Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.5 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Nội dung</b>
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
◦ Nội dung phương pháp
◦ Hệ quả và áp dụng
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
◦ Nội dung phương pháp
<b>A. Phương pháp bảo toàn khối lượng</b>
Nội dung phương pháp:
◦ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL):
<i>“Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối </i>
<i>lượng các sản phẩm”</i>
Điều này giúp ta giải bài tốn hóa học một cách đơn giản, nhanh
chóng.
◦ Xét phản ứng: A + B C + D
Luôn có: mA + mB = mC + mD (1)
◦ Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là
việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng
và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là
<b>A. Phương pháp bảo toàn khối lượng – Hệ quả và áp dụng</b>
<b>Hệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu </b><b> khối lượng sản phẩm</b>
Phương pháp giải: m<sub>(đầu)</sub> = m<sub>(sau)</sub> (không phụ thuộc hiệu suất)
<b>Bài tập 1.</b> Trộn 5,4 gam Al với 12,0 gam Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> rồi nung nóng một thời gian
để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn
hợp chất rắn. Giá trị của m là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 21,4. B. 16,05. C. 18,6. D. 17,4.
2 3
2 3
(Al) (Fe O )
(r¾n)
Sơ đồ phản ứng: Al + Fe O rắn
Theo ĐBTKL: m = m + m
= 5,4 + 12,0
= 17,4 (gam)
<b>Hệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu </b><b> khối lượng sản phẩm (tt)</b>
<b>Bài tập 2. </b>Tiến hành phản ứng crackinh butan một thời gian thu được hỗn
hợp khí X. Cho X qua bình nước vơi trong dư thấy khối lượng bình tăng 4,9
gam, hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình có thể tích 3,36 lít (đktc) và tỉ khối của Y
so với H<sub>2</sub> là 38/3. Khối lượng butan đã sử dụng là
<b>Hướng dẫn giải</b>
2
1
4 10
4 10
Ca(OH) d
crackinh
4 10 m = 4,9 gam
C H X 1 Y
C H
Sơ đồ biến đổi : C H hỗn hợp X hỗn hợp Y
Theo BTKL : m = m = m + m
3,36 38
m = 4,9 + 2 = 8,7 gam
22,4 3
Đáp án A.
<b>H qu 2. Vi phản ứng có n chất tham gia, khi biết khối lượng của </b>
<b>(n – 1) chất </b><b> khối lượng của chất còn lại</b>
<b>Bài tập 3. </b>Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại
hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 0,896
lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 2,36. B. 2,90. C. 3,78. D. 4,76.
2 2
2 3
3 2
2 3 3
2 2
2 2
H O CO
Gäi hai muèi cacbonat lần l ợt là A CO và BCO
Các ph¶n øng : 2HCl + CO + H O (1)
2HCl + CO + H O (2)
0,896
Theo (1) vµ (2) : n n
A CO 2ACl
BCO BCl
22,4
HCl CO H O
muèi cacbonat muèi clorua
HCl CO H O
muèi clorua muèi cacbonat
muèi clorua
0,04 mol ; n 2n 2.0,04 0,08 mol
Theo BTKL : m + m = m + m + m
m = m + m (m + m )
m = 3,34 + 0,08.36,5 (0,04.4
<b>Hệ quả 2 (tt) − Bài tập 4 (Đề CĐ Khối A – 2007)</b>
Hịa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng
vừa đủ dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
2 4 2
2 4 2
2 4 2
lo·ng, ®
2 4 đ 2
H SO H
X H SO muèi H
X H SO H
muèi
muèi
Sơ đồ biến đổi : X(Fe, Mg, Zn) + muối +
Theo PTP ¦ : n n 0,06 mol
22,4
Theo BTKL : m + m = m + m
m = m + m m
m = 3,22 + 0,06.98 0
H SO H
,06.
<b>Hệ quả 2 (tt) − Bài tập 5</b>
Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc
tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch
brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng
8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 0,82 gam. B. 1,62 gam. C. 4,6 gam. D. 2,98 gam.
o
2
n 2n 2
dd Br d
Ni, t
4 2 n 2n 2
X Y Z X Z
m
Gäi ankin lµ C H
Sơ đồ biến đổi : X(CH , H , C H ) hỗn hợp Y hỗn hợp Z
Theo BTKL : m = m = m + m m = m m
6,048
m = 5,14 8 2 = 0,82 gam
22,4
<b>Hệ quả 2 (tt) − Bài tập 6</b>
Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của
nhau thấy cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn
hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị của m là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 22,8. B. 7,0. C. 22,6. D. 15,0.
o
t
este NaOH muèi r îu
este NaOH r îu
muèi
muèi
Sơ đồ biến đổi : Este + NaOH muối + r ợu
Theo BTKL : m + m = m + m
m = m + m m
<b>Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit </b><b> muối + khí</b>
Phương pháp giải:
Khối lượng muối: m<sub>muối</sub> = m<sub>kim loại</sub> + m<sub>anion tạo muối</sub>
m<sub>anion tạo muối</sub> thường được tính theo số mol khí thốt ra
• Với axit HCl và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng:
2HCl H<sub>2</sub> nên 2Cl− H<sub>2</sub>
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> H<sub>2</sub> nên SO<sub>4</sub>2− H<sub>2</sub>
• Với axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc và HNO<sub>3</sub>: sử dụng phương pháp ion – electron
(xem thêm trong Phần 2. Phương pháp bảo toàn electron) hoặc
phương pháp bảo toàn nguyên tố.
<b>Hệ quả 3. Bài tốn: Kim loại + axit </b><b> muối + khí (tt) – Bài tập 7</b>
Hịa tan hồn tồn 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư
thấy tạo ra 2,24 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 13,65. B. 17,1. C. 24,2. D. 24,6.
2
2
2
d 2
2
HCl H
Kim lo¹i HCl muèi H
Kim lo¹i HCl H
muèi
Sơ đồ biến đổi : kim loại + HCl muối + H
Có : 2HCl H
2,24
n 2n 2 0,2 mol
22,4
Theo BTKL : m + m = m + m
m = m = m + m m
m = m = 10,0 + 0,2.36,5
<b>Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit </b><b> muối + khí (tt) – Bài tập 8</b>
Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
lỗng, dư thu được 0,672 lít khí H<sub>2</sub> (đktc) và 3,92 gam hỗn hợp muối sunfat.
Giá trị của m là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 2,48 gam. B. 1,84 gam. C. 1,04 gam. D. 0,98 gam.
2 4 2
2 4 2
2 2 4
2 4(lo·ng, d ) 2
2 4 2
H SO H
Kim lo¹i H SO muèi H
Kim lo¹i muèi H H SO
Kim lo¹
Sơ đồ biến đổi : kim loại + H SO muối + H
Có : H SO H
0,672
n n 0,03 mol
22,4
Theo BTKL : m + m = m + m
m = m = m + m m
m = m
<b>Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit </b><b> muối + khí (tt) – Bài tập 9</b>
Hịa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc,
nóng thu được 4,48 lít khí SO<sub>2</sub> (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối
lượng muối sunfat khan tạo thành là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 28,4 gam. B. 18,4 gam. C. 18,6 gam. D. 28,0 gam.
o
2 4 2 2
(<sub>đặc, t )</sub> 2 2
2
2 4 2 4 4 (muèi) 2 2
H SO H O SO
Ki
2 4
m
Sơ đồ biến đổi : kim loại + muối + SO + H O
Ph¶n øng cña H SO : 2H SO + 2e SO + SO + 2H O ( )
4,48
Tõ (*) n n 2n 2 0,4 mol
22,4
Theo BTK
H SO
C¸ch 1
L : m
.
*
2 4 2 2
2 4 2 2
2
2
4 (muèi)
lo¹i H SO muèi SO H O
Kim lo¹i H SO SO H O
muèi
muèi
SO
SO
muèi
+ m = m + m + m
m = m + m (m + m )
m = 8,8 + 0,4.98 (0,2.64 + 0,4.18) = 28,0 gam Đáp án .
Từ (*) n n 0,2 mol
NhËn xÐt :
C¸ch
m
D
2.
= 2
4 (muèi)
Kim lo¹i <sub>SO</sub>
<b>Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit </b><b> muối + khí (tt) – Bài tập 10</b>
Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO<sub>3</sub> đặc,
nóng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO<sub>2</sub> và 0,15 mol NO. Dung dịch
tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị của m là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 30,45. B. 14,55. C. 5,25. D. 23,85.
o
(<sub>đặc, t )</sub> 2 2
3 3 3(muèi) 2 2
3
3
Sơ đồ biến đổi : kim loại + muối + NO + NO + H O
Các phản ứng cña HNO : 2HNO + 1e NO + NO + H O ( )
4
3 2 2
3(muèi) 2
H O NO NO
HNO NO NO
Kim lo¹i HNO muèi NO NO H O
Kim lo¹i m
3NO + NO + 2H O ( )
n n + 2n 0,1 + 2 0,15 0,4 mol
Tõ (1), (2)
n 2n + 4n 2.0,1 + 4 0,15 0,8 mol
Theo BTKL : m + m = m + m + m + m
m = m = m
2
2 2 3
NO NO H O HNO
uèi + m + m + m m
<b>Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit </b><b> muối + khí (tt) – Bài tập 10 (tt)</b>
Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO<sub>3</sub> đặc,
nóng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO<sub>2</sub> và 0,15 mol NO. Dung dịch
tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị của m là
<b>Hướng dẫn giải (tt)</b>
A. 30,45. B. 14,55. C. 5,25. D. 23,85.
o
(<sub>đặc, t )</sub> 2 2
3
3 3( 2 2
3
muèi)
3
Sơ đồ biến đổi : kim loại + muối + NO + NO + H O
Các phản ứng của HNO :
2HNO + 1e NO + NO + H O ( )
4HNO
HN
+
O
C¸
3e
ch
1
2 .
3N
3(muèi) 3(muèi)
3(muèi) 2
NO NO
NO
Kim lo¹i Kim lo¹i
muèi <sub>NO</sub> muèi <sub>NO</sub>
O + NO + 2H O ( )
Tõ (1), (2) n = n + 3n = 0,1+ 3.0,15 = 0,55 mol
: m = m + m m = m = m m
m = 39,35 0,55.62 = 5,25
NhËn
ga
t
2
x
m
Ð
<b>Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (H<sub>2</sub>, CO)</b>
Phương pháp giải:
Sơ đồ: Oxit + (CO, H<sub>2</sub>) <sub></sub> rắn + hỗn hợp khí (CO<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>O, H<sub>2</sub>, CO)
<sub>Bản chất là các phản ứng:</sub>
CO + [O] CO<sub>2</sub> ; H<sub>2</sub> + [O] H<sub>2</sub>O
2 2 2
<b>Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (tt) – Bài tập 11</b>
Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> và Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> bằng khí
CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2
gam khí CO<sub>2</sub>. Giá trị của m là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 44,8. B. 49,6. C. 35,2. D. 53,2.
2
2 2
CO(p ) CO
X CO Y CO X
2
Y CO CO
Sơ đồ phản ứng : Oxit X + rắn Y +
13,2
n = n = = 0,3 mol
44
Theo BTKL : m + m = m + m m = m = m + m m
m = 40 + 0,3.44 0,3.28 = 4
C
4,8 gam
Đáp
O CO
<b>Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (tt) – Bài tập 12</b>
Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H<sub>2</sub> qua ống sứ đựng 26,4 gam hỗn hợp bột
các oxit MgO, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu
được hỗn hợp khí và hơi gồm 0,05 mol CO<sub>2</sub> và 0,15 mol H<sub>2</sub>O, trong ống sứ
còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 21,6. B. 23,2. C. 20,0. D. 24,8.
<sub></sub>
<sub></sub>
2
2 2
CO CO
2
2 2 H H O
oxit CO
2 2 2
Sơ đồ phản ứng : Oxit + khí ( ) rắn + khí ( )
n = n = 0,05 mol
CO + [O] CO (1)
Bản chất là các phản ứng :
H + [
CO, H CO , H
O] H O (2) n = n = 0,15 mol
Theo BTKL : m + m
O
+
2 2 2
2 2 2
H r¾n CO H O
oxit CO H CO H O
r¾n
m = m + m + m
m = m = m + m + m (m + m )
<b>B. Phương pháp tăng giảm khối lượng </b>
<sub>Nội dung phương pháp:</sub>
• Nguyên tắc của phương pháp:
<i>Dựa vào sự tăng giảm khối lượng (TGKL) khi chuyển từ 1 mol chất A </i>
<i>thành 1 hoặc nhiều mol chất B (có thể qua các giai đoạn trung gian) </i>
<i>ta dễ dàng tính được số mol của các chất hoặc ngược lại.</i>
• Thí dụ:
+ Xét phản ứng: MCO<sub>3</sub> + 2HCl MCl<sub>2</sub> + CO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O
Bản chất phản ứng: CO<sub>3</sub>2− + 2H+ <sub></sub> 2Cl− + CO
2 + H2O
Nhận xét: Khi chuyển từ 1 mol MCO<sub>3</sub> 1 mol MCl<sub>2</sub>
Với 1 mol CO<sub>2</sub> hỗn hợp muối tăng M = 2.35,57 – 60 = 11g
<b>B. Phương pháp tăng giảm khối lượng (tt)</b>
• Thí dụ:
+ Xét phản ứng: RCOOH + NaOH RCOONa + H<sub>2</sub>O
Nhận xét: Khi chuyển từ 1 mol RCOOH 1 mol RCOONa
Với 1 mol NaOH khối lượng muối tăng:
M = (R + 67) – (R + 45) = 22 gam
Khi biết số mol khí NaOH m.
<sub>Có thể nói hai phương pháp “</sub><i><sub>bảo toàn khối lượng</sub></i><sub>” và “</sub><i><sub>tăng giảm khối </sub></i>
<i>lượng</i>” là 2 “<i>anh em sinh đơi</i>”, vì một bài tốn nếu giải được bằng
phương pháp này thì cũng có thể giải được bằng phương pháp kia. Tuy
nhiên, tùy từng bài tập mà phương pháp này hay phương pháp kia là ưu
việt hơn.
<sub>Phương pháp tăng giảm khối lượng thường được sử dụng trong các bài </sub>
<b>Các dạng bài tập áp dụng</b>
<b>Dạng 1. Kim loại + muối </b><b> muối mới + rắn – Bài tập 13</b>
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 5,6 gam ion kim loại có
điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm 0,9 gam. Ion kim loại
trong dung dịch là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. Mg2+<sub>.</sub> <sub>B. Fe</sub>2+<sub>.</sub> <sub>C. Cu</sub>2+<sub>.</sub> <sub>D. Ni</sub>2+<sub>.</sub>
2+
2+ 2+
2+
M
Gọi kim loại cần t ì m lµ M
Sơ đồ phản ứng : Zn + M Zn + M
NhËn xÐt : 1 mol M phản ứng, khối l ợng lá Zn gi¶m M = (65 M) gam/mol
5,6 5,6
Víi n = mol m = (65 M) = 0,9
M M
<b>Các dạng bài tập áp dụng (tt) </b>
<b>Dạng 1. (tt) – Bài tập 14 (Đề ĐH Khối B – 2007)</b>
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO<sub>4</sub>. Sau khi
kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
2+ 2+
2+ 2+
1
Gäi x, y lÇn l ợt là số mol của Zn và Fe trong m gam hỗn hợp
Các phản ứng : Zn + Cu Zn + Cu (1)
Fe + Cu Fe + Cu (2)
Theo (1) : M (gi¶m) = 65 64 = 1 gam/mol
2 2
1 2
Zn
m (giảm) = x gam
Theo (2) : M (tăng) = 64 56 = 8 gam/mol m (tăng) = 8y gam
Khối l ợng bột kim loại không đổi m = m x = 8y
x = 8 <sub>8.65</sub>
XÐt víi %m = 100% = 90,27% Đáp ¸n
<b>Các dạng bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 2. Oxit + chất khử (CO, H<sub>2</sub>) </b><b> rắn + hỗn hợp khí, H<sub>2</sub>O</b>
Sơ đồ phản ứng: Oxit + CO (H<sub>2</sub>) rắn + CO<sub>2</sub> (H<sub>2</sub>O, H<sub>2</sub>, CO)
<sub>Bản chất của phản ứng: </sub>
CO + [O] CO<sub>2</sub> ; H<sub>2</sub> + [O] H<sub>2</sub>O
n[O] = n(CO<sub>2</sub>) + n(H<sub>2</sub>O)
<b>Các dạng bài tập áp dụng (tt) </b>
<b>Dạng 2. (tt) – Bài tập 15</b>
Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H<sub>2</sub> qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột
các oxit MgO, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu
được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO<sub>2</sub> và H<sub>2</sub>O, trong ống sứ
còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 21,1. B. 23,5. C. 28,3. D. 25,9.
2
2 2
[O] CO H O k
2
Ý
2 2
h
o
Sơ đồ phản ứng : Oxit + khí ( ) rắn + khí ( )
CO + [O] CO (1)
Bản chất là các phản ứng :
H + [O] H O (2)
6,72
Theo (1), (2) : n = n + n = n = = 0,3 mol
CO, H CO ,
22,4
NhËn xÐt
H
: m
O
<b>Các dạng bài tập áp dụng (tt) </b>
<b>Dạng 2. (tt) – Bài tập 16</b>
Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H<sub>2</sub> đi qua hỗn hợp bột CuO,
Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>, Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> trong ống sứ đun nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp Y chỉ gồm khí CO<sub>2</sub> và hơi H<sub>2</sub>O, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu
là 0,32 gam. Giá trị của V là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 0,112. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,448.
2
2
2
2 2
2
2
2
Sơ đồ phản ứng : Oxit + khí ( ) rắn + khí ( )
CO + [O] CO (1)
Bản chất là các ph¶n øng :
H + [O] H O (2)
Theo (1), (2) : 1 mol (CO + H O) tạo thành, M =16 g/mol
Víi
CO, H CO ,
m =
H O
0,32
2 2 2
khÝ (CO + H O) (CO + H )
0,32
g n = n = n = = 0,02 mol
16
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 3. Bài toán nhiệt phân – Bài tập 17</b>
Nung 316 gam KMnO<sub>4</sub> một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. % khối
lượng KMnO<sub>4</sub> đã bị nhiệt phân là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 40%. B. 50%. C. 25%. D. 30%.
o
2
4
t
4 2 4 2 2
2
O
KMnO (p ) KMnO
Ph¶n øng : 2KMnO K MnO + MnO + O
NhËn xÐt : 1 mol khÝ O tạo thành khối l ợng chất rắn giảm M = 32 g/mol
16
Với m = 316 300 = 16 gam n = = 0,5 mol
32
n = 2.0,5 =1 mol m
4
4
(p )
KMnO (p )
= 158.1=158 gam
158
%m = 100% = 50% Đáp án .
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 3. Bài toán nhiệt phân (tt) – Bài tập 18</b>
Đem nung một khối lượng Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> sau một thời gian dừng lại, làm nguội
rồi đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> đã
bị nhiệt phân là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 0,50 gam. B. 0,49 gam. C. 0,40 gam. D. 0,94 gam.
o
3 2
t
3 2 2 2
3 2
Cu(NO ) nhiƯ
Ph¶n øng : 2Cu(NO ) 2CuO + 4NO + O
NhËn xÐt : 1 mol Cu(NO ) nhiƯt ph©n
4.46 + 32
khèi l ỵng chÊt rắn giảm M = = 108 g
2
Với m = 0,54 gam n
3 2
t ph©n
Cu(NO ) nhiƯt ph©n
0,54
= = 0,005 mol
108
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 3. Bài tốn nhiệt phân (tt) – Bài tập 19</b>
Nung nóng hoàn toàn 28,9 gam hỗn hợp KNO<sub>3</sub> và Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. Khí sinh ra
được dẫn vào nước lấy dư thì cịn 1,12 lít khí (đktc) khơng bị hấp thụ (coi
oxi không tan trong nước). % khối lượng KNO<sub>3</sub> trong hỗn hợp ban đầu là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 34,95%. B. 65,05%. C. 92,53%. D. 17,47%.
o
o
o
t
3 2 2 2
t
3 2 2
t
2 2 2 3
Các phản ứng : 2Cu(NO ) 2CuO + 4NO + O (1)
2KNO 2KNO + O (2)
4NO + O + 2H O 4HNO (3)
NhËn xÐt :
3 2 3
3
KNO O (2) KNO
KNO
tồn bộ khí ở (1) đã bị hấp thụ hết ở (3)
1,12
n = 2n = 2 = 0,1 mol m = 101.0,1 = 10,1 gam
22,4
10,1
%m = 100% = 34,95% Đáp án
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 4. Hỗn hợp muối (oxit) + axit hỗn hợp muối mới</b>
Phương pháp: Xét sự tăng (giảm) khối lượng khi hình thành 1 mol muối mới
(chỉ quan tâm đến sự biến đổi khối lượng của anion tạo muối)
<b>Bài tập 20. </b>Hịa tan hồn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối cacbonat bằng
dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 1,12 lít khí bay ra (đktc). Khối
lượng muối có trong dung dịch X là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 5,39 gam. B. 6,49 gam. C. 4,715 gam. D. 7,165 gam.
o
2
t
2
3 2 2
2
CO
B¶n chÊt ph¶n øng : CO + 2HCl 2Cl + CO + H O (*)
NhËn xÐt :
1 mol CO sinh ra, khối l ợng muối tăng : M = 2.35,5 60 = 11 gam
1,12
Víi n = = 0,05 mol m = 11.0,05 = 0,55 gam
22,4
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 4. (tt) – Bài tập 21 (Đề ĐH Khối A – 2007)</b>
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, MgO, ZnO trong 500 ml
axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu
được khi cơ cạn dung dịch có khối lượng là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 7,71 gam. B. 6,91 gam. C. 7,61 gam. D. 6,81 gam.
o
2 4
t
2 2
2 4 4 2
2 4
H SO
muèi
B¶n chÊt ph¶n øng : O + H SO SO + H O (*)
NhËn xÐt :
1 mol H SO phản ứng, khối l ợng muối tăng : M = 96 16 = 80 gam
Víi n = 0,5.0,1 = 0,05 mol m = 80.0,05 = 4,0 gam
m =
oxit
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 4. Hỗn hợp muối (oxit) + axit hỗn hợp muối mới (tt) – Bài tập 22</b>
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở tác dụng với
lượng vừa đủ Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> tạo thành 2,24 lít khí CO<sub>2</sub> (đktc). Khối lượng muối thu
được là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 19,2 gam. B. 20,2 gam. C. 21,2 gam. D. 22,2 gam.
o
2
t
2 3 2 2
2
CO
Gäi công thức chung của hai axit là RCOOH
Phản ứng : 2RCOOH + Na CO 2RCOONa + CO + H O (*)
NhËn xÐt : 1 mol CO , khối l ợng muối tăng : M = 2(23 1) = 44 gam
2,24
Víi n = = 0,1 mol
22,4
axit
muèi
m = 44.0,1 = 4,4 gam
m = m + m = 14,8 + 4,4 = 19,2 gam
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ</b>
Phương pháp giải:
<sub>Phản ứng thế vào nguyên tử H linh động: RH </sub><sub></sub><sub> RNa</sub>
• M = 22 gam/mol
<sub>Phản ứng thủy phân este: RCOOR’ </sub><sub></sub><sub> RCOONa</sub>
• M = (23 – R’) gam/mol (Nếu M > 0 R’ ≡ CH<sub>3</sub>)
<sub>Phản ứng este hóa: RCOOH </sub><sub></sub><sub> RCOOR’ hoặc R’OH </sub><sub></sub><sub> RCOOR’</sub>
• M = (R’ – 1) gam/mol hoặc M = (R + 27) gam/mol
OXH khơng hồn tồn: RCH<sub>2</sub>OH RCHO hoặc RCHO RCOOH
• M = –2 gam/mol hoặc M = 16 gam/mol
Tách nước: C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub>OH <sub></sub> C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub> hoặc 2C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub>OH <sub></sub> (C<sub>n</sub>H<sub>2n+1</sub>)<sub>2</sub>O
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 23</b>
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH<sub>3</sub>COOH, C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH tác dụng vừa đủ
với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau
phản ứng là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 3,52 gam. B. 3,34 gam. C. 8,42 gam. D. 6,45 gam.
o
t
2
NaOH
Gọi công thức chung của hỗn hợp là RH
Phản ứng : RH + NaOH RNa + H O (*)
NhËn xÐt :
1 mol NaOH ph¶n øng, khối l ợng muối tăng : M = 23 1 = 22 gam
Víi n = 0,04.1 = 0,04 mol m = 22.0,04 =
<sub>muối</sub> <sub>hỗn hợp</sub>
0,88 gam
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 24</b>
Cho a gam hỗn hợp HCOOH, CH<sub>2</sub>=CHCOOH và C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH tác dụng vừa hết
với Na, thu được 3,36 lít khí H<sub>2</sub> (đktc) và 25,4 gam muối rắn. Giá trị của a là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 22,1. B. 28,7. C. 18,8. D. 32,0.
o
2
t
2
2
H
Gọi công thức chung của hỗn hợp là RH
Phản øng : 2RH + 2Na 2RNa + H (*)
NhËn xÐt :
1 mol H giải phóng, khối l ợng muối tăng : M = 2(23 1) = 44 gam
3,36
Víi n = = 0,15 mol m = 44.0,1
22,4
muối hỗn hợp hỗn hợp muối
5 = 6,6 gam
m = m + m a = m = m m
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 25</b>
Cho 4,4 gam este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được
4,8 gam muối natri. Tên gọi của este X là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A.
metylpropionat. B. etylaxetat. C. metylbutirat. D. etylpropionat.
o
3
t
3 3
Khèi l ỵng mi tăng este X có dạng RCOOCH
Phản ứng : RCOOCH + NaOH RCOONa + CH OH (*)
NhËn xÐt :
1 mol NaOH ph¶n øng, khèi l ợng muối tăng : M = 23 15 = 8 gam
Víi m = 4,8 4,4 = 0,4 gam
X NaOH
X 2 5
2 5 3
0,4
n = n = = 0,05 mol
8
4,4
M = = 88 R + 59 = 88 R = 29 (C H )
0,05
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 26</b>
Thực hiện phản ứng este hóa giữa 16,6 gam hỗn hợp 3 axit HCOOH,
CH<sub>3</sub>COOH và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOH với lượng dư C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH, thu được 5,4 gam H<sub>2</sub>O.
Khối lượng este thu được là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 25,3 gam. B. 22,0 gam. C. 11,2 gam. D. 25,0 gam.
o
2
t
2 5 2 5 2
2
H O
Gäi c«ng thøc chung cđa 3 axit là RCOOH
Phản ứng : RCOOH + C H OH RCOOC H + H O (*)
NhËn xÐt :
1 mol H O t¹o thành, khối l ợng tăng : M = 29 1 = 28 gam
5,4
Víi n = = 0,3 mol m = 2
18
<sub>este</sub> <sub>axit</sub>
8.0,3 = 8,4 gam
<b>Các bài tập áp dụng (tt)</b>
<b>Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 27</b>
Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 19,3 gam hơi X qua
ống đựng bột CuO nung nóng để chuyển tồn bộ rượu thành anđehit, thấy
khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Khối lượng
anđehit thu được là
<b>Hướng dẫn giải</b>
A. 11,9 gam. B. 18,85 gam. C. 18,40 gam. D. 17,50 gam.
o
2
t
2 2
1
2
Gäi c«ng thøc chung của 3 ancol là RCH OH
Phản ứng : RCH OH + CuO RCHO + Cu + H O (*)
khối l ợng rắn gi¶m : M = 16 gam
NhËn xÐt : 1 mol Cu tạo thành
khối l ợng chất hữ u cơ giảm : M = 2 gam
1 2
1 2
1
an®ehit ancol 2
m . M 7,2.2
Víi m = 7,2 gam m = = = 0,9 gam
M 16