Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>


Tuần : 20 Tiết : 96


Bài dạy : ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU.


Giuùp hoïc sinh:


 Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
 Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 học sinh làm bài 3 và 6/97 SGK.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:


a). Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu điểm ở giữa.
Mục tiêu: HS biết được thế nào là điểm giữa.
: Cách tiến hành


A O B


+ Nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng
hàng, theo thứ tự trên. O là điểm ở giữa hai


điểm A & B.


+ Hoạt động 2: Giáo viên cho vài ví dụ khác
để củng cố khái niệm trên.


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến haønh:


b). Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
3cm 3 cm


A M B
+ Gv nhấn mạnh: Hai điều kiện để M là
trung điểm của đoan AB.


- M là điểm ở giữa hai điểm A & B.


- AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ
dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm).
+ Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố
khái niệm trên.


c) Thực hành:


Bài tập 1. A M B
O




C N D



+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.


+ Vài học sinh nhắc lại: “O là điểm ở giữa
hai điểm A và B, A ở bên trái điển O; B là
điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện
trước tiên ba điểm phải thẳng hàng”.


+ Học sinh trả lời theo u cầu của giáo viên.


+ Vài học sinh nhắc lại:


“M là trung điểm của đoạn A & B, với
điều kiện M là điểm ở giữa A & B, đồng thời
đoạn thẳng AM = MB”


+ Học sinh trả lời.


+ Học sinh trả lời theo u cầu SGK.


a) ba điểm thẳng haøng laø : A,M,B ; M,O,N ;
C,N,D.


b) - M là điểm ở giữa hai điểm A & B.
- N là điểm ở giữa hai điểm C & D.
- O là điểm ở giữa hai điểm M & N.
+ Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài tập 2.



+ Giáo viên gơi ý cho học sinh trả lời. Yêu
cầu học sinh nêu lý do sai đúng?


Bài tập 3.


+ Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình bài 3 và
gọi học sinh trả lời theo yêu cầu của SGK.


3. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:


+ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung
của bài mẫu 1 và 2 sách GK trang 98.


+ Một điểm như thế nào gọi là điểm ở giữa?
+ Một điểm như thế nào gọi là trung điểm?
+ Nhận xét, đánh giá tiết học.


+ Học sinh giải thích:


- I là trung điểm của BC , vì B,C,I thẳng hàng
và BI = IC.


+ Tương tự:


- O là trung điểm của đoạn thẳng AD.
- O là trung điểm của đoạn thẳng IK.
- K là trung điểm của đoạn thẳng GE.


+ Vài học sinh trả lời theo u cầu của giáo


viên.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DAÏY :


B I C


A O D


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>


Tuần : 20 Tiết : 97


Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.


 Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Chuẩn bị cho bài 3 <i>(thực hành gấp giấy).</i>
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


+ Gọi 2 học sinh nêu miệng bài tập 3/98.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.


2. Bài mới:


Hoạt động 1: Thực hành các bài tập sau:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học


Cách tiến hành:
Bài taäp 1.


+ Giáo viên cho học sinh thực hành theo bài
1a sách GK (yêu cầu học sinh biết xác định
trung điểm của một đoạn thẳng cho trước,
Nếu đọan thẳng AM bằng một nửa đoạn
thẳng AB thì M là “trung điểm” của đoạn
thẳng AB).


+ Bài 1b. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và
thực hành đo và xác định trung điểm của
đoạn thẳng CD


Bài tập 2.


+ Cho mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy hình
chữ nhật rồi làm như phần thực hành của
sách giáo khoa.


+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm cho học
sinh làm nhanh và chính xác nhất.


3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:



+ Cho học sinh thực hành bằng sợi dây hoặc
xác định trung điểm của một thước kẻ có


+ 2 học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.


+ Học sinh dùng thước đo cm, đo đoạn thẳng
AB, AM và nhận xét AM =


2
1


AB, nên điểm
M là trung điểm của đoạn thẳng AB.


+ Học sinh dùng thước đo cm đo đoạn thẳng
CD, sau đó lấy độ dài của đoạn thẳng CD
chia cho 2, rồi xác định Trung điểm của đoạn
thẳng CD tương tự như bài mẫu 1a.


+ Học sinh thực hành theo hướng dẫn của
giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thẳng cần tìm trung điểm. Ví dụ: 8 cm, 14
cm, 20 cm ...


+ Nhận xét và đánh giá tiết học.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>



Tuần : 20 Tiết : 98


Bài dạy : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
 Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
 Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Phấn màu, Bảng con.


 Viết sẵn bài tập 1, 2 lên bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 97.


+ G.viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
2. Bài mới:


+ Hoạt động 1: Giới thiệu bài (xem sách GV
trang172)



Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến haønh:


+ H.dẫn so sánh các số trong phạm vi 10 000.
a) So sánh hai số có các chữ số khác nhau.
+ Giáo viên viết lên bảng 999 ... 1000 và yêu
cầu học sinh điền vào chỗ trống các dấu
thích hợp (< ; > ; =)


+ ? Hãy so sánh 9999 với 10 000 ?
b) So sánh hai số có cùng số chữ số.


+ Yêu cầu học sinh điền dấu (< ; > ; =) vào
chỗ trống : 9000 ... 8999.


+ ? Vì sao em điền như vậy?


+ ? Khi so sánh các số có ba chữ số khác
nhau, chúng ta so sánh như thế nào?


Gv: Với các số có bốn chữ số, chúng ta cũng


+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh làm một bài.


+ Nghe giáo viên giới thiệu bài.


+ 2 học sinh lên bảng điền dấu, lớp làm vào
vở nháp.



+ Học sinh điền: 9999 > 10 000.
Học sinh điền : 9000 > 8999.
+ Học sinh nêu ý kieán


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các
số có ba chữ số, em nào nêu được cách so
sánh các số có bốn chữ số với nhau ?


+ Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh.
Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?


+ Yêu cầu học sinh so sánh 6579 với 6580 và
giải thích kết quả so sánh ?


Hoạt động 2: Luyện tập.


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


Bài tập 1.


Giáo viên u cầu học sinh tự làm bài


+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.
Bài tập 2.


+ Tiến hành tương tự như bài 1. (chú ý yêu
cầu học sinh giải thích cách điền của tật cả
các dấu điền trong bài)



Bài tập 3.


+ u cầu học sinh tự làm bài


+ Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh các
số có bốn chữ số với nhau dựa vào so sánh
các chữ số của chúng.


+ Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học
sinh về nhà làm bài tập vào vở bài tập.


+ Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số cùng
hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng
thấp (từ trái sang phải) số nào có hàng nghìn
lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại, nếu
bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh ở hàng trăm,
hàng chục cho đến hàng đơn vị.


+ 6579 < 6580 vì hai số có số hàng nghìn,
hàng trăm bằng nhau nhưng số hàng chục 7 <
8 nên 6579 < 6580.


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở bài tập.


1942 > 998 9650 < 9651
1999 < 2000 9156 > 6951


6742 > 6722 1965 > 1956
9000 + 9 = 9009 6591 = 6591
+ Học sinh nhận xét đúng sai.
+ 1km > 985m ; vì 1km = 1000m
70 phút > 1 giờ ; vì 1 giờ = 60 phút ...


+ 1 học sinh lên bảng khoanh tròn vào số lớn
nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
+ Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.


+ Gọi 2 học sinh nêu lại cách so sánh trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>


Tuần : 20 Tiết : 99


Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10 000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.


 Củng cố về thứ tự các số trịn trăm, trịn nghìn <i>(sắp xếp trên tia số) </i>và về cách xác định
trung điểm của đoạn thẳng.


 Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng.
b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 98.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài (theo SGV)
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học


Cách tiến hành:


b) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


Bài tập 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài như cách làm bài 1, 2 tiết 98.


Bài tập 2.


+ Yêu cầu học sinh tự làm bài


+ 2 hoïc sinh lên bảng làm bài.


+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.



+ 2 Học sinh lên bảng làm bài, Lớp làm vào
vở bài tập.


a) 4082; 4208; 4280; 4802.
b) 4802; 4280; 4208; 4082.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài tập 3.


+ u cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thi
viết số với nhau.


+ Giáo viên chữa bài trên bảng
a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999
bài tập 4.


+ Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn các tia
số trong bài.


+ Yêu cầu học sinh làm phần a.


+ ? Mỗi vạch trẹn tia số ứng với số nào?


làm vào vo73 bài tập, sau 2 phút 2 học sinh
ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau,
ai làm đúng và nhanh hơn là thắng cuộc.


+ Học sinh quan sát tia số.
+ Lớp làm vào vở bài tập.


+ Gọi 1 học sinh lên bảng vừa chỉ vào các


vạch, vừa đọc số tương ứng với vạch đó như
sau:


A B
0 100 200 300 400 500 600
+ Trung điểm của đoạn thẳng AM là điểm


naøo?


+ u cầu học sinh giải thích vì sao trung
điểm ứng với số 300.


+ Học sinh tự làm tiếp phần b, sau đó u
cầu học sinh tự giải thích.


+ Học sinh chỉ trên bảng, điểm ứng với số
300.


+ Hoïc sinh làm bài và giải thích.


C D


0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
+ Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa để lời giải


thích của học sinh chính xác hơn.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>


Tuần : 20 Tiết : 100


Bài dạy : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000.
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 <i>(bao gồm đặt tính rồi tính đúng).</i>
 Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài tốn có lời văn bằng phép cộng.


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Bảng phụ ghi sẵn bài toán mẫu của SGK trang 102.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm của tiết 99.


+ Nhận xét và cho điển học sinh.
2. Bài mới:


+ Giới thiệu bài theo SGV.


+ Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện


phép cộng:


Muïc tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


3526 + 2759


a) Hình thành phép cộng 3526 + 2759
+ Giáo viên nêu yêu cầu bài tốn trang 102


+ 2 học sinh lên bảng làm baøi.


+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ Nghe Gv đọc đề bài.


+ Tính tổng 3526 + 2759 (thực hiện phép
cộng 3526 + 2759 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Muốn biết cả hai phân xưởng làm được bao
nhiêu, chúng ta phải làm như thế nào ?
+ Dựa vào cách tính tổng các số có ba chữ
số, em hãy thực hiện tính tổng 3526 + 2759
b) Đặt tính và tính 3526 + 2759


+ Nêu cách đặt tính khi thực hiện phép tính
tổng 3526 + 2759 ( Sách Gviên/ 177)


+ Bắt đầu cộng từ đâu?



+ Hãy nêu từng bước tính cộng 3526 + 2759


c) Nêu qui tắc tính:


+ Muốn thực hiện tính cộng các số có bốn
chữ số với nhau ta làm như thế nào?


+ Luyện tập.
Bài tập 1.


+ Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
+ Học sinh tự làm bài


3. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


+ Yeâu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong
4 phép tính trên.


Bài tập 2.


+ u cầu học sinh tự làm bài (tương tự như
bài tập 1)


Bài tập 3.


+ Gọi 2 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài



+ Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng đơn
vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn).


2759
3526



6285


( 6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1; 2 cộng 5
bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8; 5 cộng 7 bằng
12, viết 2 nhớ 1; 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng
6, viết 6).


+ Vaäy 3526 + 2759 = 6285


+ Muốn cộng các số có bốn chữ số ta thực
hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ
hàng đơn vị)


+ Bài tập yêu cầu thực hiện phép tính.


1488
5341
 ;
1346
7915

6829 9261
2568


4507
 ;
618
8425

7075 9043


+ Học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh tự làm bài


+ Lớp làm vào vở bài tập.


+ 2 học sinh đọc đề theo yêu cầu


+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bài tập.


Tóm tắt:
Đội Một: 3680 cây
Đội Hai : 4220 cây
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài tập 4.


+ u cầu học sinh đọc đề, Giáo viên vẽ
hình lên bảng, học sinh tự làm bài.


+ Nêu tên của hình chữ nhật?


+ Nêu tên các cạnh của hình chữ nhật?



+ Hãy nêu trung điểm của các cạnh của hình
chữ nhật ABCD?


+ Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của
cạnh AB.


+ Giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp
còn lại.


3. Hoạt động 4: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
+ Hình chữ nhật ABCD.


+ Các cạnh là: AB; BC; CD; DA.


+ Trung điểm của cạnh AB là M; BC là N;
CD là P và AD là Q.


+ Vì ba điểm A, M, B thẳng hàng. Độ dài
đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB
(bằng 3 cạnh 3 ơ vng)


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>



Tuaàn : 21 Tiết : 101


Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Biết cộng các số trịn nghìn, trịn trăm có đến bốn chữ số.


 Củng cố về phép cộng có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài tốn có lời văn bằng hai
phép tính.


B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 100.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:



bài tập 1.


+ Viết phép tính lên bảng
4000 + 3000 = ?


+ Em nào có thể nhẩm được 4000+3000= ?
+ Em nhẩm như thế nào ?


+ Nêu cách nhẩm đúng như sách Giáo khoa.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


Bài tập 2.


+ Tiến hành tương tự như bài tập 1.
+ Học sinh tự làm bài.


+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm
Bài tập 3.


+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự
thực hiện theo u cầu bài tập.


Bài tập 4.


+ Gọi học sinh đọc đề bài.


+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và
giải bài toán.


3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:



+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Học sinh theo dõi.


+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000
+ Học sinh trả lời.


+ Hoïc sinh theo dõi.


+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh
chữa bài miệng trước lớp.


+ Học sinh tự làm như yêu cầu của bài tập 1.


4238
2541


 ;


936
5348


 ;


2634
4827


 ;



6475
805



6779 6284 7461 7280
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.


Tóm tắt:
432 l


Sáng: ? lít
Chiều:


Bài giải


Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi
chiều


432 x 2 = 864 (lít)


Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
432 + 864 = 1296 (lít)
Đáp số: 1296 lít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>


Tuần : 21 Tiết : 102


Bài dạy : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000


A. MỤC TIÊU.


Giuùp học sinh:


 Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10 000.


 Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 10 000 để giải các bài toán có liên quan.
 Củng cố về đoạn thẳng có độ dài cho trước và xác định trung điểm của đoạn thẳng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Thước thẳng, phấn màu.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

của tiết 101.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện
phép trừ


Mục tiêu: HS nắm được cách trừ các số có 4
chữ số



Cách tiến hành:
8652 – 3917
a) Giới thiệu phép trừ


+ Giáo viên nêu bài toán Sách GK / 104.
+ Để biết nhà máy còn lại bao nhiêu sản
phẩm ta phải làm như thế nào?


+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả
của phép trừ 8652 – 3917


b) Đặt tính và tính 8652 – 3917


+ Yêu cầu học sinh dựa vào cách thực hiện
phép trừ các số có đến ba chữ số và phép
cộng có đến bốn chữ số để đặt tính và thực
hiện phép tính trên.


+ Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta
thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?


+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ Nghe giáo viên neu yêu cầu đề toán, vài
học sinh nhắc lại.


+ Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào


vở nháp.


+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị
(từ phải sang trái)


+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể.


3917
8652



4735


* 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7
bằng 5, viết 5 nhớ 1.


* 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3,
viết 3.


* 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9
bằng 7, viết 7 nhớ 1.


* 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4,
viết 4.


c) Nêu qui tắc tính:


+ Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn
chữ số với nhau ta làm như thế nào?



 Hoạt động 2 : Luyện tập.


Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ số có 4
chữ số.


Cách tiến hành:
Bài tập 1.


+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự
làm bài.


+ Muốn trừ các số có bốn chữ số với nhau ta
làm như sau:


“ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo
thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ
hàng đơn vị).


+ Vài học sinh dọc đề bài, 4 học sinh lên
bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong
4 phép tính trên.


Bài taäp 2.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ?
+ Học sinh tự làm bài.


+ Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng,


nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính?
+ Nhận xét và cho điển học sinh.


Bài taäp 3.


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài và tự làm bài.


+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4.


+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác
định trung điểm O của đoạn thẳng đó?


+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O
của đoạn thẳng AB.


+ GV nhận xét chung và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở bài tập.


1956
5482



 ;


2772
8695


 ;


6669
9996


 ;


0512
2340




3526 5923 3327 1828


+ 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp
làm vào vở bài tập.


Tóm tắt
Có : 4283m
Đã bán : 1635m
Còn lại : ... m ?
Bài giải


Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 – 1635 = 2648 (m)


Đáp số: 2648 mét.


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng
dài 8 dm)


+ Học sinh trả lời, lớp nhận xét


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>


Tuần : 21 Tiết : 103


Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số.
 Củng cố về giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 102.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.


2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


Bài tập 1.


+ Giáo viên viết phép tính lên bảng
8000 – 5000 = ?


+ Em nào có thể nhẩm được 8000 – 5000 = ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.


Bài tập 2. Giáo viên viết phép tính lên baûng:
5700 – 200 = ?


+ Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ?
+ u cầu học sinh tự làm bài.


Bài tập 3.


+ Hướng dẫn học sinh làm bài như cách làm
ở bài tập 2 tiết 102.


Bài tập 4.


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng
dẫn tóm tắt.



Coù : 4720 kg
Chuyển lần 1 : 2000 kg.
Chuyển lần 2 : 1700 kg.
Còn lại : ... ?


+ Gọi 2 học sinh lên baûng giaûi


+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh theo dõi.


+ Học sinh nhẩm và nêu kết quả:
8000 – 5000 = 3000


+ Học sinh tự làm bài, giáo viên gọi 1 học
sinh chữa bài trước lớp.


+ Học sinh theo dõi.


+ Nhẩm và nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh
chữa bài miệng trước lớp.


3528
7284


 ;



4503
9061


 ;


5645
6473


 ;


0883
4492




3756 4558 828 3659
+ học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK.


+ 2 học sinh lên bảng giải theo 2 cách, lớp
làm vào vở bài tập cả 2 cách.


+ Caùch 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học
sinh.


3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà


làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


4720 – 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại trong kho là:
2720 – 1700 = 1020 (kg)


Đáp số : 1020 kg.


RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.


Giúp học sinh:


 Củng cố về cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000.
 Củng cố về giải bài tốn có lời văn bằng hai phép tính.


 Củng cố về tính thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vng cân như sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm


của tiết 103.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


Bài tập 1.+ Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc phép tính và nhẩm trước lớp.


+ Yêu cầu học sinh viết kết quả các con tính
vào vở bài tập.


Bài tập 2.


+ u cầu học sinh tự làm bài.


+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực
hiện tính của một phép tính cộng và một
phép tính trừ trong bài.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.


+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.


+ Yêu cầu học sinh tự vẽ sơ đồ và giải bài


toán.


Tóm tắt:


948 cây


Đã trồng : ? cây
Trồng thêm :


+ Nhận xét và cho điển học sinh.


+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ 15 học sinh tiếp nối nhau thực hiện tính
nhẩm, mỗi học sinh nhẩm kết quả của một
con tính, lớp theo dõi để kiểm tra.


+ 2 học sinh lên bàng làm bài, lớp làm vào
vở bài tập.


1536
6924
 ;
0636
5718
 ;
3667
8493


 ;
0729
4380

8460 6354 4826 3651
+ 2 học sinh trả lời. Lớp theo dõi và nhận
xét.


+ Học sinh đọc đề theo SGK / 106.


+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ u cầu học sinh đọc đề và cho biết yêu
cầu của đề bài.


+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập.


Bài tập 5.


+ u cầu học sinh lấy các hình tam giác đã
chuẩn bị ra để trước mặt bàn, quan sát hình
trong SGK và xếp hình.


+ Gọi một số học sinh lên xếp trên bảng.
+ Tổng kết bài làm đúng của học sinh.



3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


tính)


+ Học sinh làm baøi.
a) X + 1909 = 2050
X = 2050 – 1909
X = 141


b) X – 586 = 3705
X = 3705 + 586
X = 4291
c) 8462 – X = 762


X = 8462 – 762
X = 7700
+ Học sinh tự xếp hình.


+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi
và nhận xét.


+ Học sinh cần xếp được hình như sau:


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20 ...</i>



Tuần : 21 Tiết : 105


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:


 Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có mười hai tháng.
 Biết tên gọi của các tháng trong một năm.


 Biết số ngày trong từng tháng.


 Biết xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


 Tờ lịch năm 2005.


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 104.


+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.


* Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong
năm và số ngày trong các tháng.



Muïc tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


a) Các tháng trong một năm.


+ Treo tờ lịch năm 2005 như sách GK hoặc tờ
lịch năm hiện hành, yêu cầu học sinh quan
sát.


+ Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những
tháng nào?


+ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và
nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh
nêu và ghi tên các thang lên bảng.


b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng


+ Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch,
tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu
ngày?


+ Những tháng cịn lại có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?


+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?


+ lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có


365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những
năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29
ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.


 Hoạt động 2: Luyện tập.


Mục tiêu:Như mục tiêu bài học


+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


+ Học sinh quan sát tờ lịch.


+ Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một,
tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.


+ Tháng một có 31 ngaøy.


+ Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo
dõi và nhận xét.


+ Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba,
năm, bảy, tám, mười, mười hai.


+ Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu,
chín và tháng mười một.


+ Tháng hai có 28 ngày.
+ học sinh lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài tập 1.


+ học sinh quan sát tờ lịch và hỏi: tháng hai
năm nay có bao nhiêu ngày?


+ Tháng Tư, Năm, Tám,Chín, mười hai có
bao nhiêu ngày?


Bài taäp 2.


Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8
năm 2005 và trả lời các câu hỏi của bài,
hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một
ngày trong tháng là:


“ Tìm ơ có ghi số 19 trong tờ lịch, từ ơ này
dóng thẳng đến cột thứ của tờ lịch thì thấy rơi
vào ơ ghi thứ Sáu, vậy ngày 19 tháng 8 năm
2005 là ngày thứ Sáu.


3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:


+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.


+ Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó
tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm
xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là
những ngày nào?



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×