Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Bài giảng Giáo án địa lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.88 KB, 22 trang )

A Khái quát nền kinh tế xã hội thế giới
Tun:1 Ngy dy: 17/08/2010
Tit: 1
Bài 1
Sự TƯƠNG PHảN Về TRìNh Độ PHáT TRIểN KT- XH CủA CáC NHóM NƯớc. Cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
I Mục tiêu bài học:
Sau bài học, Học sinh (HS) cần:
1. Kiến thức.
- Biết sự tơng phản về trình độ phát triển KT- XH của các nhóm nớc: phát triển, đang phát triển và
các nớc NIC.
- Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng KH & CN hiện đại.
- Tác động của cuộc cách mạng KH & CN hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành
kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế Tri Thức.
2. Kỹ năng.
- Nhận xét sự phân bố các nớc theo mức GDP bình quân ngời ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về KT- XH của từng nhóm nớc.
3. Thái độ.
- Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng KH & CN hiện đại.
II. Thiết bị dạy học.
- Bảng 1.1 và 1.2 trong sách giáo khoa (SGK).
- Bản đồ các nớc trên Thế Giới (TG).
- Phiếu học tập theo mẫu.
III Tiến trình lên lớp
1. ổ n định lớp.
2. Bài mới.
a. Mở bài.
- Giáo viên (GV) tóm tắt sơ lợc chơng trình Địa lí (ĐL) 10 và giới thiệu về chơng trình ĐL 11.
- GV giới thiệu phần A: Khái quát nền KT-XH thế giới.
- GV đặt câu hỏi ? - Có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên TG ?
- Trình độ phát triển KT- XH chênh lệch hay đồng đều ?


- Nhân loại trải qua bao nhiêu cuộc cách mạng KHKT ?
- Cuộc cách mạng KHKT công nghệ ngày nay khác gì với các cuộc cách mạng
KHKT trớc đây?
b. Tổ chức dạy học.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động 1
* Bớc 1:
- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK để có những
kiến thức khái quát về các nhóm nớc.
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
? Trên TG chia thành mấy nhóm nớc?
? Đặc điểm của các nhóm nớc này?
? Dựa vào hình 1, nhận xét sự phân bố các nớc và
vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP/ ngời (usd/ ng-
ời)
I Sự phân chia thành các nhóm n ớc .

- Hai nhóm nớc: - Phát triển.
- ang phát triển.

* Nhóm nớc phát triển.
+ GDP/ ngời cao.
+ FDI nhiều.
+ HDI ở mức cao.

1
- Không đồng đều:
+ Nớc ở mức cao: Canađa, Hoa Kỳ, úc, Bồ Đào
Nha, Anh, Pháp, Đức ở Bắc Mỹ và Tây Âu.
+ Nớc mức trung bình dới, mức thấp: Việt Nam, ấn

Độ, Mông Cổ, Trung Quốc, Angiêri, Nigiê ở
Châu á và Châu Phi.
? Nớc Công Nghiệp mới (NICs) là gì?
- HS trả lời.
? Hãy kể tên 1 số nớc NICs? Các nớc này thuộc
nhóm nớc phát triển hay đang phát triển?
- Tên: + Châu á: Hồng Kông
+ Châu Mỹ: Mêhicô, Braxin
- Các nớc này không thuộc về nhóm nớc phát triển
hay đang phát triển.
* Bớc 2:
- Đại diện HS trình bày và bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức và giải thích thêm 1 số điểm
+ Bình quân GDP/ ngời.
+ FDI.
+ HDI.
+ Nớc NICs.
- GV chuyển ý sang phần II.
Hoạt động 2: Nhóm.
* Bớc 1:
- Chia lớp thành 6 nhóm (N).
+ N1và N2: Làm việc với bảng 1.1 và câu hỏi kèm
theo .
+ N3 và N4: Làm việc với bảng 1.2 và câu hỏi kèm
theo .
+ N5 và N6: Làm việc với thông tin ở ô chữ và
bảng 1.3 trả lời.
- GV phát phiếu học tập.
Lu ý: - N1 và N2 ghi vào cột 1.
- N3 và N4 ghi vào cột 2.

- N5 và N6 ghi vào cột 3 + 4.
* Bớc 2:
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung và đặt câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm , đồng thời bổ sung những phần còn thiếu
hoặc sữa chữa các phần cha chính xác.
- HS tự điền vào phiếu học tập của bản thân.
- GV đặt câu hỏi:
? Ngoài sự tơng phản nêu trên theo em còn có sự t-
ơng phản nào về trình độ phát triển KH- XH giữa 2
nhóm nớc phát triển và đang phát triển ?
Nhóm nớc phát triển Nhóm nớc đang phát triển
- Các ngành CN có
hàm lợng kỹ thuật
cao.
- Xuất TLSX ( máy
móc, thiết bị)
- CN có hàm lợng kỹ
thuật thấp.
- Xuất nguyên liệu, nông
phẩm
* Nhóm nớc đang phát triển.
+ GDP/ ngời thấp.
+ Nợ nhiều.
+ HDI ở mức thấp.
II Sự t ơng phản về trình độ phát triển
KT-XH của các nhóm n ớc
- GDP/ ngời có sự chênh lệch lớn giữa các
nớc.

+ Các nớc phát triển: GDP/ ngời ở mức
cao >8955 USD/ngời.
+ Các nớc đang phát triển:
GDP/ ngời:*Mức trung bình dới 725-2895
* Mức thấp <725 USD/ngời.
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
của các nhóm nớc không đồng đều.
- Các chỉ số xã hội.
Nhóm nớc phát
triển
Nhóm nớc đang
phát triển
- Tuổi thọ trung
bình: 76 T.
- HDI: 0,
855(2003).
- Tuổi thọ trung
bình: 65 T.
- HDI: 0,694.
2
GV tiểu kết:
Dân số các nớc phát triển chỉ chiếm
khoảng 1/5 dân số TG nhng tỉ trọng GDP lại chiếm
gần 4/5 của TG( nớc PT: 79,3%; nớc đang PT:
20,7%(2004) ).
Hoạt động 3: Cả lớp .
* Bớc 1:
- HS đọc SGK tự tìm hiểu.
- GV giảng giải về đặc trng của cuộc cánh mạng
KH & CN hiện đại và công nghệ cao.

- GV đặt câu hỏi và chuẩn kiến thức sau câu trả lời.
? Cuộc cánh mạng KH & CN hiện đại diễn ra vào
thời gian nào ?
- HS trả lời.
? Đặc trng của cuộc cách mạng KH & CN ?
- Là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công
nghệ cao.
? Công nghệ cao là gì? Cho ví dụ.
- Khái niệm CN cao: Là các CN dựa vào những
thành tựu KH mới, với hàm lợng tri thức cao.
- VD: 4 công nghệ trụ cột.
+ CN sinh học (SH). + CN năng lợng(NL).
+ CN thông tin(TT). + CN vật liệu (VL).
? Nêu 1 số thành tựu do 4 CN trụ cột tạo ra?
- CNSH: tạo ra giống mới, kể cả những giống
không có trong tự nhiên.
- CNVL: tạo ra vật liệu chuyên dụng mới (vật liệu
composit).
- CNNL: NL hạt nhân, mặt trời thuỷ triều.
- CNTT: CN laze, cáp sợi quang, truyền thông đa
phơng tiện.
? Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
đã tác động nh thế nào đến nền kt - xh thế giới?
- Khoa học và công nghệ đã trở thành lực lợng sản
xuất trực tiếp, trực tiếp làm ra sản phẩm.
- Xuất hiện nhiều ngành công nghiệp có hàm lợng
kĩ thuật cao (Sx VL mới, công nghệ gen).
- Thay đổi cơ cấu lao động ( lđ trí óc phát triển, lđ
chân tay giảm).
- Phát triển nhanh mậu dịch quốc tế, đầu t của N

2
.
? Kể tên một số ngành DV cần đến nhiều trí thức.
- Kiến trúc; ngân hàng và tài chính; máy tính và các
dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin, thiết kế,
môi trờng, môi trờng (qui chế, khử bỏ chất thải,
giám sát), thông tán và báo chí, viễn thông.
GV: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa các cuộc
cách mạngkhoa học và kĩ thuật?
- C/m Công nghiệp (cuối thế kỉ 18): giai đoạn quá
độ từ nền sản xuất thủ cônốngản xuất cơ khí.Đặc tr-
ng: quá trình đổi mới công nghệ.
- C/m KH&KT: (nửa sau TK 19 và đầu TK 20).
Đặc trng: đa lực lợng sản xuất từ nền sản xuất cơ
III. Cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại.
- Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX (thập kỉ
90), đầu thế kỉ XXI.
- Đặc trng: xuất hiện và phát triển nhanh
chóng công nghệ cao.
- 4 công nghệ trụ cột:
+ Công nghệ Sinh học.
+ Công nghệ Vật liệu.
+ Công nghệ Năng lợng.
+ Công nghệ Thông tin.

Tác động:
- Xuất hiện nhiều ngành mới(CN & DV).
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ



thay đổi cơ cấu lao động.
- Tạo ra nhiều sản phẩm ( trở thành lực l-
ợng sản xuất trự tiếp).
- Phát triển mậu dịch quốc tế, đầu t của n-
ớc ngoài.
* Khái niệm kinh tế tri thức:
Kinh tế tri thức là cuộc C/m KH & CN
hiện đại tác động ngày càng sâu sắc, làm
cho kinh tế thế giới chuyển dần từ nền
kinh tế công nghiệp sang loại hình kinh tế
mới, dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ
cao.
3
khí

nền sản xuất đại cơ khí và tự động hoá cục
bộ. C/m này ra đời hệ thống công nghệ điện, cơ khí.
- C/m KH & CN hiện đại (cuối thế kỉ 20, đầu thế kỉ
21). Đặc trng: xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao.
? Từ C/m KH&CN hiện đại em hiểu nh thế nào là
nền kinh tế tri thức?
- HS trả lời:
V. D n dũ
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3 Tr9.
- Hớng dẫn học bài mới:
+ Xu hớng toàn cầu hoá là gì? Hệ quả của xu hớng.
+ Xu hớng khu vực hoá là gì? Hệ quả của xu hớng.
Tun:2 Ngy dy 24/08/2010
Tit: 2


Bài 2: xu h ớng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế thế giới .
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức :
- Trình bày đợc các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày đợc các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu đợc nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nhớ đợc một số tổ chức
liên kết kinh tế khu vực.
2. Về kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, t liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trờng quốc tế của các liên kết
kinh tế khu vực.
3. Về thái độ:
- Nhận thức đợc tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa, từ đó xác định trách nhiệm của bản
thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội địa phơng.
II. Thiết bị dạy học.
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ các tổ chức liên kết kinh tế TG, khu vực
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổ n định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc trng và tác động của cuộc C/M KH & CN hiện đại đến nền KT-XH TG.
3. Bài mới.
a.Mở bài: Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hớng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc
lẫn nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời, tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng
trởng và phát triển kinh tế Thế Giới.
b. Tổ chức dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
4

Hoạt động1: Cả lớp
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
? Toàn cầu hoá là gì?
- Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về nhiều
mặt, từ KT đến văn hoá, khoa học.
? Tác động của cuộc C/M KH & CN hiện đại đến nền
KT- XH TG?
? Nguyên nhân của Toàn cầu hoá KT?
- Do Con ngời tạo ra.
- Kết quả phức hợp của nhiều yếu tố, 3 yếu tố:
+ C/M KH & CN hiện đại.
+ Nền KT thị trờng hiện đại.
+ Chính sách có tính toán của Mĩ, của cáccờng quốc
khác và của mọi quốc gia lớn nhỏ trên toàn TG.
Hoạt động 2: Nhóm.
* Bớc 1:
- Các nhóm đọc SGK và thảo luận.
- Chia 4 nhóm: + N1: phần a. + N2: phần b.
+ N3: phần c. + N4: phần d.
- Gợi ý: Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu và trình bày
trớc lớp 1 biểu hiện của toàn cầu hoá.
* Bớc 2:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thaỏ luận .
- GV kết luận về từng biểu hiện của toàn cầu hoá.
Hoạt động 3: Cả lớp
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời:
? Tìm ví dụ để chứng minh các biểu hiện của toàn cầu
hoá kinh tế?
- Hãng Coca Côla: thực chất là của HK nhng có mặt
nhiều nớc trên TG.

Biểu hiện của công ty xuyên quốc gia.
? Đối với các nớc đang phát triển trong đó có VN, theo
em TCH là cơ hội hay thách thức?
- Đối với VN và các nớc đang phát triển TCH vừa là cơ
hội vừa là thách thức:
*Cơ hội:
- Mở rộng TT ra nớc ngoài, tìm kiếm TT mới khi VN
gia nhập WTO sẽ đợc hởng quyền u đãi và có nhiều
thuận lợi về XK hàng hoá vào các nớc trong WTO.
- Có cơ hội thu hút vốn đầu t nớc ngoài .
- Nhiều cơ hội tiếp nhận và đổi mới CN, trang thiết bị .
- Mở cửa tạo điều kiện phát huy nội lực.
- Có sự phân công lao động mới và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế diễn ra trên nhiều phơng diện.
* Khó khăn, thách thức:
- Thực trạng nền kinh tế nớc ta có nhiều mặt lạc hậu so
với TG và khu vực.
- Trình độ quản lí kinh tế nhìn chung còn thấp.
- Quá trình chuyển đổi cơ cấu KT còn chậm.
- Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả.
? TCH có những mặt tích cực và tiêu cực nào ?
- HS trả lời.
I. Xu h ớng toàn cầu hóa kinh tế
*Khái niệm:
- Là quá trình liên kết các quốc gia trên
TG về nhiều mặt, từ KT đến văn hoá,
khoa học
1. Toàn cầu hoá kinh tế.
Biểu hiện.
- Thơng mại thế giới phát triển mạnh:

WTO chi phối 95%hoạt động thơng mại
của TG.
- Đầu t nớc ngoài tăng nhanh: Năm
1990: 1774 tỉ USD 8895 tỉ USD
(2004) tăng 5 lần.
- Thị trờng tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò
ngày càng lớn.
2. Hệ quả của việc toàn cầu hoá KT

* Tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng tr-
ởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu t.
- Khai thác triệt để KH & CN.
- Tăng cờng sự hợp tác quốc tế.

5
GV phân tích thêm:
- Toàn cầu hóa về tài chính có khả năng đem lại nguồn
vốn cho các nớc đang phát triển nếu các nớc này biết
khai thác một cách khôn ngoan, tận dụng đợc những
cơ hội và tránh đợc những hiển họa.
- Với VN và các nớc đang phát triển TCH vừa là thách
thức, vừa là cơ hội lớn.
- Có thể nói, bản chất của TCH, là một cuộc chơi,
làmột trận đấu, ai thông minh sáng suốt thì đợc nhiề
hơn mất, ai dại khờ, sơ hở thì mất nhiều hơn đợc, có
thể đợc- mất rất to nhng hầu nh không thể đợc hết
hoặc mất hết. Chỉ có một tình huống chắc chắn là mất

hết, đó là khi co mình lại, đóng cửa, cự tuyệt toàn cầu
hóa, khớc từ hội nhập.
Chuyển ý: Xu hớng toàn cầu hóa và khu vực hóa thế
giới đang tồn tại song song. Chúng có mối quan hệ với
nhau ntn?
Hoạt động 4: Cá nhân , cả lớp, nhóm.
* Bớc 1: Cả lớp.
- Y/ cầu HS đọc phần kênh chữ SGK và trả lời câu
hỏi.
? Nguyên nhân xuất hiện các tổ chức liên kết KT khu
vực ?
- HS trả lời.
* Bớc 2. Cặp đôi
- Cho HS tìm hiểu các nớc thành viên của 1 số tổ chc
liên kết KT khu vực bảng 2 để rút ra đặc điểm 1 số
thông tin về tổ chức liên kết KT TG .
- Gợi ý tìm hiểu theo nội dung sau
+ Các tổ chức có số dân đông từ cao nhất đến thấp
nhất: APEC
- Yêu cầu HS phân thành 6 nhóm thảo luận.
- GV phát phiếu học tập:
* Bớc 3:
- Các nhóm trình bày kết quả và bổ xung .
- GV chuản kiến thức.
* Bớc 4:
- Dựa vào BĐ các nớc tren TG và lợc đồ trống trên
bảng, xác định các tổ chức liên kết KT khu vực phù
hợp với các số thứ tự ghi trên lợc đồ trống.
- GV ra lệnh, đồng loạt các nhóm lên ghi tên các tổ
chức KT.

- Nhóm nào ghi đợc nhiều và chính xác là thắng cuộc .
Hoạt động 5: Cả lớp.
- GV hớng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi.
? Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đặt ra
những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
? KHV và TCH có mối liên hệ nh thế nào?
- Thúc đẩy quá trình mở cửa TCH.
? Theo em, khu vực hoá KT là gì?
- KVH là 1 quá trình diễn ra những liên kết về nhiều
mặt giữa các quốc gia nằm trong 1 khu vực ĐL, nhằm
tối u hoá những lợi ích chung trong nội bộ khu vực và
* Tiêu cực.
Làm gia tăng nhanh chóng khoảng
cách giàu nghèo trong từng quốc gia và
giữa các nớc.
II. Xu h ớng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực.
a, Nguyên nhân hình thành.
- Do sự phát triển không đều và sức ép
cạnh tranh trong khu vực và trên TG.
- Các quốc gia có những nét tơng đồng
về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung
mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với
nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế
đặc thù.
b, Đặc điểm một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực.
( Thông tin phản hồi phiếu học tập -
phần phụ lục )
2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế.

-Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trởng và pt kinh tế.
+ Tăng cờng tự do hóa thơng mại, đầu t
dịch vụ.
+ Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trờng
từng nớc , tạo lập những thị trờng khu
vực rộng lớn, thúc dẩy quá trình toàn cầu
hóa.
- Tiêu cực:
Đặt ra nhiều vấn đề: tự chủ về kinh tế,
quyền lực quốc gia...
6
tối đa hoá sức cạnh tranh đối với các đối tác bên ngoài
khu vực.
- Liên hệ với Việt nam trong mối quan hệ kinh tế với
các nớc ASEAN hiện nay.
- GV chuẩn kiến thức.
V. D n dũ
- Bài tập về nhà:1, 2, 3 T.12.
- Hớng dẫn học bài mới :
+ Biểu hiện, nguyên nhân của vấn đề Môi trờng.
+ Hậu quả việc bùng nổ dân số.
Tun:3 Ngy son:30/08/2010
Tit: 3
Bài 3: một số vấn đề mang tính toàn cầu
I. Mục tiêu bài học.
7
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết và giải thích đợc tình trạng bùng nổ dân số ở các nớc đang pt và tình trạng già hóa dân số ở

các nớc pt.
- Trình bày đợc một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trờng; phân tích đợc hậu quả
của ô nhiễm môi trờng; nhận thớc đợc sự càn thiết phải bảo vệ môi trờng.
- Hiểu đợc sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình, chống nguy cơ chiến tranh.
2. Kĩ năng:
- Phân tích đợc các bảng số liệu và liên hệ đợc với thực tế.
3. Về thái độ:
- Nhận thức đợc: Để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn
nhân loại.
II. Thiết bị dạy học
- Một số ảnh về ô nhiễm môi trờng trên thế giới và ở Việt nam.
- Một số tin, ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới.
III. Ph ơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
? Biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa KT?
3. Bài mới .
a. Mở bài.
Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vợt bậc về KHKT, về KT-XH, nhân loại đang phải
đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những thách thức gì ? Tại sao mang tính
toàn cầu? Chúng có ảnh hởng ntn đối với sự pt KT-XH trên toàn TG và trong từng nớc.
b. Tổ chứcdạy học.
8

×