Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

giao an dịa lý 11co ban moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.58 KB, 84 trang )

Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Phần a. Khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới

Tiết 1- Bài 1 : Sự t ơng phản về trình độ phát triển kinh tế xã -
hội của các nhóm n ớc. Cuộc cMKH và công nghệ hiện đại.
I.Mục tiêu:
- Biết sự tơng phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nớc:
Phát triển, đang phát triển, các nớc công nghiệp mới (NIC
S
).
- Trình bày đợc đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại.
- Trình bày đợc tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
tới sự phát triển kinh tế: Xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
- Nhận xét sự phân bố các nớc theo mức GDP bình quân đầu ngời ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của từng nhóm nớc.
- Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại.
II. Thiết bị dạy học:
- Hình 1.1, 1.2 trong SGK.
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Mở bài: ở lớp 10 các em đã đợc học địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế xã
hội đại cơng. Năm nay các em sẽ đợc học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế
xã hội của các nhóm nớc và các nớc. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
các nhóm nớc và cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cặp


Bớc 1: HS đọc mục I và quan sát hình 1
SGK, nhận xét sự phân bố các nớc và
vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức
GDP/ngời.
Bớc 2: Đại diện HS trình bày. GV chuẩn
xác và giải thích các khái niệm: GDP/ng-
I. Sự phân chia thành các nhóm nớc.
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên
thế giới đợc chia thành 2 nhóm nớc: Phát
triển và đang phát triển.
- Các nớc phát triển có GDP lớn, FDI nhiều,
HDI cao.
- Các nớc đang phát triển thì ngợc lại.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
1
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
ời, FDI, HDI.
GV cho HS hiểu thêm về các nớc NIC qua
các câu hỏi sau:
- Kể tên một số nớc NIC? Các nớc này
thuộc nhóm phát triển hay đang phát
triển? Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của
nớc NIC?
- Dựa vào đâu để phân biệt nhóm nớc phát
triển và đang phát triển?
- Dựa vào hình 1 có thể kết luận ngời dân
của khu vực nào giàu nhất, nghèo nhất?
HĐ 2: Nhóm
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, trả lời

câu hỏi kèm theo.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, trả lời
câu hỏi kèm theo.
- Nhóm 3: Làm việc với thông tin ở ô chữ
và bảng 1.3, trả lời câu hỏi kèm theo.
Bớc 1: Các nhóm thảo luận, GV kẻ phiếu
học tập lên bảng.
Bớc 2: Đại diện các nhóm lên ghi kết quả
vào ô tơng ứng ở phiếu học tập trên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, GV kết luận.
HĐ 3: Cả lớp
GV giảng giải về đặc trng của cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Chú ý:
- So sánh sự khác nhau cơ bản giữa các
cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật
(SGV- Tr.13).
- GV giải thích và làm sáng rõ khái niệm
công nghệ cao, đồng thời làm rõ vai trò
của 4 công nghệ trụ cột.
- GV yêu cầu HS trao đổi và trả lời các
câu hỏi sau:
+ So sánh cuộc cách mạng khoa học công
nghệ hiện đại với các cuộc cách mạng tr-
ớc đây?
+ Câu hỏi trong mục III.
II. Sự tơng phản về trình độ phát triển
kinh tế xã hội của các nhóm nớc.
(Thông tin phản hồi ở phiếu học tập, phần
phụ lục).

III. Cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại.
- Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX.
- Bùng nổ công nghệ cao.
- Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, vật liệu,
năng lợng, thông tin.
- Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong
lĩnh vực công nghệ và dịch vụ, tạo ra
chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
- Nền kinh tế tri thức: Nền kinh tế dựa trên
tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
2
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
+ Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại đã làm xuất
hiện nhiều ngành mới.
+ Em biết gì về nền kinh tế tri thức?
IV. Đánh giá:
Nối ý ở cột I và II sao cho đúng:
I. Bốn công nghệ trụ cột II. Đặc điểm
A. Công nghệ sinh học
B.Công nghệ vật liệu
C. Công nghệ năng lợng
D. Công nghệ thông tin
a. Tạo ra cá vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số
hoá, cáp sợi quang.
b. Tạo ra những giống mới không có trong tự nhiên
c. Tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới.

d. Sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lợng mới.
e. Nâng cao năng lực con ngời trong truyền tải, xử lí và lu giữ
thông tin.
f. Tăng cờng sử dụng năng lợng hạt nhân, mặt trời, sinh học,
thuỷ triều,...
g. Tạo ra các vật liệu siêu dẫn, vật liệu composit.
h. Tạo ra những bớc quan trọng trong chẩn đoán và điều trị
bệnh.
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm bài tập 2 và 3 trong SGK.
VI. Phụ lục:
Bảng ghi kết quả thảo luận của các nhóm:
Các chỉ số Nhóm nớc phát triển Nhóm nớc
đang phát triển
GDP (2004 - %) 79,3 20,7
Tỉ trọng GDP phân theo
khu vực kinh tế
KVI KVII KVIII KVI KVII KVIII
2 27 71 25 32 43
Tuổi thọ bình quân (2005) 76 65
HDI (2003) 0,855 0,694
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
3
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Tiết 2 Bài 2 Xu h ớng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế
I. mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hoá,

khu vực hoá.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm của một số tổ chức
liên kết kinh tế khu vực
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nớc thành viên quy mô về số dân, GDP của một số
tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ
Nhận thức đợc tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó xác định trách nhiệm
của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa ph-
ơng.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ các nớc trên thế giới
- Lợc đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới, khu vực.
III. Hoạt động dạy học
- Kiểm tra bài cũ: Câu 1, 2 trong SGK.
- Mở bài: GV hỏi: Các công ti Honda, Coca cola, Nokia, Shap, Sam sung,... thực chất là
của nớc nào mà hầu nh có mặt trên toàn thế giới? GV khẳng định đó là một dấu hiệu của
toàn cầu hoá. GV hỏi tiếp: Vậy toàn cầu hoá là gì? Đặc trng của toàn cầu hoá? Toàn cầu
hoá và khu vực hoá có gì khác nhau?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Bớc 1: GV nêu các tác động của cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại trên phạm vi toàn cầu, làm rõ nguyên
nhân của toàn cầu hoá kinh tế. Sau đó h-
ớng HS vào các biểu hiện của toàn cầu
hoá kinh tế.
Bớc 2: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
nhóm nghiên cứu và trình bày một biểu

I. Xu hớng toàn cầu hoá kinh tế.
1. Biểu hiện
- Thơng mại thế giới phát triển mạnh.
- Đầu t nớc ngoài tăng nhanh.
- Thị trờng tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
4
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
hiện của toàn cầu hoá.
- Đại diện các nhóm trình bày. GV kết
luận, liên hệ với Việt Nam.
Bớc 3: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Đối với các nớc đang phát triển, trong
đó có Việt Nam, toàn cầu hoá là cơ hội
hay thách thức? (SGV Tr.21).
- Nêu và phân tích mặt tích cực và tiêu
cực của toàn cầu hoá? (Hệ quả).
Chuyển ý: Xu hớng toàn cầu hoá và khu
vực hoá kinh tế thế giới đang tồn tại song
song. Chúng có mối quan hệ với nhau nh
thế nào?
HĐ 2: Cả lớp
Bớc 1: HS tìm các nớc thành viên của
một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực
trên bản đồ và dựa vào bảng 2 SGK để so
sánh quy mô về dân số, GDP của các
khối.

Bớc 2: HS trả lời câu hỏi: Nguyên nhân
xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực. Nêu ví dụ.
Bớc 3: GV khái quát các ý kiến của HS
thành khái niệm khu vực hoá kinh tế.
Khu vực hoá đợc hiểu là một quá trình diễn ra
những liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia
nằm trong một khu vực địa lí, nhằm tối u hoá
những lợi ích chung trong nội bộ khu vực và tối
đa hoá sức cạnh tranh đối với các đối tác bên
ngoài khu vực.
Bớc 4: HS trả lời các câu hỏi sau:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào
và đặt ra những thách thức gì cho mỗi
quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối
liên hệ nh thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan
hệ kinh tế với các nớc ASEAN hiện nay.
2. Hệ quả
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trởng
kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu t và khai thác triệt để khoa
học công nghệ, tăng cờng sự hợp tác quốc tế.
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu
nghèo trong từng quốc gia và giữa các nớc.
II. Xu hớng khu vực hoá kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
a. Nguyên nhân hình thành
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh

tranh trong khu vực và trên thế giới, các quốc
gia có những nét tơng đồng chung đã liên kết
lại với nhau.
b. Một số đặc điểm so sánh giữa các tổ chức
liên kết kinh tế khu vực.
- Tổ chức thành lập sớm nhất: EU; muộn nhất
NAPTA.
- Tổ chức có số thành viên đông nhất: EU; ít
nhất NAPTA.
- Tổ chức có số dân đông nhất: APEC; ít nhất
MERCOSUR.
- Tổ chức có GDP cao nhất: APEC; thấp nhất
MERCOSUR.
- Tổ chức có GDP/ngời cao nhất: NAPTA;
thấp nhất ASEAN.
2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế
a. Tích cực
- Thúc đẩy sự tăng trởngvà phát triển kinh tế.
- Tăng cờng tự do hoá thơng mại, đầu t dịch
vụ.
- Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trờng từng n-
ớc, tạo lập những thị trờng khu vực rộng lớn,
thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
b. Tiêu cực
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
5
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh tế, quyền
lực quốc gia,...

IV. đánh giá
Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế
thế giới:
A. Biểu hiện
B. Đặc điểm
a. Thơng mại thế giới phát triển mạnh
b. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trởng
kinh tế toàn cầu
c. Đầu t nớc ngoài tăng trởng nhanh
d. Khai thác triệt đẻkhoa học công nghệ
e. Thị trơng ftài chính quốc tế mở rộng
f. Tăng cờng sự hợp tác quốc tế
g.Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày
càng lớn
h. Gia tăng nhanh chóng khkoảng cách giàu
nghèo
V. Hoạt động nối tiếp
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.


Tiết 3 Bài 3 : Một số vấn đề mang tính toàn cầu
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
6
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết và giải thích đợc tình trạng bùng nổ dân số ở các nớc đang phát triển và già hoá
dân số ở các nớc phát triển.

- Trình bày đợc nột số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trờng; phân tích đợc hậu
quả ô nhiễm môi trờng; nhận thức đợc sự cần thiết phải bảo vệ môi trờng.
- Hiểu đợc sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến tranh.
2. Kĩ năng
Phân tích đợc các bảng số liệu và liên hệ với thực tế.
3. Thái độ
Nhận thức đợc: Để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của
toàn nhân loại.
II. Thiết bị dạy học
- Một số ảnh về ô nhiễm môi trờng
- Một số tin ảnh về chiến tranh và khủng bố.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
- Kiểm tra bài cũ: Câu 1, 2 trong SGK.
- Mở bài: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vợt bậc về KHKT, về KH- XH, nhân
loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách thức
gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hởng nh thế nào đối với sự phát
triển KT XH trên toàn thế giới và trong từng nớc?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Bớc 1:
- Nhóm 1, 2, 3 : Tham khảo thông tin ở
mục 1 và phân tích bảng 3.1, trả lời câu
hỏi kèm theo bảng.
- Nhóm 4, 5, 6: Tham khảo thông tin ở
mục 2 và phân tích bảng 3.2, trả lời câu
hỏi kèm theo bảng.
Bớc 2: Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi,
trao đổi, chất vấn, bổ sung.

Bớc 3: GV kết luận, liên hệ với chính
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh: 6,477 tỉ ngời
(2005).
- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay chủ yếu
ở các nớc đang phát triển (80% số dân, 95%
số dân tăng hàng năm của thế giới).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì giảm
nhanh ở nhóm nớc phát triển và giảm chậm ở
nhóm nớc đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2
nhóm nớc ngày càng lớn.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
7
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
sách dân số ở Việt Nam.
Lu ý: Tránh để HS hiểu sai rằng ngời già
ăn bám xã hội. Các em cần hiểu đây là
trách nhiệm của xã hội đối với ngời già,
những ngời có nhiều đóng góp cho xã
hội.
Chuyển ý: Sự bùng nổ dân số, sự phát
triển kinh tế vợt bậc lại gây ra vấn đề
toàn cầu thứ hai. Chúng ta cùng tìm hiểu
phần II.
HĐ 2: Cá nhân/cặp
Bớc 1: Từng cặp HS nghiên cứu SGK,
hoàn thành phiếu học tập.

Bớc 2: Đại diện vài nhóm len trả lời
Bớc 3: GV kết luận và nhấn mạnh tính
nghiêm trọng của các vấn đề môi trờng
trên phạm vi toàn thế giới. Từ đó có thể
hỏi tiếp:
- Thế giới đã có những hành động gì để
bảo vệ moi trờng?
Trong khi hớng dẫn HS trả lời câu hỏi
này, GV kết hợp làm rõ câu hỏi 2 SGK.
Chuyển ý: Kể một vài thông tin mới nhất
về nạn khủng bố và hoạt động kinh tế
ngầm của một vài nớc trên thế giới.
Chúng ta cùng tìm hiểu phần III.
HĐ 3: Cả lớp
Bớc 1: GV thuyết trình có sự tham gia
của HS về các hoạt động khủng bố quốc
- Dân số nhóm đang phát triển vẫn tiếp tục
tăng nhanh, nhóm nớc phát triển có xu hớng
chững lại.
- Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối
với tài nguyên moi trờng, phát triển kinh tế và
chất lợng cuộc sống.
2. Già hoá dân số
Dân số thế giới ngày càng già đi.
a. Biểu hiện
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên 65
tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng.
- Nhóm nớc phát triển có cơ cấu dân số già.
- Nhóm nớc đang phát triển có cơ cấu dân số
trẻ.

b. Hậu quả
- Thiếu lao động.
- Chi phí phúc lợi cho ngời già lớn.
II. Môi trờng
(Thông tin phản hồi phiếu học tập phần phụ
lục).
1.Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm
tầng ôdôn.
2. Ô nhiễm nguồn nớc ngọt, biển và đại d-
ơng.
3. Suy giảm đa dạng sinh học.
III. Một số vấn đề khác
- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên toàn thế giới.
- Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành mối
đe doạ đối với hoà bình và ổn định thế giới.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
8
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
tế, hoạt động kinh tế ngầm. GV nhấn
mạnh sự cần thiết phải chống chủ nghĩa
khủng bố và cá hoạt động kinh tế ngầm.
Bớc 2: Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi: Tại
sao nói chống khủng bố không phải là
việc riêng của chính phủ, mà còn là
nhiệm vụ của mỗi cá nhân?
IV. đánh giá
HS kể tên các vấn đề môi trờng toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất các biện pháp giải
quyết.
V. Hoạt động nối tiếp

- Làm bài tập 2 và 3 trong SGK.
- Su tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề môi trờng toàn cầu.
VI. phụ lục
Phiếu học tập và thông tin phản hồi:
Vấn đề môi
trờng
Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi
khí hậu
toàn cầu
- Trái Đất
nóng lên
- Ma axit
- Lợng CO
2
tăng
đáng kể trong khí
quyển

hiệu
ứng nhà kính.
- Chủ yếu từ
ngành sản xuất
điện và các
ngành CN sử
dụng than đốt.
- Băng tan
- Mực nớc biển
tăng


ngập một
số vùng đất thấp.
- ảnh hởng đến sức
khoẻ, sinh hoạt và
sản xuất.
Cắt lợng giảm
CO
2
, SO
2
, NO
2
,
CH
4
trong sản
xuất và sinh hoạt.
Suy giảm
tầng ôdôn
Tầng ôdôn
bị thủng và
lỗ thủng
ngày càng
lớn.
Hoạt động CN
và sinh hoạt

một lợng khí thải
lớn trong khí
quyển.

ảnh hởng đến sức
khoẻ, mùa màng,
sinh vật, thuỷ sinh.
Cắt giảm lợng
CFC
S
trong sản
xuất và sinh hoạt.
Ô nhiễm
nguồn nớc
ngọt, biển
và đại dơng
- Ô nhiễm
nghiêm
trọng
nguồn nớc
ngọt.
- Chất thải công
nghiệp, nông
nghiệp và sinh
hoạt.
- Việc vận
- Thiếu nguồn nớc
sạch.
- ảnh hởng đến sức
khoẻ.
- ảnh hởng đến
- Tăng cờng xây
dựng các nhà máy
xử lí chất thải.

- Đảm bảo an
toàn hàng hải.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
9
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
- Ô nhiễm
biển.
chuyển dầu và
các sản phẩm từ
dầu mỏ
sinh vật thuỷ sinh.
Suy giảm
đa dạng
sinh học
Nhiều loài
sinh vật bị
tuyệt chủng
hoặc đứng
trớc nguy
cơ tuyệt
chủng.
Khai thác thiên
nhiên quá mức.
- Mất đi nhiều loài
sinh vật, nguồn
thực phẩm, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu,...

- Mất cân bằng
sinh thái.
Toàn thế giới
tham gia vào
mạng lới các trung
trâm sinh vật, xây
dựng các khu bảo
vệ thiên nhiên.


Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
10
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Tiết 4 Bài 4 Thực hành
Tìm hiểu những cơ hội và thách thức
của toàn cầu hoá đối với các n ớc đang phát triển
I. Mục tiêu
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
Hiểu đợc những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nớc đang phát triển.
2. Kĩ năng
Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính
toàn cầu.
II. Thiết bị dạy học
- Một số ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất,
quản lí, kinh doanh.
- Đề cơng báo cáo (phóng to).
III. Hoạt Động dạy học
Mở bài: Cơ hội và thách thức đối với các nớc đang phát triển cũng chính là của Việt

Nam. Vì vậy, nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn
những khó khăn Việt Nam sẽ phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hoá để sau này xây
dựng đất nớc.
HĐ 1: Nhóm
Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nớc đang phát triển.
Bớc 1:
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của tiết thực hành.
- GV giới thiệu khái quát: Mỗi ô kiến thức trong SGK là nội dung về một cơ hội và
thách thức của toàn cầu đối với các nớc đang phát triển.
Bớc 2:
- HS đọc các ô kiến thức trong SGK, dựa vào các tài liệu tham khảo và kiến thức đã học
để rút ra kết luận về các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
- Các kết luận phải đợc diễn đạt rõ ràng, đúng, đủ nội dung mà ô kiến thức đề cập đến.
- Sắp xếp các kết luận theo thứ tự của các ô kiến thức. VD:
+ Kết luận 1 (sau ô 1):
+ Kết luận 2 (sau ô 2):
- Kết luận chung:
+ Các cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nớc đang phát triển:
+ Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nớc đang phát triển:
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
11
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
HĐ 2: Trình bày báo cáo.
Bớc 1: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận thành báo cáo có chủ đề: Những cơ hội và
thách thức của toàn cầu hoá đối với các nớc đang phát triển.
Bớc 2: Các nhóm khác bổ sung, góp ý. GV chuẩn kiến thức.
IV. đánh giá
1. Câu nào dới đây không chính xác:
A. Toàn cầu hoá đem đến nhiều cơ hội cho các nớc đang phát triển.

B. Toàn cầu hoá tạo nên nhiều thách thức lớn cho các nớc đang phát triển.
C. Toàn cầu hoá chỉ tạo cơ hội đón đầu các công nghệ hiện đại cho các nớc phát triển.
D. Trong bối cảnh toàn cầu hoá, khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi
mặt đời sống kinh tế thế giới.
2. Động lực chính của sự phát triển của kinh tế thế giới trong những thập kỉ đầu thế kỉ 21
là:
A. Những thành tựu về khoa học kĩ thuật.
B. Những thành tựu về di truyền học.
C. Những thành tựu về khoa học công nghệ.
D. Những thành tựu vợt bậc về y học.
3. Phát triển bền vững đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của cộng đồng quốc tế biểu
hiện ở:
A. Việc kí kết hàng loạt các hợp đồng kinh tế quốc tế.
B. Việc dần thay thế sự phát triển các ngành truyền thống bằng các ngành công nghệ
cao.
C. Việc kí kết hàng loạt thoả thuận quốc tế về môi trờng.
D. Việc chú trọng phát triển các ngành có hàm lợng chất xám cao.
4. Cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính ở Châu á xảy ra vào cuối thế kỉ XX:
A. Chỉ ảnh hởng đến các nớc trong khu vực.
B. ảnh hởng đến Châu á và một vài nớc lân cận.
C. ảnh hởng đến toàn bộ nền kinh tế thế giới.
D. Không ảnh hởng gì đến sự phát triển kinh tế thế giới.
5. Toàn cầu hoá gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên vì:
A. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác triệt để hơn.
B. Hàng rào thuế quan giữa các nớc bị bãi bỏ.
C. Các ngành điện tử tin học, công nghệ sinh học ngày càng phát triển.
D. Công nghệ hiện đại đợc áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
V. Hoạt động nối tiếp
HS về nhà hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh từ 150 200 từ, với tiêu đề: Một số đặc
điểm của nền kinh tế thế giới.

Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
12
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Tiết 5 Bài 5 : Một số vấn đề của châu lục và khu vực
một số vấn đề của châu phi
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết đợc Châu Phi khá giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô nóng,
tài nguyên môi trờng bị cạn kiệt, tàn phá,...
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lợng cuộc sống thấp, bệnh tật,
chiến tranh đe doạ, xung đột sắc tộc.
- Kinh tế tuy có khởi sắc, nhng cơ bản phát triển còn chậm.
2. Kĩ năng
Phân tích lợc đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Châu Phi.
3. Thái độ
Chia sẻ với những khó khăn mà ngời dân Châu Phi phải trải qua.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Châu Phi; Bản đồ kinh tế chung Châu Phi.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con ngời, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của ngời dân
Châu Phi.
III. hoạt động dạy học
Mở bài: GV giới thiệu về con sông dài nhất thế giới: Sông Nin, nơi phát nguyên của
sông Nin, với 2 nhánh chính Nin Xanh và Nin Trắng, những chặng đờng sông Nin đi qua,
những món quà tặng mà sông Nin đem đến cho ngời dân Châu Phi để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
- GV khái quát về vị trí địa lí



Bớc 1:
- Dựa vào hình 5.1 SGK, hệ toạ độ trả lời câu hỏi:
Đặc điểm khí hậu và cảnh quan Châu Phi?
I. Một số vấn đề về tự nhiên
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
13
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Gợi ý:
+ Kể tên các hoang mạc ở Châu Phi.
+ Nguyên nhân hình thành các hoang mạc.
- Dựa vào kênh chữ trong SGK và hình 5.1 hãy:
+ Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác
khoáng sản ở Châu Phi?
+ Hậu quả khai thác tài nguyên rừng ở Châu Phi?
+ Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá
mức các nguồn tài nguyên trên?
Bớc 2:
- Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức.
- GV liên hệ cảnh quan bán hoang mạc ở Bình
Thuận của Việt Nam.
- Khoáng sản vàng của Châu Phi nhiều nhất thế
giới.
HĐ 2: Cặp
Bớc 1: HS dựa vào bảng 5.1, kênh chữ trong
SGK:
- So sánh và nhận xét tình hình sinh tử, gia tăng
dân số của Châu Phi với thế giới và các Châu lục
khác?

- Nhận xét chung về tình hình xã hội Châu Phi.
- Nhân tố chủ yếu dẫn đến tình trạng dân c, xã
hội Châu Phi hiện nay?
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
Bớc 1: Dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ trong SGK
hãy: Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế
Châu Phi?
Gợi ý:
- So sánh tốc độ tăng trởng kinh tế của một số
khu vực thuộc Châu Phi với thế giới và Mĩ La
- Khí hậu đặc trng: khô nóng.
- Cảnh quan chính: hoang mạc, xa van.
- Tài nguyên: bị khai thác mạnh.
+ Khoáng sản: cạn kiệt.
+ Rừng ven hoang mạc bị khai thác
mạnh

sa mạc hoá.
* Biện pháp khắc phục:
- Khai thác hợp lí tài nguyên thiên
nhiên.
- Tăng cờng thuỷ lợi hoá.
II. Một số vấn đề về dân c xã hội
1. Dân c
- Dân số tăng nhanh
- Tỉ lệ sinh cao
- Tuổi thọ trung bình thấp
- Trình độ dân trí thấp
2. Xã hội

- Xung đột sắc tộc
- Tình trạng đói nghèo nặng nề
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét,...
- Chỉ số HDI thấp
* Nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ
* Việt nam hỗ trợ về giảng dạy, t vấn
kĩ thuật.
III. Một số vấn đề về kinh tế
- Kinh tế kém phát triển:
+ Tỉ lệ tăng trởng GDP
+ Tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu
thấp
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
14
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Tinh.
- Đóng góp vào GDP toàn cầu của Châu Phi cao
hay thấp?
- Những nguyên nhân là cho nền kinh tế Châu
Phi kém phát triển?
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức. Liên
hệ Việt Nam thời Pháp thuộc: Bắt ngời dân đi
xây dựng các công trình giao thông, đồn điền...
Cao su đi dễ khó về
Khi đi trai tráng khi về bủng beo
GV: Kinh tế Châu Phi hiện đang phát triển theo
chiều hớng tích cực, liệu cuộc sống của ngời dân
các nớc Châu Phi đã cải thiện đợc cha? Vì sao
cha cải thiện đợc?

+ GDP/ ngời thấp
+ Cơ sở hạ tầng kém
- Nguyên nhân
+ Từng bị thực dân thống trị tàn bạo
+ Xung đột sắc tộc
+ Khả năng quản lí kém
+ Dân số tăng nhanh.
IV. đánh giá
Trắc nghiệm
1. Giải pháp nào nhằm hạn chế tình trạng sa mạc hoá ở Châu Phi?
A. Trồng rừng.
B. Khai thác hợp lí tài nguyên rừng.
C. Đẩy mạnh thuỷ lợi hoá.
2. ý nào không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nớc Châu Phi kém phát
triển:
A. Bị cạnh tranh bởi các nớc phát triển
B. Xung đột sắc tộc
C. Khả năng quản lí kém
D. Từng bị thực dân thống trị tàn bạo.
3. Câu nào sau đây không chính xác?
A. Tỉ lệ tăng trởng GDP ở Châu Phi tơng đối cao trong thập niên vừa qua.
B. Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu nặng nề trên đờng biên giới các
quốc gia.
C. Một vài nớc Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
D. Nhà nớc của nhiều quốc gia Châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí.
V. Hoạt động nối tiếp
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
15
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân

Địa lí 11 cơ bản
Tiết 6 Bài 5 Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiếp )
Một số vấn đề của Mĩ La Tinh
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song nguồn tài
nguyên thiên nhiên đợc khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân, gây tình trạng không
công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân c sống dới mức
nghèo khổ.
- Phân tích đợc tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền kinh tế các nớc Mĩ La Tinh,
khó khăn do nợ, phụ thuộc nớc ngoài và những cố gắng để vợt qua khó khăn của các nớc
này.
2. Kĩ năng
Phân tích lợc đồ (bản đồ), bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Mĩ La
Tinh.
3. Thái độ
Tán thành các biện pháp mà các quốc gia Mĩ La Tinh đang cố gắng thực hiện để vợt qua
khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội.
II. Thiết bị dạy học
- Phóng to hình 5.4 trong SGK.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Mĩ; bản đồ kinh tế chung Mĩ La Tinh.
III. Hoạt động dạy học
- Kiểm tra bài cũ: Câu 1 SGK.
- Mở bài: GV giới thiệu về khu rừng nhiệt đới lớn nhất trên thế giới: Rừng Amazon
lá phổi của thế giới...để dẫn nhập vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
GV khái quát về vị trí tiếp giáp và cung cấp cho
HS toạ độ địa lí của Mĩ La Tinh.


I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân c
và xã hội
1. Tự nhiên
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
16
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Bớc 1: Dựa vào hình 5.3 SGK, hệ toạ độ và vốn
hiểu biết trả lời câu hỏi sau:
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan của Mĩ La
Tinh?
Gợi ý:
+ Kể tên các đới khí hậu của Mĩ La Tinh.
+ Kể tên các đới cảnh quan của Mĩ La Tinh.
- Nhận xét sự phân bố khoáng sản của Mĩ La
Tinh?
Bớc 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức:
Các nguồn tài nguyên bị các nhà t bản, các chủ
trang trại khai thác. Ngời dân lao động không đ-
ợc hởng từ nguồn lợi này.
HĐ 2: Cặp
Bớc 1: HS dựa vào bảng 5.3 phân tích và nhận xét
tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân c trong GDP
bốn nớc?
Gợi ý:
- Tính giá trị GDP của 10% dân số nghèo nhất.
- Tính giá trị GDP của 10% dân số giàu nhất.
- So sánh mức độ chênh lệch GDP của 2 nhóm
dân ở mỗi nớc.

- Nhận xét chung về mức độ chênh lệch
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức và yêu
cầu HS đọc tiếp nội dung trong SGK, giải thích vì
sao lại có sự chênh lệch lớn nh vậy.
GV bổ sung thêm về tình trạng đô thị hoá tự phát
và hậu quả của nó đến đời sống ngời dân.
HĐ 3: Nhóm
Bớc 1: HS các nhóm dựa vào hình 5.4 trong SGK,
giải thích ý nghĩa của biểu đồ và rút ra kết luận
cần thiết?
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 4: Cặp
Bớc 1: Dựa vào bảng 5.4 trong SGK, nhận xét về
tình trạng nợ nớc ngoài của Mĩ La Tinh. Yêu cầu
mỗi cặp tính tỉ lệ nợ nớc ngoài của 2 nớc so với
- Đất đai, khí hậu thuận lợi chăn nuôi
gia súc lớn, trồng cây nhiệt đới.
- Gàu tài nguyên khoáng sản: Kim
loại màu, kim loại quí, nhiên liệu.
2. Dân c xã hội
- Mức sống chênh lệch quá lớn.
- Đô thị hoá tự phát.
- Cải cách ruộng đất không triệt để.
II. Một số vấn đề về kinh tế
- Kinh tế tăng trởng không đều
- Tình hình chính trị thiếu ổn định.
- Đầu t nớc ngoài giảm mạnh.
- Nợ nớc ngoài cao.
- Phụ thuộc vào t bản nớc ngoài.
* Nguyên nhân:

- Duy trì chế độ phong kiến lâu dài.
- Các thế lực Thiên chúa giáo cản trở.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
17
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
tổng GDP của nớc đó trong năm 2004.
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 5: Cả lớp
Bớc 1: Dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu
biết của bản thân tìm hiểu nguyên nhân và các
giải pháp của Mĩ La Tinh?
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
- Đờng lối phát triển kinh tế cha đúng
đắn.
* Giải pháp:
- Củng cố bộ máy nhà nớc.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hoá một số ngành kinh tế.
- Tiến hành công nghiệp hoá.
- Tăng cờng và mở rộng buôn bán với
nớc ngoài.
IV. đánh giá
Trắc nghiệm
1. Số dân sống dới mức nghèo khổ của châu Mĩ La Tinh còn khá đông chủ yếu do:
A. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
B. Ngời dân không cần cù.
C. Điều kiện tự nhiên khó khăn.
D. Hiện tợng đô thị hoá tự phát.
2. Câu nào dới đây không chính xác:

A. Khu vực Mĩ La Tinh đợc gọi là sân sau của Hoa Kì.
B. Tình hình kinh tế các nớc Mĩ La Tinh đang đợc cải thiện.
C. Lạm phát đã đợc khống chế ở nhiều nớc.
D. Xuất khẩu tăng nhanh, tăng khoảng 30% năm 2004.
3. Tỉ lệ dân thành thị các nớc Mĩ La Tinh cao vì có nền kinh tế phát triển:
A. Đúng B. Sai
4. Dựa vào hình 6.2 trong SGK hãy cho biết, núi cao của Mĩ La Tinh tập trung ở:
A. Phía Tây C. Phía đông
B. Dọc bờ biển phía Tây D. Phía Bắc
V. Hoạt động nối tiếp
HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
18
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Tiết 7 Bài 5 Một số vấn đề của châu lục và khu vực (tiếp)
Một số vấn đề của khu vực Tây nam á và khu vực Trung á
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết đợc tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á.
- Hiểu đợc các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và
các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Các nớc trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí đị lí của khu vực Tây
Nam á và khu vực Trung á.
- Đọc trên lợc đồ Tây Nam á, Trung á để thấy vị trí các nớc trong khu vực.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Đọc và phân tích các thông tin địa lí từ các nguồn thông tin về chính trị, thời sự quốc
tế.

II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Các nớc trên thế giới
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu á.
- Phóng to hình 5.8 trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
- Kiểm tra bài cũ: Câu 1, 3 SGK.
- Mở bài: Trong loạt bài về một số vấn đề của châu lục, chúng ta đã biết đến vấn đề của
Châu Phi, Châu Mĩ La Tinh, hôm nay chúng ta sẽ cùng xem xét các vấn đề của một khu
vực trong nhiều năm nay thờng xuyên xuất hiện trên các bản tin thời sự quốc tế, đó là các
khu vực Tây Nam á và Trung á.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Bớc 1:
- Nhóm 1: Qua sát hình 5.5 và bản đồ tự
nhiên Châu á, hãy điền các thông tin vào
phiếu học tập.
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam á và
khu vực trung á.
1. Khu vực Tây Nam á
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
19
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
- Nhóm 2: Qua sát hình 5.7 và bản đồ tự
nhiên Châu á, hãy điền các thông tin vào
phiếu học tập.
Bớc 2: HS các nhóm làm việc.
Bớc 3: Đại diện các nhóm lên trình bày (GV
cần kẻ sẵn bảng). Các nhóm khác bổ sung.
GV đặt câu hỏi củng cố và mở rộng:

- Hãy cho biết giữa 2 khu vực có điểm gì
giống nhau?
Chuyển ý: Chúng ta đã tìm đợc những điểm
chung của 2 khu vực, chúng ta sẽ nghiên cứu
tiếp để xem những điểm chung này có mối
liên hệ gì với các sự kiện diễn ra tiếp theo
hay không?
HĐ 2: Cá nhân/ cặp
Bớc 1: HS nghiên cứu hình 5.8, trả lời các
câu hỏi sau:
- Khu vực nào khai thác đợc lợng dầu thô
nhiều nhất, ít nhất.
- Khu vực nào có lợng dầu thô tiêu dùng
nhiều nhất, ít nhất.
- Khu vực nào có khả năng vừa thoả mãn nhu
cầu dầu thô của mình, vừa có thể cung cấp
dầu thô cho thế giới, tại sao?
Bớc 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
Bớc 1: Dựa vào thông tin trong bài học và
hiểu biết của bản thân, hãy cho biết:
- Cả 2 khu vực Tây Nam á và Trung á vừa
qua đang nổi lên những sự kiện chính trị gì
đáng chú ý?
- Những sự kiện nào của khu vực Tây Nam á
đợc cho là diễn ra một cách dai dẳng nhất,
cho đến nay vẫn cha chấm dứt?
- Giải thích nh thế nào về nguyên nhân của
các sự kiện đã xảy ra ở cả 2 khu vực?
- Theo em, các sự kiện đó ảnh hởng nh thế

nào đến đời sống ngời dân, đến sự phát triển
2. Khu vực Trung á
3. Hai khu vực có cùng điểm chung:
- Cùng có vị trí địa lí chính trị rất chiến
lợc.
- Cùng có nhiều dầu mỏ và các tài nguyên
khác.
- Tỉ lệ dân c theo đạo Hồi cao.
- Cùng đang tồn tại những mâu thuẫn dẫn
tới các xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn
khủng bố.
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam
á và khu vực Trung á.
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ
Giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp
dầu mỏ cho thế giới.
2. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và
nạn khủng bố.
a. Hiện tợng
- Luôn xảy ra các cuộc chiến tranh, xung
đột giữa các quốc gia, giữa các dân tộc,
giữa các tôn giáo, giữa các giáo phái trong
Hồi giáo, nạn khủng bố.
- Hình thành các phong trào li khai, tệ nạn
khủng bố ở nhiều quốc gia.
b. Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài
nguyên, môi trờng sống.
- Do khác biệt về t tởng, định kiến về tôn
giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử.

Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
20
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
kinh tế xẫ hội của mỗi quốc gia và trong
khu vực?
- Em có đề xuất gì trong việc xây dựng các
giải pháp nhằm chấm dứt việc xung đột sắc
tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố?
Bớc 2: HS hoàn thành câu hỏi.
Bớc 3: HS trả lời câu hỏi. GV tổng kết theo
nội dung ở cột bên.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm
vụ lợi.
c. Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong
khu vực và làm ảnh hởng tới các khu vực
khác.
- Đời sống nhân dân bị đe doạ và không đ-
ợc cải thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm
phát triển.
- ảnh hởng tới giá dầu và phát triển kinh tế
của thế giới.
IV. Đánh giá
1. Đánh mũi tên nối các ô sao cho hợp lí:
2. Nêu đề xuất giải pháp cho các vấn đề của khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á, giải
pháp của em sẽ tác động vào tầng nào của sơ đồ trên, tại sao?
V. Hoạt động nối tiếp
Làm bài tập 1 SGK.
VI. Phụ lục

Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
21
KHu vực tây nam á và khu vực trung á
Mâu thuẫn về quyền lợi:
Đất đai, nguồn nớc,
dầu mỏ, tài nguyên, môi tr-
ờng sống
Định kiến về dân tộc,
tôn giáo, văn hoá và các
vấn đề thuộc lịch sử
Xung đột quốc gia,
sắc tộc
Xung đột tôn giáo Tệ nạn khủng bố
Kinh tế quốc gia
bị giảm sút, làm
chậm tốc độ tăng
trởng kinh tế
Đời sống
nhân dân
bị đe doạ
Môi trờng
bị ảnh hởng,
suy thoái
ảnh hởng tới hoà bình, ổn
định của khu vực, biến động
của giá dầu làm ảnh hởng
tới kinh tế thế giới
Sự can thiệp vụ lợi của
các thế lực bên ngoài
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân

Địa lí 11 cơ bản
Phiếu học tập và thông tin phản hồi:
Khu vực
Đặc điểm
Khu vực Tây Nam á Khu vực Trung á
Vị trí địa lí
Tây Nam châu á Nằm ở trung tâm lục địa á - Âu, không tiếp
giáp với đại dơng.
Diện tích lãnh thổ
Khoảng 7 triệu km
2
5,6 triệu km
2
Số quốc gia
20 6 (5 quốc gia thuộc LB Xô Viết cũ và Mông
Cổ)
Dân số
Gần 323 triệu Hơn 80 triệu
ý nghĩa của vị trí
địa lí
Tiếp giáp giữa 3 châu lục,
án ngữ kênh đào Xuy-ê, có vị
trí địa lí chính trị rất quan
trọng
Có vị trí chiến lợc quan trọng: Tiếp giáp với
các cờng quốc lớn: Nga, Trung Quốc, ấn Độ
và khu vực Tây Nam á đầy biến động.
Nét đặc trng về
điều kiện tự nhiên
Khí hậu khô, nóng, nhiều

núi cao, cao nguyên và
hoang mạc
Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều
thảo nguyên và hoang mạc
Tài nguyên thiên
nhiên, khoáng sản
Khu vực giàu dầu mỏ, chiếm
50% trữ lợng dầu mỏ thế
giới
Nhiều loại khoáng sản, có trữ lợng dầu mỏ
khá lớn
Đặc điểm xã hội
nổi bật
- Là cái nôi của nền văn
minh nhân loại
- Phần lớn dân c theo đạo
Hồi
- Chịu nhiều ảnh hởng của LB Xô Viết.
- Là nơi có con dờng tơ lụa đi qua.
- Phần lớn dân c theo đạo Hồi.

Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
22
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Tiết 8 Kiểm tra viết 1 tiết
Đề bài:
Câu 1: Nêu đặc trng và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đến nền kinh tế
thế giới?
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau:

Tổng nợ nớc ngoài của nhóm nớc đang phát triển: (Đơn vị: tỉ USD)
Năm 1990 1998 2000 2004
Tổng nợ 1310 2465 2498 2724

Vẽ biểu đồ đờng, biểu hiện tổng nợ nớc ngoài của nhóm nớc đang phát triển qua các năm.
Rút ra nhận xét.

Đáp án:
Câu 1 (3 điểm):
- Đặc trng: Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
- Tác động:
+ Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
+ Tạo ra những bớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, xuất hiện một loại hình
kinh tế mới, gọi nền là kinh tế tri thức.
Câu 2 (4 điểm):
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
23
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
Nhận xét:
- Tổng nợ nớc ngoài
của nhóm nớc đang
phát triển tăng nhanh.
Trong 14 năm tăng hơn
gấp đôi, từ 1310 tỉ đô
la lên 2724 tỉ đô la.
- Tăng nhanh nhất là từ
năm 1990 đến năm
1998 (từ 1310 lên 2465
tỉ đô la).

- Cản trở sự phát triển
kinh tế của nhóm nớc
đang phát triển.
Phần b. địa lí khu vực và quốc gia

Tiết 9 Bài 6: Hợp chúng quốc Hoa kì
tự nhiên và dân c
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết đợc các đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày đợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- Đặc điểm dân c của Hoa Kì và ảnh hởng của chúng đối với phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ (lợc đồ) để thấy đợc đặc điểm địa hình, sự phân bố
khoáng sản, dân c của Hoa Kì.
- Kĩ năng phân tích số liệu, t liệu về tự nhiên, dân c Hoa Kì.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ bán cầu Tây hoặc bản đồ Thế giới.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì
- Phóng to bảng 6.1, 6.2 trong SGK.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009
24
Trung tâm GDTX DN Th ờng Xuân
Địa lí 11 cơ bản
III. Hoạt động dạy học
Mở bài: Hoa Kì mới đợc thành lập cách đây khoảng hơn hai thế kỷ, là quốc gia non trẻ
nhng tại sao nhanh chóng trở thành bá chủ toàn cầu nh vậy? Câu hỏi ấy sẽ phần nào đợc
trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

HĐ 1: Cả lớp
Bớc 1:
- Yêu cầu HS lên bảng xác định lãnh thổ Hoa Kì
và nêu nhận xét hình dạng lãnh thổ phần trung
tâm của Hoa Kì.
- HS dựa vào SGK đọc số liệu về diện tích và tìm
vị trí của thủ đô Oa-sin-tơn trên bản đồ.
Bớc 2: GV xác định lại lãnh thổ Hoa Kì, sau đó
mô tả một số đặc điểm phần ở trung tâm lục địa
Bắc Mĩ về chiều dài, chiều rộng, những đặc điểm
thay đổi từ ven biển vào nội địa, từ phía nam lên
phía bắc. Có thể bổ sung các câu hỏi:
- Nêu diện tích, chiều dài và chiều rộng của vùng
trung tâm.
- Nêu và giải thích sự phân hoá khí hậu theo chiều
bắc nam và từ ven biển vào nội địa.
- ảnh hởng của độ lớn và hình dạng lãnh thổ phần
trung tâm đối với sự phân bố sản xuất và phát
triển giao thông?
HĐ 2: Cả lớp
Bớc 1: Yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ địa lí
của Hoa Kì. Trên cơ sở đó xác định các đới khí
hậu chính.
Bớc 2: GV mô tả những nét cơ bản về vị trí địa lí
và hình dạng lãnh thổ Hoa Kì. Sau đó yêu cầu HS
trả lời câu hỏi trong mục 2.
GV có thể bổ sung thêm thông tin:
- Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì nằm trong khoảng
25
0

B đến 49
0
B và đờng bờ biển dài nên khí hậu
ôn hoà, thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.
- Hoa Kì nằm cách châu Âu bởi Đại Tây Dơng
nên hầu nh không bị tàn phá trong 2 cuộc chiến
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
- Phần rộng lớn ở trung tâm lục địa
Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo
Ha-oai.
- Phần trung tâm:
+ Khu vực rộng lớn, cân đối, rộng hơn
8 triệu km
2
, Đông

Tây: 4500km,
Bắc

Nam: 2500km.
+ Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống
Nam, từ ven biển vào nội địa.
2. Vị trí
- Nằm ở bán cầu Tây.
- Giữa Đại Tây Dơng và Thái Bình D-
ơng.
- Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô.
- Gần các nớc Mĩ La Tinh.
Giáo Viên giảng dạy: Lê Ngọc Thắng Năm học: 2008 - 2009

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×