Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BTHH lop 8 pp khoi luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.31 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>BTHH Hóa 8</b></i>


<b>TÍNH THEO PHƯỜNG TRÌNH HĨA HỌC </b>
<b>BẰNG PP KHỐI LƯỢNG ( HOẶC THỂ TÍCH)</b>



<b>---I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:</b>


<b>1) Ý nghĩa mở rộng của các hệ số cân bằng trong PTHH</b>


- Hệ số cân bằng không những cho biết tỷ lệ mol giữa các chất mà cịn cho biết tỷ lệ khối lượng ( hoặc
thể tích) của chúng.


<b>Ví dụ: </b>


4P + 5O2


0


t


 

2P2O5


4 5 2 (mol)


 (431) (5 32) (2 142) (gam)


5 22,4(lit)


* Phương pháp quy đổi tỷ lệ mol thành tỷ lệ khối lượng ( hoặc thể tích)


+) Tỷ lệ KL = Tỷ lệ mol  M


+) Tỷ lệ V = tỷ lệ mol  22,4 ( đktc)


<b>2) Các bước giải toán theo pp khối lượng</b>
<b>-B1: Viết PTHH xảy ra.</b>


<b>-B2: Quy đổi tỷ lệ mol thành tỷ lệ khối lượng ( hoặc thể tích)</b>


<b>-B3: Đặt khối lượng ( hoặc thể tích) đã biết vào PTHH  khối lượng ( hoặc thể tích) của chất đề hỏi </b>


( Theo tính chất tỷ lệ thức- quen gọi là quy tắc tam suất)
<b>Ví dụ mẫu:</b>


Cho 13 gam Zn phản ứng hết với axit clohiđric (HCl) sau phản ứng thu được chất kẽm clorua
và khí hiđro.Tính khối lượng HCl phản ứng và thể tích hiđro sinh ra (đktc)


<i>Giải:</i>


Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
65g 73g 22,4l
13g ? ?


HCl
13 73
m 14,6g
65

 
H2



13 22, 4


V 4, 48


65 lit




 


<b>* Ưu điểm: pp này iải quyết nhanh các bài toán đơn giản và các bài toán sản xuất CN ( dữ kiện đề cho</b>
mang đơn vị lớn: kg, tấn ...); hoặc giải toán theo sơ đồ hợp thức.


<b>* Nhược điểm: pp khối lượng khơng giải nhanh được các bài tốn có nhiều PTHH xảy ra ( Nhất là</b>
khi đề bài yêu cầu tính lượng của quá nhiều chất)


<b>II- BÀI TẬP</b>


<b>1) Đốt cháy hồn tồn 8,1 gam nhơm trong khí oxi thì thu được nhơm oxit.</b>
<b>a) Viết PTHH của phản ứng.</b>


<b>b) Tính khối lượng của nhơm oxit tạo thành và thể tích khí oxi phản ứng ( đktc).</b>


<b>2) Nung nóng 20kg đá vơi ( chứa 80% canxi cacbonat, còn lại là tạp chất trơ) thì thu được canxi oxit</b>
và khí cacbon đioxit.


<b>a) Viết PTHH xảy ra.</b>


<b>b) Tính khối lượng của mỗi chất sản phẩm tạo thành.</b>


<b>3) Người ta điều chế nhôm bằng các phản ứng sau đây:</b>


Al(OH)3


0


t


 

Al2O3 + H2O
Al2O3


0
t


  Al + O2
<b>a) Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng trên.</b>


<b>b) Tính khối lượng Al thu được nếu có 3,9 tấn Al(OH)3</b> đã phản ứng. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>4) Cho m (gam) Al tác dụng với axit HCl tạo ra nhơm clorua và 10,08 lít H2</b> ( đktc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>BTHH Hóa 8</b></i>
a)Viết PTHH


b) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng.


<b>5) Sản xuất axit sunfuric H2</b>SO4 từ 2 tấn quặng ( chứa 60% FeS2, còn lại là các tạp chất trơ) theo các
phản ứng sau:


FeS2 + O2



0


t


 

Fe2O3 + SO2


SO2 + O2
0


t
xt


 

SO3


SO3 + H2O

 

H2SO4


<b>a) Lập các PTHH cho các sơ đồ phản ứng trên.</b>


<b>b) Tính khối lượng của H2</b>SO4 thu được. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


<i>---Dành cho HS mới bắt đầu học tính theo PTHH</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×