi tiết quy tắc
đặt tên trong HĐH Windows và MS
DOS.
- Trong khi làm việc với MT có lúc ta
sẽ gặp trờng hợp có tệp chỉ cho phép
đọc mà khơng cho phép sửa...
- Đó là những tệp đã đợc thiết lập
thuộc tính chỉ cho phép đọc, ngồi ra
cịn có thể thiết lập các thuộc tính
khác nữa. Ta đi xét xem những thuộc
tính liên quan đến tệp.
- Muốn thiết lập thuộc tính cho tệp ta
chọn tệp đó nhấn chuột phải
nhau.
<i>VD: các tệp Word để trong 1 </i>
th mục, các tệp Excel để trong
1 th mục.
- Mỗi ổ đĩa trong máy đợc coi
nh 1 th mục và gọi là th mục
gốc.
- Cã thĨ t¹o 1 th mơc khác
trong th mục gọi là th mục con.
Th mục chứa th mục con gọi là
th mục mẹ.
- Đặt tên th mục: Có thể trùng
nhau nhng phải ở c¸c th mơc
kh¸c nhau.
- Các th mục đợc phân cấp bậc:
Th mục nằm trong th mục gốc
gọi là th mục con cấp 1, các th
mục nằm trong th mục con cấp
1 gọi là th mục con cấp 2,... cứ
nh thế ta có th mục con cấp n.
(Th môc gèc)
*Đờng dẫn của th mục, tệp
- Đờng dẫn: định vị trí của
mục(tệp) ở trong máy.
- Đờng dẫn có dạng:
ổ đĩa gốc:\ th mục con cấp 1\
th mục con cấp 2\ ...\ tên th
mục (tên tệp tin) cần chỉ ra.
VD: D:\ Bài tập 2.2\ BT. Doc.
2. Hệ thống quản lí tệp
Có nhiệm vụ tổ chức TT trên
đĩa từ,
Cung cấp các phơng tiện để
ng-ời sử dụng có thể đọc, ghi TT
trên trên đĩa.
GV: Tởng tợng rằng th mục đóng vai
trị nh các ngăn tủ và ta có thể đặt
những gì ta muốn vào đó. Điều đó
làm cho việc lu trữ và tìm kiếm dễ
dàng hơn.
GV: Để quản lí tệp 1 cách hiệu quả
cần tổ chức các TT đó 1 cách khoa
học. Nói đúng hơn cần có hệ thống
quản lí tệp để tổ chức các tệp cung
cấp cho hệ điều hành đáp ứng yêu cầu
của ngời sử dụng.
GV: Hệ thống quản lí tệp cho phép
ta thực hiện các thao tác gì đối với tệp
và th mục.
HS: Tạo, đổi tên, xoá, sao chép, di
chuyển, xem nội dung...
GV: Để phục vụ cho 1 số xử lí trên
nh xem, sửa đổi, in... hệ thống cho
phép chỉ định chơng trình xử lí tơng
D:\
Bai tap 1
Bai tap 2
Bai tap 2.1
Bai tap 2.2
* T¸c dơng cđa hệ thống
<i><b>quản lí tệp</b></i>
- Với HĐH có thể:
+ m bảo độc lập giữa hệ
thống lu trữ và phơng pháp sử
lí.
+ Sử dụng bộ nhớ trên đĩa một
cách hiệu quả.
+ Tỉ chøc b¶o vƯ TT ë nhiỊu
møc.
- Víi ngêi sư dơng
+ Xem néi dung th mơc, tƯp
tin.
+ Sao chép th mục, tệp tin.
+ Xố đổi tên th mục, tệp tin.
* Đặc trng của hệ thống quản
<i><b>lí tệp</b></i>
- Đảm bảo tốc độ truy cập cao.
- Độc lập giữa TT và phơng tiện
mạng TT, giữa phơng pháp lu
trữ và phơng pháp sử lí.
- Sư dơng bộ nhớ ngoài 1 cách
hiệu quả.
- Tổ chức bảo vệ TT. Hạn chế
ảnh hởng của các lỗi kĩ thuật
hoặc chơng trình.
VD: Kớch hot uụi tp. DOC thỡ
khởi động Word hay để có kích hoạt
chơng trình PhotoShop để chỉnh sửa
ảnh nghệ thuật...
III).Cñng cè :
Câu hỏi 1: Cho các tệp sau: A, ABC, BT1. DOC, BT2.PASCAL, BAI TAP.
Tên tệp nào đúng?
Câu hỏi 2: Cho sơ đồ cây th mục (nh trên)
Hãy viết tên đờng dẫn đầy dủ đến tệp BT1. PAS? Nếu ta tạo thêm 1 th mục
BT2. PAS là con của th mục PASCAL có đợc khụng?
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b></i>
<b>Tit 16 + 17: giao tiếp với hệ điều hành</b>
I. <b>mục đích, yờu cu</b>
Biết cách giao tiếp với hệ điều hành
Biết các thao tác nạp và ra khỏi hệ thống, thực hiện một số thao tác cơ bản
xử lí tệp.
II. Néi dung
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Thời<sub>gian</sub></b>
A. KiĨm tra bµi cị
- Nêu cấu trúc tên tệp và quy
ớc đặt tên trong 2 hệ điều
hành MS - DOS và Windows.
Mỗi loại HĐH cho 3 ví dụ
tên tp hp lớ?
1. Nạp hệ điều hành
* Muốn nạp HĐH vào bộ
- Có đĩa khởi động.
- Thực hiện 1 trong các
thao tác sau:
BËt nguån( khi m¸y
đang tắt)
Khi mỏy ang hot
ng
+ NhÊn nót Reset.
+ Hoặc nhấn đồng thời 3
phím Ctrl + Alt + Delete.
* Phơng pháp nạp HĐH bằng
cách bật nút nguồn
áp dụng trong 2 trờng hợp:
- Lúc bắt đầu làm việc, khi
bật máy lần đầu.
- Khi máy bị treo, hệ thống
không chấp nhận tín hiệu từ
bàn phím và trên máy không
có nút Reset.
* Phơng pháp nạp hệ thống
bằng nhấn Reset
áp dụng trong trờng hợp
máy bị treo.
* Phơng pháp nạp hệ thống
bằng cách nhấn đồng thời cả
3 phím Ctrl + Alt + Delete
áp dụng khi đang thực hiện
1 chơng trình nào đó mà bị
cuốn khơng thốt đợc song
bàn phím cha bị phong toả.
2. Cách làm việc với HĐH
Có 2 cách để ngời sử dụng
đa ra yêu cầu hay TT cho h
thng:
- Sử dụng bàn phím (dùng
câu lệnh)
- Sử dụng chuột (dùng bảng
chọn)
* Sử dụng bàn phím (câu
lệnh)
- Ưu điểm: Giúp hệ thống
biết chính xác công việc cần
làm và thực hiện lệnh ngay
hiểu qua bài học hôm nay.
GV: - HH đợc lu trữ trong đĩa cứng
nhng để làm việc đợc với máy tính thì
HĐH phải đợc nạp vào bộ nhớ trong.
Để thực hiện đợc cơng việc đó ta cần
những gì?
- Đĩa khởi động chứa các chơng
trình phục vụ nạp HĐH.
+ Theo em, đĩa nào có thể chứa đợc
chơng trình khởi động?
HS: Thơng thờng là đĩa cứng C. Tuy
vậy, đĩa mềm A hoặc đĩa CD cũng có
thể làm đĩa khởi động.
GV: Khi bắt đầu làm việc với MT thao
tác đầu tiên ta cần làm là gì?
HS: Thao tỏc u tiờn cn làm là nhấn
nút nguồn khởi động MT.
GV: §ã chÝnh là thao tác nạp HĐH
cho máy tính.
GV: Sau khi đã nạp đợc HĐH chúng ta
sẽ trực tiếp làm việc với HĐH đó. Vậy
HS: Ngêi sư dơng sÏ ®a ra các yêu cầu
cho MT xử lí, MT có nhiệm vụ thông
báo cho ngời sử dụng biết các bớc thực
hiện, các lỗi gặp phải và kết quả khi
thực hiện chơng trình.
GV: Giải thích thêm: Mỗi cách giao
tiếp có 1 u điểm khác nhau.
lập tức.
- Nhợc điểm: Ngời sử dụng
phải biết câu lệnh và phải gõ
trực tiếp trên MT.
* Sử dụng chuột (bảng
chọn)
- Hệ thống sẽ chỉ đa ra
những việc có thể thực hiện
hoặc những giá trị có thể đa
vào, ngời sử dụng chỉ cần
chọn công việc hay tham số
thích hợp.
- Bảng chọn có thể là dạng
văn bản, dạng biểu tợng hoặc
3. Ra khi h thng
Cú 2 ch thoỏt khi h
thng:
- Tắt máy (Shutdown hoặc
Turn Off)
- Tạm ngừng (Stand By)
- Tắt máy trong trờng hợp kết
thúc ngày làm việc, hệ thống
sẽ dọn dẹp và tắt nguồn.
- Tạm ngừng trong trờng hợp
cần ngừng 1 thời gian, hệ
thống sẽ lu các trạng thái cần
thiết, tắt các thiết bị tốn năng
lợng. Khi cần trở lại ta chỉ
cần di chuột hoặc nhấn 1
phím bất kì trên bàn phím.
VD: Khi chúng ta nhấn chuột phải ra
vùng trống của màn hình Desktop thì
sẽ có 1 menu thả xuống chúng ta lựa
chọn 1 lệnh nào đó.
GV:- Tuy nhiªn víi mỗi loại có các
hạn chế khác nhau. Sử dụng lệnh: Ngời
- Núi chung dùng bảng chọn đễ
dàng hơn và đễ hoàn thiện kĩ năng khai
thác hệ thống.
GV:- Sau khi đã hoàn thiện mọi công
việc và muốn ra khỏi hệ thống. Ngời
dùng có thể có những cách nào?
- Thông thờng ngời sử dụng chọn
chế độ Shutdown. Khi đó mọi TT đã
đ-ợc lu lại. Chúng ta có thể n tâm
khơng sợ mất dữ liệu. Các chế độ cịn
lại đều khơng an tồn.
III. Cñng cè
- Nhắc lại các thao tác cách khởi động và tắt hệ thống.
- Nạp HĐH: Đĩa khởi động - đĩa chứa các chơng trình phục vụ việc nạp
HĐH.
- Tắt máy: Shutdown, Stand By.
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày giảng :</b></i>
<b>Tiết 18 : Một số hệ điều hành thông dụng</b>
I<b>/ Mục đích,yêu cầu :</b>
<b> HS biết một số hệ điều hành và các dặc điểm của các hệ điều hành đó.</b>
II/ Nội dung :
<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b> Thời <sub>gian</sub>
* Kiểm tra bi c:
Câu 1: Muốn nạp hệ điều
hành ta phải làm những chuẩn
bị gì?
Trả lời:
Để nạp hệ điều hành:
- Cn đĩa khởi động
- Thùc hiƯn mét trong c¸c
thao t¸c sau:
+ BËt nguån(...)
+ NhÊn nót Reset(...)
C©u 2: Ngêi dïng cã thĨ đa
thông tin vào hệ thống bằng
các cách nào?
Tr¶ lêi:
Có 2 cách để ngời dùng có
thể đa thơng tin vào hệ thống:
+Sử dụng bàn phím(dùng câu
lệnh).
+ Sư dơng cht(dïng b¶ng
chọn)
*Bài mới:
1. Hệ điều hành MS_DOS.
- Việc giao tiếp với hệ điều
hành MS DOS thông qua các
c©u lƯnh.
- Là hệ điều hành đơn giản,
đơn nhim mt ngi s dng.
2. Hệ điều hành Windows.
* Đặc trng:
- Chế độ đa nhiệm nhiều
ngời dùng.
- Có hệ thống giao diện để
ngời dùng giao tiếp với hệ
thống.
- Cung cấp nhiều cơng cụ
xử lí đồ hoạ và đa phơng tiện
đảm bảo khai thác có hiệu quả
nhiều dữ liệu khác nhau.
- Đảm bảo khả năng làm
việc trong mơi trờng mạng.
GV: Có rất nhiều hệ điều hành khác
nhau đang đợc sử dụng rộng rãi.Sau
đây chúng ta sẽ tìm hiểu một số hệ
điều hành phổ biến ở nớc ta hiện
nay.
GV: 1 em nhắc lại một số đặc điểm
của hệ điều hành này.
HS : nªu miƯng.
GV: Việc giao tiếp với hệ điều hành
thông qua các câu lệnh. Ngời đăng
nhập hệ thống sẽ nhập vào các câu
lệnh. Mỗi câu lệnh tơng ứng với một
yêu cầu nào đó. Chỉ một ngời đợc
phép đăng nhập và mở lần lợt từng
chơng trình.
Tuy nhiên hiện nay các mơ đun đã
có thể cho phép ngời sử dụng thực
hiện đồng thời nhiều chơng trình.
GV: Ngồi MS DOS cịn hệ điều
HS: Hệ điều hành Windows.
GV: HĐH Windows có nhiều đặc
tính thuận lợi hơn so với MS DOS.
Vì vậy nó đợc sd rộng rãi.
- 1 em nhắc lại đặc điểm của HĐH
đa nhiệm.
HS: NhiÒu ngời đăng nhập vào hệ
thống.
- Thực hiện đồng thời nhiều
ch-ơng trình.
GV: HĐH này có nhiều u điểm so
với MS DOS. Ko chỉ mở đựơc 1
ch-ơng trình nh MS DOS, HĐH
3. Hệ điều hành UNIX và
Linux.
a. UNIX
* Đặc trng cơ bản:
- Là hệ thống đa nhiệm
nhiều ngời dùng.
- Có hệ thống quản lí tệp
đơn giản và hiệu quả.
- Có hệ thống phong phú
các môđun và chơng tr×nh tiƯn
Ých hƯ thèng.
b. LINUX
Cung cấp cả chơng trình
nguồn cho hệ thống làm nên
tính mở cao,hiểu các chơng
trình,sửa đổi,bổ sung,nâng cấp.
* Hạn chế: Có tính mở cao
nên ko có 1 cơng cụ cài dặt
mang tính chuẩn mực hệ
thống.
rất quan trọng mà nh chúng ta đã
thấy. Nhờ có đặc tính này hỗ trợ rất
nhiều trong việc truyền tải dữ liệu.
GV: Để có thể đảm bảo đợc khả
năng cho phép số lợng lớn ngời
đồng thời đăng nhập vào hệ thống
phải kể đến hệ điều hành UNIX.
GV: Đặc biệt 90% các mô đun của
hệ thống đợc viết trên ngôn ngữ bậc
cao C. Vì thế có thể dễ dàng thay
đổi,bổ xung để phù hợp với yêu cầu.
Nhờ vậy mà có hệ thống trở nên linh
Tuy nhiên nó cũng có những hạn
chế nh có quá nhiều sự khác biệt cơ
bản mất tính kế thừa và động bộ.Vì
thế đã có một hệ điều hành mới có
thể khác phục đợc những hạn chế
trên. Đó là hệ điều hành
Linux(1991)
GV: Mỗi HĐH đều có những u điểm
và đều cịn những hạn chế.Vấn đề là
hạn chế đó có thể có khả năng khắc
phục hay ko.
III/ Cñng cè :
Các HĐH thông dụng hiện naylà:MS DOS,Windows,Linux,Unix... mỗi
HĐH có u và nhợc riêng. Việc sd HĐH nào là tuỳ thuộc vào cấu hình của
máy và ý thích của mỗi ngời.
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày giảng :</b></i>
<b>Tiết 19 : ôn tập</b>
I. Mơc tiªu :
HS hệ thống đợc tất cả các bài học từ đầu năm,chuẩn bị cho bài kiểm tra
một tiết đạt kết quả cao.
II. ChuÈn bÞ :
GV : G/A, đồ dùng dạy học,sách tham khảo.
HS :
III. TiÕn tr×nh dạy học:
1. Ôn tập thông tin và tin häc.
- Xử lí TT là q trình biến đổi
thơng tin nguồn( cha đáp ứng
đ-ợc nhu cầu tìm hiểu ) sang thơng
tin đích( đáp ứng nhu cầu tìm
hiểu )
2. Ơn tập về Tin học.
* Khái niệm : Tin học là
ngành khoa học về lu trữ và xử lí
thơng tin một cách tự động.
3. Ơn tập về hệ đếm máy tính.
* Hệ đếm cơ số 10( dùng 10 chữ
số từ o-->9)
VD :759=7.102<sub> +5.10</sub>1<sub> +9.10</sub>0
* Hệ đếm cơ số 16( dùng 16 chữ
số:
(0,1,2,3...9,A,B,C,D,E,F)
VD :195AC=1.164<sub>+9.16</sub>3<sub>+5.16</sub>2<sub>+</sub>
A.161<sub>+C.16</sub>0
* Hệ đếm cơ số 2(dùng các chữ
số 0 và 1 để biểu diễn)
4. <b>Các dạng cơ bản của thông tin</b>
<b> </b>- Dạng văn bản: Sách vở,...
- Dạng âm thanh: Tiếng đàn...
- Dạng hình ảnh : Tranh ảnh...
5. Đơn vị đo thơng tin
<b> 1 byte = 8 bit</b>
1KB = 1024 bit
1MB = 1024 KB
1GB = 1024 MB
<b>* C¸c bài tập ôn tập :</b>
Đổi các số sau:
1304,3107,2910,2103,102 ra hƯ
c¬ sè 10.
171AC,ABCD,112E1,281C1 ra
hƯ c¬ sè 16.
GV: Thông tin là gì?
HS : Thụng tin l tp hp các tin
tứccó cùng cấu trúc nhất định giúp
ta biết rõ về một vấn đề nào đó.
GV : Thế nào là q trình xử lí
thơng tin?
HS: Tr¶ lêi
GV: Cho VD thực tế về tiếp nhận
thông tin và xử lí thông tin?
GV: HÃy nêu khái niệm về tin
học?
HS : Trả lời
GV: HÃy lấy VD về lu trữ và xư lÝ
th«ng tin?
Trong tin học khi nhập dữ liệu vào
máy tính thì máy tính tự động tính
tốn cho chúng ta VD nh các phép
tính cộng, trừ , nhân ,chia...
GV : Cho biết trong máy tính có
các hệ đếm cơ bản nào?
HS : Tr¶ lêi, GV ghi bảng.
GV: HÃy cho biết trong máy tính
có các dạng thông tin chính nào?
* Củng cố :Hệ thống lại KT cho
HS của chơng trình.
* Hớng dẫn về nhà :Ghi nhớ các
KT và tự hệ thống lại toàn bộ KT.
<i><b>Ngày soạn : </b></i>
<i><b> Ngày giảng :</b></i>
<b>Tiết 21 : Thực hành :</b>
<b>làm quen với một số thiết bị máy tính</b>
I. <b>Mục tiêu :</b>
Học xong bài này ngời học có khả năng:
- Quan sát và nhận biết đợc các bộ phận chính của máy tính .
- Làm quen và tập 1 số động tác sử dụng bàn phím, chuột; tắt,bật máy.
- Nhận biết đợc tầm quan trọng của máy tính trong đời sống XH ngày nay.
II. Nội dung thực hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Dựa vào điều kiện
phịng máy phân chia
- GV thao tác mẫu
cho HS trực quan -->
hỏi lại HS xem đã
nắm đợc các thao tác
cha.
GV cã thể thao tác
mẫu lại cho HS quan
sát.
* Chú ý : Tránh tắt
máy bằng cách rút
nguồnhoặc công tắc
nguồn.
- Phân biệt nhóm
phím chức năng và
phím kí tự.
- Phân biệt bằng thao
tác trực tiếp cho HS
quan s¸t.
VD : Gâ "Tin häc"
Ctrl + 2
GV thao tác
mẫu-->quan sát, uốn nắn
kịp thời những thao
tác cha chuẩn.
* Củng cố :
Tuân theo nội qui an
toàn của phòng máy và
sự hớng dẫn của GV.
HS thao tác để có thể
thực hiện đúngvị trí của
chuột theo ý muốn.
1. Làm quen với máy tính.
Nhận biết các bộ phận
của máy tính :ổ đĩa,bàn
phím, màn hình, máy
in,nguồn điện, cổng USB...
- Cách bật/ tt mn
hình,case...
- Cỏch khi ng mỏy.
2. Sử dụng bàn phím.
- Phân biệt các phím
- Ph©n biƯt viƯc gâ mét
phÝm và gõ tổ hợp phím.
3. Sư dơng cht
- Di chun cht trên
màn hình
Nhận xét giờ thực
hành 1 cách tổng quát
về:- ý thức
- Hiệu quả các thao
tác đạt đợc.
-Vệ sinh phòng máy,
trớc khi nghỉ phải
tắt/ngắt nguồn điện
đảm bảo an ton.
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày giảng :</b></i>
<b>Chơng III : </b>
TiÕt 22 + 23 : <b>Lun tËp cht</b>
I. <b>Mơc tiªu :</b>
- HS nắm đợc cấu tạo, chức năng của chuột máy vi tính.
- Giới thiệu cho HS cách tháo,lắp chuột.
II. ChuÈn bÞ :
GV : Chuột máy tính, bảng phụ.
HS : Vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học :
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>
1.C¸c thao t¸c chÝnh víi cht.
C¸c thao t¸c chÝnh víi cht bao
gåm:
* Di chun cht : Gi÷ và di
chuyển chuột trên mặt phẳng (ko
nhấn bất kì nút chuột nào).
* Nháy chuột : Nhấn nhanh nút trái
chuột và thả tay
* Nháy nút phải chuột : Nhấn nhanh
nút phải chuột và thả tay.
* Nhỏy ỳp chut : Nhấn nhanh 2
lần liên tiếp nút trái chuột.
GV: Giíi thiƯu cht MT
Chuột là công cụ quan trọng
th-ờng đi liền với máy tính. Thơng qua
chuột chúng ta có thể thực hiện các
* kéo thả chuột : Nhấn và giữ nút
trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí
đích và thả tay để kết thúc thác.
<b>2. Luyện tập sử dụng chuột với </b>
<b>phần mềm Mouse Skills.</b>
<b>3. Kiến thức liên quan.(Lịch sử phát </b>
minh chuột máy tÝnh).
<b>* Cđng cè : </b>
GV : Nªu c¸c thao t¸c chÝnh víi
cht ?
HS : Trả lời.GV chốt lại.
* Hớng dẫn về nhà :
- Häc c¸c thao t¸c chÝnh với chuột
- Đọc trớc bài: Học gõ mêi ngãn.
GV giíi thiƯu phÇn mỊm Mouse
Skills.
HS theo dâi thao tác
GV cho HS c bi c thờm(26
SGK)
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b> Ngày giảng:</b></i>
<i>Tiết 24+25: </i>
-HS hiểu,nắm đợc một số khái niệm cơ bản của tin học về cấu tạo và chức năng
của bàn phớm,li ớch ca gừ mi ngún.
II,Chuẩn bị:
-GV: Bàn phÝm
-HS: Đồ dùng học tập
III,Tiến trình dạy học :
1,ổn định tổ chức :
2,Kiểm tra bi c :
Câu hỏi: Nêu các thao tác chính với chuột?
3,Bài mới :
<b>Hot động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV:Trong khi sử dụng máy tính
thì một bộ phận khơng thể thiếu
đ-ợc đó là bàn phím máy tính .
- GV: Cho biết khi quan sát máy
tính thấy gì ?
- HS: Quan sát trả lời .
- GV: Trớc đây khi cha có máy
tinh,con ngời đã dùng máy chữ để
tạo ra các văn bản trên giáy.Công
việc gõ máy chữ cũng đợc thực
hiện trên một bàn phím có hình
dạng tơng tự nh bn phớm mỏy
<b>1.Bàn phím máy tính :</b>
- Khu vực chính của bàn phím bao gòm 5
hàng chính. Các hàng phím từ trên xuống
lần lợt là: Hàng phím số,hàng phím
trên,hàng phím cơ sở,hàng phím dới và
hàng phím chứa phím cách (spacebar).
+Hàng phím cơ sở:
Trên hàng phím cơ sở có hai phím gai
là F và J. Đây là phím dùng làm vị trí đặt
2 ngón trỏ.Tám phím A,S...đợc gi l
phớm xut phỏt.
<b>2.Lợi ích của việc gõ bàn phÝm 10 </b>
<b>ngãn:</b>
*Lỵi Ých:
-Tốc độ gõ nhanh hơn.
- Gõ chính xác hơn.
tính hiện nay.Với máy chữ các quy
tắc đợc sử dụng cả mời ngón tay
để gõ bàn phím đựoc lập ra.Các
quy tắc này cũng đợc áp dụng với
bàn phím máy tính.
-GV:Em hãy ngồi thẳng lng,đầu
khơng ngửa ra sau cũng nh khơng
cúi về trớc.Mắt nhìn thẳng vào
màn hình có thể nhìn chếch xuống
nhng khơng đợc hớng lên trên.Bàn
phím để ở vị trí trung tâm,hai tay
thả lỏng trên bàn phím.
3.T thÕ ngåi:
4.Lun tËp:
- Cách đặt tay và gõ phím:
Khi lun tËp gõ bàn phím cần chú ý:
+ Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
+ Nhìn thẳng vào màn hình và không
nhìn xuống bàn phím.
+ Gâ phÝm nhĐ nhng døt kho¸t.
+ Mi ngún tay ch gừ mt phớm nht
nh.
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>Ngày giảng :</b></i>
Tit 26 : S dng phn mm Mario để luyện gõ phím .
I. Mơc tiªu:
- Giúp HS biết đợc phần mền Mario.
- Làm quen và sử dụng phần mềm này để áp dụng vào học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Máy vi tính
III.Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trên bàn phím có các hàng phím chính nµo?
Câu 2: Trên hàng phím cơ sở có những phím nào đợc gọi là phím xuất phát?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: ở tiết học trớc chúng ta đã tìm
hiểu về cấu tạo cũng nh chức năng
của bàn phím. Hơm nay chúng ta sẽ
đợc làm quen thêm một phần
mềmdùng để học đánh bàn phím. Cịn
gọi là phần mềm Mario.
GV: Giíi thiệu giao diện chính của
chơng trình. Chỉ trực tiếp trên máy
tính.
1/ Gii thiu phn mm Mario.
Mario là một phần mềm đợc sử
dụng để học gõ 10 ngón.
Trªn Menu cđa chơng trình có 3
mục chính:
* Bng chn file: Cỏc lệnh hệ thống.
* bảng chọn Student: Cài đặt thông tin
HS
* Bảng chọn Lesons: Lựa chọn bài
học để gõ phím.
GV: Trong chơng trình luyện gõ phím
bằng Mario nếu là lần chạy đầu tiên
thì các em nên đăng kí tên mình để
tiện theo dõi,đánh giá kết quả học tập
của mình trong quá trình học tập.
GV: Nếu đã đăng kí và dùng Mario để
luyện tập thì mỗi lần dùng tiếp phải
đăng kí để Mario có thể tiếp tục theo
dõi kết quả học tập của cỏc em.
<b>Home Row Only: Bài chỉ luyện phím</b>
ở hàng cơ sở.
<b>Add top Row: Bài luyện thêm phím ở</b>
hàng trên.
<b>Add bottom Row: Bài luyện thêm </b>
phím ở hàng dới.
<b>Add Number: Bài luyện thêm phím ở</b>
hàng số.
<b>Add Symbols: Bài luyện thêm phím ở</b>
hàng kí hiệu.
<b>All Keyboard: Bài luyện tập kết hợp </b>
toàn bộ bàn phím.
2/ Luyện tập.
- Khởi động chơng trình Mario
bằng cách chạy tệp Mario.EXE
- Tại mục Student chọn New trong
bảng chọn máy sẽ hiện ra giao diện
nh sau:
(GV chỉ trên màn hình)
Gừ tờn của mình bằng tiếng việt
khơng dấu vào và ấn phím Enter.
Nháy chuột vào vị trí Done úng
ca s ny.
b) Nạp tên ngời đăng kí:
Nháy chuột vào Student và chọn
Load trong bảng chọn.
3/ Lùa chän bµi häc vµ møc lun gâ
phÝm.
Møc 1: Đơn giản nhất
Mức 2: Trung bình.
Mức 3: Luyện tập n©ng cao.
Møc 4: Lun tËp tù do.
4/ Cñng cè :
GV: - Nhắc lại về các hàng phím trong máy tính.
- Cách ra vào chơng trình Mario?
HS : Trả lời.
5/ Hớng dẫn học bài ë nhµ:
* Học thuộc các khái niệm cơ bản.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Tiết 27+28 : Thực hành</b>
Làm quen víi Windows
I/.Mơc tiªu:
Sau khi học xong bài này HS có khả năng:
-Thực hiện đợc các thao tác vào,ra hệ thống.
- Làm quen với bảng chọn start.
- Làm quen với biểu tợng,cửa sổ.
II/.Chuẩn bị:
GV: Máy tính
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV(thông báo ngắn):Để đảm bảo
tính riêng t khi làm việc trên máy
tính,Windows XP cho phép mỗi ngời
- GV:Hớng dẫn HS cách đăng nhập.
- GV:Sau khi đăng nhập màn hình sẽ
hiện ra,trên đó HS có thể quan sát
thấy: biểu tợng,nút start,thanh cơng
việc và các thành phần khác.
- HS:Thùc hiƯn trên máy theo các bớc
đăng nhập.
- GV:Khi nháy chuột vào nót start HS
sÏ quan s¸t thÊy c¸c danh mơc hiện
lên trên màn hình.
- GV:Hng dn HS phõn loi 4 khu
vực. HS có thể chọn bất cứ mục nào
trong bảng chọn Start bằng cách
nháy chuột lên đó.
GV: Em h·y thùc hiƯn mét sè thao t¸c
víi biĨu tỵng :
* Chọn: Nháy chuột vào biểu tợng
* Kích hoạt: nháy đúp chuột vào biểu
tợng.
* Di chuyển: Nháy chuột để chọn
HS thực hành- GV quan sát chỉnh sửa.
GV: Hãy kích hoạt biểu tợng My
Documents hoặc My Computer trên
màn hình nền .Nhận biết các thành
phần chính của cửa sổ nh thanh tiêu
đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ,
các thanh cuốn...
HS: Thùc hµnh theo y/c cđa GV.
1. Đăng nhập phiên làm việc:
Thực hiện các bớc sau:
- Chn tên đăng nhập đã đăng kí.
- Nhập mật khẩu (nếu cn).
- Nhn phớm Enter.
<b>2. Làm quen với bảng chọn Start:</b>
- Khu vực 1: Cho phép mở các th mục
chứa dữ liệu chính nh :My Documents
(tài liệu của tôi),My Pictures (tranh
cđa t«i)....
- Khu vùc 2: All Programs.
- Khu vùc 3: Các phần mềm ngời
- Khu vực 4: Các lệnh vào/ra Window.
3. Biểu tợng:
Trên màn hình nền thêng cã mét sè
biĨu tỵng sau:
- My Documents : Chøa tµi liƯu cđa
ngêi dïng.
- My Computer: Chứa biểu tợngcác ổ
đĩa.
- Recycle Bin: Chứa các tệp và th mục
đã xoá.
GV: Khi thực hiện xong có thể thực
hiện các bớc sau để kết thỳc phiờn
làm việc: - Nháy chuột tại nút Start và nháy LogOff. Cửa sổ thoát sẽ có dạng nh hình
(T54SGK)
- Nháy nút Log Off.
<i><b>Thực hiện các bớc sau:</b></i>
- Nh¸y nót Start
- Chän Turn Off Computer
- Chän Turn Off.
3) Híng dÉn häc ë nhµ.
- Học thuộc các khái niệm cơ bản.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
- Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong Windows XP.
- Biết sử dụng My Computer để xem nội dung các th mục.
- Biết tạo th mục mới,đổi tên, xố th mục đã có.
II. ChuÈn bÞ:
* GV: ChuÈn bÞ nd thùc hµnh.
- M¸y tÝnh
- Thực hiện các thao tác thực hành thành thạo trên máy.
* HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV nêu vai trò quan trọng của bài
học đợc thể hiện ngay trên bài thực
hành.
- Cho HS thấy đợc các thao tác trên
My Computer.
-->HDHS thực hiện các thao tác đó.
GV giới thiệu bằng hình ảnh cho HS
thấy đợc hình ảnh khi thực hiện các
thao tác đó.
- Chỉ cho HS những biểu tợng trên đó.
--> Kiểm tra lại HS những biểu tợng
đã hớng dẫn.
1. Sư dơng My Computer
* Vai trị: Để xem những gì trên máy
tính tất cả các tài ngun của
máy.Đ-ợc hiển thị bằng biểu tợng, ổ đĩa.
* Cách vào:
+ Nháy đúp vào biểu tợng My
Computer
+ Nh¸y chuột phải vào biểu tợng My
Computer và chọn Open.
- Giíi thiƯu cho HS
- Thực hiện các thao tác với ổ đĩa,quá
trình thực hiện ntn.
- GV thao tác mẫu-->HS quan sát
thực hành.
GV: Giới thiệu cho HS và thực hiện
chậm từng thao tác.
- Cho HS thực hiện các thao tác thực
hành,hớng dẫn HS thc hin ỳng.
- Tổng hợp các thao tác thực hiện,
kiĨm tra l¹i HS, cđng cè kiÕn thøc cho
HS.
* Híng dẫn về nhà:
- Học thuộc các khái niệm cơ bản.
<i><b>2. Xem ni dung trờn a.</b></i>
- Nháy chuột vào biểu tợng ổ đĩa
"C:" hay "D:"
- Nháy đúp trực tiếp vào ổ đĩa hoặc
nháy chuột phải và chọn Open.
<i><b>3. Xem néi dung th môc.</b></i>
Chọn th mục cần xem và thực hiện
nh sau:
+ Nhỏy ỳp vo th mc.
+ Nháy chuột phải vào th mục và
chọn Open.
<i><b>4. Các thao tác với th mục.</b></i>
a) T¹o th mơc míi:
- Mở nơi cần tạo th mục.
- C1:Chuét ph¶i/ New/ Folder
- C2: Nháy vào biểu tợng có chữ
"Make a new folder"
b) Đổi tên th mục:
- Chọn th mục cần đổi
- Nháy chuột phải
- Chọn "Rename"
c) Xoá th mục:
- Chọn th mục cần xoá
- Nháy chuột phải
- Chọn :Delete"
* Tổng kết bài giảng:
- NhËn xÐt bµi häc.
- Yêu cầu HS cn nm c cỏc thao
tỏc ó hc.
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b></i>
- Làm quen víi hƯ thãng qu¶n lÝ tƯp trong Windows XP.
- Thực hiện đợc các thao tác đổi tên, xoá,sao chép và di chuyển tệp tin.
II. Chuẩn bị:
* GV: ChuÈn bÞ néi dung thực hành.
- Máy tÝnh
- Thực hiện các thao tác thực hành thành thạo trên máy.
* HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
GV ôn lại kiến thức đã học:
- Thế nào là tệp tin?
Cách đặt tên,phân biệt tệp tin?
- GV: Có mấy cách vo My
Computer?
HS trả lời, GV chốt lại.
- M một th mục bất kì để lấy tệp
tin.
GV: Thực hiện chậm các thao tác
để HS quan sát.
-->Cho HS thực hành.
GV: Quan sát và hớng dẫn HS thực
hành.
- Cho HS thùc hiƯn c¸c thao t¸c
võa häc.
<i><b>1. Khởi động My Computer.</b></i>
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tợng My
Computer trên cửa sổ làm việc.
C2: Nháy chuột phải vào biểu tợng My
Computer và chọn Open.
<i><b>2. Đổi tên tệp tin,xoá tệp tin.</b></i>
<b>* Đổi tªn:</b>
- Nháy chuột phải vào tệp tin cần đổi.
-Chọn Rename v ỏnh tờn mi.
- Nháy chuột phải vào tệp tin cần xoá.
- Chọn Delete.
<i><b>3.Sao chép tệp tin vào th mục khác.</b></i>
<i><b>4. Di chuyển tệp tin sang th mơc kh¸c</b><b>:</b></i>
<i><b>5. Xem nội dung tệp và chạy chơng trình.</b></i>
<b> - Nháy đúp chuột.</b>
- Chuét phải và chọn Open.
<i><b>6. Tổng hợp:</b></i>
- T¹o th mơc míi.
- Di chun tƯp tin,xo¸ th mơc.
4. Híng dÉn häc ë nhµ:
<i><b> - Häc thuéc các khái niệm cơ bản.</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Tit 33: Kiểm tra thực hành</b>
I.<b> Mục đích - yêu cầu.</b>
<b> - Thực hiện đợc các thao tác với tệp tin và th mục.</b>
- Kiểm tra lại kiến thức của HS.
II. ChuÈn bÞ:
GV: Máy tính + Nội dung thực hành.
III.Tiến trình d¹y häc:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV tiÕn hµnh kiĨm tra vµ cho điểm
HS.
* Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc các khái niệm cơ bản.
1. Mở/ xem nội dung cđa th mơc hay
tƯp tin.
2.T¹o th mơc míi.
3. §ỉi tªn tƯp tin (th mơc).
4.Sao chÐp tƯp tin (th mơc).
5. Di chun tƯp tin (th mơc).
6. Xo¸ tƯp tin (th mục).
* Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
Tiết 34:
- Kiểm tra việc vận dụng và nắm bắt kiến thức của HS.
- KiĨm tra vỊ sù nhËn biÕt, thông hiểu và vận dụng các thao tác với tệp.
II. Chn bÞ:
GV: HƯ thèng kiÕn thøc liªn quan.
HS : Xem lại toàn bộ chơng trình.
III.Tiến trình dạy học:
<b> 1. ổn định tổ chức:</b>
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV hệ thống lại toàn bộ kin
thức trong chơng trình.
- HS t duy,m thoại--> trả lời
câu hỏi đáp ứng yêu cầu của GV.
I. LÝ thuyÕt:
HS cần nắm đợc:
- Kh¸i niƯm vỊ th«ng tin.
GV ra 1 sè bài tập trắc nghiệm,
HS thảo luận nhóm trả lời.
<i><b>Bài 1: Đáp án: (C)</b></i>
<i><b>Bài 2: Đáp án: (E)</b></i>
<i><b>Bài 3: </b></i>
<i><b>Bài 4: Đáp án (B) và (D)</b></i>
* Híng dÉn vỊ nhµ:
- Xem lại lí thuyết và các
dạng bài tập đã chữa.
- TiÕt sau kiÓm tra HKI.
tÝnh.
- Giải bài tốn trên máy tính nh thế nào?
-Kh¸i niƯm vỊ tƯp,th mơc.
II. Bài tập:
<i><b>Bài 1:Thông tin là:</b></i>
(A) Hình ảnh và âm thanh
(B) Văn bản và số liệu
(C) Hiểu biết về một thực thể.
Hãy chọn phơng án ghép đúng.
<i><b>Bài 2: Chức năng nào dới đây là chức </b></i>
năng của máy tính điện tử?
(A) NhËn thông tin;
(B) Xử lí thông tin;
(C) Lu trữ thông tin vào các bộ nhớ ngoài;
(D) Đa thông tin ra màn hình,máy in và
các thiết bị ngoại vi khác;
(E) Nhận biết đợc mọi thông tin.
<i><b>Bài 3: Hãy đánh dấu "X" vào cột tơng ứng</b></i>
để phân loại thiết bị trong bng:
<b>Thiết bị</b> <b>Thiết bị vào</b> <b>Thiết bị ra</b>
Chuột
Loa
<i><b>Bài 4: Trong hệ điều hành Windows, </b></i>
những tên tệp nào sau đây là hợp lệ?
(A) Ha?noi.TXT;
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
Thực hiện bài kiểm tra này giúp HS cã:
* Kiến thức: Tổng hợp đợc một số kiến thức cơ bản về tin học trong chng
trỡnh.
* Kĩ năng: Làm quen với dạng bài tập trắc nghiệm.
II. <b>Chuẩn bị</b>:
GV: §Ị kiĨm tra(photo).
HS: Ôn luyện,tổng hợp kiến thức, kĩ năng đã hình thành trong q trình học
tập.
III. <b>Néi dung kiĨm tra</b>:
Phần I: Lý thuyết(7đ).
A. Trắc nghiệm(4đ).
1). Trong tin học,dữ liệu lµ:
A. D·y bit biĨu diƠn thông tin trong máy tính.
B. Biểu diễn thông tin dạng văn bản.
C. C¸c sè liƯu.
H·y chọn phơng án ghép tốt nhất.
2). Phỏt biu no sau đây về RAM là đúng:
A. RAM có dung lợng nhỏ hơn ROM.
B. Thông tin trong RAM sẽ bị mất khi tắt máy.
C. RAM có dung lng nh hn a mm.
3). Các hệ điều hành thông dụng hiện nay là:
A. Trong CPU
B. Trong RAM
C.Trong ROM
D. Trên bộ nhớ ngoài.
4). Trong hệ điều hành Windows những tên tệp nào sau đây là hợp lÖ?
B. Le_lan.Doc;
C. Pop_3.EXE;
D. Viyeu.MP3;
5). Trong các câu sau câu nào đúng?
A. Th mục có thể chứa tệp tin.
B. TÖp tin cã thĨ chøa trong c¸c tƯp tin kh¸c.
C. Th mơc cã thĨ chøa c¸c th mơc con
D. TƯp tin luôn chứa các th mục con.
6). Một th mục có thĨ chøa bao nhiªu tƯp tin?
A. 1
B. 10
C. Không hạn chế số lợng,chỉ phụ thuộcvào dung lợng lu trữ.
7). Nút Start nằm ở đâu trên màn hình nền?
A. Nm trên thanh công việc.
B. Nằm tại một góc của màn hình.
C. Nằm trên cửa sổ Mycomputer.
8). Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Chuét lµ c«ng cơ duy nhÊt gióp ngêi dïng giao tiÕp víi hệ thống.
B. Hệ điều hành Windows cã giao diƯn då ho¹.
C. Windows là hệ điều hành đơn nhiệm.
D. Hệ điều hành Windows không cung cấp khả năng làm việc trong môi
tr-ờng mạng.
Hãy xác định Input và Output của mỗi bài toán sau:
1. Cho 3 cạnh a,b,c của tam giác ABC, tính diện tích S của tam giác đó?
2. Tìm UCLN của 2 số M và N?
PhÇn II: Thực hành<b>(3đ).</b>
1. Hóy kớch hot biu tợng Mycomputer trên màn hình nền để xem nội dung
của đĩa C.
2. T¹o mét th mơc míi cã tªn Album cđa em trong th mục gốc C.
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<b>Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết</b>
I. Mục tiêu:
- Đánh giá việc tiếp thu vµ vËn dơng kiÕn thøc cđa häc sinh.
-
II. Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Ôn tập theo híng dÉn cđa GV.
III. Néi dung kiĨm tra:
<i><b>A. Tr¾c nghiƯm:</b></i>
<i><b> (La chn phng ỏn ỳng nht).</b></i>
1. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử(MTĐT)?
(A) Máy tính có thể làm việc 24/24 h
(B) Tốc độ nhanh, độ chính xác cao
(C) Cả 3 phơng án trên đều đúng.
2. Dựa vào sơ đồ cấu trúc máy tính, hãy cho biết q trình xử lí thơng tin thực
hiện theo những qui trình nào?
(A) Nhập dữ liệu-->Xuất thông tin-->Xuất, Lu trữ dữ liệu.
(B) Xuất thơng tin-->Xử lí dữ liệu-->Nhận, Lu trữ dữ liệu.
(C) Nhập dữ liệu--> Xử lí dữ liệu--> Xuất, Lu trữ dữ liệu.
(D) Tất cả đều sai.
3. Phát biểu nào sau đây về ROM là đúng?
(A) ROM là bộ nhớ ngoài.
(B) ROM là bộ nhớ trong có thể đọc và ghi dữ liệu.
(C) ROM là bộ nhớ trong chỉ cho pháp đọc dữ liêu.
4. H·y ghÐp c¸c thiÕt bị ở cột bên trái với chức năng tơng ứng ở cột bên phải
trong bảng dới đây:
<b>Thiết bị</b> <b>Chức năng</b>
1. Thiết bị vào a. Thực hiện các phép toán số học/logic.
2. Bộ nhớ ngoài b. Để đa th«ng tin ra.
3. Bộ nhớ trong c. Lu trữ thơng tin cần thiết để máy tính hoạt
động và dữ liệu trong q trình xử lí.
4. Bộ số học/lơ gic d. Dùng để nhập thông tin vào.
5. Thiết bị ra e. Lu trữ thông tin lâu dài.
5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
(A). Địa chỉ một ô nhớ và nội dung ghi trong ô nhớ đó thờng thay đổi trong
quá trình máy tính làm việc.
(B). Xử lí dữ liệu trong máy tính nghĩa là truy cập dữ liệu đó.
(C). Địa chỉ ơ nhớ và nội dung ghi trong ơ nhớ đó là độc lập.
II/ Tự luận.