Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Huong da xep loai gio day

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.74 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

HƯỚNG DẪN XẾP LOẠI GIỜ DẠY


- Thực hiện hướng dẫn mới của Bộ GD&ĐT năm học 2009-2010 việc XL giờ dạy được chia
thành bốn loại và cách viết ký hiệu như sau: Loại Tốt ( T); Loại Khá (K); Loại trung bình (TB);
Loại Yếu (Y).


- Việc xếp loại giờ dạy căn cứ trên 3 yêu cầu sau:


* Yêu cầu 1: Học sinh vào lớp đúng giờ, khơng có học sinh bỏ tiết.


* u cầu 2: Chuẩn bị bài đầy đủ; dụng cụ học tập đủ theo yêu cầu GV; kết quả học tập
đạt từ trung bình trở lên; tích cực XD bài; chủ động tiếp thu kiến thức.


* Yêu cầu 3: Không vi phạm những điều HS không được làm (điều 40, 41- điều lệ nhà trường)
Cụ thể: Trích lược điều 40 – 41 Điều lệ trường trung học – năm 2007


+ Xúc phạm nhân phẩm, danh dự; xâm phạm thân thể GV, CB, NV của trường và HS
khác.


+ Gian lận trong kiểm tra đánh giá; làm việc riêng; hút thuốc lá; uống rượu bia; nghe, trả
lời điện thoại.


+ Đánh bạc, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ma túy, vũ khí, chất độc hại, văn hóa phẩm đồi
trụy.


+ Tơ son, đánh phấn, sơn móng tay, móng chân; nhuộm tóc khác màu đen.
Riêng giờ học Thể dục cần mặc đúng trang phục quy định của môn học.
CÁCH XẾP LOẠI CỤ THỂ NHƯ SAU:


+ Loại Tốt: Thực hiện đầy đủ cả 3 nội dung trên, điểm kiểm tra trung bình từ 6 trở lên.
+ Loại Khá: Thực hiện đầy đủ 3 tiêu chuẩn song cịn có nội dung phải nhắc nhở và học


sinh đã kịp thời khắc phục sửa chữa; điểm kiểm tra bình quân từ 5 trở lên.


+ Loại trung bình: Thực hiện yêu cầu 1 và 3 nghiêm túc yêu cầu 2 chỉ ở mức bình
thường; điểm kiểm tra bình quân đạt từ 4 trở lên.


+ Loại Yếu: Một trong các yêu cầu 1 và 3 bị vi phạm nghiêm trọng ảnh hưởng đến tiết
dạy yêu cầu 2 đạt dưới mức bình thường; điểm bình quân kiểm tra dưới 4.


 <b>Lưu ý: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Xúc phạm nhân phẩm, thân thể CB,GV,NV hoặc HS trong giờ học.


+ Đánh bạc, hút thuốc lá, uống rượu, bia; tàng trữ, sử dụng các chất cháy nổ, ma
túy, vũ khí, văn hóa phẩm đồi trụy trong giờ học.


+ Có từ 3 học sinh bỏ tiết khơng lí do; q 50% HS khơng làm bài tập ở nhà hoặc
chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm theo yêu cầu báo trước.


- Ngoài các vi phạm nghiêm trọng đã nêu ở trên trong giờ học nếu chỉ một nội dung
nhỏ trong các yêu cầu 1 và 3 bị vi phạm trong khi yêu cầu 2 thực hiện tốt thì giáo viên hạ
một bậc xếp loại giờ học đó.


- Một số gợi ý về việc nhận xét của GV bộ môn khi xếp giờ học:
<i> + Loại Tốt: - Thực hiện tốt các yêu cầu của giờ học.</i>


<i> - Chuẩn bị bài tốt, chủ động tiếp thu kiến thức.</i>


<i> + Loại Khá: Cần chỉ rõ lí do hoặc các lỗi vi phạm nhỏ xảy ra dẫn đến giờ khá</i>


<i> VD Chuẩn bị bài chưa tốt, còn HS vào muộn, còn học sinh bỏ tiết hoặc 1 lí do </i>


<i>khác.</i>


+ Loại TB; Yếu: Cần chỉ rõ các yêu cầu chưa đạt, nêu rõ các vụ việc xảy ra trong
tiếp học được xem là nguyên nhân chính dẫn đến việc xếp loại.


<i> VD: Chuẩn bị bài chưa đạt; Cịn ... HS khơng làm bài;Học sinh A và B gây mất </i>
<i>trật tự.</i>


+ Riêng với đặc thù bộ môn TD cần nhận xét phần trang phục theo quy định nếu
thực hiện không đầy đủ.


<i><b> GV bộ môn cần thao khảo thêm cách ghi chép tại trang bìa cuối của sổ đầu bài </b></i>
HƯỚNG DẪN CHỦ NHIỆM:


<b> 1. Phần nhận xét cuối các tuần trong sổ đầu bài lớp mình chủ nhiệm:</b>
1.1) Phần dịng kẻ dưới cùng tại các trang chẵn ghi vắn tắt các nội dung sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Nhận xét về ý thức học tập của học sinh thông qua các lời phê và số học sinh bỏ
tiết, vào muộn.


+ Thống kê số tiết nghỉ, dạy bù dạy thay trong tuần.
+ Các đề nghị, nhắc nhở với lớp, GV bộ mơn nếu có.


1.2) Phần giấy trắng dưới cùng tại các trang lẻ bên cạnh chữ ký và họ tên của GVCN.
+ Thống kê số giờ loại T; K; TB; Y và điểm thi đua của lớp với mẫu như sau:
<b> Tổng điểm thi đua bằng tổng các điểm giờ dạy tính như sau: </b>


Giờ Tốt 3 điểm; Khá 2 điểm; TB 1 điểm; Yếu – 1 điểm.
<b>Điểm BQ thi đua = (Tổng điểm : Tổng số tiết học trong tuần)</b>



VD: Tổng hợp của 1 lớp 6


Giờ Tốt: 10 x 3 = 30 điểm Tổng điểm thi đua: 41 điểm


<i><b> Giờ Khá: 5 x 2 = 10 điểm Điểm BQ thi đua: 41/24 = 1,708 (3số sau ,</b></i>
<i>) </i>


Giờ TB : 5 x 1 = 5 điểm Xếp thứ:...
Giờ Yếu: 4 x (-1) = - 4 điểm


1.3) Ký và ghi rõ học tên.


<b> 2. Hướng dẫn việc tổng kết tuần của giáo viên làm nhiệm vụ trực tuần.</b>
<i><b>Phần I: Thống kê xếp loại thi đua.</b></i>


Kiểm tra lại việc thống kê cuối sổ đầu bài các lớp


Lấy số lượng giờ T, K, TB, Y; đưa vào các cột giờ T; K; TB; Y của sổ theo dõi thi đua
<b> Tổng đểm thi đua đưa vào cột Điểm trung bình;</b>


<b> Điểm BQ thi đua đưa vào cột Xếp loại </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Quy định thêm trường hợp bằng điểm: Nếu hai lớp bằng điểm xét tiếp các yêu tiên sau:
+ ưu tiên 1: So sánh số giờ Tốt lớp nhiều hơn là lớp có hạng cao hơn


+ ưu tiên 2: Nếu giờ T bằng nhau so sánh số giờ Khá quy trình như trên.
+ ưu tiên 3: Giờ T; K bằng nhau so sánh giờ Yếu. Lớp có nhiều giờ Yếu có thứ
hạng thấp hơn.


Nếu duyệt 3 yêu tiên kể trên không xếp hạng được GV so sánh điểm bình quân


kiểm tra trong cả tuần lớp cao hơn có thứ hạng cao hơn.


Nếu tất các các ưu tiên đã xét mà vẫn không xếp hạng được thì để hai lớp đồng
hạng.


<i><b>Phần II: Nhận xét và triển khai kế hoạch tuần tiếp</b></i>


- Nêu vắn tắt các ưu nhược điểm các lớp, thơng báo tình hình về những vụ việc xảy
ra trong tuần thông qua nhận xét xếp loại của GV bộ môn và các chủ nhiệm, vệ sinh của
các lớp trong tuần


- Đề nghị đề xuất cho công việc tuần tới
- Biểu dương và phê bình, rút kinh nghiệm.


- Triển khai KH tuần theo kế hoạch của hội đồng sư phạm.


<i>Ngoài các công việc trực tuần như trên Năm học 2010-2011 lớp trực tuần phải làm cơng </i>
<i>tác vệ sinh tồn bộ khu vực sân trường; vệ sinh đoạn đường ngoài cổng bắt đầu từ điểm </i>
<i>rẽ (chỗ bôt điện cũ) cho đến hết khu vực trường theo tường bao mặt ngoài ( đến mép ao </i>
<i>cá); vệ sinh khu vệ sinh của học sinh.</i>


A. CÁCH CHẤM ĐIỂM THI ĐUA TUẦN



<b>I. Phần I: Theo dõi xếp loại tiết học theo sổ đầu bài.</b>


- Quỹ điểm 100. Nếu 100% các tiết học xếp loại tốt thì được 100đ. Mỗi tiết học xếp loại
khá bị trừ 5đ/t, tiết Trung bình bị trừ 10đ/t, tiết Yếu bị trừ 15đ/t.


- Các tiết học không được thầy cô xếp loại bị trừ điểm như 1 tiết khá.



- Các lớp không nộp sổ đầu bài vào cuối buổi học ngày thứ 6 hàng tuần được số điểm ấn
định là 50đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Quỹ điểm 100. Nếu khơng có HS nào vi phạm thì được 100đ.
- Nghỉ học không phép bị trừ 5đ/HS;


- Đi học muộn trước 7h15 bị trừ 2đ/HS; sau 7h15 bị trừ 3đ/HS;
- Khơng mặc đúng đồng phục, đầu tóc khơng phù hợp bị trừ 2đ/HS;
- Không tập trung xếp hàng đầu giờ bị trừ 1đ/HS;


(Số HS không xếp hàng = Số HS vắng mặt trên sân - số HS đi muộn - số HS nghỉ học -
số HS đi làm nhiệm vụ);


- Không giữ vệ sinh lớp học bị trừ 2đ/lần vi phạm;


- Khi tập trung đầu tuần không giữ trật tự bị trừ 5đ/lần; không ngồi thẳng hàng bị trừ
5đ/lần.


<b>III. Phần III: Theo dõi thanh niên tình nguyện.</b>
- Mỗi lớp có 2HS tham gia đội TNTN để chấm thi đua.


- TNTN vắng mặt tại vị trí được phân công bị trừ 5đ/lần, muộn bị trừ 3đ/lần.


- TNTN nào khơng hồn thành nhiệm vụ (chấm sai; khơng nộp phiếu chấm, nộp muộn...)
bị trừ 5đ/lần.


<b>Đánh giá - Xếp loại</b>


- Một tuần, điểm tối đa của mỗi lớp là 230đ.



Các lớp đạt ≥ 184đ ( ≥ 80% điểm tối đa) được xếp loại tốt; từ 150đ (65% điểm tối đa)
đến 183đ được xếp loại khá; từ 115đ (50% điểm tối đa) đến 149đ xếp loại trung bình;
dưới 115đ xếp loại yếu


B. CÁCH TÍNH ĐIỂM THI ĐUA THEO HỌC KÌ, NĂM HỌC


<b>I. Các điểm thưởng/phạt ngoài điểm sơ kết thi đua theo tuần</b>


<b>1. Các hoạt động ngoại khố, Đồn, Hội; các hoạt động văn nghệ, thể thao...</b>
- Các lớp không tham gia bị trừ 30đ/hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. Các lớp khơng hồn thành nhiệm vụ trực tuần bị trừ 20đ


3. Các lớp có thành tích cao trong các kì thi HSG thành phố, kì thi Olympic của trường;
Các lớp có HS đạt giải trong các hoạt động văn hố, thể thao của thành phố; có cán bộ
Đồn, Hội được khen thưởng... thì được cộng điểm theo thành tích đạt được.


<b>II. Điểm thi đua của các lớp theo học kì</b>


- Điểm thi đua của các lớp theo học kì = Tổng điểm các tuần + điểm thưởng/phạt
<b>III. Đánh giá xếp loại</b>


- Các lớp có trên 70% số tuần xếp loại tốt và có số % HS khá giỏi ≥ số % HS khá giỏi
trung bình của khối được xếp loại tiên tiến.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×