Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒNG THỊ HỒNG NHUNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒNG THỊ HỒNG NHUNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Phương Hảo

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Hồn thiện cơng tác
bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Thái Nguyên” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong Luận văn hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng, công bố
trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.
Tơi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và tất cả các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hồng Nhung


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp q báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, phòng Quản
lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành
chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.
Nguyễn Thị Phương Hảo.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi và cung cấp thơng tin cần thiết cho tơi trong q trình nghiên cứu
thực hiện đề tài.

Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tơi hồn thành chương
trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 7 năm 2018
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hồng Nhung


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................x
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................5
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu ..........................................................................6
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO
ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....7
1.1 Một số lý luận về tài sản đảm bảo và bảo đảm tiền vay tại ngân hàng thương
mại ....................................................................................................................7
1.1.1 Tài sản đảm bảo..................................................................................................7
1.1.2 Bảo đảm tiền vay tại ngân hàng thương mại ....................................................9
1.2 Lý luận về bảo đảm cho vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại ........... 13
1.2.1 Khái niệm về bảo đảm cho vay bằng tài sản ................................................. 13
1.2.2 Sự cần thiết phải có đảm bảo tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng

thương mại ................................................................................................... 14
1.2.3 Các hình thức bảo đảm cho vay bằng tài sản ................................................ 14
1.2.4 Nội dung bảo đảm cho vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại .......... 16
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến bảo đảm tiền vay bằng tài sản của ngân hàng
thương mại .................................................................................................... 20
1.3 Kinh nghiệm đảm bảo cho vay bằng tài sản ở một số ngân hàng trong và ngoài
nước ............................................................................................................... 22
1.3.1 Kinh nghiệm bảo đảm cho vay bằng tài sản của một số ngân hàng nước
ngoài .......................................................................................................................... 23


iv
1.3.2 Kinh nghiệm đảm bảo tiền vay bằng tài sản ở một số chi nhánh ngân hàng
thương mại tại Việt Nam .............................................................................. 24
1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.................................................................... 26
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 28
2.1 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 28
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 28
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 28
2.2.2 Phương pháp tổng hợp thông tin .................................................................... 28
2.2.3 Phương pháp phân tích thơng tin ................................................................... 28
2.3 Tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 31
2.3.1 Tiêu chí đánh giá ............................................................................................. 31
2.3.2 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................... 32
2.3.3 Thang đo đánh giá công tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản ......................... 33
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TIỀN VAY BẰNG TÀI
SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ........................................................................... 37
3.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi
nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 37

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 37
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng........................................................................ 38
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .............................................. 39
3.2 Thực trạng về công tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ............................ 44
3.2.1 Các chính sách đảm bảo tiền vay bằng tài sản của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ......................................... 44
3.2.2 Tiếp nhận hồ sơ tài sản bảo đảm của khách hàng ......................................... 45
3.2.3 Xác định hình thức bảo đảm tài sản ............................................................... 48
3.2.4 Xác nhận các giấy tờ chứng minh cho tài sản đảm bảo............................... 51
3.2.5 Thẩm định tài sản đảm bảo ............................................................................. 54
3.2.6 Giám sát, kiểm tra tài sản bảo đảm ................................................................ 57
3.3. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác bảo đảm cho vay bằng tài
sản của BIDV chi nhánh Thái Nguyên .......................................................... 58


v
3.3.1. Nhóm nhân tố bên trong ................................................................................ 58
3.3.2 Nhóm nhân tố bên ngồi................................................................................. 62
3.4 Phân tích kết quả khảo sát khách hàng và nhân viên ngân hàng..................... 64
3.4.1 Kết quả khảo sát khách hàng .......................................................................... 65
3.4.2 Kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng .......................................................... 69
3.5 Đánh giá chung hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng BIDV
chi nhánh Thái Nguyên................................................................................... 75
3.5.1 Kết quả đạt được ............................................................................................. 75
3.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 76
Chương 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN................................................... 79
4.1 Định hướng phát triển của ngân hàng đến năm 2020 ..................................... 79

4.1.1 Định hướng chung........................................................................................... 79
4.1.2 Định hướng trong công tác cho vay và bảo đảm tiền vay của ngân hàng ... 79
4.1.3 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 81
4.2 Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ cho vay có tài sản đảm bảo tại BIDV chi nhánh
Thái Nguyên .................................................................................................... 83
4.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp................................................................................... 83
4.2.2. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ........................................................... 84
4.2.3. Hồn thiện hệ thống thơng tin về bảo đảm tiền vay .................................... 85
4.2.4. Áp dụng các hình thức bảo đảm tiền vay linh hoạt, an tồn ....................... 87
4.2.5 Thành lập bộ phận chuyên định giá tài sản bảo đảm .................................... 88
4.2.6 Thường xuyên kiểm tra, thực hiện đánh giá lại tài sản ................................. 88
4.2.7 Tiến trình triển khai giải pháp ........................................................................ 89
4.3. Kiến nghị............................................................................................................ 90
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................... 90
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 92
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam.......................... 92
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 95
PHỤ LỤC................................................................................................................. 97


vi


vii
DANH MỤC VIẾT TẮT

BAAC

: Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác xã Nông nghiệp Thái Lan


BĐTV

: Bảo đảm tiền vay

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSĐB

: Tài sản đảm bảo


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Câu hỏi phỏng vấn chuyên gia ........................................................... 29

Bảng 2.2:


Thang đo đánh giá khách hàng ..................................................... 33

Bảng 2.3:

Thang đo khảo sát nhân viên chi nhánh ....................................... 35

Bảng 3.1:

Kết quả huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên trong
giai đoạn 2015-2017 ..................................................................... 40

Bảng 3.2:

Các chỉ tiêu nợ xấu, nợ quá hạn của BIDV CN Thái Nguyên ..... 42

Bảng 3.3:

Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Thái Nguyên ........ 43

Bảng 3.4:

Kết quả tiếp nhận hồ sơ tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ......... 46

Bảng 3.5:

Số lượng hồ sơ của các hình thức cho vay bảo đảm bằng tài sản tại
BIDV chi nhánh Thái Nguyên ...................................................... 48

Bảng 3.6:


Giá trị khoản vay của các hình thức cho vay bảo đảm bằng tài sản
tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ................................................. 49

Bảng 3.7:

Các loại giấy tờ chứng minh tài sản đảm bảo theo quy định của
BIDV chi nhánh Thái Nguyên ...................................................... 51

Bảng 3.8:

Các sai sót về giấy tờ chứng minh TSĐB của khách hàng tại BIDV
chi nhánh Thái Nguyên ................................................................ 54

Bảng 3.9:

Công tác thẩm định tài sản đảm bảo tại BIDV CN Thái Nguyên 56

Bảng 3.10: Công tác kiểm tra, giám sát tài sản đảm bảo tại BIDV chi nhánh
Thái Nguyên ................................................................................. 57
Bảng 3.11: Số lượng cán bộ tiến hành thu thập thông tin về TSĐB tại Chi
nhánh ............................................................................................. 58
Bảng 3.12: Các hoạt động nâng cao ý thức đạo đức của cán bộ tín dụng năm
2017............................................................................................... 59
Bảng 3.13: Kết quả kỷ luật đối với cán bộ có hành vi gian lận trong cho vay có tài
sản đảm bảo ................................................................................... 61
Bảng 3.14: Đặc điểm đối tượng khách hàng khảo sát .................................... 65
Bảng 3.15: Đánh giá của khách hàng về nhân viên ngân hàng....................... 65
Bảng 3.16: Đánh giá của khách hàng về các hình thức đảm bảo tiền vay ...... 67



ix
Bảng 3.17: Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục cho vay có tài sản
đảm bảo của ngân hàng ................................................................ 68
Bảng 3.18: Đặc điểm đối tượng nhân viên khảo sát ....................................... 69
Bảng 3.19: Đánh giá của nhân viên về công tác tiếp nhận hồ sơ tài sản đảm bảo
của ngân hàng ............................................................................... 70
Bảng 3.20: Đánh giá của nhân viên về sử dụng các hình thức đảm bảo của ngân
hàng .............................................................................................. 71
Bảng 3.21: Đánh giá của nhân viên về công tác xác nhận giấy tờ chứng minh
tài sản đảm bảo của ngân hàng ..................................................... 72
Bảng 3.22: Đánh giá của nhân viên về công tác thẩm định tài sản đảm bảo của
ngân hàng ...................................................................................... 73
Bảng 3.23: Đánh giá của nhân viên về công tác kiểm tra, giám sát tài sản đảm
bảo của ngân hàng ........................................................................ 74
Bảng 4.1:

Mục tiêu huy động vốn của Agribank BK ................................... 82

Bảng 4.2:

Mục tiêu dư nợ của BIDV Thái Nguyên ...................................... 82

Bảng 4.3:

Mục tiêu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của BIDV Thái Nguyên ............ 83

Bảng 4.4:

Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................ 83


Bảng 4.5:

Tiến trình triển khai các giải pháp đề xuất ................................... 89


x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bộ máy tổ chức của BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên ....................... 38
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả cho vay tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2015-2017 ...................................................................................... 41
Hình 3.3. Sơ đồ trình tự tiếp nhận hồ sơ ........................................................ 46
Hình 3.4. Sơ đồ quy trình thẩm định tài sản của BIDV chi nhánh Thái Nguyên 55


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ quan trọng bậc nhất trong các hoạt động của
ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị
tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng đồng thời đây cũng là
nghiệp vụ ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Rủi ro trong hoạt động tín dụng của một ngân
hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó địi, bắt nguồn từ một số nguyên
nhân sau: Quản lý yếu kém, cho vay không tn thủ ngun tắc tín dụng, chính sách
cho vay khơng hợp lý và tình trạng suy thối ngồi dự kiến của nền kinh tế (Trần Thị
Thu Hương, 2016). Một khoản vay dù được đánh giá tốt nhưng vẫn hàm chứa một
mức độ rủi ro nhất định, nằm ngoài khả năng phân tích và giám sát của ngân hàng.
Chính vì vậy, một trong số các nguyên tắc cơ bản của hoạt động cho vay, ngoài việc
thẩm định đánh giá khách hàng và tính hiệu quả của dự án đầu tư là cho vay có tài
sản bảo đảm (Trần Cơng Sinh, 2014). Ngun tắc có tài sản bảo đảm trong cho vay
khơng những nâng cao ý thức trách nhiệm của việc sử dụng có hiệu quả vốn vay, ý

thức trả nợ đúng hạn của khách hàng mà còn là “sợi dây bảo hiểm” của Ngân hàng
phòng khi khách hàng xảy ra rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho ngân
hàng. Do đó, dù hiện nay hoạt động ngân hàng trên thế giới rất phát triển, nhưng
nguyên tắc bảo đảm tín dụng vẫn được duy trì và tơn trọng. Việc cấp tín dụng sẽ cảm
thấy yên tâm hơn rất nhiều nếu nó được bảo đảm bằng tài sản, nhất là các loại tài sản
có tính thanh khoản và giá trị cao.
Cơng tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản đóng một vai trò rất quan trọng trong
hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại trong đó có Ngân hàng TMCP
đầu tư và phát triển Việt Nam. Tuy nhiên, việc thực hiện vấn đề bảo đảm tiền vay
bằng tài sản tại Chi nhánh vẫn cịn một số khó khăn, vướng mắc như tài sản đảm bảo
tiền vay tại ngân hàng ít khi được theo dõi chính xác sự thay đổi, biến động (ngoại
trừ tài sản cầm cố bằng chứng khoán). Mức độ hiểu biết cụ thể về chứng khoán của
cán bộ tín dụng chi nhánh cịn thấp; cơng tác kiểm tra, giám sát tài sản đảm bảo chưa
nghiêm ngặt; cán bộ tín dụng chưa định giá chính xác giá trị thực tế của tài sản... Từ


2
đây dẫn đến phát sinh nhiều khoản nợ khó địi; giá trị tài sản đảm bảo giảm sút nhanh
chóng khơng đủ để bù đắp khoản vay, tỷ lệ nợ quá hạn khơng có tài sản đảm bảo gia
tăng (năm 2017 tăng 2,1% so với năm 2016, đồng thời năm 2017 cũng tăng 1,2% so
với năm 2015). Vì vậy, hồn thiện công tác cho vay đảm bảo bằng tài sản tại BIDV
Thái Nguyên cần phải được thực hiện như một biện pháp tạo đà để đẩy nhanh tiến
trình lành mạnh hố hoạt động tài chính của các ngân hàng. Chính vì các lý do đó,
tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hồn thiện cơng tác bảo đảm tiền vay bằng tài
sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên” với mong muốn góp phần hồn thiện nghiệp vụ cho vay có tài sản bảo đảm
tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên trong thời gian tới.
* Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đã có nhiều tác giả thực hiện các cơng trình nghiên cứu về hoạt động đảm bảo
cho vay tại ngân hàng thương mại theo nhiều góc độ khác nhau, Những cơng trình

này đã đóng góp tích cực trong việc xây dựng các nền tảng lý luận về đảm bảo cho
vay và các giải pháp tổ chức, hoàn thiện hoạt động đảm bảo cho vay tại các ngân hàng
thương mại. Tuy nhiên, hoạt động cho vay cũng như đảm bảo cho vay có phạm vi
nghiên cứu rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực nên mỗi nghiên cứu chỉ khai thác
được một khía cạnh của hoạt dộng này mà chưa bao quát hết vấn đề nghiên cứu.
Trong phạm vi tài liệu mà tác giả tiếp cận được cho đến nay, có những nghiên cứu
điển hình như sau:
Tác giả Nguyễn Công Sinh (2014) thực hiện nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác
bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh Hải Châu”. Trong nghiên cứu, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
hoạt động bảo đảm tiền vay tại NHTM; Thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng
BĐTV tại NHNo & PTNT Chi nhánh Hải Châu, chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế trong công tác BĐTV trong thời gian qua tại Chi nhánh. Những
nguyên nhân xuất phát từ: năng lực của cán bộ tín dụng hạn chế; quy trình cho vay
không chặt chẽ; cơ sở hạ tầng không đồng bộ... Từ những nguyên nhân này, tác giả
đã đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hồn thiện cơng tác BĐTV bằng tài sản tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Hải Châu như: nâng cao chất lượng cán bộ; đa dạng các


3
hình thức đảm bảo tiền vay; giám sát chặt chẽ tình hình tài sản đảm bảo. Tuy nhiên,
tác giả nghiên cứu chung chung công tác bảo đảm tiền vay mà khơng đi sâu phân
tích hoạt động BĐTV bằng tài sản.
Tác giả Bùi Thị Nga (2014) thực hiện nghiên cứu “Thế chấp tài sản - biện pháp
đảm bảo tiền vay qua thực tiễn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Việt
Nam". Bằng việc sử dụng kết hợp nhiều phương pháp như: Thơng kế, so sánh, phân
tích, tổng hợp, tác giả đã làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn của pháp luật về
thế chấp tài sản trong hoạt động cho vay của NHTM và thực tiễn áp dụng tại
NHTMCP Hàng hải Việt Nam: khái niệm, đặc điểm, thực tiễn áp dụng, từ đó chỉ ra
những bất cập của pháp luật Việt Nam về thế chấp tài sản trong hoạt động cho vay

của NHTM và đưa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về thế
chấp tài sản trong hoạt động cho vay của NHTM cũng như đối với NHTMCP Hàng
hải Việt Nam. Nghiên cứu bổ sung nguồn tài liệu giúp ban lãnh đạo NHTMCP Hàng
hải Việt Nam hồn thiện hoạt động cấp tín dụng song tác giả chỉ đi sâu nghiên cứu
hoạt động thế chấp tài sản mà cịn nhiều hình thức bảo đảm cho vay khác như: cấm
cố; đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba; đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay
tác giả chưa đề cập đến.
Nghiên cứu "Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản của các tổ chức tín dụng"
của tác giả Lê Thu Thủy (2006). Nội dung nghiên cứu, tác giả đã đề cập một cách có hệ
thống các biện pháp bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng (TCTD), chỉ ra những
thiếu sót và hướng khắc phục, hồn thiện pháp luật về bảo đảm tiền vay của các TCTD,
có so sánh với các biện pháp bảo đảm tiền vay của các nước trên thế giới, như: Nhật Bản,
Liên bang Nga, Pháp, Mỹ... Các biện pháp đảm bảo tiền vay được Lê Thu Thủy nêu ra
trong nghiên cứu gồm: Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản:Cầm cố, thế chấp bằng
tài sản của khách hàng vay; Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba; Bảo đảm bằng tài sản
hình thành từ vốn vay) và Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay khơng
có bảo đảm bằng tài sản (Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho
vay khơng có bảo đảm bằng tài sản; Cho vay khơng có bảo đảm theo chỉ định của Chính
phủ; Cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đồn thể
chính trị - xã hội).


4
Tác giả Trần Thị Thu Hương (2016), nghiên cứu về “Cho vay dựa trên tài sản
đảm bảo là tài sản trí tuệ- Cơ hội, thách thức cho các ngân hàng thương mại Việt
Nam”. Nội dung chính của nghiên cứu, tác giả đề cập những vấn đề sau: Khái quát
chung về tài sản trí tuệ; Lợi ích từ việc cho vay đảm bảo bằng tài sản trí tuệ; Rủi ro
của việc sử dụng tài sản trí tuệ làm tài sản đảm bảo; Giải pháp cho việc sử dụng tài
sản trí tuệ làm tài sản đảm bảo. Nghiên cứu là tài liệu tham khảo có ý nghĩa giúp các
NHTM đưa ra quyết định cho vay cũng như quản trị phù hợp với loại tài sản đặc thù.

Tuy nhiên, việc sử dụng tài sản trí tuệ như một tài sản đảm bảo để vay vốn NH chỉ
mới xuất hiện và đang phát triển thời gian gần đây tại một số nước trên thế giới nên
nghiên cứu khơng có giá trị ứng dụng cao đối với nước ta.
Tác giả Nguyễn Ngọc Thúy (2012) trong nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác bảo
đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy”. Nghiên cứu làm rõ tính tất yếu của việc hồn thiện
công tác bảo đảm bằng tài sản trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Việt Nam. Thực hiện phân tích thực trạng cơng tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu
Giấy, đánh giá kết quả đạt được và rút ra nguyên nhân của những tồn tại trong việc
cho vay có tài sản đảm bảo. Đồng thời, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hồn
thiện cơng tác bảo đảm bằng tài sản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy. Nghiên cứu thực hiện khá tồn diện về
cơng tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản tuy nhiên do thời gian nghiên cứu cách đây
nhiều năm nên nghiên cứu không đáp ứng được tính thực tiễn.
Sau khi nghiên cứu các cơng trình đã cơng bố có liên quan đến hoạt động bảo
đảm tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng thương mại, tác giả nhận thấy các giải pháp
khả thi trong việc hồn thiện cơng tác cho vay bằng tài sản đảm bảo mà luận văn có
thể áp dụng để như: Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng; Sử dụng linh hoạt các biện
pháp đảm bảo tiền vay; giảm sát chặt chẽ tài sản đảm bảo khoản vay...
Tuy nhiên, còn nhiều vấn đề bỏ ngỏ mà luận văn tiếp tục nghiên cứu để hồn
thiện cơng tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên gồm:


5
- Nghiên cứu các nội dung của đảm bảo tiền vay bằng tài sản: Thiết lập hồ sơ
tài sản đảm bảo; Xác định hình thức bảo đảm; Xác nhận các giấy tờ chứng minh tài
sản; Thẩm định tài sản đảm bảo; Giám sát, kiểm tra tài sản đảm bảo.
- Nghiên cứu tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến đảm bảo tiền vay bằng
tài sản tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác bảo đảm tiền vay bằng tài
sản tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên nhằm đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
nghiệp vụ cho vay có tài sản đảm bảo tại BIDV - chi nhánh Thái Nguyên, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, giúp ngân hàng phát triển ổn
định, hạn chế các khoản cho vay khó địi.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động bảo đảm tiền vay
tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Tìm ra nguyên nhân và xác định yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bảo đảm
tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện nghiệp vụ cho vay có tài sản bảo
đảm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Các nội dung đảm bảo cho vay có TSBĐ
của BIDV - chi nhánh Thái Nguyên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại BIDV - chi nhánh Thái Nguyên.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2015-2017.


6
+ Số liệu sơ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu sơ cấp (số liệu mới) được thu thập
thông qua phỏng vấn trực tiếp năm 2017.

- Về nội dung: Luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu các nội dung của bảo đảm
cho vay bằng tài sản trong hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh Thái Nguyên
4. Ý nghĩa khoa học của nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận
về đảm bảo cho vay bằng tài sản tại hệ thống các ngân hàng thương mại.
- Về mặt thực tiễn: Dựa trên cơ sở lý thuyết, luận văn đã phân tích đánh giá
được thực trạng cơng tác đảm bảo cho vay bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên. Từ đó, để xuất các giải pháp góp
phần hồn thiện cơng tác này tại Chi nhánh.
Bên cạnh đó, luận văn cịn là tài liệu tham khảo có giá trị giúp ban lãnh đạo
BIDV - chi nhánh Thái Nguyên có được các biện pháp thiết thực để nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng đảm bảo bằng tài sản nói riêng, hạn chế
và giảm thiểu các khoản nợ khó địi của Chi nhánh.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài
sản của Ngân hàng thương mại;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên;
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.


7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Một số lý luận về tài sản đảm bảo và bảo đảm tiền vay tại ngân hàng thương
mại

1.1.1 Tài sản đảm bảo
1.1.1.1. Khái niệm tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo là tài sản mà bên bảo đảm dùng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
đối với bên nhận bảo đảm (Nghị định 163//2006/NĐ- Chính phủ (29/12/2006) về giao
dịch bảo đảm).
Tài sản đảm bảo tồn tại dưới ba hình thức chủ yếu là vật, giấy tờ có giá và quyền
tài sản; Tài sản đảm bảo là vật như phương tiện giao thơng, kim khí đá q, máy móc
thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa; Tài sản đảm bảo là các giấy tờ có giá như
cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, séc, chứng chỉ
quỹ, giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền và được
phép giao dịch- Tài sản đảm bảo là quyền tài sản như quyền tài sản phát sinh từ quyền
tác giả, quyền sở hữu cơng nghiệp, quyền địi nợ, quyền được nhận bảo hiểm, quyền
góp vốn kinh doanh, quyền khai thác tài nguyên, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài
sản cầm cố, các quyền tài sản khác. (Từ điển bách khoa toàn thư mở, 2015).
1.1.1.2 Các loại tài sản đảm bảo
Tài sản bảo đảm là vật; tiền, giấy tờ có giá hoặc quyền tài sản.
Ngồi điều kiện tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm và được phép giao
dịch, nếu phát luật có quy định khác về điều kiện đối với tài sản bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đó (Ví dụ: quy định nhà ở chỉ được
dùng để bảo đảm cho các khoản vay tại một tổ chức tín dụng).
Các tài sản sẽ trở thành tài sản bảo đảm mà không phải thể hiện trong hợp đồng
bảo đảm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác:
- Khoản tiền bảo hiểm trong trường hợp tài sản bảo đảm được bảo hiểm;


8
- Các vật phụ của tài sản bảo đảm trong trường hợp thế chấp tồn bộ tài sản đó.
Riêng trường hợp người sử dụng đất thế chấp quyền sử dụng đất thì nhà, cơng trình
xây dựng khác, rừng trồng, vườn cây và các tài sản khác của người thế chấp gắn liền
với đất chỉ thuộc tài sản thế chấp nếu có thỏa thuận;

- Quyền u cầu thanh tốn, tiền hoặc tài sản hình thành từ số tiền thu được từ việc
bán tài sản bảo đảm là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh;
- Các khoản tiền thu được, quyền yêu cầu thanh toán hoặc tài sản khác có được
từ việc mua bán, trao đổi tài sản thế chấp mà khơng có sự đồng ý của bên nhận thế
chấp, khi bên nhận thế chấp không thực hiện quyền thu hồi thế chấp;
Tài sản bảo đảm là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai
Theo Nghị định 163/2006/NĐ-CP thì “Tài sản hình thành trong tương lai là tài
sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao
dịch bảo đảm được giao kết. Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm cả tài sản đã
tồn tại vào thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm, nhưng sau thời điểm giao kết giao
dịch bảo đảm mới thuộc sở hữu của bên bảo đảm”.
Trong trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng tài sản hình thành trong
tương lai thì bên bảo đảm có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản bảo đảm.
1.1.1.3 Danh mục tài sản đảm bảo của ngân hàng thương mại
Tài sản cầm cố
- Tiền Việt Nam, ngoại tệ.
- Máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí quý,
đá quý.
- Quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, kể cả trong doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài.
- Quyền khai thác tài nguyên theo quy định của pháp luật.
- Lợi tức, các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố nếu có thoả thuận.
- Tàu biển theo quy định của Bộ luật hàng hải Việt nam, tàu bay theo quy định
của cục hàng không dân dụng Việt Nam trong trường hợp được cầm cố.
- Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kì phiếu, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu và
các giấy tờ có giá khác.


9
- Các tài sản khác theo quy định của pháp luật được cầm cố.

Tài sản thế chấp
- Quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai theo quy định được thế chấp.
- Nhà ở, cơng trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà
ở, cơng trình xây dựng đó, các tài sản khác gắn liền với đất.
- Hoa lợi, lợi tức, khoản tiền bảo hiểm và các quyền phát sinh từ bất động sản thế
chấp thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có thoả thuận hoặc theo pháp luật quy định.
- Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản có vật phụ thì vật phụ cũng
phụ thuộc tài sản thế chấp. Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản thì vật
phụ chỉ phụ thuộc tài sản thế chấp nêu các bên thoả thuận.
- Các tài sản khác theo quy định của pháp luật được thế chấp.
Tài sản đảm bảo của người thứ ba
Tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay
1.1.2 Bảo đảm tiền vay tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm về bảo đảm tiền vay
Theo quan điểm truyền thống, bảo đảm tiền vay là việc bảo vệ quyền lợi của
người cho vay dựa trên cơ sở thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba (Trần Quang Hùng, 2003).
Theo quan điểm này, chỉ khi có tài sản cụ thể thì khoản cho vay mới được cơng
nhận là có bảo đảm, cịn lại thì được coi là khơng có bảo đảm. Đối với một khoản cho
vay nếu nguồn thu nợ thứ nhất như lợi nhuận, khấu hao hay thu nhập từ lương, cổ
tức... không được thực hiện thì đã có nguồn thứ hai là những tài sản bảo đảm như
trên.
Theo Bùi Đại Nghĩa (2005), Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng
các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được
các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Theo Trần Công Sinh (2014), Bảo đảm tiền vay hay còn gọi là bảo đảm tín
dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay (NHTM) dựa trên cơ sở thế chấp,
cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay (khách hàng) hoặc bảo lãnh của bên
thứ ba.



10
Như vậy, bảo đảm tiền vay chính là tất cả các biện pháp thực hiện để vốn cho vay ra
phải quay về với ngân hàng sau một thời gian xác định với đầy đủ cả gốc và lãi.
1.1.2.2 Đặc điểm của bảo đảm tiền vay
+ Bảo đảm tiền vay tồn tại trong mọi quan hệ tín dụng (Bùi Đại Nghĩa, 2005):
Không phải ngẫu nhiên ngân hàng trao cho khách hàng của mình sử dụng nguồn
vốn mà ngân hàng phải bỏ chi phí để huy động. Tín dụng có tính chất đặc biệt là vốn
cho vay phải được hoàn trả trở lại. Do đó bất kỳ một khoản tín dụng mà ngân hàng
cấp cho khách hàng cũng cần có bảo đảm.
Tín dụng dựa trên lòng tin của một bên đối với bên kia về khả năng họ sẽ hoàn
trả số tiền nhận được cộng với số lãi nhất định đã thoả thuận. Lòng tin này được xây
dựng trên cơ sở khả năng tài chính và uy tín của mỗi bên. Có thể không cần tài sản
cầm cố hay thế chấp nhưng khơng thể thiếu được sự tín nhiệm. Cả hai phía đối tác
đều đòi hỏi bên kia về khả năng tài chính lành mạnh, khả năng thực hiện đúng những
điều khoản hợp đồng. Người cho vay yêu cầu khoản tiền vay được sử dụng đúng mục
đích, người đi vay lại yêu cầu người cho vay cung cấp tiền đầy đủ, kịp thời. Chỉ khi
bảo đảm được điều đó thì quan hệ tín dụng mới tồn tại. Bởi vậy bảo đảm tiền vay tồn
tại trong mọi quan hệ tín dụng.
+ Thành cơng của khách hàng là sự bảo đảm cao nhất cho khoản vay nhưng yếu
tố quyết định cuối cùng lại là đạo đức của người (Nguyễn Thị Ngọc Thúy, 2012):
Tất cả các biện pháp thực hiện đều nhằm mục đích cuối cùng là thu hồi được
vốn đã cho vay. Do đó ngân hàng phải thẩm định để lựa chọn dự án khả thi, theo dõi
kiểm tra tiến trình sử dụng vốn của khách hàng và phối hợp xử lý nếu có rủi ro xảy
ra. Khi dự án triển khai hiệu quả thì khơng những đem lại thu nhập cho người lao
động, đem lại nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước, lợi nhuận cho chủ đầu tư mà cịn
có tiền để trả cho ngân hàng. Đây chính là điều mà ngân hàng và khách hàng cùng
mong đợi. Như vậy thành công của khách hàng chính là sự bảo đảm cao nhất cho các
khoản tín dụng.
Song ngay cả trong trường hợp khách hàng thành cơng thì khả năng ngân hàng

khơng thu được nợ vẫn có thể xảy ra. Nếu khách hàng cố tình trì hỗn việc trả nợ
trong trường hợp họ có thể làm được điều đó thì khơng cịn bảo đảm tiền vay nữa.


11
Yếu tố đạo đức được nói đến ở đây là trong trường hợp nào thì người đi vay cũng
phải coi bảo đảm tiền vay ln gắn liền với q trình thực hiện dự án và gắn liền với
sự thành công của mình. Điều này có nghĩa là ln phải có sự thơi thúc từ chính bản
thân họ phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với ngân hàng.
1.1.2.3. Vai trị của bảo đảm tiền vay
Đối với ngân hàng
Khơng phải ngẫu nhiên mà bảo đảm tiền vay là yếu tố được nhắc đến trong mọi
quan hệ tín dụng. Nếu bảo đảm tiền vay thành công, không những ngân hàng bảo đảm
được khả năng hồn trả vốn vay mà cịn sản sinh lợi nhuận, bảo đảm hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Đối với những khoản vay mà ngân hàng không địi hỏi tài sản bảo đảm thì ngân
hàng phải thẩm định khách hàng một cách chặt chẽ hơn, nhờ đó mà chất lượng tín
dụng được nâng cao, khả năng thẩm định của cán bộ tín dụng cũng được cải thiện.
Mặt khác những tài sản mà lẽ ra doanh nghiệp phải đem bảo đảm sẽ được dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, tạo
điều kiện tốt hơn để doanh nghiệp hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Tất cả những điều
trên sẽ làm cho mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng trở nên khăng khít hơn.
Đây là một điều mà cả ngân hàng và khách hàng cùng mong đợi.
Đối với những khoản vay mà ngân hàng đòi hỏi tài sản bảo đảm sẽ tạo tâm lý
mạnh dạn cho ngân hàng khi đưa ra quyết định cho vay, như vậy sẽ dẫn đến kết quả
là ngân hàng mở rộng tín dụng đối với nền kinh tế.
Khơng một khoản tín dụng nào được ngân hàng cấp mà không cần bảo đảm.
Điều này thể hiện vai trò to lớn của bảo đảm tiền vay trong quyết định cho vay của
ngân hàng.
Đối với khách hàng

Cũng theo như sự phân tích ở trên, khách hàng muốn có được khoản vốn từ
ngân hàng thì chỉ có tạo ra sự bảo đảm cho chính khoản tiền mà mình cần. Một số
doanh nghiệp có khả năng phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu trên thị trường tài chính
nhưng trong điều kiện thị trường tài chính chưa phát triển như ở nước ta hiện nay thì
tín dụng ngân hàng vẫn là rất quan trọng, còn đối với những doanh nghiệp chưa có
khả năng đó thí tín dụng ngân hàng đã trở thành nguồn thiết yếu cho mở rộng sản


12
xuất. Đồng thời, khi được ngân hàng thẩm định thì đó sẽ là lần xét duyệt thứ hai cho
dự án của khách hàng, tạo thêm cơ sở cho sự thành công của dự án.
Đa phần khách hàng đều không mong muốn phải bảo đảm bằng tài sản vì như
vậy sẽ bị ràng buộc vào khoản vay nhưng chính sự ràng buộc này lại tạo cho họ động
lực để thực hiện tốt dự án và cái lợi đầu tiên và lớn nhất mang lại chính là lợi nhuận
cho chính họ.
Đối với nền kinh tế
Vai trò của bảo đảm tiền vay đối với nền kinh tế mang tính gián tiếp. Khi chất
lượng tín dụng được nâng cao sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tăng cường
sức mạnh cho nền kinh tế. Nó giúp cho q trình phân phối lại vốn tiền tệ diễn ra theo
đúng yêu cầu: vốn từ nơi tạm thời nhàn rỗi chuyển sang nơi đang cần để mở rộng sản
xuất kinh doanh, mở rộng tiêu dùng, kích thích tổng cầu.
Bảo đảm tiền vay sẽ tránh được sự lãng phí do vốn bị chuyển vào những ngành
làm ăn khơng hiệu quả hay có ý định chiếm dụng vốn cho những mục đích xấu. Ngành
ngân hàng là một ngành kinh doanh gặp rất nhiều rủi ro, mặt khác hoạt động của ngân
hàng mang tính hệ thống cao. Chính nhờ bảo đảm tiền vay đã hạn chế được những
mất mát mà ngân hàng phải gánh chịu, tránh cho nền kinh tế những tổn thất to lớn do
sự khủng hoảng của hệ thống ngân hàng.
Tác động tích cực của bảo đảm tiền vay là góp phần củng cố niềm tin của dân
chúng vào hệ thống tài chính, tạo điều kiện để họ gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn
để phát triển sản xuất, đóng góp cho sự phát triển của xã hội.

Tóm lại, bảo đảm tiền vay có tác dụng rất to lớn đối với nền kinh tế, đây là điều
không thể phủ nhận. Vì vậy Chính phủ các nước ln phải ban hành nhiều văn bản pháp
luật cho vấn đề bảo đảm tiền vay trong cho vay của các ngân hàng thương mại.
1.1.2.4 Các hình thức bảo đảm cho vay
Thơng thường có hai hình thức bảo đảm cho vay chủ yếu mà các NH áp dụng
đối với khách hàng vay là bảo đảm đối vật và bảo đảm đối nhân hay còn gọi là bảo
đảm bằng tài sản và bảo đảm bằng tín chấp. Tuỳ từng khách hàng mà ngân hàng có
thể lựa chọn cho vay theo hình thức nào cho phù hợp, để vừa giữ được khách hàng
vừa đảm bảo được mục tiêu kinh doanh của NH là an toàn và sinh lợi.


13
+ Bảo đảm cho vay bằng tài sản (Trần Quang Hùng, 2003):
Bảo đảm cho vay bằng tài sản là việc cho vay vốn của NH mà theo đó nghĩa vụ
trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế
chấp, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Như
vậy, các hình thức của bảo đảm cho vay bằng tài sản gồm:
- Bảo đảm cho vay bằng tài sản cầm cố của khách hàng vay
- Bảo đảm cho vay bằng tài sản thế chấp của khách hàng vay
- Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
- Bảo đảm cho vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay
+ Bảo đảm cho vay khơng bằng tài sản (Trần Quang Sinh, 2014):
Đây là hình thức mà trong đó ngân hàng cho vay dựa trên khả năng hồn trả của
khách hàng chứ khơng cần bất cứ tài sản bảo đảm nào. Để có thể đưa ra quyết định
cho vay không cần tài sản bảo đảm, khách hàng phải đáp ứng những yêu cầu do ngân
hàng đặt ra. Hình thức này gồm có:
- Bảo đảm bằng uy tín của người vay
- Bảo đảm bằng uy tín của người bảo lãnh.
1.2 Lý luận về bảo đảm cho vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về bảo đảm cho vay bằng tài sản

Bảo đảm cho vay bằng tài sản là hình thức mà trong đó ngân hàng (đóng vai trị
là chủ nợ) được thừa hưởng một số quyền hạn nhất định đối với tài sản của bên bảo
đảm nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp khách hàng khơng trả hoặc
khơng có khả năng trả nợ. Trong trường hợp này mối quan hệ bảo đảm giữa ngân
hàng và khách hàng là quan hệ thông qua tài sản bảo đảm. Thông qua mối quan hệ
này ngân hàng sẽ có quyền định đoạt đối với số tài sản bảo đảm của khách hàng (Phan
Thị Thu Hà, 2008).
Hay bảo đảm cho vay bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà
theo đó nghĩa vụ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản
cầm cố, thế chấp. Trong trường hợp cho vay có bảo đảm bằng tài sản, công tác đảm
bảo tiền vay được tiến hành đồng thời với tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng
(Nguyễn Thị Mùi, 2005).


×