Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.88 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>* Đa thức dạng: ax2<sub> + bx + c ( a,b,c là các hệ số, a 0 )</sub></b>
<b> ( Cịn gọi là tam thức bậc hai )</b>
-<b> Khơng phân tích được thành nhân tử nếu giá trị của đa thức </b>
<b>luôn dương hoặc luôn âm ( tức là đa thức vô nghiệm )</b>
<b>VD: x2<sub> + 2x + 5 Khơng phân tích được thành nhân tử vì</sub></b>
<b> x2<sub> + 2x + 5 = (x</sub>2<sub> + 2x + 1) + 4 = (x + 1)</sub>2<sub> + 4 > 0 với mọi x R</sub></b>
-<b> Trường hợp phân tích được thành nhân tử ta có thể làm như sau:</b>
<b> Tách b = m + n sao cho m.n = a.c</b>
<b>*Phân tích đa thức thành nhân tử :</b>
<b> x7 – x3 + x – 1 </b>
<b>= x7 <sub>– x</sub>3 <sub>+ x – 1 </sub></b>
<b>= x6 <sub>(x – 1) + x</sub>5<sub> (x – 1) + x</sub>4<sub> (x – 1) + x</sub>3<sub> (x – 1) + (x – 1)</sub></b>
<b>= (x – 1 )(x6<sub> + x</sub>5<sub> + x</sub>4<sub> + x</sub>3<sub> + 1)</sub></b>
<b>*Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :</b>
<b> x16 + x8 + 1 x10 + x5 + 1</b>
<b> x8 <sub> + x + 1 x</sub>8 <sub> + x</sub>7<sub> + 1</sub></b>
<b>Tìm x, biết :</b>
<b>( x2 – 4 ) ( x + 3 ) + 12 = 0</b>
<b>x3<sub> + 3x</sub>2<sub> – 4x – 12 + 12 = 0</sub></b>
<b>x3<sub> + 3x</sub>2<sub> – 4x = 0</sub></b>
<b>x ( x2<sub> + 3x – 4 ) = 0</sub></b>
<b>x ( x – 1 )( x + 4 ) = 0</b>
<b>x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = - 4 </b>
<b>x3<sub> – 7x</sub>2<sub> + 14x – 8 = 0</sub></b>
<b>x3<sub> – x</sub>2<sub> – 6x</sub>2<sub> + 6x + 8x – 8 = 0 </sub></b>
<b>x2 (x – 1) – 6x (x – 1) + 8 (x – 1) = 0</b>
<b>(x – 1) (x2<sub> – 6x + 8) = 0</sub></b>
<b>(x – 1) (x – 2) (x – 4) = 0</b>
<b>Tìm x, biết :</b>
<b>( x2 + 2x ) ( x2 + 2x + 2 ) + 1 = 0</b>
<b>Đặt x2<sub> + 2x = t</sub><sub> ta có:</sub></b>
<b> t ( t + 2 ) + 1 = 0</b>
<b> t2<sub> + 2t + 1` = 0</sub></b>
<b> ( t + 1 )2 <sub>= 0</sub></b>
<b> t + 1 = 0</b>
<b><sub> x</sub>2<sub> + 2x + 1 = 0</sub></b>
<b> (x + 1)2<sub> = 0</sub></b>