Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Bài giảng Thực hành Kỹ thuật điện - ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 184 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
- Để sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về đấu nối, vận hành, kiểm tra các khí
cụ điện, các động cơ điện. Lắp ráp và kiểm tra sửa chữa được mạng chiếu sáng thông dụng
và mạch điện điều khiển động cơ điện đảm bảo đúng trình tự. Đáp ứng các yêu cầu về kỹ
thuật, mỹ thuật, kinh tế, thời gian, an toàn. Quấn hoàn thiện máy biến áp 1 pha đúng trình tự,
đảm bảo đúng yêu cầu. Tác giả đã biên soạn tập bài giảng môn học thực hành Kỹ thuật điện
làm tài liệu giảng dạy cho sinh viên cao đẳng và đại học ngành Công nghệ tự động.
Bài giảng gồm các phần sau:

+ An toàn điện: Trang bị cho sinh viên tác hại của dòng điện đối với cơ thể con
người, các trường hợp điện giật, các phương pháp bảo vệ an toàn, các loại bảng báo và
các phương pháp sơ cấp cứu tai nạn về điện, sử dụng các dụng cụ an toàn và thao tác
đúng phương pháp sơ cứu tai nạn về điện.
+ Khí cụ điện: Trình bày được trình tự các bước cơng việc tháo lắp, kiểm tra các
khí cụ điện, thao tác vận hành và kiểm tra chất lượng các khí cụ điện hạ thế đảm bảo
đúng kỹ thuật
+ Điện cơ bản: Trang bị cho sinh viên kỹ năng vẽ và phân tích được sơ đồ mạch
điện điều khiển bóng đèn tròn, đèn huỳnh quang, mạch điện đèn cầu thang, điều khiển
chng điện, nắm trình tự các bước lắp ráp mạch điện. Lắp ráp, kiểm tra vận hành các
mạch điện điều theo đúng trình tự, đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật và thời gian.
+ Trang bị điện: Trang bị cho sinh viên trình tự cơng việc đấu nối, vận hành,
kiểm tra thông số kỹ thuật động cơ điện. Xác định được cực tính và đấu nối, vận hành
và kiểm tra thơng số kỹ thuật động cơ điện. phân tích được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ
lắp ráp của mạch điện khởi động từ đơn, khởi đồng từ kép, mạch khởi động sao – tam
giác. Lắp ráp, kiểm tra vận hành các mạch điện điều theo đúng trình tự, đảm bảo kỹ
thuật, mỹ thuật và thời gian.
+ Quấn máy biến áp 1pha: Trang bị cho sinh viên cách tính tốn các thông số
quấn máy biến áp 1 pha cảm ứng và tự ngẫu. Quấn hoàn thiện máy biến áp 1 pha, vận
hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật.
Với lần biên soạn đầu tiên không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được
sự góp ý chân thành của các đồng nghiệp, các bạn sinh viên để bài giảng được hoàn


thiệu hơn.
CÁC TÁC GIẢ

i


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................................. ii
BÀI 1: AN TOÀN ĐIỆN ............................................................................................................ 1
I. Mục tiêu học tập .................................................................................................................. 1
II. Lý thuyết liên quan ............................................................................................................ 1
1. Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể con người. ........................................................ 1
2. Các trường hợp gây ra tay nạn về điện ........................................................................... 4
3. Các phương tiện bảo vệ và dụng cụ kiểm tra điện ......................................................... 5
4. Các loại biển báo ........................................................................................................... 9
5. Các phương pháp sơ cứu nạn nhân khi bị điện giật...................................................... 11
III. Dự trù thiết bị, vật tư thực hành ..................................................................................... 15
IV. Thực hành ....................................................................................................................... 16
V. Phiếu kiểm tra đánh giá. .................................................................................................. 23
BÀI 2: THÁO LẮP, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN ................................ 26
I. Mục tiêu học tập ................................................................................................................ 26
II Lý thuyết liên quan. .......................................................................................................... 26
1. Khí cụ điện đóng cắt bằng tay ...................................................................................... 26
2. Khí cụ điện đóng cắt tự động........................................................................................ 32
3. Khí cụ điện điều khiển và bảo vệ ................................................................................. 35
III. Dự trù vật tư, thiết bị thực hành. .................................................................................... 45
IV. Thực hành ....................................................................................................................... 46
1. Công tắc. ....................................................................................................................... 47
2 Cầu dao. ............................................................................................................................. 48

3. Áp tô mát ...................................................................................................................... 49
4. Công tắc tơ .................................................................................................................... 50
5. Khởi động từ ................................................................................................................. 51
6. Rơ le trung gian ............................................................................................................ 51
7. Rơ le nhiệt .................................................................................................................... 52
8. Rơ le thời gian .............................................................................................................. 53
9. Nút ấn ........................................................................................................................... 53
V. Phiếu kiểm tra đánh giá. .................................................................................................. 56
BÀI 03: ĐẤU NỐI MẠNG ĐIỆN KHÍ CỤ ĐIÊN THƠNG DỤNG ...................................... 57
I. Mục tiêu học tập ................................................................................................................ 57
II. Lý thuyết liên quan. ......................................................................................................... 57
1. Kỹ thuật nối dây điện ................................................................................................... 57
2. Lắp ráp mạch điện đèn tròn .......................................................................................... 57
3. Lắp đặt và sửa chữa mạch điện đèn cầu thang ............................................................. 58
4. Lắp đặt mạch đèn huỳnh quang .................................................................................... 58
ii


5.Lắp đặt và sửa chữa mạch đèn tổng hợp ....................................................................... 60
III. Dự trù vật tư, thiết bị thực hành. .................................................................................... 60
IV. Thực hành ....................................................................................................................... 61
1. Thực hành nối dây ........................................................................................................ 61
1.1 Quy trình nối dây ........................................................................................................ 61
1.2 Những sai phạm thường gặp. ...................................................................................... 66
2. Lắp ráp mạch điện đèn tròn .......................................................................................... 67
3. Lắp ráp mạch điện cầu thang ........................................................................................ 70
4. Lắp ráp mạch đèn huỳnh quang .................................................................................... 72
5. Lắp ráp mạch điện tổng hợp ......................................................................................... 75
V. Phiếu kiểm tra đánh giá. .............................................................................................. 79
BÀI 04: VẬN HÀNH VÀ KIỂM TRA CÁC THÔNG SÔ KỸ THUẬT ................................ 80

ĐỘNG CƠ ĐIỆN ..................................................................................................................... 80
I. Mục tiêu học tập ................................................................................................................ 80
II. Lý thuyết liên quan. ......................................................................................................... 80
1. Động cơ điện 1 pha. ...................................................................................................... 80
2 Động cơ không đồng bộ 3 pha........................................................................................... 81
3. Động cơ đồng bộ 3 pha................................................................................................. 82
4. Động cơ 1 chiều ............................................................................................................ 84
5. Phương pháp xác định đầu đầu, đầu cuối cuộn dây động cơ điện xoay chiều 3 pha. .. 85
III. Dự trù vật tư, thiết bị thực hành. .................................................................................... 86
Dây điện đơn VINACAP 1x1.5 ................................................................................................ 86
IV. Thực hành ....................................................................................................................... 87
1. Động cơ điện không đồng bộ 1 pha. ............................................................................. 87
2. Vận hành và kiểm tra các thông số kỹ thuật động cơ điện KĐB xoay chiều 3 pha ..... 95
V. Phiếu kiểm tra đánh giá. ................................................................................................ 109
BÀI 05: LẮP RẠP MẠCH ĐIỆN KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN ..................................... 110
I. Mục tiêu học tập .............................................................................................................. 110
II. Lý thuyết liên quan ........................................................................................................ 110
1. Mạch điện mở máy trực tiếp động cơ điện không đảo chiều quay động cơ dùng khởi
động từ đơn ..................................................................................................................... 110
2. Mạch điện mở máy trực tiếp động cơ điện đảo chiều quay động cơ dùng khởi động từ
kép .................................................................................................................................. 111
3. Mạch điều khiển mở máy động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha theo phương pháp
đổi nối Y/ (đổi nối ở trạng thái có điện) ........................................................................... 112
4. Mạch điều khiển mở máy động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha theo phương pháp
đổi nối Y/ (đổi nối ở trạng thái có điện dùng rơ le thời gian) ...................................... 113
III. Dự trù vật tư, thiết bị thực hành. .............................................................................. 114
IV. Thực hành ..................................................................................................................... 115

iii



1. Lắp ráp mạch điện mở máy trực tiếp động cơ điện không đảo chiều quay động cơ
dùng khởi động từ đơn.................................................................................................... 115
2. Lắp ráp mạch điện mở máy trực tiếp động cơ điện đảo chiều quay động cơ dùng khởi
động từ kép ..................................................................................................................... 118
3. Lắp rạp mạch điều khiển mở máy động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha theo
phương pháp đổi nối Y/ (đổi nối ở trạng thái có điện)................................................. 121
4. Lắp rạp mạch điều khiển mở máy động cơ xoay chiều không đồng bộ 3 pha theo
phương pháp đổi nối Y/ (đổi nối ở trạng thái có điện dùng rơ le thời gian) ................ 123
V. Phiếu kiểm tra đánh giá. ................................................................................................ 133
BÀI 06: LẮP RẠP MẠCH ĐIỆN ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ ĐIỆN ..................... 134
I. Mục tiêu học tập .............................................................................................................. 134
II. Lý thuyết liên quan ........................................................................................................ 134
1. Mạch điện khởi động Y/YY ....................................................................................... 134
2.Mạch điều chỉnh tốc độ động cơ chạy 2 cấp tốc độ......................................................... 136
III. Dự trù vật tư, thiết bị thực hành. ...................................................................................... 137
IV. Thực hành ......................................................................................................................... 138
1. . Mạch điện khởi động Y/YY ......................................................................................... 138
2. Mạch điều chỉnh tốc độ động cơ chạy 2 cấp tốc độ.................................................... 140
IV.Phiếu kiểm tra đánh giá. ................................................................................................ 147
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH ............................................................. 147
BÀI 07: QUẤN MÁY BIẾN ÁP 1 PHA ................................................................................ 148
I. Mục tiêu học tập .............................................................................................................. 148
II. Lý thuyết liên quan ........................................................................................................ 148
1. Máy biến áp cảm ứng ................................................................................................. 148
2. Máy biến áp tự ngẫu ................................................................................................. 150
3. Tính tốn thơng số quấn máy biến áp 1 pha cảm ứng ................................................ 152
4.Cách tính toán MBA TN :....................................................................................... 164
III. Dự trù vật tư, thiết bị thực hành. .................................................................................. 169
IV. Thực hành. .................................................................................................................... 169

V.Phiếu kiểm tra đánh giá. ..................................................................................................... 179
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 180

iv


BÀI 1: AN TOÀN ĐIỆN
I. Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài học này sinh viên có khả năng:
Kiến thức:
+ Trình bày được tác hại của dịng điện đối với cơ thể con người, các trường hợp
điện giật, các phương tiện bảo vệ,
+ Các phương pháp sơ cấp cứu tai nạn về điện
Kỹ năng:
+ Sử dụng các dụng cụ an toàn;
+ Nhận biết được các loại biển báo
+ Thao tác đúng phương pháp sơ cứu tai nạn về điện.
Thái độ:
+ Rèn luyện tính cẩn thận, thái độ học tập nghiêm túc, phát huy trí sáng tạo
trong thực hành.
+ Tổ chức nơi thực hành gọn, sạch, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
II. Lý thuyết liên quan
1. Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể con người.
Khi cơ thể chạm vào vật dẫn điện thì sẽ có khả năng chịu sự tổn thương gây ra
bởi dòng điện chạy qua. Khi dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ gây ra các tác dụng:
Tác dụng nhiệt: gây đốt nóng các mơ và mơi trường sinh học của cơ thể, dẫn
đến sự quá nhiệt của toàn bộ cơ thể và phá huỷ tồn bộ q trình trao đổi chất. Sự tác
động nhiệt học gây bỏng ở các phần khác nhau của cơ thể.
Tác dụng điện phân: gây phân huỷ máu, huyết tương và các dung dịch sinh
lý khác của cơ thể người dẫn đến sự phá huỷ trầm trọng các thành phần lý hoá của các

cơ quan trong cơ thể, làm cho chúng khơng cịn khả năng thực hiện được nhiệm vụ của
mình được nữa.
Tác dụng sinh học: gây sự phấn khích của các mơ và phá huỷ các quá trình
nội điện sinh trong cơ thể.
Sự nguy hiểm do điện giật phụ thuộc vào nhiều yếu tố sau:
a. Điện trở của người

Hình 1.1 Điện trở của người
1


Điện trở của người là một đại lượng rất không ổn định không chỉ phụ thuộc vào
trạng thái sức khoẻ của cơ thể từng lúc mà còn phụ thuộc vào môi trường xung quanh,
điều kiện tổn thương …v..v… Điện trở của người có thể thay đổi trong phạm vi từ
600 đến vài chục K.
Giá trị điện trở của người phụ thuộc vào các yếu tố:
Da ẩm ướt do tiếp xúc với nước hay do mồ hôi cũng làm cho điện trở người giảm.
Diện tích tiếp xúc của da với điện cực tăng lên hay áp lực tiếp xúc tăng lên
khiến cho điện trở người giảm.
Thời gian tồn tại dòng điện qua người lâu cũng làm cho điện trở của người
giải vì da bị đốt nóng sẽ đổ mồ hơi khiến điện trở cách điện của da sẽ giảm.
-

Điện áp qua người tăng cũng làm cho điện trở của người giảm:
+ Với U ≥ 30V thì da người sẽ bị chọc thủng
+ Với U = 250V thì lớp da coi như bị bỏng hết

b. Đường đi của dòng điện
Về đường đi của dịng điện qua người có thể có rất nhiều trường hợp khác nhau,
tuy vậy có những đường đi cơ bản thường gặp là: dòng qua tay - chân, tay

- tay, chân - chân.
Bảng1.1 Tỷ lệ dòng điện đi qua tim.
Đường đi của dòng điện

% dòng điện tổng

1

Tay -tay

3.3%

2

Tay trái- chân

3.7%

3

Tay phải- chân

6.7%

4

Chân- chân

0.4%


5

Đầu- tay

7%

6

Đầu- chân

6.8%

TT

c. Cường độ dòng điện.
Dòng điện là nhân tố trực tiếp gây tổn thương khi bị điện giật. Cho tới nay vẫn
còn nhiều ý kiến khác nhau về giá trị dịng điện có thể gây nguy hiểm chết người. Giá
trị của dòng điện càng cao thì sự nguy hiểm càng lớn. Dịng xoay chiều nguy hiểm hơn
dòng 1 chiều.

2


Bảng 1.2 Tác dụng của cường độ dòng điện đến cơ thể con người
Trị số dòng
điện (mA)
0,6  1,5

Tác dụng dòng điện xoay chiều
50  60Hz


Tác dụng của dòng điện
một chiều

Bắt đầu thấy ngón tay tê

Khơng có cảm giác gì

23

Ngón tay tê rất mạnh

Khơng có cảm giác gì

3 7

Bặp thịt co lại và rung

Đau như kim châm cảm
thấy nóng

8  10

Tuy đã khó rời khỏi vật có điện nhưng Nóng tăng lên
vẫn rời được.
Ngón tay, khớp tay, lịng bàn tay cảm
thay đau.

20  25


Tay khơng rời khỏi vật có điện, đau khó Nóng càng tăng lên, thịt co
thở.
quắp lại nhưng chưa mạnh

50  80

Cơ quan hô hấp bị tê liệt. Tim bắt đầu Cảm giác nóng mạnh. Bắp
đập mạnh
thịt cở tay co rút, khó thở

90  100

Cơ quan hơ hấp bị lê liệt kéo dài 3 giây Cơ quan hô hấp bị tê liệt
hoặc dài hơn, tim bị tê liệt đến ngừng
đập.

Ta có thể phân ra thành các ngưỡng:
+ Ngưỡng cảm nhận: I ≤ 1,5mA: Trị số tối thiểu mà con người cảm nhận được có
dịng điện đi qua người.
+ Ngưỡng buông thả: I ≤ 10mA: Trị số lớn nhất mà người có thể rời khỏi được
nguồn điện.
+ Ngưỡng rung cơ tim: Là trị số tối thiểu của dòng điện qua cơ thể người gây nên
hiện tượng rung cơ tim.
Ngưỡng rung cơ tim không chỉ phụ thuộc vào trị số của I mà còn phụ thuộc vào
thời gian tác động:
d. Tần số dịng điện
Dịng điện có tần số trong giới hạn 50 – 60 Hz là phổ biến nhất và tần số đó
nguy hiểm nhất về điện giật. Tần số càng tăng mức độ nguy hiểm càng giảm.
e. Ảnh hưởng của yếu tố thời gian
Thời gian tác động càng lâu thì càng nguy hiểm do thời gian tăng làm cho điện

trở giảm vì lớp da bị nóng dần, lớp sừng trên da bị tiêu huỷ, vì thế tác hại của dòng
điện đối với cơ thể người tăng.
Khi dòng tác động trong thời gian ngắn thì tính chất nguy hiểm phụ thuộc nhịp
đập của tim. Mạch đập của người bình thường 60-80 lần/ phút, một chu kỳ co giãn của
tim khoảng 1 giây. Trong đó có khoảng 0,4s tim nghỉ làm việc, oqr thời điểm này tim
3


rất nhạy cảm với dịng điện chạy qua nó. Nếu t > 1s thì thế nào cũng trùng với thời
điểm nói trên dẫn đến nguy hiểm.
f. Điện áp
Khi hai vị trí trên cơ thể người tồn tại một điện áp, sẽ có
Ingười =

Ungười

một dịng điện qua cơ thể người. Với một cơ thể nhất định thì ứng
Rngười
với một điện trở nào đó, khi điện áp càng lớn (theo định luật ôm),
mặt khác như phần trên ta đã biết điện áp càng tăng thì điện trở càng giảm, làm cho
dịng điện càng lớn hơn và mức độ nguy hiểm cho người càng cao hơn. Dòng điện
gây tác hại đối với con người, nhưng để sinh ra dòng điện phải tồn tại một điện áp
trên cơ thể người. Vì vậy điện áp là nguồn gốc của tai nạn bị điện điện giật, trị số
điện áp càng lớn thì mức độ nguy hiểm càng tăng.
g. Môi trường làm việc
* Môi trường đặc biệt nguy hiểm: Đặc biệt ẩm ướt (độ ẩm chiếm tới 100%), nơi
có tác dụng hố học, nơi vừa có ẩm ướt vừa có bụi kim loại
* Mơi trường nguy hiểm cao: Ẩm ướt (độ ẩm chiếm khoảng 75% trở lên), có bụi
kim loại dẫn điện
2. Các trường hợp gây ra tay nạn về điện

2.1. Tiếp xúc trực tiếp
Tai nạn dẫn đến do tiếp xúc các bộ phận của cơ thể người với các phần tử mang
điện. Khi làm việc với đường dây hay nhiều thiết bị điện người có thể chạm phải: Dây
dẫn trần mang điện (1 pha hay nhiều pha), dây điện có vỏ bọc cách điện bị hỏng vỡ,
dây điện đứt con người có thể chạm phải. Việc tiếp xúc với dây pha khi đứng trên nền
đất (như hình dưới) là rất nguy hiểm, nhưng cịn nguy hiểm hơn khi đứng trên mơi
trường nước (hình minh họa 1.2).

Tiếp xúc tay qua chân

Tiếp xúc tay qua tay

Hình 1.2 Các tình huống tiếp xúc trực tiếp
4


2.2 Tiếp xúc gián tiếp
Tai nạn dẫn đến do tiếp xúc giữa bộ phận cơ thể người với các phần tử bình
thường khơng mang điện nhưng bất ngờ có sự rò điện do cách điện bị hư hỏng (như vỏ
thiết bị, bệ máy)

Hình 1.3 Tình huống tiếp xúc gián tiếp
2.3. Điện áp bước
Điện áp bước là điện áp đặt giữa hai chân người do dòng điện chạm đất gây nên
gọi là điện áp bước.
Khi có dịng điện chạy trong đất, trong vùng lãnh thổ bán kính khoảng 20m sẽ
hình thành điện thế có thể gây nguy hiểm cho con người
- Càng gần điểm chạm đất Ubước càng lớn (ngược với UTx)
- Càng xa điểm chạm đất Ubước càng bé. Với khoảng cách > 20 thì Ubước = 0
Để đảm bảo an tồn cho người, quy trình quy định khi có điểm chạm đất cấm người

đến gần điểm chạm với khoảng cách sau:
- Từ 4-5m với thiết bị trong nhà
- Từ 8-10m với thiết bị ngoài trời
3. Các phương tiện bảo vệ và dụng cụ kiểm tra điện
3.1 Giới thiệu chung
Để bảo vệ con người khi làm việc với các thiết bị điện khỏi bị tác dụng của dòng
điện, hồ quang cần phải sử dụng các phương tiện bảo vệ cần thiết.
Phương tiện bảo vệ chia làm hai loại: chính và phụ.

5


Bảng 1.2 Các phương tiện bảo vệ
Loại bảo vệ
Chính

Điện áp cao hơn 1000V

Điện áp thấp hơn 1000V
Sào, kìm, găng tay cách điện,
dụng cụ của thợ điện có cán

Sào, kìm

cách điện (10cm)
Phụ

Găng tay cách điện, đệm, bệ, Giầy, đệm, bệ cách điện
giầy ống ngắn và dài


Dụng cụ kiểm tra điện
+ Thiết bị thử điện di động, kìm đo dịng điện.
+ Bảo vệ nối đất di chuyển tạm thời hàng rào, hàng báo hiệu.
3.2. Phương tiện bảo vệ cách điện
3.2.1 Sào cách điện
Sào cách điện dùng trực tiếp để điều khiển dao cách ly, đặt nối đất di động, thí
nghiệm cao áp.
Sào cách điện gồm 3 phần: phần cách điện, phần làm việc, phần cầm tay.
Độ dài của sào phụ thuộc vào điện áp.
Bảng 1.3 Điện áp định mức và độ dài cách điện của sào cách điện.
Điện thế định mức của

Độ dài của phần cách điện

thiết bị (kV)

(m)

Dưới 1kV

Độ dài tay cầm (m)

Khơng có tiêu chuẩn

Tuỳ theo sự liên hệ

Trên 1kV dưới 10kV

1,0


0,5

Trên 10kV dưới 35kV

1,5

0,7

Trên 35kV dưới 100kV

1,8

0,9

Trên 110kV dưới 220kV

3,0

1,0

Hình1.4 Sào cách điện

6


3.2.2. Kìm cách điện
- Kìm cách điện dùng để đặt và lấy cầu chì, đẩy các nắp cách điện bằng cao su.
- Kìm là phương tiện bảo vệ chính dùng với điện áp dưới 35kV.
- Kìm cách điện gồm 3 phần: phần làm việc, phần cách điện và phần cầm tay.
- Kích thước tối thiểu của kìm.

Bảng 1.4 Thơng số cần thiết của kìm cách điện
Điện thế định mức của
thiết bị (kV)

Độ dài của phần cách
điện (m)

Độ dài tay cầm (m)

10

0,45

0,15

35

0,75

0,2

Hình1.5 Kìm cách điện chun dùng
3.2.3 Găng tay điện mơi, giầy ống, đệm lót, thảm cách điện
Dùng với thiết bị điện, các dụng cụ này được sản xuất riêng với cấu tạo phù hợp
với quy trình. Tuyệt đối khơng được xem là phương tiện bảo vệ nếu các vật trên
không phải là loại sản xuất riêng dùng cho thiết bị điện. Chú ý rằng cao su chịu ẩm,
ánh sáng, dầu mỡ, nhiệt độ cao, axit… thì độ bền cơ học và tính chất cách điện bị
giảm. Để bảo vệ ủng, gang tay cao su cần phải bỏ trong tủ hoặc thùng.

Hình 1.6 Ủng cách điện


Hình 1.7 Gang tay cách điện

Hình 1.8 Thảm cách điện
7


Hình 1.9 Ứng dụng thảm cách điện
3.2.4 Bệ cách điện
Bệ cách điện có kích thước khoảng 75cm x 75cm nhưng không quá 150cm x
150cm, làm bằng tấm gỗ ghép hoặc sứ. Khoảng cách giữa các tấm gỗ không quá
2,5cm. Chiều cao bệ từ sàn gỗ đến nền nhà không nhỏ hơn 10cm.
3.2.5. Thiết bị thử điện di động
Thiết bị thử điện di động dùng để kiểm tra có điện áp hay khơng và để định pha.
Dụng cụ có bóng đèn neon, đèn sáng khi có dịng điện dung đi qua. Kích thước thiết bị
phụ thuộc vào điện áp, kích thước tối thiếu như sau:
Bảng 1.5 Điện áp, kích thước của thiết bị thử điện.
Điện áp định mức
của thiết bị (kV)

Độ dài giá đỡ
(mm)

Độ dài
tay cầm (mm)

Độ dài chung

10


320

110

680

10 - 35

510

120

1060

Khi dùng thiết bị thử điện chỉ đưa vào thiết bị thử đến mức cần thiết để có thể thấy
sáng. Chạm vào thiết bị chỉ cần khi vật được thử không có điện áp.

Bút thử điện hiện thị đèn
Bút thử điện hiện thị số
Hình1.10 Các loại bút thử điện
8


3.2.6 Một số các dụng cụ bảo vệ thông thường

Hàng rào

Dây an tồn
Kính bảo vệ
Hình 1.11Các dụng cụ bảo vệ


3.3 Biện pháp an toàn khi làm việc.
3.3.1 Các quy tắc chung để đảm bảo an toàn điện
- Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của mạng điện để tránh nguy hiểm khi
tiếp xúc bất ngờ vào vật dẫn điện.
- Phải chịu đúng điện áp sử dụng và thực hiện nối đất hoặc nối dây trung tính
các thiết bị điện cũng như thắp sáng theo đúng tiêu chuẩn.
- Nghiêm chỉnh sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ khi làm việc.
- Tổ chức kiểm tra, vận hành theo đúng các quy tắc an toàn.
- Phải thường xuyên kiểm tra các điện của các thiết bị cũng như của hệ thống điện.
3.3.2 Các biện pháp kỹ thuật an toàn điện
* Các biện pháp chủ động đề phịng xuất hiện tình trạng nguy hiểm có thể
gây tai nạn
- Đảm bảo cách điện của thiết bị điện.
- Đảm bảo khoảng cách an toàn, bao che, rào chắn các bộ phận mang điện.
- Sử dụng điện áp thấp, máybiến áp cách ly.
- Sử dụng tín hiệu, biển báo, khố liên động.
* Các biện pháp để ngăn ngừa, hạn chế tai nạn điện khi xuất hiện tình trạng
nguy hiểm
- Thực hiện nối đất bảo vệ, cân bằng thế.
- Sử dụng máycắt điện an toàn.
- Sử dụng các phương tiện bảo vệ dụng cụ phịng hộ
4. Các loại biển báo
Cần có các bảng báo hiệu để báo trước sự nguy hiểm cho người đến gần vật
mang điện, cấm thao tác những thiết bị gây ra tai nạn chết người, để nhắc nhở...
Phân loại:
- Căn cứ vào đối tượng cần báo hiệu, biển báo gồm:
+ Biển báo chung: Dùng ở nơi có nhân viên vận hành thiết bị điện cũng
như người đến làm việc.
+ Biển báo riêng: Dùng ở những nơi có nhân viên vận hành thiết bị điện làm

việc.
9


- Căn cứ vào thời gian sử dụng, biển báo gồm:
+ Biển báo cố định: Đặt trong một thời gian không quy định:
+Biển báo lưu động: Đặt trong một thời gian nhất định.
4.1 Biển báo cấm

Điện giật chết người

Cấm sử dụng nước gần
điện

Cấm phun nước vào nơi có
điện

Hình 1.12 Các loại biển báo cấm
4.2 Biển báo cảnh báo nguy hiểm

Điện áp nguy hiểm

Cẩn thận điện giật

Điện giật chết người

Hình 1.13 Các loại biển báo cảnh báo nguy hiểm
4.3 Biển chỉ dẫn, yêu cầu

Hình 1.14 Các loại biển báo chỉ dẫn


10


5. Các phương pháp sơ cứu nạn nhân khi bị điện giật
Khi có người bị tai nạn điện, việc tiến hành sơ cứu nhanh chóng, kịp thời và
đúng phương pháp là các yếu tố quyết định để cứu sống nạn nhân. Tỷ lệ nạn nhân
được cứu sống phụ thuộc vào thời gian sơ cứu theo số liệu thống kê như sau:
Bảng 1.6 Thời gian người bị điện giật có thể được cứu sống.
Thời gian, phút

1

2

3

4

5

6

Tỷ lệ cứu sống (%)

98

90

70


50

25

10

Từ số liệu bảng trên, ta thấy thời gian sơ cứu có ý nghĩa sống cịn đối với các nạn
nhân. Để có thể tiến hành sơ cứu có hiệu quả, trước hết cần phải luôn ở trạng thái sẵn
sàng. Tất cả mọi người không trừ một ai đều phải nắm vững các thao tác sơ cứu cơ
bản. Nơi làm việc phải có đầy đủ các dụng cụ, phương tiện cứu chữa, tủ thuốc và các
phương tiện khác như bảng biểu, tranh ảnh áp phích .v.v. về vấn đề sơ cứu nạn nhân.
Các bước cứu người khi bị điện giật
Bước 1: Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
Khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, ta phải đảm bảo yêu cầu:
- Phải thận trọng và nhanh chóng
- Tùy theo từng tình huống để đề ra phương án tách nạn nhân ra khỏi nguồn
điện một cách thích hợp.
Giải phóng nạn nhân khỏi mạng điện hạ áp
a. Trường hợp có thể cắt mạch điện bằng các thiết bị điều khiển đóng cắt,
cần nhanh chóng cắt mạch điện bằng cầu dao hoặc Aptômát gần nhất.
b. Trường hợp khơng thể sử dụng các thiết bị đóng cắt cần:
Sử dụng các phương tiện an toàn cá nhân như: ủng cách điện, găng tay cách điện,
có thể dùng dìu cán gỗ chặt đứt dây dẫn, hoặc túm tóc, quần áo khơ của nạn nhân để
lơi ra.
Giải phóng nạn nhân ra khỏi mạng điện cao áp
Việc tiến hành giải phóng nạn nhân ra khỏi mạng điện cao áp nhất thiết phải
dùng các phương tiện an toàn như sào, ủng, găng tay cách điện .v.v. Có thể dùng các
thiết bị ngắt mạch nhân tạo để cắt mạch đầu nguồn bằng cách ném lên đường dây 1
đoạn dây dẫn nhưng phải nối đất trước một đầu.


11


(a)
(b)

(c)

(d)
Hình 1.15 Một số các hình ảnh khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
(a) Đóng cầu dao(b); Dùng sào cách điện; (c) Dung búa chặt đứt dây điện;
(d) Đeo gang tay túm vào áo nạn nhân,
Tình huống 1:
Một người đang đứng dưới đất, tay
chạm vào tủ lạnh bị rò điện.

Cách xử lý:

- Rút phích cắm điện, nắp cầu chì hoặc
ngắt aptomat.

- Lót tay bằng vải khơ đứng trên bệ cách
12


điện kéo nạn nhân ra khỏi tủ lạnh

.
Tình huống 2: Trên đường đi học về,

em và các bạn bất chợt gặp tình huống:
một người bị dây điện trần (khơng bọc
cách điện) của lưới điện hạ áp 220V bị
đứt đè lên người.
Cách xử lý:

Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre (gỗ)
khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân.

Bước 2: Sơ cứu nạn nhân.
Sau khi đã giải phóng nạn nhân ra khỏi mạng điện cần nhanh chóng tiến hành áp
dụng các biện pháp sơ cứu. Trước hết cần xác định trạng thái của nạn nhân. Nạn nhân
cần được đặt xuống ở chỗ khơ ráo, thống mát nhưng tránh gió, nhanh chóng cởi áo,
nới lỏng thắng lưng .v.v. để khỏi cản trở sự hô hấp.
Để nạn nhân nằm ngửa và kiểm tra nhịp tim, cơ quan hô hấp, đồng tử mắt, đồng
thời nhanh chóng cho gọi bác sỹ hoặc nhân viên y tế.
a. Trường hợp nạn nhân chưa mất tri giác, tim còn đập, còn thở: để nạn nhân nằm
yên tĩnh, nới rộng quần áo và cho gửi khí amoniac (NH3).
b. Nếu nạn nhân bất tỉnh nhân sự, tim ngừng đập toàn thân co giật: Đưa nạn nhân
đến chỗ thoáng mát, nới lỏng quần áo, moi miệng xem có gì vướng khơng, nhanh
chóng tiến hành các thao tác hà hơi thổi ngạt, kết hợp ấn lồng ngực cho đến khi nhân
viên y tế đến. Chỉ có nhân viên y tế mới có thể khẳng định nạn nhân đã chết hay còn
sống.

13


a) Phương pháp hơ hấp nhân tạo kiểu nằm sấp

(a)


(b)
Hình 1.16 Hô hấp nhân tạo kiểu nằm sấp

Đặt nạn nhân nằm sấp, mặt nghiêng về một phía. Người cấp cứu ngồi lên mơng
nạn nhân và q 2 đầu gối ép vào hai bên sườn nạn nhân, xoè hai bàn tay đặt lên lưng
phía dưới xương sườn cụt như hình 1.14a. Dùng sức nặng tồn thân đưa người về phía
trước, ấn hai bàn tây xuống theo nhịp thỏ miệng đếm 1,2,3... đều đặn, rồi lại ngẩng
người về phía sau tay khơng xê dịch... rồi lại ấn theo nhịp 1,2,3... như hình 1.14b.
Người cấp cứu phải bình tĩnh, kiên trì làm liên tục đến khi nào nạn nhân tự thở được
hoặc có lệnh của các y bác sỹ mới được thôi.
b) Phương pháp hơ hấp nhân tạo kiểu nằm ngửa

(a)
(b)
Hình 1.17 Hơ hấp nhân tạo kiểu nằm ngửa
Đặt nạn nhân nằm ngửa, lấy quần áo kê dưới lưng, cho đầu hơi ngửa ra phía sau.
Một người lấy khăn sạch kéo lưỡi và giữ cho lưỡi khỏi tụt vào. Một người cấp cứu quì
hai đầu gối cách xa đầu nạn nhân khoảng 20 đến 30 cm, cầm hai cẳng tay nạn nhân từ
từ đưa hai tay lên phía trên đầu sao cho hai bàn tây gần chạm nhau và giữa ở vị trí này
2 đến 3 giây đồng hồ như hình 1.15a. Rồi đưa tay nạn nhân xuống lấy sức mình ép hai
khuỷ tay nạn nhân vào lồng ngực của họ. Cần làm cho thật điều hồ theo nhịp 1,2,3...
cho lúc hít vào (đưa tay lên) và 1,2,3 cho lúc thở ra (đưa tay xuống)... như hình 1.15b.
Người cứu phải thực hành liên tục cho đến khi nạn nhân tự thở được hoặc có lệnh của
y bác sỹ mới được dừng lại.
Chú ý: Người bị gãy xương ta không làm theo phương pháp này.

14



c) Phương pháp thổi ngạt

(a)

(b)
Hình 1.18 Phương pháp thổi ngạt

Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu hơi ngửa ra phía sau, hai tay ruỗi thẳng. Đặt một
miếng gạc lên mồm nạn nhân. Người cứu hít khơng khí đầy lồng ngực rồi thổi mạnh
vào mồm nạn nhân (chú ý phải bịt mũi và một tay đỡ cằm) cứ một phút thổi khoảng 10
lần như hình 1.16 a. Trong khi đó một người đứng cạnh làm động tác xoa tim bằng
cách lấy hai bàn tay chồng lên nhay và đặt vào lồng ngực bên trái nạn nhân (phía tim)
vừa ấn vừa day nhịp nhàng khoảng 60 đến 80 lần trong 1 phút phối hợp việc thổi, cứ
ấn 5 -> 6 lần thì thổi 1 lần. Người cứu phải làm liên tục cho đến khi nạn nhân tự thở
được hoặc có lệnh của y, bác sỹ mới được dừng lại. Phương pháp hà hơi thổi ngạt có
hiệu quả rất cao và hiện được áp dụng rất rộng rãi.
Bước 3: Đưa đến bệnh viên hoặc mời nhân viên y tế.
Sau khi sơ cứu ban đầu xong thì nên đưa nạn nhân đến cơ sở y tế nơi gần nhất để
bác sỹ kiểm tra. Chỉ có nhân viên y tế mới có thể khẳng định nạn nhân đã chết hay còn
sống.
III. Dự trù thiết bị, vật tư thực hành
Thiết bị, vật tư cho một nhóm thực tập (4 sinh viên)
Tên vật tư

TT

Số lượng

Đv tính


01

Cái

1

Sào cách điện

2

Thảm cách điện

01

Cái

3

Kìm cách điện

01

Cái

4

Ủng cách điện

01


Cái

5

Các loại biển báo

10

Cái

6

Bút thử điện

01

Cái

7

Dây an tồn

01

Cái

8

Khăn tay


01

Cái

9

Gối

01

Cái

10

Tấm ni lơng

01

mét

15

Ghi chú


IV. Thực hành
Bài tập 1: Sử dụng dụng cụ bảo vệ an tồn điện .
Tùy vào tình huống tiếp xúc điện gián tiếp hay trực tiếp và cấp điện áp mà ta sử
dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện khác nhau.
Khi sử dụng thì cần thực hiện như sau:

+ Cầm vào phần tay cầm của sào cách điện hay kìm cách điện.
+ Đứng trên bệ cách điện hay thảm cách điện, chân mang giầy cao su, tay
đeo găng cao su, (nếu ở trên cao phải sử dụng đến dây an toàn để làm việc).
PHIẾU LUYỆN TẬP SỐ 1.1
Tên kỹ năng: Sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện
Nhóm: ................................Lớp: ......................Ngày:...................................................
Giáo viên hướng dẫn:........................................Ca thực tập:..........................................
Lần

1

2

3

4

Họ và tên
Sinh viên số 1
thực hiện
Sinh viên
2,3,4 quan sát
Sinh viên số 2
thực hiện
Sinh viên
1,3,4 quan sát
Sinh viên số 3
thực hiện
Sinh viên
2,1,4 quan sát

Sinh viên số 4
thực hiện
Sinh viên
2,3,1 quan sát

Thời gian
yêu cầu

Thời gian
thực hiện

15

10

7

5

16

Nội dung
cơng việc
- Kiểm tra kìm, sào cách điện, ủng,
gang tay, thảm, dây an toàn...
- Sử dụng dụng cụ bảo vệ an tồn
điện đúng trình tự thực hiện.
- Kiểm tra kìm, sào cách điện, ủng,
gang tay, thảm, dây an toàn...
- Sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn

điện đúng trình tự thực hiện.
- Kiểm tra kìm, sào cách điện, ủng,
gang tay, thảm, dây an toàn...
- Sử dụng dụng cụ bảo vệ an tồn
điện đúng trình tự thực hiện.
- Kiểm tra kìm, sào cách điện, ủng,
gang tay, thảm, dây an toàn...
- Sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn
điện đúng trình tự thực hiện.


Bài tập 2. Nhận biết biển báo.
- Đối với biển báo cấm.
+ Khung biển báo hình chữ nhật hoặc trịn viền khung màu đỏ.
+ Chữ màu đen và các hình ảnh ký hiệu phù hợp.

- Đối với biển cảnh báo nguy hiểm
+ Khung biển hình tam giác viền màu đen, nền mà vàng.
+ Chữ màu đen và các hình ảnh biểu tượng phù hợp

- Đối với biển chỉ dẫn, yêu cầu
+ Khung biển hình chữ nhật hay hình vng nền khung màu xanh.
+ Chữ màu trắng hoặc đen và hình ảnh phù hợp với biển chỉ dẫn

PHIẾU LUYỆN TẬP SỐ 1.2
Tên kỹ năng: Đọc các loại biển báo
Nhóm: .........Sinh viên:........................................Lớp: .................Ngày:..........................
Giáo viên hướng dẫn:...........................................Ca thực tập:..........................................
Thời gian
yêu cầu


Thời gian
thực hiện

Nội dung
công việc

Lần

Họ và tên

1

Sinh viên 1
Sinh viên 2

10

- Sinh viên 1 đưa đúng biển báo
- Sinh viên 2 đọc đúng các biển
báo đưa ra

2

Sinh viên 2
Sinh viên 1

7

- Đưa đúng biển báo

- Đọc đúng các biển báo đưa ra

17


Bài tập 3. Cứu người khi bị điện giật.
a. Thực hành theo phương pháp đặt nạn nhân nằm sấp
Các bước thực
hiện
1. Chọn vị trí đặt

Tiêu chuẩn thực hiện

Hình ảnh

Bằng phẳng

nạn nhân
2. Đặt nạn nhân
nằm sấp

Nằm sấp đúng tư thế

3. Moi rớt dãi và

Sạch rớt dãi, lưỡi không bị

kéo lưỡi ra

thụt vào


4. Ngồi lên lưng

Đúng vị trí, đúng tư thế

nạn nhân

- Quỳ trên lưng nạn nhân.
Đặt hai lòng bàn tay vào hai
mạng sườn (tại xương sườn
cụt), ngón cái trên lưng.

5. Thực hiện
động tác hô hấp

Đúng động tác, đúng thời
gian, nạn nhân thở được
Động tác 1: Đẩy hơi ra
Nhơ tồn thân về phía trước.
Dùng sức nặng tồn thân ấn
vào lưng nạn nhân. Bóp các
ngón tay vào chỗ xương
sườn cụt. Miệng đếm 1, 2, 3
Động tác 2: Hút khí vào
Nới tay, ngả người về phía
sau. Nhấc nhẹ lưng nạn nhân
lên để lồng ngực dãn rộng,
phổi nở ra hút khí vào.
Miệng đếm 4, 5, 6.


6. Nhận xét kết
quả trong nhóm

Đầy đủ, đúng các ưu,
khuyết điểm các thành viên
trong nhóm

18

Đẩy hơi ra

Hút khí vào


PHIẾU LUYỆN TẬP SỐ 1.3
Tên kỹ năng: Thực hành theo phương pháp đặt nạn nhân nằm sấp
Nhóm: .........Sinh viên:........................................Lớp: .................Ngày:..........................
Giáo viên hướng dẫn:...........................................Ca thực tập:..........................................
Lần

Họ và tên

Thời gian
yêu cầu

1

Sinh viên 1
Sinh viên 2


10

2

Sinh viên 2
Sinh viên 1

7

Thời gian
thực hiện

19

Nội dung
công việc
Sinh viên 1 đóng vai nạn nhân bị
điện giật.
Sinh viên 2 đóng vai người sơ cứu
nạn nhận thực hiện thao tác đúng
kỹ thuật.
Sinh viên 2 đóng vai nạn nhân bị
điện giật.
Sinh viên 1 đóng vai người sơ cứu
nạn nhận thực hiện thao tác đúng
kỹ thuật.


b. Thực hành theo phương pháp đặt nạn nhân nằm ngửa
Các bước thực

hiện

Tiêu chuẩn thực hiện

1. Chọn vị trí đặt
nạn nhân

Bằng phẳng

2. Đặt nạn nhân
nằm ngửa

Nằm ngửa đúng tư thế

3. Kéo lưỡi nạn
nhân

Lưỡi kéo ra khỏi hàm
răng, ngồi giữ lưỡi đúng
vị trí và tư thế (do người
thứ nhất thực hiện)

4. Chọn vị trí

Đúng vị trí, đúng tư thế

ngồi (người cứu
thứ hai)
5. Thực hiện
động tác hô hấp


Đúng động tác, đúng
nhịp điệu, đúng thời
gian, nạn nhân thở được

đủ , đúng các ưu,6.khuyết
Nhận xét
điểm
kếtcác Đầy đủ, đúng các ưu,
quả trong nhóm
khuyết điểm các thành
viên trong nhóm

20

Hình ảnh


PHIẾU LUYỆN TẬP SỐ 1.4
Tên kỹ năng: Thực hành theo phương pháp đặt nạn nhân nằm ngửa
Nhóm: .........Sinh viên:........................................Lớp: .................Ngày:..........................
Giáo viên hướng dẫn:...........................................Ca thực tập:..........................................
Lần

Họ và tên

Thời gian

Thời gian


Nội dung

yêu cầu

thực hiện

cơng việc
Sinh viên 1 đóng vai nạn nhân bị

Sinh viên 1
Sinh viên 2

1

điện giật.
Sinh viên 2,3 đóng vai người sơ

10

Sinh viên 3

cứu nạn nhận thực hiện thao tác
đúng kỹ thuật.
Sinh viên 2 đóng vai nạn nhân bị

Sinh viên 2
Sinh viên 3
Sinh viên 1

2


điện giật.
Sinh viên 1,3 đóng vai người sơ
cứu nạn nhận thực hiện thao tác
đúng kỹ thuật.

7

Sinh viên 3 đóng vai nạn nhân bị
Sinh viên 3
Sinh viên 1
Sinh viên 2

điện giật.
Sinh viên 1,2 đóng vai người sơ
cứu nạn nhận thực hiện thao tác

5

đúng kỹ thuật.
c.Thực hành hà hơi thổi ngạt
Các bước thực hiện

Tiêu chuẩn thực hiện

1. Chọn vị trí đặt nạn Bằng phẳng
nhân
2. Đặt nạn nhân nằm

Nằm ngửa đúng tư thế


3. Vệ sinh miệng
nạn nhân

Lưỡi kéo ra khỏi hàm
răng, ngồi giữ lưỡi
đúng vị trí và tư thế
(do người thứ nhất
thực hiện)

21

Hình ảnh


×