Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Topik 11B-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.98 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ 3 ngày tháng năm 2007</i>
<i>tuần 15</i>


<i>Ngày dạy..tháng.năm</i>
Luyện từ và câu5


<i>Mở rộng vốn từ: hạnh phúc</i>
I- Mục tiêu:


<i>1. Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc</i>


<i>2. Bit trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúngvề hạnh phúc.</i>
II - đồ dùng dạy – học


<i>-Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt(hoặc một vài trang phô tô), Sổ tay từ ngữ </i>
<i>Tiếng Việt tiểu học.</i>


iii- các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 ( 5 phút )


- kiĨm tra bµi cò


<i>HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa (BT3, tiết Tổng kết về từ loại tuần trớc)</i>
- Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học


Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút )
Bài tập 1


-HS đọc YCBT


- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập : Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất


<i>2 ý thích hợp; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.</i>


- HS làm việc độc lập. GV chốt lại lời giải đúng: ý thích hợp nhất để giải
<i>nghĩa từ hạnh phúc là ý b.</i>


Bµi tËp 2


- HS đọc YCBT.


- HS làm việc theo nhóm; đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận:


<i>+Những từ đồng nghĩa vi hnh phỳc: sung sng, may mn,</i>


<i>+ Những từ trái nghÜa víi h¹nh phóc: bÊt h¹nh, khèn khỉ, cùc khỉ, cơ </i>
cực,


Bài tập 3


- GV khuyến khích HS sử dụng từ điển; nhắc các em chú ý: chỉ tìm từ ngữ
<i>cha tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, tốt lành.</i>


- HS trao i nhúm, lm bi trờn phiếu. Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV có thể u cầu HS tìm những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt
câu với từ ngữ các em tìm đợc để hiểu nghĩa của từ ngữ mà khơng phải giải thích
dài.


+

Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa


<i>phúc hậu là nhân từ; phúc hậu trái nghĩa với độc ác.</i>


+ Đặt câu với từ ngữ tìm đợc:


<i>Gia đình ta gặp may thế là nhờ phúc ấm (phúc trạch) của tổ tiên để lại./ Bác ấy ăn ở rất </i>
<i>phúc đức./ Bà tôi trông rất phúc hậu./ Nhà nớc cố gắng nâng cao phúc lợi của nhân dân./ Gia đình</i>
<i>ấy phúc lộc dồi dào./ Mỗi ngời có phúc phận của mình./ Ơng ấy là phúc thần (phúc tinh) của </i>
chúng tơi.


Bµi tËp 4


-HS đọc YCBT.


- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập: Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh
phúc, bài tập đề nghị các em cho biết yếu tố nào là quan trọng nhất. Mỗi em có thể
có suy nghĩ riêng, cần trao đổi để hiểu nhau, trao đổi với thái độ tôn trọng lẫn nhau.


- HS có thể trao đổi nhóm, sau đó tham gia tranh luận trớc lớp.
- GV lu ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Các em xem yếu tố quan trọng nhất là yếu tố mà gia đình mình đang có.
<i>VD: HS gia đình khá giả cho giàu có là quan trọng nhất. HS gia đình nghèo nhng </i>
<i>hồ thuận sẽ cho hoà thuận là quan trọng nhất.</i>


+ Ngợc lại, có thể có những em đánh giá yếu tố quan trọng nhất là yếu tố mà
<i>gia đình mình đang thiếu. VD: HS gia đình khá giả nhng lục đục sẽ cho hoà thuận </i>
là yếu tố quan trọng nhất.; HS gia đình khó khăn, bố mẹ thờng khổ sở vì thiếu tiền
<i>sẽ cho giàu có là quan trọng nhất;…</i>


GV tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hớng dẫn cả lớp cùng đi đến kết
<i>luận: Tất cả yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhng mọi </i>
<i>ngời sống hồ thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hồ thuận thì gia đình </i>


khơng thể có hạnh phúc.


Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>To¸n: </b></i>


TiÕt 72 : Lun tËp chung
<b>I. Mơc tiªu:</b>


Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố quy tắc chia số thập
phân.


- Cñng cè quy tắc chia số tự nhiên, tìm thành phần cha biết của phép tính.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Vở bài tập, .


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn cách chia số thập phân.</b></i>
<b>Bài 3: HS quan sát phép chia ở câu a </b>


Quan sát vào số d


GV cho HS thảo luân để tìm số d
GV hớng dẫn cách tìm


+ Quan sát vị trí dấu phẩy



+ Dãng ch÷ sè ë sè d thẳng lên số bị chia xem ứng với hàng nào của số bị
chia


+ ViÕt sè d


+ Khoanh vào kết quả đúng


Câu b HS t làm , gọi HS nêu kết quả
GV gióp HS u


<i><b>Hoạt động 2: Ơn cách tìm thành phần cha biết trong phép tính. </b></i>
<b>Bài 4: </b>


HS phân tích thành phần cha biết
Nêu cách tìm sau ú t lm


Gọi HS lên bảng làm cả 2 câu a và b


<i><b>Hot ng 3: ễn v s thập phân , cộng số tự nhiên vứi số thập phân</b></i>
<b>Bài 1: Câu a và câu b HS t lm</b>


Câu c và câu d GV hớng dẫn HS chuyển các phân số thập phân về số
thập phân rồi làm


<b>Bài 2 : Híng dÉn HS</b>


+ Chuyển hỗn số thành số thập phân
+ So sánh 2 số thập phân


+ §iỊn dÊu < , > , = vào chỗ chấm



<b>Bài 4 : T×m x</b>


9,5 x X = 47,4 + 24,8
9,5 x X = 72,2
X = 72,2 :9,5
X =


X : 8,4 = 47,04 - 29,75
X : 8,4 = 17,29


X = 17,29 x 8,4
X =


<b>IV. Dặn dò. </b>


<b> Về làm bài tập trong SGK.</b>


<i>Bài 29: THỦY TINH</i>
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:


- Phát hiện một số tính chất và cơng dụng của thủy tinh thông thường.
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

II. Đồ dùng dạy học:


- Hình và thơng tin trang 60, 61 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1. Kiểm tra:
2. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS phát hiện ra được một số
tính chất và cơng dụng của thủy tinh thông
thường.


Cách tiến hành:


- Cho HS làm việc theo cặp. - HS quan sát các hình trang 60,
61 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS trình bày trước lớp


kết quả làm việc theo cặp.
Kết luận: (SGK)


Hoạt động 3: Thực hành xử lí thơng tin.
Mục tiêu: Giúp HS:


- Kể được tên các vật liệu được dùng để
sản xuất ra thủy tinh.


- Nêu được tính chất và cơng dụng của
thủy tinh thông thường và thủy tinh chất
lượng cao.



Cách tiến hành:


- Cho HS làm việc theo nhóm. - HS thảo luận các câu hỏi trang
61 SGK.


- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày câu
hỏi.


Kết luận: (SGK)


3. Củng cố, dặn dị: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Tuần 15 4</b></i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRỊ CHƠI
I. MỤC ĐÍCH, U CẦU


1. HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi
có hại


2. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các
trò chơi


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK (tranh phóng to nếu có)
- Tờ giấy khổ to viết tên các đồ chơi, trò chơi (lời giải BT2)



- Ba, bốn tờ phiếu yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền nội
dung)


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động dạy Họat động học


A. KIỂM TRA BÀI
- GV kiểm tra 2 HS


B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài


Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết
học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về


- HS 1 nói lại nội dung cần ghi nhớ của
tiết LTVC trước, la,f lại BTIII.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đồ chơi, trò chơi. Qua giờ học, các em
sẽ biết thêm tên một số đò chơi, trò chơi
; biết đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có
hại ; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm,
thái độ của con người khi tham gia các
trò chơi.


2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1



- GV dán tranh minh hoạ cỡ to, nếu có.
Cả lớp quan sát kĩ từng tranh (trên bảng
hoặc trong SGK), nói đúng, nói đủ tên
những đồ chơi ứng với các trò chơi tròn
mỗi tranh.


- GV mời 1, 2 HS lên bảng , chỉ tranh
minh hoạ, nói tên các đồ chơi ứng với
các trò chơi


- GV nhận xét, bổ sung
Bài tập 2


- GV nhắc các em chú ý kể tên các trị
chơi dân gian, hiện đại, có thể nói tên
các đồ chơi, trị chơi đã biết qua tiết
chính tả trước.


- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết tên
các đồ chơi, trị chơi


- GV có thể dán kèm tờ giấy ghi lời giải
BT2a hoặc 2b viết tên các đồ chơi hoặc
trị chơi có tiếng bắt đầu bằng âm tr / ch
hoặc thanh hỏi / thanh ngã (tiết CT
trước)


Bài tập3


- GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của


BT, nói rõ các đồ chơi có ích, có hại thế
nào ? Chơi đồ chơi thế nào thì có lợi,
thế nào thì có hại ?


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4


- GV có thể yêu cầu mỗi HS đặt một
câu với 1 trong các từ trên (VD :


- 1 HS đọc yêu cầu của bài


- 1 HS làm mẫu (theo tranh 1) : đồ
chơi : diều ; trò chơi : thả diều.


- Cả lớp nhận xét.


- Cả lớp suy nghĩ, tìm thêm những từ
ngữ chỉ các đồ chơi bổ sung cho BT1,
phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ
sung.


-1 HS nhìn giấy đọc lại.


- HS viết vào vở một số từ ngữ chỉ đồ
chơi, trò chơi mới lạ với mình


- Một HS đọc yêu cầu của BT. Cả lớp
theo dõi trong SGK



- HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm nhỏ,
thư kí chỉ viết tên các trị chơi. Đại diện
các nhóm trình bày, kèm theo lời thuyết
minh


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nguyễn Hiền rất ham thích trị chơi thả
diều. / Hùng rất say mê trị chơi điện tử.
/ Lan rất thích chơi xếp hình. / Em gái
em rất mê đu quay./…)


3. Củng cố, dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Thứ 4 ngày tháng
Chia cho sè cã ba ch÷ sè


I – Mơc tiêu
Giúp học sinh :


Biết cách thực hiện phép chia cho sè cã ba ch÷ sè.


 áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải bài toán về số trung bình cộng.
 Giáo dục HS làm quen với phép chia số có ba chữ số.


II - Các hoạt động dạy – học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Kiểm tra bài cũ:



- GV chữa bài, nhận xÐt vµ cho ®iĨm
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Lun tËp, thùc hµnh VBT
Bµi 1


- GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


- Gv yờu cu HS t t tớnh rồi tính.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm trên bảng ca bn.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>Bài 2</i>


- GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


- GV : Khi thực hiện tính giá trị cảu các
biểu thức có c¸c dÊu tÝnh céng, trừ,
nhân, chia và kh«ng cã dÊu ngoặc ta
thực hiện theo thứ tự nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- Đặt tính rồi tính


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực


hiện một con tính, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi vở chéo để kiểm tra bài của
nhau.


- TÝnh gi¸ trị của biểu thức.


- Ta thực hiện các phép tính nhân chia
tr-ớc, thực hiện các phép tính cộng trừ sau.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện tính giá trị của một biểu thức, HS
cả lớp làm bµi vµo VBT.


a) 1995 x 253 + 8910 : 495 b) 8700 : 25 : 4
= 504735 + 18 = 348 : 4
= 504753 = 87


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


Bài 3


- GV gọi 1 HS đọc đề bài trớc lớp.


- GV yªu cầu HS tự tóm tắt và giải bài
toán.



- HS dới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.


- HS đọc : Có hai cửa hàng, mỗi cửa hàng đều nhận về 7128 m
vải. trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán đợc 264m vải,
cửa hàng thứ 2 bán đợc 297m vải. Hỏi cửa hàng nào bán đợc số
vải đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngy.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp lµm
bµi vµo VBT.


<i> Bµi gi¶i </i>


Số ngày cửa hàng Một bán hết số vải đó là :
7128 : 264 = 27 (ngày)


Số ngày cửa hàng Hai bán hết số vải đó là :
7128 : 297 = 24 (ngày)


Vì 24 < 27 nên cửa hàng Hai bàn hết số vải đó sớm hơn cửa hàng Một và sớm hơn số ngày là :
27 – 24 = 3 (ngày)


Đáp số : 3 ngày


- GV cha bài và nhận xét, sau đó hỏi :
+ Khơng cần thực hiện phép tính hãy cho biết cửa hàng nào
bán đợc hết số vải đó sớm hơn và giải thích vì sao ?


- GV : trong phÐp chia, nÕu giữ nguyên
số bị chia và tăng số chia thì thơng sẽ


tăng hay giảm ?


- GV nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố, dặn dò


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà


- HS đổi vở chéo để kiểm tra bài lẫn
nhau.


+ HS trao đổi và thống nhất câu trả lời : vì cả hai cửa hàng đều
có 7128m vải, mỗi ngày cửa hàng Một bán đợc 264m vải, cửa
hàng Hai bán đợc 297m vải, mà 297 > 264 nên số ngày cửa
hàng Hai bán hết số vải ít hơn số ngày cửa hàng Một bán hết số
vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


<i> Bài tập hớng dẫn luyện tập thêm </i>


<i> Bài 1: Đặt tính rồi tính </i>


45783 : 245 9240 : 246 78932 : 351
<i>Bµi 2 : Tính giá trị của các biểu thức bằng 2 cách :</i>


a) (1960 + 2940) : 245
b) (4450 – 3026) : 178
c) (4725 x 12) : 105



<i> Bài 3: Ngời ta mở cho vòi nớc chảy vào bể, trong 1 giờ đầu vòi chảy đợc 768 lít nớc, trong 1 giờ 15 phút sau chảy đợc 852 lít nớc. </i>
Hỏi trung bình mỗi phút vịi chảy đợc bao nhiêu lít nớc vào bể.


<b>Bài 29: TIẾT KIỆM NƯỚC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS biết :


 Nêu những việc nên và khơng nên làm để tiết kiệm nước.
 Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.


 Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


 Hình vẽ trang 60, 61 SGK.


 Giấy A0 đủ cho cả nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>1. Khởi động (1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


 GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 37 VBT Khoa học.
 <b>GV nhận xét, ghi điểm. </b>


<b>3. Bài mới (30’) </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<i><b>Hoạt động 1 : TÌM HIỂU TẠI</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>KIỆM NƯỚC</b></i>
 <i>Mục tiêu :</i>


- Nêu những việc nên và không nên
làm để tiết kiệm nước.


- Giải thích được lí do phải tiết
kiệm nước.


 <i>Cách tiến hành : </i>


<b>Bước 1 : </b>


- GV yêu cầu HS quan sát các hình
trang 60, 61 SGK .


- HS quan sát các hình trang 60, 61
SGK .


- Yêu cầu 2 HS quay lại với nhau
chỉ vào từng hình vẽ, nêu những
việc nên và không nên để tiết kiệm
nước.


- 2 HS quay lại với nhau chỉ vao
từng hình vẽ, nêu những việc nên
và khơng nên để tiết kiệm nước.



<b>Bước 2 :</b>


<i>- GV gọi đại diện một số nhóm</i>
<i>trình bày.</i>


- Một số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp.


<i>- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về</i>
<i>việc sử dụng nước của cá nhân, gia</i>
<i>đình và người dân địa phương nơi</i>
<i>HS sinh sống với các câu hỏi gợi</i>
<i>ý :</i>


+ Gia đình, trường học và địa


phương em có đủ nước dùng khơng?
+ Gia đình và nhân dân địa phương
đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?


- HS tự liên hệ.


 <i>Kết luận: Như SGV trang 118.</i>
<i>Hoạt động 2 : VẼ TRANH CỔ </i>
<i>ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN TIẾT </i>
<i>KIỆM NƯỚC</i>


 <i>Mục tiêu: </i>


Bản thân HS cam kết tiết kiệm


nước và tuyên truyền, cổ động
người khác cùng tiết kiệm nước.
 <i>Cách tiến hành : </i>


<b>Bước 1 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cho các nhóm:


+Xây dựng bản cam kết tiết kiệâm
nước.


+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung
tranh tuyên truyền cổ động mọi
người cùng tiết kiệâm nước.


+ Phân công từng thành viên của
nhóm vẽ hoăïc viết từng phần của
bức tranh.


<b>Bước 2 :</b>


- Yêu cầu các nhóm thực hành. GV
đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ
những nhóm gặp khó khăn.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc như GV đã hướng dẫn.


<b>Bước 3 :</b>



- Yêu cầu các nhóm trình bày sản
phẩm.


- Đại diện các nhóm treo sản phẩm
của nhóm mình và phát biểu cam
kết của nhóm về việc thực hiện tiết
kiệâm nước và nêu ý tưởng của bức
tranh cổ động do nhóm vẽ.


- GV đánh giá nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dị


<b>- GV nhận xét tiết học.</b>


<b>- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại </b>
<b>nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài </b>
<b>mới.</b>




<i>Thø 5 Thứ năm.... ngày .... tháng .... năm 2007</i>
<b>TP LM VN</b>


<b>LUYN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1. HS luyện tập, phân tích cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn
miêu tả đồ vật ; trình tự miêu tả.


2. Hiểu vai trị của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xem kẻ


của lời tả với lời kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Một số tờ phiếu khổ to viết ý của BT2b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài
và một tờ giấy viết lời giải BT2.


- Một số tờ phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT3)
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV kiểm tra


B. DẠY BÀI MỚI
<b>1. Giới thiệu bài</b>


Trong tiết học này, các em sẽ làm các bài
luyện tập để nắm chắc cấu tạo của một bài
văm tả đồ vật ; vai trò của quan sát trong
việc miêu tả. Từ đó, lập dàn ý một bài văn
miêu tả đồ vật.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<i>Bài tập 1</i>


- GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trả lời
viết câu hỏi b. GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng (dán tờ giấy đã ghi lời giải)



<i>Bài tập 2</i>


- GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý :
<i>+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay (áo</i>
hôm nay, không phải áo hôm khác. HS nữ
mặc váy có thể tả chiếc váy của mình)
+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung
ghi nhớ trong tiết TLV trước và các bài
<i>văn mẫu : Chiếc cối tân, chiếc se đạp của</i>


<i>chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường</i>


- GV phát giấy và bút dạ cho một vài HS.
- GV nhận xét


- GV nhận xét, đi đến một dàn ý chung cho
cả lớp tham khảo (không bắt buộc)


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần củng
cố qua bài học.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả chiếc áo. Có


- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết 2
<i>TLV trước (Thế nào là miêu tả ? Cấu tạo</i>


<i>bài văn miêu tả đồ vật)</i>



- Một HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài
tả cái trống trường để hoàn chỉnh bài văn
miêu tả.


- Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT1.
Cả lớp theo dõi trong SGK


<i>- HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của</i>


<i>chú Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt</i>


các câu hỏi.


- HS trả lời miệng câu hỏi a, c, d


- HS đọc yêu cầu của bài


- HS làm bài cá nhân
- Một số HS đọc dàn ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thể dựa theo dàn ý viết thành bài văn.
Chuẩn bị trước 1, 2 đồ chơi em thích mang
<i>đến lớp để học tiết TLV Quan sát đồ vật </i>


LuyÖn tËp
I – Mục tiêu


Giúp học sinh :



Rèn kĩ năng thực hiện phÐp chia sè cã 4 ch÷ sè cho sè cã 3 ch÷ sè.
 Cđng cè vỊ chia mét sè cho một tích.


Giải bài toán có lời văn.


Giáo dơc HS tÝnh cÈn thËn chÝnh x¸c vỊ phÐp chia sè sã 4 ch÷ sè cho sè cã 3
ch÷ sè.


II – Các hoạt động dạy – học chủ yếu


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1. KiĨm tra bµi cị
2. Híng dÉn lun tËp
<i>Bµi 1 : </i>


- GV hái : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


- GV yờu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài
làm của bạn trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>Bài 2 :</i>


- GV gi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn hỏi gì ?



- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại mỗi hộp
160 gói kẹo ta cần biết gì trớc ?


- Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài
toán.


- 3 HS lên bảng làm bài. HS dới lớp theo
dõi để nhn xột bi lm ca bn.


- Đặt tính rồi tính.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.


- Ngời ta xếp những gói kẹo vào 24 hộp, mỗi hộp chứa 120 gói
kẹo. Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần bao nhiêu hộp để
xếp hết số kẹo đó ?


- Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần tất cả bao nhiêu hộp ?
- Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo.


- PhÐp nh©n 120 x 24


- 1 HS lên bảng làm bài, hs cả lớp làm


bài vào VBT.


Tãm t¾t Bài giải
Mỗi hộp 120 gói : 24 hép Sè gãi kÑo có tất cả là :
Mỗi hộp 160 gói : … hép ? 120 x 24 = 2880 (gói kẹo)


Nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo thì cần số hộp là :
2880 : 160 = 18 (hép)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
<i>Bài 3 :</i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Các biểu thức trong bài có dạng nh thế nào?


- Khi thực hiện chia một số cho mét tÝch chóng ta cã thĨ lµm
nh thÕ nµo ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.
- Cã d¹ng mét sè chia cho mét tÝch


- Chúng ta có thể lấy số đó chia lần lợt cho các tha s ca
tớch.



- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện tính giá trị một biểu thức, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Cách 1 Cách 2 Cách 3


a) 2205 : (35 x 7)
= 2205 : 245
= 9


2205 : (35 x 7)
= 2205 : 35 : 7
= 63 : 7 = 9


2205 : (35 x 7)
= 2205 : 7 : 35
= 315 : 35 = 9
b) 3332 : (4 x 49)


= 3332 : 196
= 17


3332 : (4 x49)
= 3332 : 4 : 49
= 833 : 49 = 17


3332 : (4 x 49)
= 3332 : 49 : 4
= 68 : 4 = 17



- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó chữa bài và cho
điểm HS.


3. củng cố, dặn dò


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


- HS nhn xột bi bạn, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.


Bµi tËp híng dÉn lun tËp thêm


<i>Bài 1: Đặt tính rồi tính</i>


4578 : 421 9875 : 205 6713 : 546


<i>Bài 2 : Tính giá trị cđa biĨu thøc theo 2 c¸ch</i>


a) 47376 : (18 x 47)
b) 21546 : (57 x 21)


<b>Lịch sử: TuÇn 14 CHÙA THỜI LÝ</b>


<b>I/ MỤC TIÊU: HS biết</b>


-Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất.


-Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
-Chùa là cơng trình kiến trúc đẹp.


-Hs u q và bảo vệ các cơng trình kiến trúc, chùa chiền.


<b>II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà.
-Phiếu học tập của HS.


<b>III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>I/Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm
kinh đơ?


-Em biết Thăng long cịn có những tên gọi nào
khác nữa?


-Nhận xét, ghi điểm


<i>II/B i m i:à</i> <i>ớ</i>


<i><b>-Giới thiệu: giới thiệu trực tiếp</b></i>


-2 HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động 1: hoạt động nhóm 2</b>


<i><b>*Mục tiêu: Tìm hiểu sự phát triển của đạo phật </b></i>
dưới thời nhà Lý


<i><b>-Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật trở nên rất </b></i>
phát triển?”


-GV nhận xét và kết luận:


<b>Hoạt động 2: hoạt động nhóm 5</b>


<i><b>*Mục tiêu : Tìm hiểu chùa trong đời sống sinh </b></i>
hoạt của nhân dân.


+ Yêu cầu HS điền dấu x vào ô sau:


 Chùa là nơi tu hành của các


nhà sư.


 Chùa là nơi tổ chức tế lễ của


đạo Phật.


 Chùa là trung tâm văn hóa


của làng xã.


 Chùa là nơi tổ chức văn



nghệ.


<b>Hoạt động 3: hoạt động lớp</b>


<i><b>*Mục tiêu:Tìm hiểu về một số ngơi chùa thời Lý </b></i>
-Mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật
A-di-đà đây là một cơng trình kiến trúc đẹp.
-u cầu HS mơ tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi
chùa mà em biết.


-GV nhận xét


<b>Hoạt động nối tiếp:</b>


+ Nhận xét tiết học.


<i><b>+ Củng cố, dặn dò: chuẩn bị bài sau: Cuộc </b></i>
<i><b>kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần </b></i>
<i><b>thứ hai (1075 - 1077)</b></i>


-HS lớp thảo luận và trả lời.
-HS nghe và nhắc lại


-Các nhóm thảo luận
-HS lên bảng điền


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Thø 6 ngµy tháng năm 2007</b></i><b> TP LM VN</b>
<b>LUYN TP MIấU T VẬT</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


1. HS luyện tập, phân tích cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn
miêu tả đồ vật ; trình tự miêu tả.


2. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xem kẻ
của lời tả với lời kể.


3. Luyện tập dàn ý một bài văm miêu tả (tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Một số tờ phiếu khổ to viết ý của BT2b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài
và một tờ giấy viết lời giải BT2.


- Một số tờ phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT3)
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV kiểm tra


B. DẠY BÀI MỚI
<b>1. Giới thiệu bài</b>


Trong tiết học này, các em sẽ làm các bài
luyện tập để nắm chắc cấu tạo của một bài
văm tả đồ vật ; vai trò của quan sát trong
việc miêu tả. Từ đó, lập dàn ý một bài văn
miêu tả đồ vật.



<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<i>Bài tập 1</i>


- GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trả lời
viết câu hỏi b. GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng (dán tờ giấy đã ghi lời giải)


<i>Bài tập 2</i>


- GV viết bảng đề bài, nhắc HS chú ý :
<i>+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay (áo</i>
hôm nay, không phải áo hơm khác. HS nữ
mặc váy có thể tả chiếc váy của mình)
+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung
ghi nhớ trong tiết TLV trước và các bài
<i>văn mẫu : Chiếc cối tân, chiếc se đạp của</i>


<i>chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường</i>


- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong tiết 2
<i>TLV trước (Thế nào là miêu tả ? Cấu tạo</i>


<i>bài văn miêu tả đồ vật)</i>


- Một HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài
tả cái trống trường để hoàn chỉnh bài văn
miêu tả.



- Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT1.
Cả lớp theo dõi trong SGK


<i>- HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của</i>


<i>chú Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt</i>


các câu hỏi.


- HS trả lời miệng câu hỏi a, c, d


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV phát giấy và bút dạ cho một vài HS.
- GV nhận xét


- GV nhận xét, đi đến một dàn ý chung cho
cả lớp tham khảo (không bắt buộc)


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần củng
cố qua bài học.


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà
hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả chiếc áo. Có
thể dựa theo dàn ý viết thành bài văn.
Chuẩn bị trước 1, 2 đồ chơi em thích mang
<i>đến lớp để học tiết TLV Quan sát đồ vật </i>


- HS làm bài cá nhân
- Một số HS đọc dàn ý.



- Những HS làm bài trên giấy dán bài trên
bảng lớp, trình bày




Tập làm văn 5
Luyện tập tả ngời


(<i>T hot động)</i>
I- Mục tiêu:


1. Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một
em bé ở tuổi tập đi, tập nói.


2.Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt
động của em bé.


II - đồ dùng dạy – học
- Vở bt.


iii- các hoạt động dạy – học


Hoạt động 1 ( 5 phút )


- kiÓm tra bµi cị


GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một ngời (tiết TLV trớc) đã đợc viết lại.
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học



Hoạt động 2. Hớng dẫn HS luyện tập ( 33 phút )
-HS đọc YCBT .


- HS nªu yªu cầu của bài tập.


- GV Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà.


- HS chuẩn bị dàn ý vào VBT và trình bày dàn ý trớc lớp (một số HS trình
bày bằng giấy to trên bảng lớp). GV cùng cả lớp góp ý, hoàn thiện dàn ý:
Mở bài:


Bé Bông em gái tôi, đang tuổi bi bô tập nói, chập chững tập đi.
Thân bài


1. Ngoại hình (không phải träng t©m)
a) NhËn xÐt chung: bơ bÉm
b) Chi tiÕt


- Mái tóc: tha, mềm nh tơ, buộc thành một túm nhỏ trên đỉnh đầu.
- Hai má: bầu bĩnh, hồng hào.


- MiÖng: Nhá, xinh, hay cêi.


- Chân tay: trắng hồng, nhiều ngấn
2. Hoạt động


a) Nhận xétchung: nh một cô bé búp bê biết đùa nghịch, khóc, cời,…
b) CHi tiết


- Lúc chơi: lê la dới sàn với một đống đồ chơi, ôm mèo, xoa đầu, cời


khanh khách,


- Lóc xem ti vi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Ngồi xem, mắt chăm chú nhìn màn h×nh


+ Ai đùa nghịch lấy tay che mắt bé, đẩy tay ra, hét tống lên.
- Làm nũng mẹ:


+ Kªu a… …a khi mĐ vỊ


+ Vịn tay vào thành giờng lẫm chẫm từng bớc tiến về phía mẹ.
+ Ơm mẹ, rúc mt vo ngc m, ũi n.


kết bài


Em rất yêu Bông. Hết giờ học là về nhà ngay với bé.
Bài tËp 2


-HS đọc YCBT.


<i>-GV đọc cho HS cả lớp nghe bài EM Trung của tôi (của Thu Thuỷ – HS lớp</i>
5 C trờng Tiểu học Ngọc Hà, Hà Nội) để các em tham khảo. Nhắc HS chú ý đặc
biệt đoạn tả hoạt động của bé Trung trong bài văn.


- HS viÕt bµi.


- GV chấm điểm một số đoạn viết hay, đánh gía cao những đoạn viết chân
thật, tự nhiên, thể hiện sự quan sát có cái riêng, sáng tạo.



Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )


- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn cha đạt về nhà viết
li cho hon chnh.


- Dặn HS chuẩn bịgiấy, bút cho bài kiểm tra viêt (tả ngời) tuần 16.


<i><b>Toán: </b></i>


Tiết 75: Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.


- Vn dụng giải các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của
hai số.


<b>II. Chuẩn bị : </b><sub>Vở bài tập, sách giáo khoa.</sub>
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 303 và 600</b></i>


GV đọc bài tốn ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng: Số HS tồn tr ờng: 600
Số HS nữ: 303


HS lµm theo yêu cầu của GV.


* Viết tỉ số giữa HS nữ và số HS toàn trờng (303 : 600)
* Thực hiện phép chia (303:600 = 0,505)



* Nhân thơng với 100 vµ chia cho 100
( 0,505 x 100 : 100 = 50,5 : 100)
* Đổi kí hiệu (50,5%)


- GV: Những bớc tính nào có thể nhẩm mà không cần viết ra? (nhân với 100 và chi a
cho 100).


<i><b>- GV: Vậy ta cã thĨ viÕt gän c¸ch tÝnh nh sau: 303 : 600 = 0,505 =</b></i>
<i><b>50,5%</b></i>


- 2 HS nêu quy tắc gồm hai bíc: + Chia 303 cho 600


+ Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào sau
thơng.


<i><b>Hot ng 2: ỏp dng vo gii tốn có nội dung tính tỉ số phần trăm.</b></i>


- GV đọc bài tốn trong SGK và tóm tắt : Nớc : 80 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS tính theo nhóm (gồm các em ngồi gần nhau). Sau đó một vài HS nêu miệng lời
giải.


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành</b></i>


<b>Bài 1: HS viết lời giải vào vở bài tập, sau đó so sánh kết quả với nhau. GV</b>


cã thĨ híng dÉn hS tù chÊm ®iĨm.


<b>Bài 2: Cho từng cặp HS trao đổi và cùng làm. Một vài HS nêu kết quả.</b>



<b>Bµi 3: GV giíi thiƯu mÉu (b»ng c¸ch cho HS tính 19:30, dừng lại ở 4 chữ</b>


s sau ú phy, viết 0,6333… = 63,33%). Sau đó mỗi HS trong lớp chọn một
trong ba phần a, b, c và tính. Cho một vài HS nêu kết quả.


<b>Bài 4: HS tự làm theo bài toán mẫu. GV chú ý giúp đỡ HS yếu. Cũng có</b>


thể chia nhóm để HS trao đổi và cùng giải.
<i><b>Bài giải:</b></i>


TØ sè phÇn trăm giữa số HS thích tập bơi và số HS lớp 5B là:
24 : 32 = 0,75 = 75 %


Đáp sè: 75%


Chú ý: - ở tiết này khái niệm tỉ số phần trăm đã mở rộng hơn ở tiết trớc.
Chúng ta có thêm tỉ số a % là số thập phân.


- Lần đầu tiên HS làm quen với cách viết gần đúng 0,6333 … là 63,33%.
Hầu hết tính tốn về tỉ số phần trăm trong cuộc sống hàng ngày đều rơi vào
dấu phẩy khi chia để số phần trăm cú 2 ch s sau du phy.


<b>IV. Dặn dò. Về làm bài tập trong SGK.</b>


<i>Ngày dạy.tháng.năm</i>


<b>Lch s: (Bi 15)</b>

<b>: Chin thắng biên giới thu - đơng 1950</b>


<b>I- Mơc tiªu: </b>



- Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu - đông năm 1950.
- ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1950.


- Nêu đợc sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến
tháng Biên giới thu - đông 1950.


<b>II- Đồ dùng: Bản đồ hành chính Việt Nam.</b>
<b>III- Các hoạt động dạy - hc: </b>


HĐ1: Làm việc cả lớp.


- GV giới thiệu bài: Thuyết trình.
- GV nêu nhiệm vụ bài học:


+ Vỡ sao ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới thu - đơng 1950?


+ Vì sao qn ta chọn cụm cứ điểm Đông Khê làm điểm tấn công để mở
màn chiến dịch?


+ Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 có tác dụng nh thế nào đối với cuộc
kháng chiến ca ta?


HĐ2: Làm việc cả lớp.


GV hng dn HS tìm hiểu vì sao địch âm mu khố chặt biên giới Việt
-Trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nêu vấn đề cho HS tìm hiểu về chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950:
+ Để đối phó với âm mu của địch, Trung ơng Đảng và Bác Hồ đã quyết định
nh thế nào? quyết định ấy thể hiện điều gì?



+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 diễn ra
ở đâu? Hãy tờng thuật lại trn ỏnh y.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận.
HĐ4: Làm việc theo nhóm.


- GV chia nhóm và hớng dẫn HS thảo luận nhóm theo các gợi ý.


- Sau khi HS tho lun nhúm GV u cầu các nhóm cử đại diện trình bày.
HĐ5: Làm việc cả lớp.


- GV nêu tác dụng của chiến dịch biên giới và nhận mạnh: Nêu nh thu - đông
1947, địch chủ động tấn công lên Việt Bắc, chúng đã đã bị thất bại, phải chuyển
sang bao vây, cô lập Căn cứ địa Việt Bắc thì thu - đơng 1950, ta chủ động mở chiến
dịch, phá tan âm mu bao vây của địch.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×