Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Địa lí 12 - Trường THPT Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.33 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ </b>


<b>Câu 1</b>. Đặc điểm nào sau đây <b>không phải</b> là đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam:


A. Nằm ở trung tâm của Châu Á, án ngữ các tuyến đường giao thông quốc tế
B. Nằm ở rìa đơng bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
C. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trọn trong múi giờ số 7


D. Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động, thực vật
<b>Câu 2</b>. Trên đất liền , điểm cực Bắc của nước ta thuộc


A. xã Lũng Cú - huyện Đồng Văn - tỉnh Hà Giang
B. xã Sín Thầu - huyện Mường Nhé - tỉnh Điện Biên
C. xã Đất Mũi - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau
D. xã Vạn Thạnh - huyện Vạn Ninh - tỉnh Khánh Hòa
<b>Câu 3</b>. Trên đất liền , điểm cực Nam của nước ta thuộc


A. xã Lũng Cú - huyện Đồng Văn - tỉnh Hà Giang
B. xã Sín Thầu - huyện Mường Nhé - tỉnh Điện Biên
C. xã Đất Mũi - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau
D. xã Vạn Thạnh - huyện Vạn Ninh - tỉnh Khánh Hòa
<b>Câu 4</b>. Trên đất liền , điểm cực Tây của nước ta thuộc


A. xã Lũng Cú - huyện Đồng Văn - tỉnh Hà Giang
B. xã Sín Thầu - huyện Mường Nhé - tỉnh Điện Biên
C. xã Đất Mũi - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau
D. xã Vạn Thạnh - huyện Vạn Ninh - tỉnh Khánh Hịa
<b>Câu 5</b>. Trên đất liền , điểm cực Đơng của nước ta thuộc


A. xã Lũng Cú - huyện Đồng Văn - tỉnh Hà Giang
B. xã Sín Thầu - huyện Mường Nhé - tỉnh Điện Biên
C. xã Đất Mũi - huyện Ngọc Hiển - tỉnh Cà Mau


D. xã Vạn Thạnh - huyện Vạn Ninh - tỉnh Khánh Hòa
<b>Câu 6</b>. Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ


A. 23°23’B B. 8°34’B


C. 6°50’B D. 23°27’B


<b>Câu 7</b>. Trên đất liền, điểm cực Nam của nước ta ở vĩ độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. 6°50’B D. 23°27’B
<b>Câu 8</b>. Trên đất liền, điểm cực Tây của nước ta ở kinh độ


A. 102°09’Đ B. 109°24’B


C. 101°Đ D. 117°20’Đ


<b>Câu 9</b>. Lãnh thổ nước ta kéo dài


A. 15°05’ B. 16°20’


C. 14°49’ D. 14°30’


<b>Câu 10</b>. Căn cứ để xác định được đại bộ phận lãnh thổ nước ta thuộc múi giờ thứ 7 là
A. kinh tuyến 105°Đ chạy qua lãnh thổ nước ta


B. nước ta nằm ở rìa đơng của bán đảo Đơng Dương
C. nước ta giáp biển Đông


D. lãnh thổ gắn liền với lục địa Á- Âu



<b>Câu 11</b>. Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với 3 quốc gia là
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia


B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
C. Lào, Campuchia, Thái Lan
D. Lào, Campuchia, Malayxia


<b>Câu 12</b>. Trên biển, hải phận nước ta tiếp giáp với


A. Trung Quốc, Philippin, Brunây, Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Campuchia
B. Trung Quốc, Philippin, Lào, Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Campuchia
C. Trung Quốc, Philippin, Brunây, Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Mianma và Campuchia
D. Trung Quốc, Philippin, Đông Timo, Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và


Campuchia


<b>Câu 13</b>. Đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc dài


<b>A</b>. gần 2100 km <b>B</b>. gần 1400 km <b>C.</b> hơn 2100 km <b>D</b>. hơn 1400 km
<b>Câu 14</b>. Vùng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền của nước ta là:


<b>A</b>. Vùng nội thủy <b>B</b>. Các hải đảo


<b>C</b>. Vùng thềm lục địa <b>D</b>. Vùng đặc quyền kinh tế


<b>Câu 15</b>. Đường bờ biển nước ta cong hình chữ S nối từ Móng Cái ( Quảng Ninh) đến Hà Tiên
( Kiên Giang) dài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 16</b>. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm
A. Vùng đất, vùng biển và vùng trời



B. Vùng đất, vùng biển, các hải đảo và vùng trời
C. Vùng đất liền và các hải đảo


D. Vùng đất liền, các hải đảo và vùng trời
<b>Câu 17</b>. Vùng đất Việt Nam có tổng diện tích


A. hơn 3 triệu km²
B. hơn 1 triệu km²
C. hơn 0,3 triệu km²
D. gần 0,3 triệu km²


<b>Câu 18</b>. Vùng đất của nước ta bao gồm
A. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo


B. toàn bộ các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển
C. toàn bộ khu vực đồi núi và đồng bằng


D. toàn bộ phần đất liền và vùng thềm lục địa


<b>Câu 19</b>. Có tổng chiều dài trên 1400 km là chiều dài đường biên giới trên đất liền
A. giữa Việt Nam và Trung Quốc


B. giữa Việt Nam và Lào


C. giữa Việt Nam và Campuchia
D. giữa Việt Nam và 3 quốc gia


<b>Câu 20</b>. Đường biên giới Việt Nam- Lào dài



A. hơn 1400 km B. gần 2100 km


C. hơn 1100 km D. hơn 4600 km


<b>Câu 21</b>. Đường biên giới Việt Nam- Campuchia dài


A. hơn 1400 km B. gần 2100 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 22</b>. Đường biên giới trên đất liền của nước ta thường được xác định theo
A. các đỉnh núi, đường sống núi, các đường chia nước, khe, sông suối
B. các đỉnh núi, đường sống núi, các hẻm vực


C. các đỉnh núi, đường sống núi, sông suối
D. Khơng có đáp án đúng


<b>Câu 23</b>. Phần lớn biên giới trên đất liền của nước ta nằm ở khu vực


A. miền núi B. thung lũng


C. sông suối D. hẻm vực


<b>Câu 24</b>. Trên đất liền, điểm cực Đông của nước ta ở kinh độ


A. 102°09’Đ B. 109°24’B


C. 101°Đ D. 117°20’Đ


<b>Câu 25</b>. Tổng chiều dài đường biên giới trên đất liền của nước ta với 3 quốc gia là


A. hơn 1400 km B. gần 2100 km



C. hơn 1100 km D. hơn 4600 km


<b>Câu 26</b>. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cửa khẩu nào sau đây không phải là cửa
khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc


A. cửa khẩu Hữu Nghị B. cửa khẩu Móng Cái


C. cửa khẩu Mộc Bài D. cửa khẩu Lào Cai


<b>Câu 27</b>. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cửa khẩu nào sau đây là cửa khẩu của Việt
Nam với Campuchia


A. cửa khẩu Cầu Treo B. cửa khẩu Mộc Bài


C. cửa khẩu Lao Bảo D. cửa khẩu Tây Trang


<b>Câu 28</b>. Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta có điều kiện trực tiếp khai thác
những tiềm năng to lớn của Biển Đông là


A. 63 B. 64 C. 28 D. 5


<b>Câu 29.</b> Nước ta có


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B. 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo xa bờ


C. hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các quần đảo xa bờ
D. gần 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ


<b>Câu 30</b>. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các cửa khẩu của Việt Nam và Trung


Quốc là


A. Móng Cái, Hữu Nghị , Lào Cai


B. Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang
C. Móng Cái, Hữu Nghị, Tây Trang


D. Lào Cai, Tây Trang, Móng Cái


<b>Câu 31</b>. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các cửa khẩu của Việt Nam và Lào là
A. Tây Trang, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo, Bờ Y


B. Lào Cai, Tây Trang, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo, Bờ Y
C. Lào Cai, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo, Bờ Y
D. Tây Trang, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo


<b>Câu 32</b>. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các cửa khẩu của Việt Nam và Campuchia là
A. Bờ Y, Mộc Bài


B. Mộc Bài, Vĩnh Xương
C. Bờ Y, Vĩnh Xương
D. Lao Bảo, Mộc Bài


<b>Câu 33</b>. Nhận định nào sau đây khơng đúng khi nói về quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường
Sa


A. Đây là hai quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ
quyền trên biển của nước ta


B. Đây là hai quần đảo ngoài khơi của nước ta



C. Đây là hai quần đảo có diện tích lớn nhất và nằm ở ven bờ của nước ta


D. Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh
Hòa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa
B. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và vùng đáy biển
C. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, vùng thềm lục địa và các
đảo


D. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế, vùng thềm lục địa và các đảo
<b>Câu 35</b>. Căn cứ để xác định được các bộ phận của vùng biển theo Công ước quốc tế về luật
Biển năm 1982 là


A. hệ thống các đảo
B. đường cơ sở


C. đường chuyển ngày quốc tế
D. đường bờ biển


<b>Câu 36</b>. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, được tính từ đường cơ sở kéo ra 12 hải
lí là


A. nội thủy
B. lãnh hải


C. vùng tiếp giáp lãnh hải
D. vùng đặc quyền về kinh tế



<b>Câu 37</b>. Vùng rộng 12 hải lí, Nhà nước có quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh quốc
phịng, kiểm sốt thuế quan, các quy định về y tế, môi trường và nhập cư…là


A. nội thủy
B. lãnh hải


C. vùng tiếp giáp lãnh hải
D. vùng đặc quyền về kinh tế


<b>Câu 38</b>. Hải lí là đơn vị đo trên biển, 1 hải lí bằng


A. 1852 km B. 1852 m C. 1825 km D. 1825 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A. là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí
tính từ đường cơ sở


B. Nhà nước có chủ quyền hồn toàn về kinh tế


C. Các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài
được tự do về hoạt động hàng hải và hàng không theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật
Biển năm 1982


D. là phần kéo dài và mở rộng ra ngồi lãnh hải, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa
<b>Câu 40</b>. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của vùng thềm lục địa


A. là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra
ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa


B. là phần ngầm dưới biển biển thuộc phần lục địa kéo dài cho đến bờ ngoài của rìa lục địa
C. Có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa



D. Nhà nước có chủ quyền hồn tồn về thăm dị, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài
nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa


<b>Câu 41</b>. Ranh giới vùng trời của nước ta được xác định là


A. trên đất liền là các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải, không
gian trên các đảo


B. là các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải


C. trên đất liền là các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngồi của lãnh hải, khơng
gian trên các đảo, giới hạn độ cao đến hết tầng ion.


D. Khơng có đáp án đúng


<b>Câu 42</b>. Theo quan niệm mới về chủ quyền quốc gia thì vùng biển Việt Nam thuộc hoàn toàn
Biển Đơng và có diện tích


A. hơn 1 triệu km²
B. gần 1 triệu km²
C. khoảng 1 triệu km²
D. 1 triệu km²


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ


B. vị trí địa lí và hướng nghiêng của địa hình
C. hình dạng lãnh thổ


D. vị trí địa lí



<b>Câu 44</b>. Đặc điểm vị trí địa lí quy định tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta là
A. Vĩ độ địa lí


B. Kinh độ địa lí
C. ba mặt giáp biển


D. nằm ở nơi giao thoa của nhiều luồng di cư sinh vật


<b>Câu 45</b>. Nhận định nào <b>không </b>được rút ra từ đoạn thông tin “ nước ta nằm từ 8°34’B đến
23°23’B”


A. vị trí địa lí nước ta nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến của Bắc bán cầu, một năm có
2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh


B. lãnh thổ nước ta kéo dài 14°49’


C. thiên nhiên nước ta mang đặc điểm của thiên nhiên vùng nhiệt đới


D. nước ta nằm ở rìa Đơng bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á


<b>Câu 46</b>. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa Châu Á và gió thổi quanh
năm là


A. gió Mậu dịch
B. gió đất và gió biển
C. gió Tây ơn đới
D. gió Phơn Tây Nam


<b>Câu 47</b>. Nước ta khơng có khí hậu nhiệt đới khơ hạn như một số nước có cùng vĩ độ thuộc Tây


Nam Á và Bắc Phi là do


A. nước ta giáp Biển Đơng - một biển tương đối ấm và kín


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

D. đáp án A và B


<b>Câu 48</b>. Đặc điểm vị trí địa lí quy định đặc điểm tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú và
đa dạng là


A. nước ta nằm ở nơi giao thoa của nhiều luồng di cư sinh vật


B. nước ta nằm liền kề với vành đai sinh khống Địa Trung Hải - Thái Bình Dương
C. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trọn trong múi giờ số 7


D. nước ta nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến của Bắc bán cầu


<b>Câu 49</b>. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa đa dạng về tự nhiên giữa miền Bắc với miền
Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác
nhau là do


<b>A</b>. vị trí địa lí nước ta


<b>B</b>. vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta
<b>C.</b> đặc điểm lãnh thổ nước ta
<b>D</b>. khơng có đáp án đúng


<b>Câu 50</b>. Đặc điểm vị trí địa lí còn làm cho nước ta phải chịu nhiều thiên tai, trong đó tiêu biểu


A. bão, lũ lụt, hạn hán


B. bão, động đất, sóng thần
C. hạn hán, núi lửa, sóng thần
D. bão, núi lửa, sóng thần


<b>Câu 51</b>. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa Châu Á- khu vực có
gió mùa hoạt động điển hình trên TG nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt:


A. mùa đơng lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều


B. Miền Bắc: có mùa đơng lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng,mưa nhiều, hai mùa chuyển tiếp là
mùa xuân và mùa thu. Miền Nam: có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.


C. một mùa mưa và một mùa khô
D. một mùa lũ và một mùa cạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng tạo điều kiện thuận
lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.


B. Có ý nghĩa quan trọng trong phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều
kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư
nước ngoài.


C. Việt Nam nằm ở nơi giao thoa của nhiều nền VH khác nhau, có nhiều nét tương đồng về
lịch sử,VH-XH và mối giao lưu lâu đời với các nước trong khu vực. Điều đó góp phần làm
giàu bản sắc văn hóa dân tộc.


D. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế
biển: giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác, nuôi trồng và đánh bắt hải sản).
<b>Câu 53</b>. Vị trí địa lí của nước ta cịn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi của



A. Lào, Campuchia, Thái Lan


B. Lào, Campuchia, Đông Bắc Thái Lan và Tây Nam Trung Quốc
C. Lào, Thái Lan, Trung Quốc


D. Lào, Campuchia, Trung Quốc


<b>Câu 54</b>. Đặc điểm vị trí địa lí có vai trị quan trọng về kinh tế, tạo điều kiện cho nước ta giao
lưu thuận lợi với các nước là


A. nước ta nằm ở nơi giao thoa của nhiều luồng di cư sinh vật


B. nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng cùng với các
tuyến đường bộ và đường sắt xuyên Á


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội dung
bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giái về kiến </b>
<b>thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngò <b>GV Giái, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dòng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>



<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngò Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Tràn Nam Dịng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phóc Lữ, Thày Vâ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phó và cộng đồng hái đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>



</div>

<!--links-->

×