Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

DA MTCT Sinh 12Tinh GL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.13 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b>GIALAI</b> <b> GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY </b>


<b>NĂM</b> <b>HỌC</b> <b>2010-2011</b>


<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b> <b>MƠN SINH HỌC LỚP 12 THPT </b>


(Đáp án gồm 9 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>


<b>Qui định: </b><i>Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, cơng thức áp dụng, kết quả tính tốn</i>
<i>vào ơ trống liền kề bài tốn. Các kết quả tính gần đúng, nếu khơng có chỉ định cụ thể,</i>
<i>được ngầm định chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. </i>


<b>Bài 1 (5 điểm).</b>


Ở một chủng vi khuẩn Lactic nếu được nuôi cấy trong điều kiện pH = 3 thì thời
gian một thế hệ là 30 phút cịn nếu ni cấy ở điều kiện pH = 4 thì thời gian một thế hệ
là 20 phút. Đem ni cấy 100000 tế bào vi khuẩn trên trong 3 giờ, một phần ba thời
gian đầu nuôi cấy trong môi trường có độ pH = 3, sau đó chuyển sang mơi trường có độ
pH = 4. Sau 3 giờ thì số lượng cá thể của quần thể vi khuẩn Lactic là bao nhiêu, nếu cho
rằng khơng có vi khuẩn nào bị chết và quần thể vi khuẩn luôn giữ ở pha luỹ thừa.


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


- Thời gian nuôi cấy trong mơi trường có PH=3 là
1giờ.


- Số lần phân chia trong thời gian này là:
60/30 = 2 lần.



- Số cá thể vi khuẩn Lactic tạo ra sau 1 giờ là:
Nt = N0 . 2n = 105.22 = 400000


- Thời gian ni cấy trong mơi trường có PH = 4 là 2
giờ.


- Số lần phân chia của vi khuẩn trong thời gian này là
120/20 = 6lần.


- Vì mơi trường nuôi cấy liên tục nên số cá thể của
quần thể vi khuẩn này tạo ra là sau 3 giờ là:


Nt= 4.105.26= 256.105


1giờ.
2 lần.
400000
2 giờ.


6lần


256.105


0,5
0,5
1
1


1



1


<b>Bài 2 (5 điểm). </b>


Phép lai giữa hai cá thể cùng loài có kiểu gen sau đây:
P ♀ aaBbDdXM<sub>X</sub>m<sub> x ♂ AaBbDdX</sub>m<sub>Y.</sub>


Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau và các tính trạng trội hoàn toàn. Hãy cho biết :


a. Tỉ lệ đời con có kiểu gen AABBddXM<sub>X</sub>m


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

d. Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a. Tỉ lệ đời con có kiểu gen AABBddXM<sub>X</sub>m


1 1 1
0 x x x = 0


4 4 4


b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng
là:


1 3 3 2 18


x x x = 0,1406



2 4 4 4 128 


c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là:


1 2 2 1 4


x x x = 0,0313


2 4 4 4 128 


d. Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ là :


1 3 3 1 9


x x x = 0,0703


2 4 4 4 128 


0


0,1406
0,0313


0,0703


1,25


1,25
1,25



1,25


<b>Bài 3 (5 điểm).</b>


Trong một hồ nước ngọt, tảo cung cấp cho giáp xác 30% và cá mè trắng 20%
nguồn năng lượng của mình, cá mương khai thác 20% năng lượng của giáp xác và làm
mồi cho cá lóc. Cá lóc tích tụ 10% năng lượng của bậc dinh dưỡng liền kề với nó và có
tổng sản lượng quy ra năng lượng là 36000 Kcal. Tính tổng năng lượng của cá mè
trắng?


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


- Năng lượng tích tụ trong cá mương:
36000 x 100/10 = 360.000 Kcal.
-Năng lượng tích tụ trong giáp xác:
360.000 x 100/20 = 18.105<sub> Kcal.</sub>
- Năng lượng tích tụ ở tảo:


180. 104<sub> x 100/ 30 = 6. 10</sub>6<sub> Kcal.</sub>


-Năng lượng cá mè trắng khai thác từ tảo:
6.106<sub> x 20/100 = 12.10</sub>5<sub> Kcal.</sub>


360.000 Kcal
18.105<sub> Kcal</sub>
6. 106<sub> Kcal.</sub>
12.105<sub> Kcal.</sub>


1,25


1,25
1,25
1,25


<b>Bài 4 (5 điểm). </b>


100 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản,
môi trường cung cấp 24800 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con giảm phân đã địi
hỏi mơi trường tế bào cung cấp thêm 25600 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của
giao tử là 10% và tạo ra 1280 hợp tử. Biết khơng có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra
trong giảm phân. Hãy xác định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>
a.Gọi x là số lần NP của tế bào sinh dục sơ khai.


2n là bộ NST lưỡng bội của loài.
Ta có : 2n (2x<sub> - 1) 100 = 24800</sub>
2n.2x<sub>. 100 = 25600</sub>


 2n = 8 : ruồi giấm.
b. Xác định giới tính:


Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai:
2n.2x<sub>. 100 = 25600</sub>


 2x = 32.  x = 5.


Số tế bào sinh giao tử là: 100 x 32 = 3200.


số giao tử tham gia thụ tinh: 1280 x 100/10 = 12800.


Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử:
12800 / 3200 = 4. con đực.


2n = 8
ruồi giấm.


x = 5
12800


4. con đực.


0,5
0,5
0,5
0,5


1
1
1


<b>Bài 5 (5 điểm). </b>


a. Trong một quần thể người hệ nhóm máu Rh do 1 gen gồm 2 alen quy định, Rh
dương do alen R quy định, alen r quy định Rh âm, 80% alen ở lô cút Rh là R, alen cịn
lại là r. Một nhà trẻ có 100 em, tính xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là
bao nhiêu?


b. Một cặp bị sữa sinh 10 bê con. Biết tỉ lệ sinh con đực, con cái như nhau. Tính
xác suất :



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Có bê đực


- Có 5 bê đực và 5 bê cái.
- Số bê đực từ 5 đến 7.


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a.- Tần số alen R = 0,8 suy ra tần số alen r = 0,2
- Tần số những người Rh dương tính là


p2 <sub>+ 2pq = (0,8)</sub>2<sub> + 2 x 0,8 x 0,2 = 0,96</sub>
- Xác suất để 100 em đều là Rh dương là:
(0,96)100 <sub>= 0,0169</sub>


b. -Khơng có bê đực:


0 10


1 1 1


0


C10   <sub>   </sub><sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>1024</sub>
   


<b>= 0,001</b>
<b>- Có bê đực: 1 - 0,001 = 0,999</b>


<b>-Có 5 bê đực và 5 bê cái.</b>



5 5


1 1 63


5


C10   <sub>   </sub><sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>256</sub>


    <b>= 0,2461</b>


<b>-Số trai từ 5 đến 7.</b>


5 5


1 1


5


C10      <sub>2</sub> <sub>2</sub>
    <b>+</b>


6 4


1 1


6


C10      <sub>2</sub> <sub>2</sub>
    <b>+</b>



7 3


1 1


7


C10      <sub>2</sub> <sub>2</sub>
   


291


0,5684
512


 


r = 0,2
0,96
0,0169
0,001
0,999


0,2461


0,5684


0,5
0,5
1
0,5


0,5


1


1


<b>Bài 6 (5 điểm). </b>


Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen A quy định hạt trịn là trội hoàn toàn so với
gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định
hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân
bằng di truyền, thu được 61,44% hạt tròn, đỏ; 34,56% hạt tròn, trắng; 2,56% hạt dài,
đỏ; 1,44% hạt dài, trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình
hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào?


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


<b>a. Xét từng tính trạng trong quần thể:</b>
+Dạng hạt: 96% tròn: 4%dài


→ tần số alen a=0,2; A=0,8


→cấu trúc kiểu gen qui định hình dạng hạt là:
0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.


+Màu hạt: 64% đỏ: 36% trắng
→tần số: B=0,4; b=0,6.



→ cấu trúc kiểu gen qui định màu hạt là:
0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb


Tần số các kiểu gen của quần thể là


(0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa) x (0,16BB: 0,48Bb:
0,36bb)


+AABB= 0,1024 +AABb= 0,3072
+AaBB= 0,0512 +AaBb= 0,1536
+AAbb= 0,2304 +Aabb= 0,1152
+aaBB= 0,0064 +aaBb= 0,0192
+aabb= 0,0144


<b>b. Các hạt dài, có tần số kiểu gen là: 1aaBB: 3aaBb.</b>
- TS: B= (2+3)/8 ; b= 3/8


- Tỉ lệ phân li kiểu hình


55/64 hạt dài đỏ(aaB-): 9/64 dài trắng (aabb).


a=0,2; A=0,8


B=0,4; b=0,6


+AABB= 0,1024
+AABb= 0,3072
+AaBB= 0,0512
+AaBb= 0,1536
+AAbb= 0,2304


+Aabb= 0,1152
+aaBB= 0,0064
+aaBb= 0,0192
+aabb= 0,0144
1aaBB: 3aaBb
B=5/8 ;


b= 3/8


55/64= 0.8594
9/64= 0.1046.


0,75


0,75


1,5
0,5
0,5
1


<b>Bài 7 (5 điểm). </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b. Tính lượng phân đạm nitrat KNO3 13% nitơ cần bón cho lúa để đạt năng suất
trung bình 50 tạ/ha. Biết rằng để thu 100kg thóc cần 1,5 kg nitơ. Hệ số sử dụng nitơ ở
cây lúa chỉ đạt 60%. Trong đất trồng lúa vẫn tồn tại trên mỗi ha 20 Kg nitơ.


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a.



-Thời gian của 1 chu kì tim ở trẻ em là
60/120= 0,5s <0,8s


 thời gian của 1 chu kì tim ở trẻ em giảm
-Tỷ lệ co tâm nhĩ: co tâm thất: dãn chung= 1:3:4


 thời gian, ở em bé trên: tâm nhĩ co 0,0625s; tâm
thất co 0,1875s; dãn chung:0,25s


-Tỉ lệ S/V của trẻ em lớn hơn ở người trưởng thành =>
Tốc độ trao đổi chất mạnh =>nhịp tim nhanh.


b.


-Lượng nitơ cây cần hấp thụ để đạt được năng suất
50 tạ/ha là


1,5kg x 50 = 75kg N


-Lượng nitơ cây cần có trong đất để cây lúa đạt
được năng suất 50 tạ/ha là


(75kg x 100)/60=125kg N


-Lượng nitơ cây cần cung cấp cho 1ha đất trồng lúa
là


125-20=105kg



-Lượng phân đạm nitrat KNO3 13% nitơ cần bón
cho lúa là


(105kg x 100)/13= 807,6923Kg KNO3


-0,5s


-thời gian của 1
chu kì tim ở trẻ em
giảm


-0,0625s; tâm thất
co 0,1875s; dãn
chung:0,25s


75kg N


125kg N


105kg


807,6923Kg
KNO3


0,5
0,5


1


0,5



0,75


0,5


0,5


0,75


<b>Bài 8 (5 điểm). </b>


Cặp gen DD tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,51µm, có tỉ lệ T : X = 2 :1.
Do đột biến gen D biến đổi thành gen d , tạo nên cặp gen dị hợp Dd. Gen d có số liên
kết hidro là 3501 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

b. Cơ thể chứa cặp gen Dd xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I sẽ tạo thành
những loại giao tử nào? Tính số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại hợp tử tạo
thành ở đời con khi cơ thể Dd tự thụ phấn.


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a. Dạng đột biến:


N = 5100A0<sub> x (2/3,4A</sub>0<sub>) = 3000 (Nu)</sub>
theo bài ra: T / X = 2/1
NTBS : T + X = 1500


Giải hệ PT ta được : T= 1000 ; X= 500


=> ∑H = (2 x 1000) + (3 x 500) = 3500 (liên kết)


- Vì gen đột biến d so với gen D có :


Ld= LD và ∑Hd< ∑HD = 1


=> ĐBG dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
b. Sự rối loạn ở GP I tạo ra các loại giao tử là Dd,
0.


- Gen d có A = T = 999(nu) ; G = X = 501(Nu)
- Số nu từng loại trong từng loại hợp tử khi cơ thể
Dd tự thụ phấn :


+ Hợp tử DDdd :


A = T = (1000 x 2) + (999 x 2) = 3998(Nu)
G = X = (500 x 2) + (501x 2) = 2002(Nu)
+ Hợp tử DDd:


A = T = (1000 x 2) + 999 = 2999(Nu)
G = X = (500 x 2) + 501 = 1501(Nu)
+ Hợp tử Ddd:


A = T = 1000 + (999 x 2) = 2998(Nu)
G = X =500+ (501 x 2) = 1502(Nu)
+ Hợp tử D0 :


A = T = 1000(Nu)
G = X = 500(Nu)
+ Hợp tử d0 :
A = T = 999(Nu)


G = X = 501(Nu)


T= 1000 ; X= 500


thay thế 1 cặp A-T
bằng 1 cặp G-X.


A = T = 999(nu)
G = X = 501(Nu)


A = T = 3998(Nu)
G = X = 2002(Nu)
A = T = 2999(Nu)
G = X = 1501(Nu)
A = T = 2998(Nu)
G = X = 1502(Nu)
A = T = 1000(Nu) ;
G = X = 500(Nu)
A = T = 999(Nu)
G = X = 501(Nu)


1


0,5


0,5


0,75


0,75



0,5


0,5


0,5


<b>Bài 9 (5 điểm).</b>


Một phân tử ARN tổng hợp nhân tạo chứa 70% Ađênin và 30% Uraxin.
Prôtêin được tổng hợp từ phân tử này chứa izôlơxin nhiều gấp 3,625 lần tirôzin, gấp
7,5185 lần phênialanin, cịn lizin lại nhiều gấp 6,125 lần tirơzin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tìm hàm lượng các axít amin từ cao đến thấp theo tương quan sau :


Lizin = x Izôlơxin = y Tirôzin = z Phênialanin (với x, y, z là các tỷ lệ cần tìm).
b) Xác định các bộ ba qui định từng loại axít amin đó biết: AUU và AUA qui định
izôlơxin, UUA qui định lơxin.


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a) Các bộ ba tổng hợp nhân tạo của ARN là:
AAA = (0,7)3<sub> = 0,343 (= Lizin)</sub>


AAU = AUA = UAA = (0,7)2<sub> x 0,3 = 0,147 </sub>
AUU = UAU = UUA = 0,7 x (0,3)2<sub> = 0,056</sub>
UUU = (0,3)3<sub> = 0,027 (= phênialanin)</sub>
Và Izôlơxin = 0,147 + 0,056 = 0,203


Suy ra Lizin = 1,6897Izôlơxin = 6,125tirôzin =


12,7037 phênialanin


b)


Lizin = AAA


phênialanin = UUU


Tirơzin = UAU (Vì UAA là bộ ba kết thúc)


AAA = 0,343
0,147


0,056


UUU=0.027
0,203


x=1,6897
Z=12,7037
Lizin = AAA
phênialanin =
UUU


Tirôzin = UAU


0,5
0,5
0,5
0,5


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


<b>Bài 10 (5 điểm). </b>


<i> Lai phân tích một cơ thể dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) được F</i>1:
A-B-D- = 43 aabbdd = 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A-bbD- = 63 aaB-dd = 65
a) Xác định cấu trúc di truyền của thể dị hợp nói trên.
b) Xác định trật tự các gen trên nhiễm sắc thể.


c) Tính hệ số trùng hợp.


<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b> <b>Điểm</b>


a) Theo đề bài ta suy ra 3 cặp gen trên di truyền liên
kết có hốn vị 2 chéo đơn và một chéo kép.


Hai tổ hợp kiểu hình A-B-dd = 289; aabbD- = 287;
là các tổ hợp liên kết cùng nằm trên một nhiễm sắc
thể. Vậy cấu trúc là: <i>ABd</i>


<i>abD</i> ( hoặc nhóm liên kết là


Abd , abD )



b) Từ 2 tổ hợp A-bbdd = 6; aaB-D- = 5 có tỷ lệ
thấp nhất nên đó là tổ hợp do chéo kép tạo ra.


Suy ra trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là ABd.
c) Tỷ lệ phần % chéo kép thực tế:


5 6 11


1,375%
289 287 6 5 63 65 43 42 800




 
      


Tỷ lệ phần % chéo kép lý thuyết:


Chéo (A/B) là 63 65 16%
800





Chéo (B/D) là 43 42 10,625%
800






Chéo kép lý thuyết là 16% x 10,625% = 1,7%
Hệ số trùng hợp là 1,375 0,8088


1,7 


<i>ABd</i>


<i>abD</i>( hoặc nhóm


liên kết là Abd ,
abD )


ABd (hoặc ABD,
abd)


1,375%


1,7%
0,8088


0,5


1


1
1
0,5


0,5


0,5


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×