Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 114 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phần I : VẼ KỸ THUẬT
<b>CHƯƠNG I :</b> BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Bài 1<i><b> :</b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>Biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất
<b>2. Kĩ năng: </b>Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật
<b>3. Thái độ: </b>Có thái độ nghiêm túc đối với mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh vẽ (1.1 SGK); (1.2 SGK) ; (1.3 SGK).
- Tranh ảnh, mơ hình các sản phẩm cơ khí, các cơng trình kiến trúc, xây dựng.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định : </b></i>Kiểm tra sỉ số (1)
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b> : </b>
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>Họat động 1 :</b></i><b> Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.(14)</b>
- Cho HS quan sát hình 1.1
SGK.
- Hằng ngày, con người thường
dùng các phương tiện gì để giao
tiếp với nhau?
Hình vẽ là một phương tiện
quan trọng dùng trong giao tiếp.
- Cho HS quan sát hình 1.2 và
các mơ hình sản phẩm GV
chuẩn bị trước và đặt vấn đề :
- Để sản phẩm được chế tạo
đúng ý muốn của mình thì
người thiết kế phải thể hiện sản
phẩm của mình như thế nào?
- Ngược lại, người công nhân
muốn chế tạo các sản phẩm
đúng kích thước và đúng yêu
cầu phải dựa vào đâu?
Tầm quan trọng của bản vẽ
- Tiếng nói, cử chỉ, chữ
viết, hình vẽ…
- HS trả lời dựa trên các
cảm nhận và kinh nghiệm
của mình về hiện tượng
- Phải thể hiện sản phẩm
trên bản vẽ kỹ thuật.
- Phải thực hiện đúng theo
yêu cầu của bản vẽ kỹ
thuật.
<b>1. Bản vẽ kỹ thuật đối với</b>
<b>sản xuất:</b>
kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật là
ngôn ngữ chung dùng trong kỹ
thuật.
-THMT:Bản vẽ kĩ thuật giúp các
hoạt động sản xuất thực hiện an
toàn và hiệu quả,tiết kiệm nhiên
liệu,nguyên liệu,sức lao động
<i><b>Hoạt động 2</b><b>:</b></i><b> Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.(13)</b>
- Cho HS quan sát hình 1.3
SGK và các tài liệu hướng dẫn
sử dụng của các thiết bị dùng
trong sinh hoạt.
- Để sử dụng các thiết bị có hiệu
quả và an tồn, ta cần phải làm
gì? Vì sao?
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu
cần thiết kốm theo sản phẩm
dựng trong trao đổi, sử dụng.
-THMT:Đối với đời sống,bản vẽ
kĩ thuật tạo ra sản phẩm có hiệu
quả có tính thẩm mĩ cao và có
giá trị sử dụng
- HS quan sát.
- Thực hiện đúng theo
hướng dẫn của tài liệu kỹ
thuật kèm theo.
<b>2. Bản vẽ kỹ thuật đối với</b>
<b>đời sống:</b>
<i>Bản vẽ kỹ thuật là tài</i>
<i>liệu cần thiết kèm theo sản</i>
<i>phẩm dùng trong trao đổi,</i>
<i>sử dụng…để người sử dụng</i>
<i>sản phẩm có hiệu quả và an</i>
<i>tồn.</i>
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i><b> Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.(12)</b>
- HS quan sát hình 1.4 SGK.
- Các lĩnh vực kỹ thuật trong sơ
đồ trên có bản vẽ kỹ thuật
khơng? Có phải chúng đều
giống nhau hồn tồn khơng?
-THMT:đối với các lĩnh vực kĩ
thuật bản vẽ là một thông tin
hiệu quả,giúp tạo ra các sản
phẩm có giá trị cao,có tính thẩm
mĩ phục vụ cho con ngời.Một
con đờng đẹp,một ngôI nhà
đẹp…đều ảnh hởng không nhỏ
đến môI trờng chúng ta
- Mỗi lĩnh vực KT đều có
loại bản vẽ riêng của ngành
mình.
<b>3. Bản vẽ dùng trong các</b>
<b>lĩnh vực kỹ thuật :</b>
<i>Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều</i>
<i>có loại bản vẽ riêng của</i>
<i>ngành mình.</i>
<i>Học vẽ kỹ thuật để ứng</i>
<i>dụng vào sản xuất, đời</i>
<i>sống và tạo điều kiện học</i>
<i>tốt các môn khoa học kỹ –</i>
<i><b>HĐ 4 :</b></i><b> Tổng kết.(5)</b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
- Cho HS đọc câu hỏi ở cuối bài
và suy nghĩ trả lời.
- Về nhà chuẩn bị bài 2 cho tiết
sau.
- 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ, thảo luận và
trả lời.
<b>Bài 2 :</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Hiểu c th no l hỡnh chiu
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhn bit đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật
- Biết đợc các hình chiếu của một vật th trong thc t
<b>3. Thỏi :</b>
- Yêu thích bộ môn
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin.
- Bao diêm, bao thuốc lá …
<b>III. TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b> : (4)</b>
- Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống
- Những lĩnh vực ngành nghề nào cần sử dụng bảng vẽ kỹ thuật.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i><b> Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.(12)</b>
- Các vật khi đặt ngồi sáng
thường có gì ?
- Ta có thể xem bóng của một
vật là hình chiếu của nó. Các tia
sáng là các tia chiếu, cịn mặt đất
hoặc mặt tường chứa bóng là mặt
phẳng chiếu.
- Con người đã mơ phỏng hiện
tượng trên để diễn tả hình dạng
của vật thể bằng phép chiếu.
- Có bóng của nó.
<b>1. Khái niệm về hình chiếu : </b>
Khi chiếu vật thể lên một mặt
phẳng ta được một hình gọi là
hình chiếu của vật thể.
<i><b>Hoạt động 2</b><b>:</b></i><b> Tìm hiểu các phép chiếu.(13)</b>
- Cho HS quan sát hình 2.2
SGK/8. Các hình trên có các đặc
điểm gì khác nhau? - Hình (a) : Các tiachiếu cùng đi qua 1
điểm.
- Hình (b) : Các tia
chiếu song song với
<b>2. Các phép chiếu :</b>
- Do đặc điểm của các tia
chiếu khác nhau cho ta các phép
chiếu khác nhau :
- GV giới thiệu 3 phép chiếu
xuyên tâm, phép chiếu song
song, phép chiếu vng góc.
- Vậy phép chiếu xuyên tâm
thường thấy ở đâu?
- Bóng tạo ra dưới ánh sáng mặt
trời là các hình chiếu song song
hay xun tâm? Vì sao?
- Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng
mặt trời là hình chiếu vng
góc?
nhau.
- Hình (c) : Các tia
chiếu song song với
nhau và vng góc với
mặt phẳng chiếu.
- Bóng được tạo do ánh
sáng của bóng đèn trịn,
ngọn nến…
- Song song vì mặt trời
là nguồn sáng ở xa vơ
cùng và kích thước mặt
trời lớn hơn kích thước
trái đất rất nhiều.
- Lúc giữa trưa, khi đó
các tia sáng đều vng
góc với mặt đất.
chiếu).
+ Phép chiếu song song : Các
tia chiếu song song với nhau.
+ Phép chiếu vng góc : Các
tia chiếu vng góc với mặt
phẳng chiếu.
- Phép chiếu vng góc dùng
để vẽ các hình chiếu vng góc.
- Phép chiếu song song và
phép chiếu xuyên tâm dùng để
vẽ các hình biểu diễn 3 chiều bổ
sung cho các hình chiếu vng
góc trên bản vẽ kỹ thuật.
<i><b>Họat động 3</b><b>:</b></i><b> Tìm hiểu các hình chiếu vng góc.(10)</b>
SGK/9.
- Vị trí các mặt phẳng chiếu như
thế nào đối với vật thể ?
- Vị trí các mặt phẳng chiếu như
thế nào đối với người quan sát ?
- GV giới thiệu vị trí các mặt
phẳng chiếu và tên gọi của
chúng.
- Vật được đặt như thế nào đối
với các mặt phẳng chiếu?
- GV dùng mơ hình 3 mặt phẳng
chiếu và đèn pin để biểu diễn cho
HS thấy được 3 hình chiếu trên 3
mặt phẳng chiếu.
- Ở phía sau, phía dưới
và bên trái của vật.
- Ở chính diện, bên
dưới và bên phải người
quan sát.
- Các mặt của vật nên
đặt song song với mặt
phẳng chiếu.
<b>3. Các hình chiếu vng góc :</b>
<i><b>a. </b>Các mặt phẳng chiếu :</i>
- Mặt chính diện gọi là mặt
chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt
chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt
chiếu cạnh.
<i><b>b. </b>Các hình chiếu :</i>
- Hình chiếu đứng có hướng
chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng
chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng
chiếu từ trái sang.
<i><b>Hoạt động 4</b><b>:</b></i><b> Tìm hiểu vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.(3)</b>
- Tại sao lại phải cần nhiều hình
chiếu để biểu diễn vật ?
- Vậy trên bản vẽ, 3 hình chiếu
- Vì nếu dùng một hình
chiếu thì chưa thể biểu
diễn được đầy đủ hình
<b>4. Vị trí các hình chiếu :</b>
được biểu diễn như thế nào?
- GV dùng mơ hình 3 mặt phẳng
mở tách các mặt chiếu để HS
thấy được vị trí các hình chiếu
trên mặt phẳng.
dạng của vật. - Trên bản vẽ có quy định :
+ Khơng vẽ các đường bao của
các mặt phẳng chiếu.
+ Cạnh thấy của vật được vẽ
bằng nét liền đậm.
+ Cạnh khuất của vật được vẽ
bằng nét đứt.
<i><b>Hoạt động 5</b></i><b> : Củng cố hướng dẫn về nhà(2)</b>
<b>a. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>:</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK/10
- Làm bài tập trong
SGK/10.
<b>b. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
- Học thuộc bài và biết xác
định vị trí 3 mặt phẳng chiếu, 3
hình chiếu.
- Đọc trước bài 3 SGK và
chuẩn bị dụng cụ vẽ (<i>bút chì,</i>
<i>thước thẳng, eke, compa, gôm,</i>
<i>giấy vẽ</i>) để làm bài thực hnh.
******************************************************************
<b>Bài 4</b> : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
1,Kiến thức: HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : Hình hộp chữ nhật,
hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2.Kĩ năng: HS đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và
hình chóp đều.
3.Thái độ :u thích mơm học
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh vẽ trong SGK.
- Mơ hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mơ hình các khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
- Vật mẫu : Bao diêm, bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh …
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b> : (4)</b>
Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học.
Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i><b> Tìm hiểu khối đa diện.(10)</b>
- Quan sát hình 4.1 và cho biết
các khối đó được bao bởi các
hình gì ?
- Vậy đặc điểm chung của chúng
là gì?
- Hãy cho VD về các hình đa
diện mà ta thường gặp trong thực
- Hình a : gồm các hình
chữ nhật.
- Hình b : gồm các hình
chữ nhật và hình tam
giác.
- Hình c : Gồm hình
vng và các hình tam
giác.
- Được bao bởi các hình
đa giác.
- Hộp thuốc, bao diêm,
kim tự tháp, tháp
chng nhà thờ, bút chì
6 cạnh…
<b>1. Khối đa diện : </b>
Khối đa diện được bao bởi các
hình đa giác phẳng.
<i><b>Hoạt động 2</b><b>:</b></i><b> Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.(10)</b>
- Quan sát hình 4.2 và cho biết
hình hộp chữ nhật được bao bởi
- Các cạnh và các mặt của hình
hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
- Hãy cho VD về hình hộp chữ
nhật mà ta thường gặp?
- GV đưa mơ hình hình hộp chữ
nhật và mơ hình 3 mặt phẳng
chiếu giới thiệu HS về 3 kích
thước của hình hộp chữ nhật.
- Khi ta đặt hình hộp chữ nhật có
các mặt song song với các mặt
phẳng chiếu thì trên các mặt
phẳng chiếu sẽ cho ta các hình
chiếu tương ứng có dạng là hình
gì?
- Trên mỗi hình chiếu tương ứng,
sẽ cho ta biết được các kích
thước nào của hình hộp?
- Được bao bởi 6 hình
chữ nhật.
- Các cạnh, các mặt
song song và vng góc
với nhau.
- Hộp phấn, hộp bút,
- 3 hình chữ nhật.
- HS trả lời và điền vào
bảng 4.1
<b>2. Hình hộp chữ nhật :</b>
<i><b>a. </b>Thế nào là hình hộp chữ</i>
<i>nhật?</i>
- Hình hộp chữ nhật được bao
bởi 6 hình chữ nhật.
<i><b>b. </b>Hình chiếu của hình hộp chữ</i>
<i>nhật</i>
- Quan sát hình 4.4 và cho biết
hình lăng trụ đều được bao bởi
các hình gì?
- Hãy cho VD về hình lăng trụ
đều mà ta thường gặp?
- GV đưa mơ hình hình lăng trụ
đều và mơ hình 3 mặt phẳng
chiếu giới thiệu HS về 3 kích
thước của hình lăng trụ đều.
- Khi ta chiếu hình lăng trụ đều
- Trên mỗi hình chiếu tương ứng,
sẽ cho ta biết được các kích
thước nào của hình lăng trụ đều?
- Được bao bởi 2 đáy là
2 tam giác bằng nhau,
các mặt bên là các hình
chữ nhật.
- Bút chì lục giác, đai
ốc, trụ đá hình vng…
- 2 hình chữ nhật và 1
hình đa giác đều.
- HS trả lời và điền vào
bảng 4.1
<b>3. Hình lăng trụ đều :</b>
<i><b>a. </b>Thế nào là hình lăng trụ đều?</i>
- Hình lăng trụ đều được bao
bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác
đều bằng nhau và các mặt bên là
các hình chữ nhật bằng nhau.
<i><b>b. </b>Hình chiếu của hình lăng trụ</i>
<i>đều</i>
<i><b>Họat động 4</b><b>:</b></i><b> Tìm hiểu hình chóp đều.(7)</b>
- GV sử dụng các phương pháp
tương tự như phần trên để giới
thiệu hình chóp đều.
<b>4. Hình chóp đều :</b>
<i><b>a. </b>Thế nào là chóp đều</i> <i>?</i>
- Hình lăng trụ đều được bao
bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác
đều bằng nhau và các mặt bên là
các hình chữ nhật bằng nhau.
<i><b>Hoạt động 5:</b></i><b> Củng cố , hướng dẫn về nhà(5)</b>
<b>a. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>:</b>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK/18
- Làm bài tập trong
SGK/19.
<b>b. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>:</b>
- Học thuộc bài và biết xác
định hình dạng các hình đa diện
đã học.
- Đọc trước bài 6 SGK .
- Học sinh đọc ghi nh
- lm bi tp
<b>Thực Hành : HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ</b>
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gơm, giấy vẽ.
- Mơ hình cái nêm như SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b> : (4)</b>
Nêu đặc điểm các phép chiếu mà em đã học.
Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
<b>3. </b><i><b>Thực hành</b></i> :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
trong SGK/13 để nắm bắt nội
dung và yêu cầu thực hành. thông tin.
<i><b>Hoạt động 2</b><b>:</b></i><b> GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK.(5)</b>
<b>Hình chiếu</b>
- Cho HS quan sát hình 3.1a
SGK/13. Xác định các hướng
chiếu A, B, C ?
- Tương ứng với 3 hướng chiếu
trên sẽ cho ta các hình chiếu
tương ứng nào?
- Từ hình 3.1a, hãy xác định các
hình chiếu đứng, hình chiếu
cạnh, hình chiếu bằng của nó
trong hình 3.1b?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô
tương ứng trong bảng 3.1 cho
trong SGK/14 ?
- Vậy trên bản vẽ, vị trí
của 3 hình chiếu phải
được xếp lại như thế nào
mới đúng ?
<b>Khối đa diện</b>
- Cho HS quan sát hình 5.1 và
5.2 SGK/21. Dựa vào hình dạng
của các hình A, B, C, D và các
hình chiếu a, b, c, d để xác định
các cặp vật thể – hình chiếu
tương ứng.
- Các hình chiếu trong hình 5.1
là các hình chiếu gì?
- Tương ứng với mỗi vật thể
trên sẽ cho ta các hình chiếu
tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô
tương ứng trong bảng 3.1 cho
trog SGK/14 ?
Quan sát và xác định
- A : Chiếu từ trước
tới.
- B : Chiếu từ trên
xuống.
- C : Chiếu từ trái
sang.
- Hướng chiếu A
hình chiếu đứng.
- Hướng chiếu B
hình chiếu bằng.
- Hướng chiếu C
hình chiếu cạnh.
- Hình 1 : Hình chiếu
bằng.
- Hình 2 : Hình chiếu
cạnh.
- Hình 3 : Hình chiếu
đứng.
- A : Chiếu từ trước tới.
- Hướng chiếu A hình chiếu
đứng.
- Hướng chiếu B hình chiếu
bằng.
- Hướng chiếu C hình chiếu
cạnh.
- Hình 1 : Hình chiếu bằng.
- Hình 2 : Hình chiếu cạnh.
- Hình 3 : Hình chiếu đứng.
<b>Hướng chiếu</b>
<b>Hình chiếu</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
<b>1</b> X
<b>2</b> X
<b>3</b> X
- Hình số 1 ở bên dưới hình số 3,
hình số 2 ở bên trái hình số 3.
- Hình chiếu đứng và hình chiếu
<b>Vật thể</b>
<b>Bản vẽ</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b> X
<b>2</b> X
<b>3</b> X
<b>4</b> X
<i><b>Hoạt động 3</b><b>:</b></i><b> Tổ chức thực hành.(25)</b>
- GV hướng dẫn kẻ viền quanh giấy cách lề 1cm và ghi khung tên với các kích thước như sau
(Cơng Nghệ 8 – Sách Giáo Viên / trang 24):
Khung vẽ : hình chữ nhật có csc cạnh nét đậm, cách mép tờ giấy 10mm
Khung tên: hình chữ nhật kích thước như hình vẽ, các ơ được ghi chú:
(1) Tên bài tập thực hành (5) Họ và tên HS
(2) Tên vật liệu (6) Ngày làm bài tập
(3) Tỉ lệ bản vẽ (7) Chữ ký GV
(4) Số hiệu bài tập (8) Ngày ký của GV
(9) Tên trường, lớp
- HS có thể xem mẫu bản vẽ có khung tên ở SGK/31 và SGK/34.
- GV nhận xét giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
<i>Hướng dẫn về nhà</i>:
- Đọc trước bài 4 SGK.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh vẽ trong SGK.
- Mơ hình 3 mặt phẳng chiếu.
- Mơ hình các khối trịn xoay : Hình trụ, hình nón, hình cầu …
- Vật mẫu : Ống nước nhựa, cái nón, quả bóng …
<b>III. TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b> : (4)</b>
Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu mà em đã học.
Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i><b> Tìm hiểu khối trịn xoay.(6)</b>
- Quan sát hình 6.1 và cho biết
sản phẩm được hình thành như
thế nào?
- Quan sát hình 6.2 và cho biết
các vật thể đó có đặc điểm gì
chung?
- Các vật thể trong hình 6.2 có
hình dạng gì?
- Thử dự đốn xem các hình đó
- Hãy cho VD về các khối tròn
xoay mà ta thường gặp trong
thực tế.
- Do sự xoay của bàn
xoay cộng với tác động
của bàn tay.
- Đều có dạng trịn.
- Hình trụ trịn, hình
nón, hình cầu.
- Khi cho một hình
quay quanh một trục.
- Cái nón, lon sữa, quả
địa cầu…
<b>1. Khối tròn xoay : </b>
Khối tròn xoay được tạo thành
khi quay một hình phẳng quanh
một đường cố định (trục quay)
của hình.
<i><b>Hoạt động 2</b><b>:</b></i><b> Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.(39)</b>
<i>a. Hình trụ</i>
- Quan sát hình 6.3 và cho biết
hình trụ gồm các kích thước nào?
- GV cho HS quan sát mơ hình 3
mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình
trụ (có đáy song song với mặt
chiếu bằng) và yêu cầu HS xác
định các hình chiếu đứng, hình
chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
- Đường kính đáy và
chiều cao.
- Hình chiếu đứng và
hình chiếu cạnh là hình
chữ nhật, hình chiếu
bằng là hình trịn.
<b>2. Hình chiếu của hình trụ,</b>
<b>hình nón, hình cầu :</b>
- Các hình chiếu đó thể hiện
được kích thước nào của vật thể?
Hãy điền kết quả vào bảng 6.1
<i>b. Hình nón :</i>
- Quan sát hình 6.3 và cho biết
hình nón gồm các kích thước
nào?
- GV cho HS quan sát mơ hình 3
mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình
nón (có đáy song song với mặt
chiếu bằng) và yêu cầu HS xác
định các hình chiếu đứng, hình
chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
- Các hình chiếu đó thể hiện
được kích thước nào của vật thể?
Hãy điền kết quả vào bảng 6.2
<i>c. Hình cầu :</i>
- Quan sát hình 6.3 và cho biết
- Đường kính đáy và
chiều cao.
- Hình chiếu đứng và
hình chiếu cạnh là hình
tam giác cân, hình chiếu
bằng là hình trịn.
- Đường kính.
- Hình chiếu đứng, hình
chiếu cạnh và hình
chiếu bằng đều là hình
trịn.
d : đường kính đáy.
h : chiều cao hình trụ.
<i><b>b. </b>Hình nón :</i>
h
hình cầu gồm các kích thước
nào?
- GV cho HS quan sát mơ hình 3
mặt phẳng chiếu và vật mẫu hình
cầu và yêu cầu HS xác định các
hình chiếu đứng, hình chiếu
bằng, hình chiếu cạnh.
- Các hình chiếu đó thể hiện
được kích thước nào của vật thể?
Hãy điền kết quả vào bảng 6.3
.
d : đường kính.
<i><b>Hoạt động 3</b><b>:</b></i><b> Tổng kết. (3)</b>
- Để biểu diễn các khối tròn
xoay, ta cần có các kích thước
nào?
- Xem các bảng 6.1; 6.2; 6.3 có
điều gì đặc biệt?
- Vậy theo em, để việc biểu diễn
các khối tròn xoay đơn giản hơn
nhưng cũng khơng mất tính
chính xác, ta cần những hình
chiếu nào?
- Chiều cao và đường
kính đáy.
- Các hình chiếu đứng,
hình chiếu cạnh giống
nhau và có kích thước
bằng nhau.
- dùng 2 hình chiếu :
hình chiếu đứng và hình
chiếu bằng.
<i><b>Chú ý :</b></i>
Thường dùng hai hình chiếu
để biểu diễn khối trịn xoay, một
hình chiếu thể hiện mặt bên và
chiều cao, một hình chiếu thể
hiện hình dạng và đường kính
mặt đáy.
<i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : Củng cố, hướng dẫn về nhà(2)</b>
a. <i>Củng cố</i>:- Gọi HS đọc phần
ghi nhớ trong SGK/25
- Cho các VD về các khối
tròn xoay thường gặp trong thực
tế?
<i>5. Hướng dẫn về nhà:</i>
- Học thuộc bài và biết xác
định hình dạng – kích thước các
khối trịn xoay đã học.
- Đọc trước bài 5, 7 SGK
và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì,
thước thẳng, eke, compa, gôm,
giấy vẽ) để làm bài thc hnh.
<b>Thc Hnh :</b> ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
1.Kiến thức: HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
2.Kĩ năng:HS đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối trịn xoay.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gơm, giấy vẽ.
- Mơ hình các vật thể A, B, C, D (hình 52 SGK/21).
<b>III. TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b> : (4)</b>
Nêu đặc điểm các khối đa diện em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, mỗi hình chiếu thường thể hiện các kích thước nào của khối đa
diện?
<b>3. </b><i><b>Thực hành</b></i> :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i><b> Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài thực hành.(2)</b>
- Cho HS đọc phần II và III
trong SGK/20–21 để nắm bắt
nội dung và yêu cầu thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III
trong SGK/27–28 để nắm bắt
- Đọc và nắm bắt thông tin.
<i><b>Hoạt động 2</b><b>:</b></i><b> GV hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK(7)</b>
<b>Khối đa diện</b>
- Cho HS quan sát hình 5.1 và
5.2 SGK/21. Dựa vào hình
dạng của các hình A, B, C, D
và các hình chiếu a, b, c, d để
xác định các cặp vật thể – hình
chiếu tương ứng.
- Các hình chiếu trong hình 5.1
là các hình chiếu gì?
- Tương ứng với mỗi vật thể
trên sẽ cho ta các hình chiếu
tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô
tương ứng trong bảng 3.1 cho
trog SGK/14 ?
<b>Khối trịn xoay</b>
<i>a. Nhận biết hình chiếu tương</i>
- Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
<b>Bản vẽ</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b> X
<b>2</b> X
<b>3</b> X
<i>ứng của vật thể </i>
- Cho HS quan sát hình 7.1 và
7.2 SGK/27-28. Dựa vào hình
dạng của các hình A, B, C, D
và các hình chiếu 1, 2, 3, 4 để
xác định các cặp vật thể – hình
chiếu tương ứng.
- Các hình chiếu trong hình 7.1
là các hình chiếu gì?
- Tương ứng với mỗi vật thể
trên sẽ cho ta các hình chiếu
tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô
tương ứng trong bảng 7.1 cho
trong SGK/28 ?
<i>b. Phân tích hình dạng của vật</i>
<i>thể :</i>
- Hãy xem các vật thể trong
hình 7.2 được cấu tạo từ những
khối hình học nào?
- Vậy hãy đánh dấu x vào ô
tương ứng trong bảng 7.2 ?
(Chú ý là mỗi vật thể có thể
đánh nhiều hơn một dấu x tùy
thuộc vào hình dạng của nó)
- Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
<b>Vật thể</b>
<b>Bản vẽ</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b> x
<b>2</b> x
<b>3</b> x
<b>4</b> x
<b>Vật thể</b>
<b>Khối hình học</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
Hình trụ x x
Hình nón cụt x x
Hình hộp x x x x
Hình chỏm cầu x
<i><b>Hoạt động 3</b><b>:</b></i><b> Tổ chức thực hành.( 5)</b>
- GV hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A4.
Khung vẽ : hình chữ nhật có các cạnh nét đậm, cách mép tờ giấy 10mm
Khung tên: hình chữ nhật kích thước như hình vẽ, các ơ được ghi chú:
(1) Tên bài tập thực hành (5) Họ và tên HS
(2) Tên vật liệu (6) Ngày làm bài tập
(3) Tỉ lệ bản vẽ (7) Chữ ký GV
(4) Số hiệu bài tập (8) Ngày ký của GV
(9) Tên trường, lớp
- HS có thể xem mẫu một bản vẽ có khung tên ở SGK/31 và SGK/34.
<i><b>Hoạt động 4</b><b>:</b></i><b> HS tiến hành thực hành.(20)</b>
- GV có thể hướng dẫn HS về
cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ
để vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ hình chiếu của
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
<i><b>Hoạt động 5 : </b></i><b>Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà(5)</b>
a. <i>Nhận xét – đánh giá</i> :
- GV nhận xét giờ thực
hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh
giá bài làm của mình dựa vào
mục tiêu của bài học.
- GV thu bài làm của HS.
b. <i>Hướng dẫn về nhà</i>:
- Đọc trc bi 8 SGK.
<i><b>Bài 8 :</b></i>
1.Kiến thức: HS biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
2.Kĩ năng: Từ quan sát mơ hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như
3.Thái độ:u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh vẽ trong SGK.
- Vật mẫu : Quả cam và mơ hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng) được cắt làm hai, miếng
nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
<b>III. TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b> : (4)</b>
Nêu đặc điểm các khối tròn xoay mà em đã học ?
Trên bản vẽ kỹ thuật, các khối tròn xoay thường được thể hiện bởi mấy hình chiếu? Vì
sao ?
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i><b> Tìm hiểu khái niệm chung.(10)</b>
- Để trình bày ý tưởng thiết kế
của mình, các nhà thiết kế phải
trình bày ý tưởng của mình bằng
cách nào?
- Các nhà sản xuất, chế tạo bằng
cách nào để có thể sản xuất, chế
tạo ra các sản phẩm theo ý tưởng
của các nhà thiết kế ?
- Vậy các nhà thiết kế và chế tạo
dùng phương tiện gì để liên lạc,
trao đổi thông tin trong lĩnh vực
kỹ thuật?
- Trong sản xuất có nhiều lĩnh
vực kỹ thuật khác nhau. Hãy nêu
lên vài lĩnh vực kỹ thuật mà em
biết? (SGK/7)
- Theo em các lĩnh vực đó có
dùng chung duy nhất một loại
bản vẽ khơng? Vì sao?
- Trình bày ý tưởng của
mình trên bản vẽ.
- Chế tạo theo bản vẽ
của nhà thiết kế.
- Họ dùng bản vẽ kỹ
thuật để trao đổi thơng
tin với nhau.
- Cơ khí, kiến trúc, xây
dựng, điện lực …
- Mỗi lĩnh vực có một
loại bản vẽ riêng vì đặc
thù riêng của mỗi
ngành.
<b>1. Khái niệm về bản vẽ kỹ</b>
<b>thuật : </b>
Bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ) trình
bày các thơng tin kỹ thuật dưới
dạng các hình vẽ và các ký hiệu
theo các quy tắc thống nhất và
thường vẽ theo tỉ lệ.
Hai loại bản vẽ kỹ thuật thuộc
hai lĩnh vực quan trọng là :
- Bản vẽ cơ khí : Gồm các bản
vẽ liên quan đến thiết kế, chế
tạo, lắp ráp, sử dụng… các máy
và thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng : Gồm các
bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi
công, sử dụng … các cơng trình
kiến trúc và xây dựng.
<i><b>Hoạt động 2</b><b>:</b></i><b> Tìm hiểu khái niệm hình cắt.(25)</b>
- Nếu ta chỉ quan sát quả cam ở
bên ngoài có cho ta biết được
bản chất và cấu tạo bên trong của
quả cam không?
- Trong bộ môn sinh học, để
nghiên cứu các bộ phận bên
trong của hoa, quả, cá…, chúng
ta thường làm gì?
- Quan sát từ bên ngồi
khơng thể cho biết cấu
tạo bên trong của quả
cam.
- Thường tiến hành giải
phẩu để nghiên cứu cấu
<b>2. Khái niệm hình cắt :</b>
Hình cắt là biểu diễn phần vật
thể ở sau mặt phẳng cắt.
- Đối với các vật thể phức tạp, có
nhiều chi tiết nằm khuất bên
trong thì 3 hình chiếu mà ta đã
học có thể diễn tả được hết cấu
tạo của vật không?
- Để thể hiện được các chi tiết bị
khuất bên trong của vật, ta dùng
phương pháp cắt.
- GV trình bày phương pháp cắt
thơng qua vật mẫu.
- Hình cắt được vẽ như thế nào?
- Tại sao phải dùng hình cắt ?
tạo bên trong.
- 3 hình chiếu đã học
không thể hiện được
đầy đủ các chi tiết bị
khuất của vật.
- Được vẽ phần vật thể
ở phía sau mặt phẳng
cắt.
- Dùng hình cắt để biểu
diễn các chi tiết bị
khuất bên trong vật thể.
Phần vật thể bị mặt phẳng cắt
cắt qua được kẻ gạch gạch.
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : Củng cố, hướng dẫn về nhà(5)</b>
ghi nhớ trong SGK/30 - Cho HS
trả lời các câu hỏi trong SGK/30
b. <i>Hướng dẫn về nhà</i>: - Học
thuộc bài. - Đọc trước bài 10
SGK.
*******************************************************
<i><b>Tiết 8</b></i>
<i>Bài 9 : </i>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
1.Kiến thức: HS biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. Nhận dạng được ren trên bảng
vẽ chi tiết
2.Kĩ năng: HS biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. Biết đuợc qui ước vẽ ren.
3.Thái độ: Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Sơ đồ hình 9.2 SGK.
- Vật mẫu : Ống lót hoặc mơ hình..
-Vật mẫu có ren : bulơng, đai ốc, viết, bình mực,…
- Tranh vẽ : 11.3, 11.5, 11.6
<b>III. TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định(1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b> : (4)</b>
Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b> :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 :</b></i><b> Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.(5)</b>
- Hãy kể một vài vật dụng xung
quanh chúng ta do bàn tay con
người tạo nên?
- Về cấu tạo, các sản phẩm đó
có phải chỉ có liền một khối duy
nhất khơng?
- Để chế tạo các sản phẩm đó,
người ta thực hiện như thế nào?
- Nếu các chi tiết bị lắp sai vị trí
hoặc sai trình tự thì sao?
- Vậy người cơng nhân lắp ráp
- GV treo BVCT : ống lót.
<i>Để được gọi là BVCT thì trước</i>
<i>hết phải là bản vẽ gì?</i>
<i>Bản vẽ đó vẽ về những ND gì?</i>
* Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm sau đó đại diện các nhóm
trình bày ý kiến. Gọi nhóm khác
nhận xét,
GV nhận xét, BS đi đến KL như
ND.
GV chỉ ra các ND trên bản vẽ
ống lót.
<i>Hinh biểu diễn gồm những hình</i>
<i>gì? Hình dạng như thế nào?</i>
<i>Hinh biểu diễn thể hiện điều gì</i>
<i>của chi tiết?</i>
<i>Chi tiết có hình dạng như thế</i>
<i>nào?</i>
GV nhận xét, BS : Các đường
- Bàn ghế, máy quạt
điện, ti vi, bóng đèn
điện, xe máy…
- Các sản phẩm đó do
nhiều chi tiết tạo thành.
- Tiến hành chế tạo
từng chi tiết máy, sau
đó lắp ghép các chi tiết
lại với nhau để thành
sản phẩm.
- Sản phẩm khơng hình
thành hoặc bị lỗi.
- Bản vẽ chi tiết
- bản vẽ kỹ thhuật
- HS thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi
<b>1. Nội dung của bản vẽ chi tiết</b>
<b>: </b>
Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ
thuật gồm các hình biểu diễn,
các kích thước và các thông tin
cần thiết để chế tạo và kiểm tra
chi tiết máy :
- Hình biểu diễn : Gồm hình
cắt, mặt cắt, diễn tả hình dạng
và kết cấu của chi tiết.
- Kích thước : kích thước của
chi tiết, cần thiết cho việc chế
tạo và kiểm tra.
- Yêu cầu kỹ thuật : các yêu
cầu kỹ thuật về gia công, xử lý
bề mặt…
gạch gạch // nghiêng 450 <sub>so với</sub>
đường bao cho ta biết đó là hình
cắt. Khi mp cắt cắt qua vật thể
<i>Ngồi hình biểu diễn cịn có ND</i>
<i>gì?</i>
<i>Con số kích thước thể hiện điều</i>
<i>gì của chi tiết?</i>
GV nhận xét đi đến KL như ND.
Ngồi 2 ND trên ta cịn có ND gì?
Yêu cầu KTđược trình bày ntn?
GV nhận xét và chỉ ra các yêu
cầu KT của chi tiết trên bản vẽ
ống lót và đi dến KL như ND.
Như vậy ngồi 3 ND trên ta cịn
thấy có khung ở góc phải gọi là
khung tên của bản vẽ.
<i>Khung tên có những ND gì?</i>
GV nhận xét và KL như ND.
<i><b>HĐ 2</b></i> <i><b>:</b></i><b> Tìm hiểu cách đọc bản</b>
<b>vẽ chi tiết.(10)</b>
- Theo em, khi đọc bản vẽ chi
tiết, ta cần nắm bắt các thông tin
- Khung tên cung cấp cho ta các
thông tin nào?
- Hình biểu diễn cho ta các
thông tin nào?
- Yêu cầu kỹ thuật cho ta biết
các thông tin nào?
- Hãy áp dụng vào đọc bản vẽ
ống lót hình 9.1 trang 31 SGK.
- GV gọi từng HS đọc theo từng
bước nêu trên.
- Tên chi tiết, hình
dạng chi tiết, kích
thước chi tiết…
- Tên chi tiết, vật liệu,
…
- Cho biết hình dạng
của chi tiết.
- Các yêu cầu về kỹ
thuật khi gia công xử lý
chi tiết.
- HS đọc theo trình tự
và trình bày các thông
tin thu nhận được từ
bản vẽ.
<b>2. Đọc bản vẽ chi tiết :</b>
Khi đọc bản vẽ chi tiết, ta
thường đọc theo trình tự sau :
<b>Trình tự</b>
<b>đọc</b>
<b>Nội dung cần</b>
<b>tìm hiểu</b>
Khung
tên - Tên gọi chi tiết.- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
Hình biểu
diễn - Tên gọi hìnhchiếu.
- Vị trí hình cắt.
Kích
thước - Kích thướcchung của chi
tiết.
- Kích thước các
kỹ thuật - Gia công.- Xử lý bề mặt.
Tổng hợp - Mơ tả hình dạng
và cấu tạo của chi
tiết.
<i><b>Họat động3</b></i><b> : </b><i><b>Tìm hiểu chi tiết có ren (5)</b></i>
- Hãy kể tên một số chi tiết có
ren thuờng gặp trong cuộc sống
- Hãy nêu công dụng của ren
trên các chi tiết hình 11.1
- Vậy ren trên chi tiết có cơng
dụng gì ?
- Êtơ là vật dùng để kẹp chặt vật
( quan sát hình vẽ) vậy ngồi
cơng dụng lắp ghép ren cịn
dùng để làm gì ?
- Ren dùng để lắp ghép các chi
tiết hay dùng để truyền lực.
- Viết , bình mực, quạt, chai
nuớc khóang,…
a) Mặt ghế lắp với chân ghế
b) Nắp mực lắp kín với lọ
mực
c,e) Bóng đèn lắp với đui đèn
d) Ghép 2 chi tiết với nhau
g,h) Ghép các chi tiết với
nhau
- Ren dùng để lắp ghép các
chi tiết tạo thành sản phẩm.
- Dùng để truyền lực.
I Chi tiết có ren
- Ren dùng để lắp ghép
các chi tiết hay dùng để
truyền lực.
<i>Họat động 4 : <b>Tìm hiểu quy ước về ren(10)</b></i>
<i>- </i>Kết cấu ren có các mặt
xoắn ốc phức tạp do đó nếu
vẽ đúng như thật thì sẽ mất
nhiều thời gian nên ren
được vẽ theo qui ước để
đơn giản hóa
a. <b>Ren ngòai</b> ( ren trục)
- Vạt mẫu ren trục : Ren
được hình thành ở mặt
ngòai chi tiết gọi là ren
ngòai hay ren trục.
- Cho HS đối chiếu vật mẫu
và hình 11.3 SGK
- Em hãy chỉ rõ các đuờng
đỉnh ren, chân ren, giới hạn
ren, đường kính ngịai
đường kính trong.
- Em có nhận xét gì về qui
ước vẽ ren, bằng cách dùng
từ liền đậm và liền mảnh
điền vào các mệnh đề sau?
- Qua nhận xét trên em rút
ra kết luận gì về qui ước vẽ
- HS trả lời
- Đuờng đỉnh ren được
vẽ bằng nét <i>liền đậm</i>
- Đuờng chân ren được
vẽ bằng nét <i>liền mảnh</i>
- Đuờng giới hạn ren
được vẽ bằng nét <i>liền</i>
<i>đậm</i>
- Vòng đỉnh ren được vẽ
đóng kín bằng nét <i>liền</i>
<i>đậm</i>
- Vòng chân ren được vẽ
hở bằng nét <i>liền mảnh</i>
<i>-</i> Đường đỉnh ren, giới
hạn ren được vẽ bằng nét
liền đậm. Đường chân
ren vẽ bằng nét liền
mảnh, vòng chân ren vẽ
¾ vịng .
II QUI ƯỚC VẼ REN
1. Ren nhìn thấy ( ren trục và ren
lỗ)
a. <i>Ren ngoài :</i> (ren trục)
Ren ngoài là ren được hình
thành ở mặt ngoài của chi tiết.
b. <i>Ren trong:</i> (ren lỗ)
Ren trong là ren được hình
- Qui ước vẽ ren:
ren trục?
- <i>Rút ra kết luận</i> : Đường
đỉnh ren, giới hạn ren được
vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren vẽ bằng nét
liền mảnh, vòng chân ren vẽ
¾ vịng .
b. <b>Ren trong</b> (ren lỗ)
- Vạt mẫu ren lỗ : Ren được
hình thành ở mặt trong chi
tiết gọi là ren trong hay ren
lỗ.
- Cho HS đối chiếu vật mẫu
và hình 11.5 SGK
- Em hãy chỉ rõ các đuờng
đỉnh ren, chân ren, giới hạn
ren, đường kính ngịai
đường kính trong.
- Em có nhận xét gì về qui
ước vẽ ren, bằng cách dùng
- <i>Rút ra kết luận</i> : Đường
đỉnh ren, giới hạn ren được
vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren vẽ bằng nét
liền mảnh, vịng chân ren vẽ
¾ vịng .
-Từ hai kết luận trên ta rút
ra được qui ước chung biểu
diễn ren trục và ren lỗ. Em
hãy phát biểu lại qui ước
đó.
<b>b. Ren bị che khuất </b>
- Khi vẽ hình chiếu thì các
cạnh khuất và đường bao
khuất vẽ bằng nét gì?
- Quan sát hình 11.6 SGK
khi biểu diễn ren bị che
khuất thì các đường đỉnh
ren, chân ren, giới hạn ren
vẽ như thế nào?
- HS trả lời
- Đuờng đỉnh ren được
vẽ bằng nét <i>liền đậm</i>
- Đuờng chân ren được
vẽ bằng nét <i>liền mảnh</i>
- Đuờng giới hạn ren
được vẽ bằng nét <i>liền</i>
<i>đậm</i>
- Vòng đỉnh ren được vẽ
đóng kín bằng nét <i>liền</i>
<i>đậm</i>
- Vòng chân ren được vẽ
hở bằng nét <i>liền mảnh</i>
- Đường đỉnh ren, giới
hạn ren được vẽ bằng nét
liền đậm. Đường chân
ren vẽ bằng nét liền
mảnh, vịng chân ren vẽ
¾ vịng .
- Đường đỉnh ren, giới
hạn ren được vẽ bằng nét
liền đậm. Đường chân
ren vẽ bằng nét liền
- Vẽ bằng nét đứt
- Khi vẽ ren bị che khuất
thì các đường đỉnh ren,
chân ren, giới hạn ren
đều vẽ bằng nét đứt.
Các đường đỉnh ren, đường chân
ren, đường giới hạn ren đều vẽ
bằng nét đứt.
<b>4. </b><i><b>Củng cố</b></i><b>(2)</b>
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK/33
<b>5. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>(3)</b>
- Học thuộc bài.
- Biết đọc bản vẽ ống lót và bản vẽ vịng đai hình 10.1 trang 34.
- Đọc trước bài 10 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ (bút chì, thước thẳng, eke, compa, gơm, giấy
vẽ) để làm bài thực hàn Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Về nhà làm bài tập, chuẩn bị trước bài 12 và dng c thc hnh
*******************************************************
<i><b>Tiết 9</b></i> <b>Thực Hành :</b>
<b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH CẮT </b>
<b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
1.Kiến thức: HS đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt
2.Kĩ năng: Có tác phong làm việc theo quy trình.
3.Thái độ :u thích môn học
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh vẽ trong SGK.
- Bút chì, thước thẳng, eke, compa, gơm, giấy vẽ.
- Vật mẫu : Vịng đai.
<b>III. TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b> (4) </b>
Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
<b>3. </b><i><b>Thực hành</b></i><b> :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>HĐ 1 :</b></i><b> Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài</b>
<b>thực hành.(5)</b>
-Cho HS đọc phần II và III trong SGK/33, II và III
trong SGK/39 để nắm bắt nội dung và yêu cầu
thực hành.
Hướng dẫn HS nhận dạng ren hệ mét, ren hình
thang, ren hình vng
- Ren hệ mét : M
VD : M20*1
M: ren hệ mét
20 : kích thước đường kính d của ren
1 : kích thước bước ren P
- Ren hình thang :Tr
Vd : Tr 40*2 LH
Tr : ren hình thang
40: kích thước đường kính d của ren
2: kích thước bước ren P
- LH : kí hiệu hướng xoắng trái
<b> HĐ2:GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 10.1</b>
<b>trang 34 và hình 12.1 trang 39.(10)</b>
<b>1.GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 10.1 trang</b>
<b>34 </b>
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thơng tin gì?
<i>1. Đọc khung tên :</i>
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin nhận
biết được.
<i>2. Đọc hình biểu diễn :</i>
- Hãy mơ tả hình dạng của vịng đai?
- Vị trí hình cắt của vịng đai như thế nào?
<i>3. Đọc các kích thước :</i>
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của
chi tiết?
- Cho biết các kích thước của các thành phần của
chi tiết ? (chiều dày, đường kính lỗ, khoảng cách
lỗ…)
<i>4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :</i>
- Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia công
chi tiết?
<b>2.GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 12.1 trang</b>
<b>39.</b>
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thơng tin gì?
<i>1. Đọc khung tên :</i>
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thơng tin nhận
biết được.
<i>2. Đọc hình biểu diễn :</i>
- Hãy mơ tả hình dạng của cơn?
- Vị trí hình cắt của cơn như thế nào?
<i>3. Đọc các kích thước :</i>
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng thể) của
chi tiết?
- Cho biết các kích thước của các thành phần của
chi tiết ? (chiều dày, đường kính đáy lớn, đường
<i>4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :</i>
HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu
cầu của mỗi phần.
- Tên chi tiết : Vòng đai
- Vật liệu : bằng thép.
- Tỉ lệ : 1 : 2
- Hình nữa vịng trịn, có hai đai.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
- Chiều ngang :140mm; rộng : 50mm.
- Bán kính trong : 25mm; đường kính lỗ :
12mm;
dày : 10mm; khoảng cách 2 lỗ :
110mm…
- Làm tù cạnh.
- Mạ kẽm.
HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu
cầu của mỗi phần.
- Tên chi tiết : Cơn có ren.
- Vật liệu : bằng thép.
- Tỉ lệ : 1 : 1
- Hình cơn, có ren lỗ.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
- Đường kính đáy lớn : 18
- Đường kính đáy nhỏ : 14
- Chiều dày : 10
- Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia cơng
chi tiết?
đường kính ren 8, bước ren 1, ren phải)
- Tôi cứng.
- Mạ kẽm.
<i><b>HĐ 3</b><b>:</b></i><b> Tổ chức thực hành.(5)</b>
- GV hướng dẫn cách trình bày bảng 9.1 trên giấy vẽ A4.
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần tìm hiểu</b> <b>Bản vẽ vịng đai</b>
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
- Vòng đai.
- Thép.
- 1 : 2.
- Vị trí hình cắt.
- Hình chiếu bằng.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
3. Kích thước
- Kích thước chung của chi tiết.
- Kích thước các phần của chi tiết.
- 140; 50; R39.
- Đường kính trong 50.
- Chiều dày : 10.
- Đường kính lỗ : 12.
- Khoảng cách hai lỗ : 110.
4. Yêu cầu kỹ
thuật
- Gia công.
- Xử lý bề mặt. - Làm tù cạnh.- Mạ kẽm.
5. Tổng hợp
- Mơ tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.
- Phần giữa chi tiết là nữa ống
hình trụ, hai bên hình hộp chữ
nhật có lỗ trịn.
- Dùng để ghép nối chi tiết hình
trụ với các chi tiết khác.
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ cơn có ren</b>
1. Khung tên - Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỉ lệ
- Cơn có ren
- Thép
- 1 :1
2. Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt
- Hình chiếu cạnh
- Ở hình chiếu đứng
tiết
- Kích thước các phần của
chi tiết
- Rộng 18, dày 10
- Đầu lớn 18, đầu bé 14
- Kích thứơc ren M8*1 ren hệ mét, đường
kính d = 8, bước ren p = 1
4. Yêu cầu kỹ
thuật
- Nhiệt luyện
- Xử lý bề mặt
- Tôi cứng
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu
tạo của chi tiết
- Cơng dụng của chi tiết
- Cơn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở giữa
- Dùng để lắp với trục của cọc lái xe đạp
- GV có thể hướng dẫn HS về cách vẽ, cách sử
dụng dụng cụ để vẽ.
- HS trình bày bài làm của mình vào giấy.
<b>4. </b><i><b>Nhận xét – đánh giá</b></i><b> (3)</b>
- GV thu bài làm của HS.
<b>5. </b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>(2)</b>
- Đọc trước bài bản vẽ lắp
*****************************************************
<b>Tiết 10 </b>Bài 13<b> : BẢN VẼ LẮP</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
1.Kiến thức: Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
2.Kĩ năng: Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
3.Thái độ: Rèn luyện kỹ năng lao động kỹ thuật.
<b>II CHUẨN BỊ</b>
- Vật mẫu : bộ vòng đai
- Tranh vẽ 13.1, 13.3, bảng 13.1
<b>III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ (4)</b></i>
<i>Trình tự đọc bản vẽ chi tiết?</i>
<b>3.Bài mới:</b>
Trong quá trình sản xuất người ta căn cứ vào bản chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết và
căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp và kiểm tra sản phẩm. Bản vẽ lắp được dùng trong thiết kế,
chế tạo và sử dụng sản phẩm. Để biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp và biết
được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản ta cùng nghiên cứu bài
“ BẢN VẼ LẮP”
<i>Họat động 1</i> : <i><b>Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp(10)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
- Cho HS quan sát vật mẫu vòng đai
được tháo rời để xem hình dạng, kết
cấu từng chi tiết. Sau đó lắp lại để HS
nắm được mối quan hệ giữa các chi
tiết.
- Quan sát bản vẽ lắp bộ vòng đai
- Bản vẽ lắp gồm có những hình chiếu
nào?
- Hình chiếu thể hiện các chi tiết nào?
- Hình chiếu bằng, hình
chiếu đứng có cắt cục bộ
- Vịng đai , đai ốc, vịng
đệm, bu-lơng
- Đai ốc ở trên, vịng
đệm, vịng đai và bulơng
ở dưới cùng
- Kích thước chung: 140,
I Nội dung của bản vẽ
lắp
- Công dụng :
+ Bản vẽ lắp dùng trong
việc thiết kế, chế tạo, lắp
ráp và sử dụng sản
phẩm.
- Vị trí tương đối giữa các chi tiết như
thế nào ?
- Kích thước trên bản vẽ bao gồm kích
thước chung và kích thước lắp ráp
giữa các chi tiết, khỏang cách giữa các
chi tiết. Em hãy đọc các kích thước có
trên bản vẽ.
- Bảng kê gồm những nội dung gì?
- Khung tên có những nội dung gì ?
- Vậy một bản vẽ lắp có mấy nội
dung?
- Vậy một bản vẽ lắp có 4 nội dung:
Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê ,
khung tên
- Bản vẽ lắp có cơng dụng gì ?
- Bản vẽ lắp dùng trong việc thiết kế,
chế tạo, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
- Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu
của một sản phẩm và vị trí tương quan
giữa các chi tiết
50, 78
- Kích thứơc lắp ráp giữa
các chi tiết : M10
- Khỏang cách giữa các
chi tiết:50, 110
- Tên gọi chi tiết và số
luợng, vật liệu
- Tên gọi sản phẩm, tỉ lệ,
ký hiệu bản vẽ, cơ sở sản
xuất
- Bản vẽ lắp có 4 nội
dung : Hình biểu diễn,
kích thước, bảng kê ,
khung tên
- Bản vẽ lắp dùng trong
việc thiết kế, chế tạo, lắp
ráp và sử dụng sản
phẩm.
- Bản vẽ lắp diễn tả hình
dạng, kết cấu của một
sản phẩm và vị trí tương
quan giữa các chi tiết
tiết
- Nội dung củ bản vẽ
lắp:
.Hình biểu diễn :hình
chiếu và hình cắt diễn tả
.Bảng kê: tên gọi chi
tiết, số luợng, vật liệu,…
.Khung tên: tên gọi sản
phẩm, tỉ lệ, ký hiệu bản
vẽ, cơ sở sản xuất
<i>Họat động 2</i> : <i><b>Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp(15)</b></i>
- Khi đọc bản vẽ lắp ta đọc theo
trình tự nhất định gồm 6 bước :
. Khung tên: tên gọi sản
phẩm, tỉ lệ bản vẽ
. Bảng kê :tên gọi chi tiết, số
lượng
. Hình biểu diễn : Hình chiếu,
vị trí hình cắt
. Phân tích chi tiết: Vị trí của
các chi tiết
. Tổng hợp : trình tự tháo, lắp
- Yêu cầu HS lặp lại trình tự đọc
bản vẽ lắp.
- Hãy đọc khung tên gôm tên gọi
sản phẩm, tỉ lệ
- Đọc bảng kê gồm tên gọi chi tiết,
số luợng chi tiết
- Hãy nêu tên gọi hình chiếu, hình
cắt?
- Hãy nêu nội dung kích thước
- Tên gọi sản phẩm là
bộ vòng đai, tỉ lệ bản
vẽ 1 : 2
- Vòng đai(2), đai ốc
(2), vịng đệm (2),
bu-lơng (2)
- Hình chiếu bằng,
hình chiếu đứng có cắt
cục bộ
- Kích thước chung:
140, 50, 78
Kích thứơc lắp ráp
giữa các chi tiết : M10
Kích thước xác định
II Đọc bản vẽ lắp:
Đọc bản vẽ lắp theo trình tự :
<b>Trình tự</b>
<b>đọc</b>
<b>Nội dung cần</b>
<b>tìm hiểu</b>
Khung tên - Tên gọi sản
phẩm.
- Tỉ lệ.
Bảng kê - Tên gọi chi
tiết và số lượng
chi tiết.
Hình biểu
diễn - Tên gọi hìnhchiếu.
- Vị trí hình
cắt.
Kích
thước
- Kích thước
chung của chi
tiết.
trên bản vẽ.
- Nêu trình tự tháo, lắp và công
dụng của sản phẩm
- Hướng dẫn HS phần chú ý:
1. Cho phép vẽ một phần hình cắt
( hình cắt cục bộ ) ở trên hình
chiếu.
2. Kích thước chung : kích thước
chiều dài, chiều cao và chiều rộng
của sản phẩm.
3. Kích thước lắp : kích thước
chung của hai chi tiết ghép với
nhau như đường kính của trục và
lỗ, đường kính ren, …
4. Vị trí chi tiết : mỗi chi tiết được
tô một màu để xác định vị trí của
nó ở trên bản vẽ.
5. Trình tự tháo lắp : ghi số chi tiết
theo trình tự tháo lắp.
khỏang cách giữa các
chi tiết: 50, 110
- Tháo : 2-3-4-1
- Lắp :1-4-3-2
- Công dụng : Ghép
chi tiết hình trụ với chi
tiết khác
chi tiết.
Phân tích
chi tiết
- Vị trí của các
chi tiết.
Tổng hợp - Trình tự tháo
lắp.
- Công dụng
của sản phẩm.
<i><b>Họat động 3</b></i><b> : </b><i><b>Tổng kết</b></i><b> (5)</b>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Củng cố lại bài học trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị trước bài 14 và dụng cụ thực
hành
- HS đọc
- HS trả li cõu hi
SGK
<i>BÀI TẬP THỰC HÀNH</i>
<b> ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN </b>
<b>I MỤC TIÊU</b>
1.Kiến thức : Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc
2.Kĩ năng : Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ lắp.
3.Thái độ : Hình thành tác phong làm việc theo qui trình.
Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí
<b>II CHUẨN BỊ </b>
<b>III TIẾN TRÌNH </b>
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ (4)</b></i>
<i>Trình tự đọc bản vẽ lắp?</i>
<b>3.Bài mới:</b>
Giới thiệu bài:
Trong q trình học tập mơn kỹ thuật , chúng ta phải thông qua bản vẽ để hiểu rõ cấu tạo và
cách vận hành các máy móc , thiết bị. Vì vậy việc đọc bản vẽ có tầm quan trọng rất lớn, để
hình thành kỹ năng đọc bản vẽ lắp chúng ta cùang kàm bài thực hành :
” ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN “
<i>Họat động 1</i> : <i><b>Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành(5)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực hành
- Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
- HS đọc
- Trình tự đọc bản ve lắp:
. Khung tên
. Bảng kê
. Hình biểu diễn
. Kích thước
<i><b>Họat động 2 : Tìm hiểu cách trình bày bài làm </b></i><b>(Báo cáo thực hành)(10)</b>
<i><b>:</b></i><b> GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ hình 14.1</b>
<b>trang 45.</b>
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thơng tin
gì?
<i>1. Đọc khung tên :</i>
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin
nhận biết được.
<i>2. Đọc hình bản kê :</i>
- Hãy cho biết bộ ròng rọc gồm những chi
tiết nào ghép lại với nhau và số lượng của
mỗi loại chi tiết?
<i>3. Đọc hình biểu diễn :</i>
- Hãy mơ tả hình dạng của bộ rịng rọc?
- Vị trí hình cắt của rịng rọc như thế nào?
<i>4. Đọc các kích thước :</i>
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng
thể) của sản phẩm?
- Cho biết các kích thước của các thành phần
của sản phẩm ?
<i>5. Phân tích chi tiết :</i>
- Hãy cho biết vị trí của chi tiết?
<i>6. Tổng hợp :</i>
- Hãy cho biết trình tự tháo lắp bộ rịng rọc?
- Cơng dụng của bộ rịng rọc?
- HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu
của mỗi phần.
- Tên chi tiết : Bộ ròng rọc.
- Tỉ lệ : 1 : 2
- Bánh rịng rọc (1); trục (1);
móc treo (1); giá (1)
- Hình cắt cục bộ ở hình chiếu đứng.
- Cao 100, rộng 40, dài 74, đường kính 75 và
60.
<i><b>Họat động 3 : Tổ chức thực hành(25)</b></i>
- Hướng dẫn làm bài theo trình tự các bước:
. Khung tên
. Bảng kê
. Hình biểu diễn
. Kích thước
. Phân tích chi tiết
. Tổng hợp
- Bài làm hịan thành
tại lớp
<b>Trình tự</b>
<b>đọc</b>
<b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ bộ ròng rọc</b>
1. Khung
tên
- Tên gọi sản phẩm
- Tỉ lệ bản vẽ
- Bộ ròng rọc
- 1 :2
2. Bảng kê - Tên gọi chi tiết,
số luợng chi tiết - Bánh ròng rọc (1)- Trục (1)
- Móc treo (1)
3. Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình
chiếu
- Tên gọi hình cắt
- Hình chiếu đúng có cắt cục bộ
- Hình chiếu cạnh
4. Kích
thứơc
- Kích thứơc chung
của sản phẩm
- Kích thước chi
tiết
- Rộng 40, dài 75, cao 100
- 75 đuờng kính bánh rịng rọc, 60 đường kính
rãnh
5. Phân tích
chi tiết - Vị trí các chi tiết Chi tiết (1)bánh ròng rọc ở giữa, lắp với trục (2), trục lắpvới giá chữ U, móc treo ở trên được lắp với giá chữ U
6. Tổng hợp - Trình tự tháo lắp
- Cơng dụng của
chi tiết
- Lắp : 3-4-1-2
- Tháo : 2-1-4-3
- Dùng để nâng vật nặng lên cao
<i>Họat động 4</i> : <i><b>Tổng kết và đánh giá bài thực hành(5)</b></i>
- Nhận xét giờ làm bài thực hnh ca HS
- Chun b trc bi 15
****************************************
1.Kiến thức : Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ các hình chiếu của ngơi nhà.
2.Kĩ năng : Biết được một số ký hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ
nhà.
3.Thái độ : Biết được cách đọc bản vẽ nhàđơn giản.
<b>II CHUẨN BỊ</b>
- Tranh vẽ 15.1, bảng 15.1
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ (4)</b></i>
<i>Trả bài thực hành</i>
<b>3.Bài mới:</b>
Giới thiệu bài :
Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong xây dựng . Bản vẽ gồm các hình biểu diễn (mặt
bằng , mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng kích thước và cấu tạo của ngôi
nhà. Bản vẽ nhà dùng trong thiết kế và thi công ngôi nhà . Để hiểu rõ nội dung của bản vẽ
nhà và cách đọc bản vẽ nhà đơn giả chúng ta cùng tìm hiểu bài “ BẢN VẼ NHÀ”
<i>Họat động 1 </i>: <i><b>Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà (10) </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Cho HS quan sát hình chiếu
phối cảnh ngôi nhà một tầng ,
sau đó xem bản vẽ nhà 15.1
- Mặt đứng có hướng chiếu từ
phía nào của ngơi nhà?
- Mặt đứng diễn tả mặt nào của
ngôi nhà?
- Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi
ngang qua các bộ phận nào của
ngôi nhà ? Mặt bằng diễn tả các
bộ phận nào của ngơi nhà?
- Mặt cắt có mặt phẳng cắt song
song với mặt phẳng chiếu nào ?
Mặt cắt diễn tả các bộ phận nào
của ngơi nhà?
- Nêu kích thước của ngơi nhà,
của từng phịng và các bộ phận
khác?
- Có hướng chiếu từ phía
trước của ngơi nhà
- Diễn tả mặt chính lan can,
của ngơi nhà
- Mặt bằng có mặt phẳng cắt
đi ngang qua các cửa sổvà
song song với nền nhà diễn tả
vị trí kích thước các tường,
vách, cửa đi, cửa sổ và kích
thước chiều dài , chiều rộng
của ngơi nhà, các phịng…
- Mặt cắt có mặt phẳng cắt
song song với mặt phẳng
chiếu cạnh, nhằm diễn tả các
-Kích thước chung của ngôi
nhà: 6300, 4800, 4800
Kích thước các phịng :
phòng sinh họat chung
(4800*2400)+(2400*600),
kích thước phịng
ngủ( 2400*2400)
Kích thước tường bộ phận:
hiên rộng (1500*2400), nền
I Nội dung của bản vẽ
nhà
- Công dụng cùa bản vẽ
nhà:
. Bản vẽ gồm các hình
biểu diễn (mặt bằng , mặt
đứng, mặt cắt) và các số
liệu xác định hình dạng
kích thước và cấu tạo của
ngơi nhà.
. Bản vẽ nhà dùng trong
thiết kế và thi công ngôi
nhà .
- Nội dung của bản vẽ
nhà:
. Mặt đứng: là hình chiếu
vng góc của ngơi nhà
lên mặt chiếu đứng hoặc
mặt chiếu cạnh nhằm
biểu diễn hình dạng bên
ngịai gồm mặt chính,
mặt bên,…
- Nội dung của bản vẽ nhà gồm
3 nội dung :mặt đứng, mặt bằng,
mặt cắt
- Bản vẽ nhà có cơng dụng gì?
cao :600, tường cao 2700,
mái cao:1500
- Bản vẽ gồm các hình biểu
diễn (mặt bằng , mặt đứng,
mặt cắt) và các số liệu xác
định hình dạng kích thước và
cấu tạo của ngơi nhà.
- Bản vẽ nhà dùng trong thiết
kế và thi công ngôi nhà .
bằng là hình biểu diễn
quan trọng nhất của bản
vẽ nhà
. Mặt cắt: là hình cắt có
mặt phẳng cắt song song
với mặt phẳng chiếu
đứng hoặc mặt phẳng
chiếu cạnh , nhằm biểu
diễn các bộ phận và kích
thước của ngơi nhà theo
chiều cao
<i>Họat động 2</i> : <i><b>Tìm hiểu ký hiệu qui ước một số bộ phận của ngôi nhà(10)</b></i>
- Quan sát bảng 15.1 và giải
thích từng mục ghi trong bảng
- Ký hiệu cửa đi 2 cánh mô tả
trên hình biểu diễn nào?
- Ký hiệu cửa đơn mơ tả cửa sổ
trên hình biểu diễn nào?
- ký hiệu cầu thang mơ tả cầu
thang trên hình biểu diễn nào?
- Hình chiếu bằng
- Mặt đứng, mặt bằng, mặt
cắt cạnh
- Mặt bằng, mặt cắt cạnh
<i>Họat động 3 </i>: <i><b>Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà(15)</b></i>
- Khi đọc bản vẽ nhà ta đọc theo
trình tự
. Khung tên
. Hình biểu diễn
. Kích thước
. Các bộ phận
- Hãy nêu tên gọi của ngôi nhà
và tỉ lệ bản vẽ?
- Hãy nêu tên gọi hình chiếu và
tên gọi mặt cắt?
- Hãy nêu kích thước của ngơi
nhà một tầng?
- Hãy phân tích các bộ phận của
- Tên gọi ngôi nhàlànhà một
tầng, tỉ lệ bản vẽ 1 : 100
- Mặt đứng, mặt bằng, mặt
-Kích thước chung của ngơi
nhà: 6300, 4800, 4800
Kích thước các phòng :
phòng sinh họat chung
(4800*2400)+(2400*600),
kích thước phịng ngu
( 2400*2400)
Kích thước tường bộ phận:
hiên rộng (1500*2400), nền
cao :600, tường cao 2700,
mái cao:1500
- Số phòng :3 phòng
III Đọc bản vẽ nhà
- Khi đọc bản vẽ nhà đọc
theo trình tự :
. Khung tên
. Hình biểu diễn
. Kích thước
nhà một tầng? - Số cửa đi và cửa sổ: 1 cửa
đi 2 cánh, 6 cửa sổ
- Các bộ phận khác: 1 hiên có
lan can
<i>Họat động 3</i> : <i><b>Tổng kết</b></i><b>(5)</b>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Củng cố lại bài học trả lời câu
hỏi SGK
- Chuẩn bị trước bài 16 và dụng
cụ thực hành
- HS đọc
- HS trả li cõu hi SGK
****************************************
Bi 16 : <i>BÀI TẬP THỰC HÀNH</i>
ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Đọc được bản vẽ nhà.
2.Kĩ năng : Hình thành kỹ năng đọc bản vẽnhà đơn giản.
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng
II CHUẨN BỊ
- Bản vẽ 16.1 phóng to
III TIẾN TRÌNH
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ (4)</b></i>
<i>Trình tự đọc bản vẽ chi tiết?</i>
<b>3.Bài mới:</b>
Bản vẽ gồm các hình biểu diễn (mặt bằng , mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình
dạng kích thước và cấu tạo của ngôi nhà. Để đọc hiểu bản vẽ nhà ở: hình dạng, kích thước và
các bộ phận của ngơi nhà chúng ta làm bài thực hành
” ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN”
<i>Họat động 1</i> : <i><b>Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành(5</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài thực
hành
- Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà.
- HS đọc
- Trình tự đọc bản ve lắp:
. Khung tên
. Kích thước
. Các bộ phận
<i>Họat động 2 : <b>Tìm hiểu cách trình bày bài làm</b></i><b>(</b>Báo cáo thực hành<b>)(5)</b>
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ nhà?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin
gì?
<i>1. Đọc khung tên :</i>
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thơng tin
nhận biết được.
<i>2. Đọc hình biểu diễn :</i>
- Hãy cho biết bộ ròng rọc gồm những chi
tiết nào ghép lại với nhau và số lượng của
mỗi loại chi tiết?
<i>3. Đọc các kích thước:</i>
- Hãy mơ tả hình dạng của bộ rịng rọc?
- Vị trí hình cắt của ròng rọc như thế nào?
<i>4. Các bộ phận :</i>
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng
thể) của sản phẩm?
- Cho biết các kích thước của các thành phần
của sản phẩm ?
HS nhắc lại trình tự đọc bản vẽ và yêu cầu
của mỗi phần.
- Tên gọi : Nhà ở
- Tỉ lệ : 1 : 100
- Mặt đứng B
- Mặt cắt A – A, mặt bằng.
- 1020; 6000; 5900
- Phòng sinh hoạt chung : 3000 x 4500
- Phòng ngủ : 3000 x 3000.
- Hiên : 1500 x 3000
- Công trình phụ : 3000 x 3000
- Nền chính cao : 800
- Tường cao : 2900
- Mái cao : 2200
- 3 phịng và cơng trình phụ.
- Hiên và cơng trình phụ gồm : bếp, tắm, xí.
<i>Họat động 3</i> : <i><b>Tổ chức thực hành(25)</b></i>
- Hướng dẫn làm bài theo trình tự các
bước:
. Khung tên
. Hình biểu diễn
. Kích thước
. Các bộ phận
- Bài làm hòan thành tại
lớp
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ nhà ở</b>
1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà
- Tỉ lệ bản vẽ - Nhà ở- 1 : 100
3. Hình biểu
diễn - Tên gọi hình chiếu- Tên gọi mặt cắt - Mặt đứng B- Mặt bằng, mặt cắt A - A
4. Kích thứơc - Kích thứơc chung
- Kích thước từng bộ
phận
- Hiên rộng :1500*3000
- Khu phụ (bếp, tắm, xí): 3000*3000
4. Các bộ phận - Số phòng
- Số cửa đi và cửa sổ
- Các bộ phận khác
3 phòng ( 2 phòng ngủ, 1 phòng sinh họat chung)và
1 khu phụ
- 3 cửa đi 1 cánh, 10 cửa sổ
- 1 hiên có lan can, khu phụ (bếp, tắm, xí)
<i>Họat động 4</i> : <i><b>Tổng kết và đánh giá bài thực hành(5)</b></i>
- Nhận xét giờ làm bài của HS
- Khuyến khích HS tự phát thảo ngơi
nhàmình ở, phịng học,…
- Chuẩn bị trc bi ụn tp v tng kt
phn 1
******************************
<b>TỔNG KẾT VÀ ƠN TẬP PHẦN VẼ KỸ THUẬT</b>
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Hệ thống hóavà hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các
khối hình học
2.Kĩ năng Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà.
3.Thái độ:Chuẩn bị kiểm tra phần 1 : Vẽ kỹ thuật
II CHUẨN BỊ
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ (4)</b></i>
<b>3.Bài mới:</b>
Nội dung phần vẽ kỹ thuật chúng ta học gồm 16 bài, gồm hai phần kiến thức cơ bản là : Bản
vẽ các khối hình học và bản vẽ kỹ thuật
<i>Họat động 1</i> : <i><b>Hệ thống hóa kiến thức(20)</b></i>
Vai trò của bản vẽ kỹ thuật
trong sản xuất và đời sống
Bản vẽ kỹ thuật đdối
với sản xuất
Bản vẽ kỹ thuật đdối
<b>Vẽ kỹ thuật</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
Chương 1 : <b>Bản vẽ các khối</b>
<b>hình học</b>
-Hãy điền các cụm từ vào
chỗ trống
-có mấy phép chiếu chiếu?
phép chiếu vng góc là gì?
phép chiếu này dùng để làm
gì?
-Các khối hình học thường
gặp là khối nào?
-Nêu đặc điểm khối đa diện
và hình chiếu các khối đa
Suy nghĩ trả
lời
Suy nghĩ trả
lời
Suy nghĩ trả
lời
Suy nghĩ trả
lời
<b>I.Ơn tập lí thuyết</b>
<b>Câu 1:</b>Hãy điền các cụm từ vào chỗ trống
Bản vẽ kĩ thuật là một phương ……(1)..dùng
trong sản xuất và đời sống
Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào (2)……. và
……(3)
1.thơng tin ,2.sản xuất,3 đời sống
<b>Câu 2:</b>có mấy phép chiếu chiếu?phép chiếu
vng góc là gì?phép chiếu này dùng để làm
gì?
3 phép chiếu
-xun tâm,song song,vng góc
-phép chiếu vng góc là phép chiếu mà các
Phép chiếu vng góc dùng để vẽ các hình
chiếu vng góc
<b>Câu 3</b>:Các khối hình học thường gặp là khối
nào?
Hai khối hình học thường gặp:khối đa diện
và khối tròn xoay
<b>Câu 4</b>:Nêu đặc điểm khối đa diện và hình
chiếu các khối đa diện
Khối đa diện được tạo bởi các hình đa giác
phẳng
Hình chiếu thể hiện hai trong ba kích thước
Bản vẽ các khối
hình học
Bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽcác khối đda
diện
Bản vẽcác khối tròn
xoay
Bản vẽ chi tiết
diện
-khối tròn xoay được biểu
diễn bằng các hình chiếu
nào?Vì sao
-Thế nào là hình cắt?Hình
cắt dùng để làm gì?
-Kể tên một số loại ren
thường dùng và công dụng
của chúng?
Ren đươc vẽ theo quy ước
nào?
Kể tên một số bản vẽ thường
dùng và công dụng của
chúng?
Suy nghĩ trả
lời
Suy nghĩ trả
lời
Suy nghĩ trả
Suy nghĩ trả
lời
Suy nghĩ trả
của vật thể
<b>Câu 5</b>:khối tròn xoay được biểu diễn bằng
các hình chiếu nào?Vì sao
Biểu diễn bằng hình chiếu đứng và hình
chiếu bằng.vì hình chiếu cạnh có đặc điểm
giống hình chiếu đứng
<b>Câu 6</b>:Thế nào là hình cắt?Hình cắt dùng để
làm gì?
Hình cắt là hình nhận được sau mặt phẳng
cắt,giả sử ta cắt mặt phẳng bằng mặt phẳng
cắt tưởng tượng
Hình cắt là hình biểu diễn rõ hơn hình dạng
bên trong của vật thể,phần vật thể bị mặt
phẳng cắt qua được kẻ bằng đường gạch gạch
<b>Câu 7</b>:Kể tên một số loại ren thường dùng và
công dụng của chúng?
Ren hệ mét công dụng dùng để lắp ghép các
Ren tam giác,ren vng,ren hình thang cơng
dụng dùng để truyền lực
<b>Câu 8</b>:Ren đươc vẽ theo quy ước nào?
Đường đỉnh ren,đường và đường gới hạn ren
được vẽ bằng nét liền đậm
Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và
vòng chân ren vẽ ¾ vịng trịn
Câu 9:Kể tên một số bản vẽ thường
<i>Họat động 2</i> : <i><b>Hướng dẫn </b></i>
<i><b>trả lời câu hỏi và bài </b></i>
<i><b>tập(15)</b></i>
<b> bài tập 1:</b>
- Hãy cho biết vật thể đã
cho có bao nhiêu mặt?
- Trên hình vẽ cho ta thấy
được bao nhiêu mặt? Các
mặt ở vị trí nào nào bị
khuất?
- Như vậy các mặt A, B, C,
D tương ứng với các mặt
6 mặt
4 mặt các mặt
C,D ,A
Đứng,bằng,
cạnh
<i><b>II.Bài tập</b></i>
<i><b>BT1:</b></i>
nào trong các hình chiếu đã
cho?
- Hãy dánh dấu vào vị trí
tương ứng trong bảng ?
Điền vào bảng
- Hãy cho mơ tả hình dạng
của các vật thể đã cho ?
- Nếu chiếu lần lượt các vật
thể lên 3 mặt phẳng chiếu
sẽ cho ta các hình chiếu có
hình dạng như thế nào?
- Hãy chọn hình chiếu
tương ứng với các vị trí
chiếu của các vật thể trên?
- Điền vào ô trống số tương
Mơ tả
Chọn hình
chiếu
Điề
<i><b>BT2:</b></i>
<b>bài tập 3 </b>
- Hãy cho mơ tả hình dạng
của các vật thể đã cho ?
- Các vật thể đã cho được cấu
tạo từ những dạng khối hình
học nào?
Mơ tả hình dạng
Suy nghĩ trả lời
<i><b>BT3:</b></i>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b> x
<b>2</b> x
<b>3</b> x
<b>4</b> x
<b>5</b> x
<b>Vật thể</b>
<b>Hình chiếu</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
<b>Hình chiếu</b>
<b>đứng</b> 3 1 2
<b>Hình chiếu</b>
<b>bằng</b>
4 6 5
<b>Hình chiếu</b>
- Hãy chọn hình chiếu tương
ứng với các vị trí chiếu của
các vật thể trên?
- Điền vào ơ trống số vị trí
tương ứng với khối hình học
Chọn hình chiếu
Điền hình
<b>Hỡnh dng</b>
<b>khi</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
Hình trụ x
Hình nón cụt x
Hình chỏm
cầu x
<b>Hình dạng</b>
<b>khối</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
Hình trụ x
Hình nón cụt x
Hình chỏm
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>Câu1</b>:Mặt chính diện gọi là:
A.Mặt phẳng chiếu bằng B.Mặt phẳng chiếu đứng
C.Mặt phẳng chiếu cạnh D.Mặt phẳng chiếu ngang
<b>Câu2</b>:Trên bảng vẽ kĩ thuật hình chiếu cạnh ở vị trí
A.Trên hình chiếu bằng B.Dưới hình chiếu bằng
C.Bên phải hình chiếu đứng D.Bên trái hình chiếu đứng
<b>Câu3</b>:Nội dung của bản vẽ chi tiết là:
A.Hình biểu diễn,kích thước ,Bảng kê,khung tên
B.Hình biểu diễn,kích thước ,u cầu kĩ thuật ,tổng hợp
C.Hình biểu diễn,kích thước ,u cầu kĩ thuật ,khung tên
D.Hình biểu diễn ,yêu cầu kĩ thuật ,phân tích chi tiết,tổng hợp
<b>Câu4</b>:Nội dung của bản vẽ lắp là:
A.Hình biểu diễn,kích thước ,Bảng kê,khung tên
B.Hình biểu diễn,kích thước ,u cầu kĩ thuật ,tổng hợp
C.Hình biểu diễn,kích thước ,phân tích chi tiết,khung tên
D.Hình biểu diễn ,bảng kê ,kích thước,tổng hợp
<b>Câu 5</b>:Khổ giấy A4 có kích thước (mm):
A.420 x 297 B.297 x 210 C.410 x 290 D.290 x 210
<b>Câu 6:</b>Trên bản vẽ kĩ thuật, để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể, thường dùng :
A.Hình chiếu vng góc B. Hình chiêú đứng và hình chiếu bằng
C.Hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh D.Hình cắt
<b>Câu 7</b> :Phép chiếu nào trong các phép chiếu sau được dùng trong bản vẽ kĩ thuật:
A.Phép chiếu xuyên tâm B.Phép chiếu song song
C.Phép chiếu vng góc<b> </b>D.Cả 3 phép chiếu trên
cạnh
<b>Câu 8 :</b>Kí hiệu M10 là :
A.Ren hệ mét, bước ren P = 10 B.Ren hình thang, đường kính ren d = 10
C.Ren hệ mét, đường kính ren d = 10 D.Ren hình thang, bước ren P = 10
<b>II.Tự luận (8 điểm</b>) :
<b>Câu 1:</b> Hãy nêu đặc điểm của hình chiếu của khối da diện.
<b>Câu 2:</b> Ren được vẽ theo quy ước như thế nào
<i><b>Câu 3:</b></i> Cho chi tiết và các kích thước của nó như hình dưới. Hãy vẽ hình chiếu đứng và hình
chiếu bằng của chi tiết vào giấy theo đúng vị trí trên bản vẽ kĩ thuật
<i><b>Câu 4 :</b></i> Cho vật thể và các hình chiếu. Hãy tìm các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình
Chiếu cạnh trên giấy
<b>Đáp án</b>
Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ren vẽ ¾ vịng trịn
<b>Câu 4:(2đ)</b>
Soạn:
<b>Vật thể</b>
<b>Hình chiếu</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>Vật thể</b>
<b>Hình chiếu</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>
<b>1</b> x
<b>2</b> x
<b>3</b> x
<i>CHƯƠNG III</i> : GIA CƠNG CƠ KHÍ
Bài 18 : VÂT LIỆU CƠ KHÍ
I MỤC TIÊU
1.kiến thức: Biết cách phân lọai các vật liệu cơ khí phổ biến.
2.Kĩ năng: Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu
hợp lý .
3.Thái độ :u thích mơn học
II CHUẨN BỊ
- Bảng mẫu vật liệu cơ khí
- Một số sản phẩm chế tạo từ vật liệu cơ khí : búa, đục, kìm,…
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ </b></i>
<b>3.Bài mới:</b>
Vật liệu cơ khí đóng vai trị quan trọng trong gia cơng cơ khí , nó là cơ sở vật chất ban đầu
để tạo nên sản phẩm cơ khí . Nếu khơng có vật liệu cơ khí thì khơng có sản phẩm cơ khí . Để
biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ,từ đó lựa chọn và sử dụng vật liệu cơ khí một
cách hợp lý , chúng ta cùng nghiên cứu bài :
“ VẬT LIỆU CƠ KHÍ “
<i>Họat động 1 : Tìm hiểu vật liệu cơ khí phổ biến(25)</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
- Căn cứ vào nguồn gốc , cấu tạo và tính
chất vật liệu cơ khí hai nhóm : vật liệu kim
lọai, vật liệu phi kim lọai.
<b>1. Vật liệu kim lọai </b>
- Trong kỹ thuật và đời sống, nhiều máy
móc và dụng cụ gia đình được chế tạo bằng
vật liệu kim lọai.
Vd : Quan sát chiếc xe đạp em hãy chỉ ra
những chi tiết nào, bộ phận nào của chiếc xe
được làm bằng vật liệu kim lọai?
- Kim lọai là vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ
khá cao trong thiết bị, máy móc và được
phân loại thành hai nhóm : kim lọai đen, kim
lọai màu
<i><b>a. Kim lọai đen </b></i>
- Kim lọai đen có thành phần chủ yếu là sắt (
Fe) và cacbon ( C). Dựa vào tỉ lệ C và các
nguyên tố tham gia người ta chia kim lọai
đen thành hai lọai chính là Gang và Thép
Gang có tính bền và tính cứng cao, chịu
được mài mịn, chịu nén và chống rung động
tốt dễ đúc nhưng khó gia cơng cắt gọt vì quá
- Sườn xe, niền xe,
xích, …
I Các vật liệu cơ
khí phổ biến
1. Vật liệu kim lọai
- Kim lọai đen : có
thành phần chủ yếu
là sắt ( Fe) và
cacbon ( C). Kim
lọai đen được chia
thành hai lọai chính
là Gang (tỉ lệ C
>2.14%) và Thép
(tỉ lệ C <2.14%)
- Kim lọai màu
Kim lọai màu chủ
yếu là Đồng (Cu),
Nhôm (Al) và hợp
kim của chúng.
2. Vât liệu phi kim
cứng. Tùy theo cấu tạo, tính chất gang được
phân thành 3 lọai : gang xám, gang trắng và
gang dẻo . Gang dùng làm vỏ máy bơm, má
phanh tàu hỏa, luyện thép, …
Thép có tính cứng cao, chịu tơi, chịu mài
mịn,…Thép được chia thành hai lọai chính
là thép C và thép hợp kim. Thép C lọai
thường có nhiều tạp chất chủ yếu dùng trong
xây dụng và kết cấu cầu đường. Thép C chất
luợng tốt thường dùng làm dụng cụ gia đình,
chi tiết máy , dụng cụ gia cơng ( lưỡi cưa,
đục,dao tiện,…)
- Ngòai kim lọai đen (thép, gang) các kim
lọai còn lại chủ yếu là kim lọai màu.
<i><b>b) Kim lọai màu </b></i>
- Kim lọai màu thường được sử dụng dưới
dạng hợp kim. Kim lọai màu chủ yếu là
Đồng (Cu), Nhôm (Al) và hợp kim của
chúng
Đồng , hợp kim đồng : dễ gia công cắt gọt,
dễ đúc, cúng bền, có tính chống mài mịn ,
<b>2 Vât liệu phi kim lọai</b>
- So với kim lọai vật liệu kim lọai có khả
năng dẫn điện, dẫn nhiệt kém nhưng có một
số tính chất đặc biệt : dễ gia cơng, khơng bị
oxi hóa , ít mài mịn… nên chúng được sử
dụng ngày càng rộng rãi.
Các vật liệu phi kim lọai phổ biến trong cơ
khí là chất dẻo, cao su
<i><b>a. Chất dẻo :</b></i>là sản phẩm tổng hợp từ các hất
hữu cơ, cao [hân tử, dầu mỏ, than đá, khí
đốt… Chất dẻo có 2 lọai :
* Chất dẻo nhiệt : có nhiệt độ nóng chảy
thấp, nhẹ, dẻo, không dẫn điện, không dẫn
nhiệt, không bị oxi hóa, ít bị hóa chất tác
dụng ,dễ pha màu và co khả năng chế biến
- Kéo, luỡi cày, khung
xe đạp, làm bằng thép
-Khóa cử, dây điện làm
bằng đồng
- chảo rán làm bằng
nhôm
Ao mưa, can, thước
nhựa làm bằng chất dẻo
nhiệt. Vỏ bút máy, vỏ
quạt điện, ổ cắm điện
làm bằng chất dẻo nhiệt
rắn
- Kim lọai dẫn diện tốt ,
phi kim khơng có tính
dẫn điện
* Chất dẻo nhệt rắn được hóa rắn ngay sau
khi ép dưới áp suất, nhiệt độgia công. Chất
dẻo nhiệt rắn là lọai chịu nhiệt độ cao, có độ
bền cao, nhẹ, khơng dẫn điện, không dẫn
nhiệt, dùng làmbánh răng , ổ đỡ, vỏ bút máy,
…
- Em hãy cho biết các dung cụ : áo mưa, can,
thước nhựa, vỏ bút máy, vỏ quạt điện, ổ cắm
điện làm bằng chất dẻo gì?
<i><b>b. Cao su</b></i>:là vật liệu dẻo, đàn hồi, khả năng
giảm chấn tốt, cách điện và cách âm tốt. Cao
su gồm hai lọai : cao su tự nhiên và cao su
nhân tạo, được dùng làm lốp, ống dẫn, vòng
đệm, sản phẩm cách điện,..
- Hãy kể tên các sản phẩm cách điện bằng
cao su?
- Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử
dụng củ vật liệu kim lọai và vật liệu phi
kim?
-Chúng đều được sử
dụng rộng rãi trong sản
xuất
<i><b>Họat động 2</b></i> : <i><b>Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí(14)</b></i>
- Mỗi vật liệu có tính chất khác nhau nhưng
tùy theo mục đích sử dụng mà người ta quan
tâm đến tính chất này hay tính chất khác.
- Vật liệu có 4 tính chất cơ bản :
1. Tínhchất cơ học:
- Biểu thị khả năng của vật liệu chịu tác
dụng của các lực bên ngòai . Tinh chất cơ
học bao gồm : tính cứng, tính dẻo, tính bền.
Vd: Thép cứng hơn nhơm, Đồng dẻo hơn
thép .
2. Tính chất vật lý:
- Là những tính chất của vật liệu thể hiện
qua các hiện tượng vật lý khi thành phần hóa
học của nó khơng đổi : nhiệt độ nóng chảy,
tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng,..
- Em có nhận xét gì về tính dẫn điện của
thép, đồng, nhơm?
3. Tính chất hóa học:
- Cho biết khả năng của vật liệu chịu được
tác dụng hóa học trong các mơi trường, như
tính chịu axit và muối, tính chống ăn mịn…
Vd: Thép, đồng, nhơm dễ bị ăn mịn khi tiếp
xúc muối ăn, chất dẻo khơng bị ăn mịn khi
tiếp xúc với muối ăn
4. Tính chất cơng nghệ:
- Đồng dẫn điện tốt
nhất, Nhôm, thép
II Tính chất cơ bản
2. Tính chất vật lý:
nhiệt độ nóng chảy,
tính dẫn điện, dẫn
nhiệt, khối lượng
riêng,..
3. Tính chất hóa
học: chịu được tác
dụng hóa học trong
các mơi trường,
như tính chịu axit
và muối, tính chống
ăn mịn…
- Cho biệt khả năng gia công của vật liệu
:tính đúc, tính hàn, tính rèn, khả năng gia
cơng cắt gọt…
- Mỗi lọai vật liệu có thể sử dụng để làm ra
các sản phẩm khác nhau và bằng các phương
phàp khác nhau. Dựa vào tính chất công
nghệ của vật liệu từ đó lựa chọn phương
pháp gia công hợp lý và hiệu quả.
Muốn có sản phẩm cơ khí tốt cần có vật liệu
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết (5)</b></i>
- Muốn chọn một vật liệu để gia công môt sản phẩm người ta phải dựa vào yếu tố nào?
- Có thể phân biệt, nhận biết vật liệu kim lọai dựa vào yếu tố nào?
- Hãy kể tên một số dụng cụ cơ khí được làm bằng vật liệu kim lọai mà em biết?
- Hãy kể tên một số dụng cụ cơ khí được làm bằng vật liệu phi kim lọai mà em biết?
- Cho HS đọc phần ghi nhơ1
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Chun b bi 19
***********************************************
Son:
Bi 19 : <i>THỰC HÀNH</i>
VẬT LIỆU CƠ KHÍ
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến.
3.Thái độ: Rèn luyện tác phong làm việc theo qui trình.
II CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
- Một đọan dây đồng, nhôm, thép và một thanh nhựa có đường kính 4 mm
- Một bộ tiêu bảng vật liệu
- Một bộ dụng cụ cơ khí
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ (4)</b></i>
Muốn có sản phẩm cơ khí tốt phải có vật liệu phù hợp. Mỗi vật liệu có nhiều tính chất khác
nhau tùy theo mục đích sử dụng mà người ta quan tâm đến tính chất này hay tính chất khác
hoặc có thể thay đổi một số tính chất đề nâng cao hiệu quả sử dụng. Để nhận biết và phân
biệt được các vật liệu cơ khí phổ biếnvà biết phương pháp đơn giả để thử cơ tính của vật liệu
cơ khí chúng ta cùng làm bài thực hành :
“VẬT LIỆU CƠ KHÍ “
<i><b>Họat động 1 : Hướng dẫn ban đầu(10)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Ghi Bảng</b>
- Phân HS theo từng nhóm mỗi nhóm có một bộ mẫu
vật liệu, 1 cái búa, 1 đọan dây đồng, nhôm, thép và
một thanh nhựa có đường kính 4 mm.
Hướng dẫn HS :
- Nhận biết được các vật liệu cơ khi phổ biến trong
cùng một nhóm hoặc khác nhóm bằng phương pháp
quan sát màu sắc, mặt gãy, ước lượng khối lượng
riêng của những vật liệu có cùng kích thước.
- So sánh tính cơ học của vật liệu như : tính cứng, tính
dẻo, tính giịn. Xác định tính cứng, tính dèo ta dùng
lực của tay bẻ các thanh vật liệu có cùng kích thước
từ đó nhận xét vật liệu nào khó bẻ gãy thì có tính
cứng lớn hơn, vật liệu nào dễ uốn thì có tính dẻo cao
hơn. So sánh tính giòn ta dùng búa đập ta thấy vật
liệu nào dễ gãy, vỡ thì có tính giịn lớn hơn .
- Các công việc sẽ tiến hành trong bài thực hành :
phân biệt vật liệu kim lọai và phi kim lọai, so sánh
kim lọai đen và kim lọai màu, so sánh vật liệu gang
và thép.
<i><b>Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS thực hành(25)</b></i>
<i> </i>
1. Phân biệt vật liệu kim lọai và vật liệu phi kim lọai
- Phân biệt vật liệu kim lọai và vật liệu phi kim lọai
bằng cách quan sát bên ngòai các mẫu vật liệu thông
qua màu sắc, mặt gãy, khối lượng riêng.
- So sánh tíng cứng, tính dẻo bằng cách bẻ và uốn các
mẫu vật liệu.
2. So sánh vật liệu kim lọai đen và kim lọai màu
- Phân biệt kim lọai đen và kim lọai màu bằng quan sát
bên ngòai các mẫu vật liệu : quan sát màu sắc, mặt
gãy, khối lượng .
- So sánh tính cứng, tính dẻo bằng cách bẻ cong vật
liệu thép , đồng, nhôm.
- So sánh khả năng biến dạng bằng cách dùng búa đập
vào các mẫu vật liệu.
3. So sánh vật liệu gang và thép
- Phân biệt vật liệu gang và thép bằng quan sát bên
ngòai các mẫu vật liệu: quan sát màu sắc, mặt gãy.
- HS điền kết quả
vào mục 1 bài
báo cáo thực
hành.
- HS điền kết quả
- So sánh tính chất của gang và thép
+ Tính cứng, tính dẻo: bằng cách bẻ cong vật liệu.
+ ính giòn : ta dùng búa đập ta thấy vật liệu nào dễ
gãy, vỡ thì có tính giịn lớn hơn .
báo cáo thực
hành.
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành(5)</b></i>
- Nhận xét giờ làm bài thực hành của HS
- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vật liệu vệ sinh chỗ làm việc
- Về nhà đọc trước bài 20.
*************************************************
Soạn:
Bài 20 : DỤNG CỤ CƠ KHÍ
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản
được sử dụng trong ngành cơ khí.
2.Kĩ năng:Biết được công dụng và cách sử dụng các lọai dụng cụ cơ khí phổ biến
3.Thái độ: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ và đảm bảo an tịan khi sử dụng.
II CHUẨN BỊ
- Bộ dụng cụ cơ khí GV
- 4 bộ dụng cụ cơ khí HS
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ (4)</b></i>
<b>3.Bài mới:</b>
Muốn tạo ra một sản phẩm cơ khí cần phải có vật liệu và dụng cụ để gia cơng. Hơm nay
chúng ta sẽ đi tìm hiểu về một số dụng cụ cơ khí cầm tay đơn giản : dụng cụ đo và kiểm tra,
dụng tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia cơng. Các dụng cụ có vai trị quan trọng trong việc
xác định hình dạng , kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí. Để hiểu rõ hơn về các dụng
cụ này ta nghiên cứu bài :
“DỤNG CỤ CƠ KHÍ “
<i><b>Họat động 1</b></i>: <i><b>Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra(10)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
Ta tìm hiểu về các thước đo chiều dài
- Đo là xác định cụ thể trị số của một đạimlượng
nào đó . Kiểm tra xem xét và đo dạt để xác định
trị số một đại lượng nào đó cho phù hợp với yêu
<i>a) Thước lá</i>
<i>- </i>Cho HS quan sát vật mẫu thứơc lá
- Thước lá được chế tạo bằng thép hợp kim dụng
I Dụng cụ đo và
kiểm tra
1. Thước đo
chiều dài
cụ, ít co giản và khơng gỉ. Thước l1 có bề dày từ
0.9 – 1.5 mm, rộng 10 – 25 mm, dài tùy theo
mục đích sử dụng mà người ta chế tạo thước co
độ dài thích hợp có thể từ 150 – 1000 mm.
- Các em hãy quan sát thước lá của nhóm và cho
biết GHĐ và ĐCNN của thước và cho biết công
dụng của thước?
- Em hãy cho biết để đo các kích thước lớn
người ta dùng dụng cụ đo gì?
<i>b) Thước cặp </i>
- Thước cặp dùng dể đo đường kính trong,
đường kính ngịai và chiều sâu lỗ… với những
kích thước không lớn lắm
- Thước cặp được chế tạo bằng thép hợp kim
khơng gỉ (inox)có độ chính xác cao ( từ 0.1 –
0.05 mm )
- Quan sát hình 20.2 SGK hãy mô tả cấu tạo của
thước ?
- Cách sử dụng thước cặp chúng ta sẽ tìm hiểu ở
bài thực hành 23.
- Ngòai hai lọai thước trên người ta còn dùng
compa đo trong, đo ngịai để kiểm tra kích thước
của vật.
2. Thước đo góc
- Em hãy kể tên thước đo góc em biết?
- Ngịai các lọai thước trên trong cơ khí cịn có
thước đo góc vạn năng, ke vng .
- Thước đo góc vạn năng dùng để xác định trị số
thực của góc
- Ke vng dùng để đo và kiểm tra các góc
vng.
- Dựa vào tên gọi của dụng cụ nói lên cơng dụng
và tính chất của thước. Thước đều được chế tạo
- GHĐ là 300 mm,
ĐCNN là 1 mm.
Thước lá dùng để đo
chiều dài.
- Thước cuộn
- Thước cặp có cán 1,
mỏ 2 và 7, khung
động 3, vít hãm 4,
thang chia độ chính 5,
thước đo chiều sâu 6,
thang chia độ của du
xích
- Eke, thước đo độ
kích thước của
sản phẩm.
b) Thước cặp :
dùng dể đo
đường kính
trong, đường
kính ngòai và
chiều sâu lỗ…
với những kích
thước không lớn
lắm
bằng thép hợp kim không gỉ
<i><b>Họat động 2</b><b>: Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt(15)</b></i>
- Giới thiệu cho HS một số dụng cụ như
hình 20.4 SGK
- Em hãy nêu tên gọi và công dụng của các
dụng cụ trên?
- Hãy mô tả cấu tạo và cách sử dụng của
mỏlết, êtơ?
- Các dụng cụ trên được làm bằng vật liệu
gì?
a.Mỏ lết: dùng để tháo các
bulông, đai ốc,…
b.Cờ lê: dùng để tháo các
bulơng, đai ốc,…
c.Tua vít: Vặn các vít đầu
kẻ rãnh
d.Etơ: dùng dể kẹp chặt
vật khi gia cơng
e. Kìm: dùng để kẹp chặt
- Mỏ lết và êtơ có má
động và má tỉnh . khi sử
dụng điều chỉnh vít hoặc
tay quay sao cho má động
dịch chuyển kẹp chặt vật.
- Đều làm bằng thép được
tôi cứng.
II Dụng cụ tháo
lắp và kẹp chặt
- Dụng cụ tháo
lắp :mỏlết, cờlê,
tua vít
- Dụng cụ kẹp
chặt : êtơ, kìm
<i><b>Họat động 3 : Tìm hiểu các lọai dụng cụ gia công(10)</b></i>
- Cho HS quan sát vật mẫu và hình 20.5
SGK
- Hãy nêu tên gọi, cấu tạo và công dụng của
từng dụng cụ trên?
<b> </b>
<b> </b>
a.Búa: có cán bằng gỗ,
đầu bằng thép dùng để đập
tạo lực
b.Cưa : dùng để cắt các
vật gia công làm bằng sắt ,
thép
c.Đục : dùng để chặt các
vật gia công làm bằng sắt
d. Dũa: dùng để tạo độ
nhẵn bóng bề mặt hoặc
làm tù cạnh… làm bằng
thép
III. Dụng cụ gia
công
Dụng cụ gia
công : búa, cưa,
đục, dũa
<i><b>Họat động 4: Tổng kết (5)</b></i>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Ngòai các dụng cơ khí vừa giới thiệu các em cịn biết dụng cụ nào khác?
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Về nhà chuẩn bị trước bài 21
Soạn:
Bài 21: CƯA ĐỤC VÀ DŨA KIM LOẠI
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim lọai bằng cưa tay và đục
2.Kĩ năng: Biết được các thao tác cơ bản về cưa và đục kim lọai
3.Kĩ năng: Biết được các qui tắc an tịan lao động trong q trình gia công
II CHUẨN BỊ
- Dụng cụ : Cưa, đục, êtô, một đọan thép
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
<b>1. </b><i><b>Ổn định (1)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bài cũ (4)</b></i>
<i>Trình tự đọc bản vẽ chi tiết?</i>
<b>3.Bài mới:</b>
Để có một sản phẩm, từ vật liệu ban đầu có thể phải dùng một hay nhiều phương pháp gia
công khác nhau theo một qui trình. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu mốt số
phương pháp gia cơng cơ khí thường gặp trong gia cơng cơ khí như cưa, đục kim lọai là
những phương pháp gia công thô với lượng dư lớn, sau khi cưa và đục xong phải qua
phương pháp gia công khác để đảm bảo sản phẩm có kích thước, hình dáng và độ nhẵn bóng
bề mặt theo yêu cầu .
“ CƯA ĐỤC KIM LỌAI DŨA KIM LOẠI“
<i><b>Họat động 1 : Tìm hiểu về kỹ thuật cắt kim lọai bằng cưa tay(15)</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Ghi Bảng</b>
- Cắt kim lọai bằng cưa tay là một dạng gia công
thô, dùng lực tác động làm lưỡi cưa chuyển động
qua lại để cắt vật liệu.
- Cắt bằng cưa tay nhằm cắt kim lọai thành từng
phần, cắt bỏ phần thừa hoặc xẻ rãnh…
- Quan sát cưa tay và hình 21.1 a mơ tả cấu tạo
cưa tay
- Em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa
kim lọai? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi
cưa?
- Chúng ta tìm hiễu về kỹ thuật cưa
- Các em quan sát cách lắp lưỡi cưa ,chuẩn bị vật
cần cưa:
+ Ta lắp lưỡi cưa vào khung cưa sao cho các răng
cưa của luỡi cưa hướng ra khỏi phía tay nắm, để
lắp lưỡi cưa phẳng, căng thì ta vặn vít điều chỉnh.
+ Lấy dấu trên vật cần cưa
+ Chọn êtô theo tầm vóc của người, ta chọn vị trí
của êtơ sao cho hai má êtô ngang bằng thắc lưng .
+ Kẹp vật lên êtô thật chặt sao cho phần cần cưa
nằm ngịai má của êtơ.
- Tư thế đứng va thao tác cưa
- Cưa gồm có
khung cưa, vít
điều chỉnh, chốt,
lưỡi cưa, tay nắm
I Cắt kim lọai
bằng cưa tay
1. Khái niệm
- Cắt kim lọai
bằng cưa tay là
một dạng gia công
thô, dùng lực tác
động làm lưỡi cưa
chuyển động qua
lại để cắt vật liệu.
2 Kỹ thuật cưa
(SGK)
3 An tòan khi cưa
+ Kẹp vật cưa phải
đủ chặt
+ Tư thế đứng: Người đứng thẳng , thỏai mái,
thrọng lượng phân đều lên hai chân vị trí chân
đứng so với bàn kẹp êtơ : hai chân lệc nhau một
góc 750<sub> , chân trái đặt lệch so với êtơ một góc 70</sub>0
(vị trí chân đứng so với bàn kẹp êtơđược thể hiện
trong hình 21.2a )
+ Cách cầm cưa tay : tay phải ta nắm cán cưa, tay
trái nắm đầu kia của khung cưa( hình 21.1.b)
+ Phơi liệu phải kẹp chặt
+ Thao tác : Kết hợp tay phải, tay trái và một phần
trọng lượng của cơ thể để đẩy và kéo cưa. Khi đẩy
thì ân lưỡi cưa và đẩy từ từ tạo lực cắt , khi keo
cưa về tay trái không ấn tay phải rút cưa về nhanh
hơn lúc đẩy, quá trình lặp đi lặp lại cho đến khi kết
thúc
- Những an tòan khi cưa:
Để an tòan khi cưa cần phải thực hiện những quy
định sau:
+ Kẹp vật cưa phải đủ chặt
+ Lưỡi cưa phải căng vừa phải, không dùng cưa
không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ
+ Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật
+ Không dùng tay gạt mạc cưa hoặc thổi vào mạch
cưa vì mạc cưa dễ bắn vào mắt
chân
+ Không dùng tay
gạt mạc cưa hoặc
thổi vào mạch cưa
vì mạc cưa dễ bắn
vào mắt
<i><b>Họat dộng 2 : Tìm hiểu đục kim lọai(10)</b></i>
- Đục là bước gia công thô , thường dùng khi
luợng dư gia công lớn hơn 0.5 mm
- Quan sát vât mẫu đục lưỡi bằng, đục lưỡi cong
và hình vẽ mơ tả cấu tạo của đục
-Khi đục các vật liệu khác nhau thì ta nên chọn
góc cắt của đục như thế nào?
- Tại sao đục phải làm bằng thép tốt?
- Khi đục ta phải búa, êtô, đục
* Thaotác chuẩn bị:
- Lấy dấu trên vật cần đục
- Chọn êtơ theo tầm vóc của người như thao tác
cưa
- Kẹp vật lên êtô phải đủ chặt
Ta tìm hiểu cách cầm đục và cầm búa khi đục
- Dựa vào hình 21.4 em hãy mơ tả cách cầm đục
và cầm búa?
- Khi cầm các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ
- Đục làm bằng
thép tốt, đầu đục
có lưỡi cắt, lưỡi
cắt có thể cong
hoặc thẳng
- Tùy theo vật liệu
mà ta góc cắt của
đục khác nhau
- Để không bị
hỏng phần luỡi cắt
- Tay thuận cầm
búa, tay kia cầm
đục
II Đục kim loại
1. Khái niệm
- Đục là bước gia
- Đục làm bằng
thép tốt, đầu đục
có lưỡi cắt, lưỡi
cắt có thể cong
hoặc thẳng
2. Kỹ thuật đục
SGK
3. An tồn khi đục
+ Khơng dùng búa
co cán bị vỡ
+ Không dùng đục
bị mẻ
+ Kẹp vật vào êtô
phải đủ chặt
điều chỉnh khi gia công
* Tư thế đứng đục: Người đứng thẳng , thỏai mái,
thrọng lượng phân đều lên hai chân vị trí chân
đứng so với bàn kẹp êtơ : hai chân lệc nhau một
góc 750<sub> , chân trái đặt lệch so với êtô một góc 70</sub>0
(vị trí chân đứng so với bàn kẹp êtơđược thể hiện
trong hình 21.2a ). Chú ý nên đứng về phía sao
cho lực đánh búa vng góc má kẹp êtô
* Cách đánh búa:
-Bắt đầu đục : Để luỡi đục sát vào mép vật, cách
mặt trên của vật 0.5 - 1 mm . Đánh búa nhẹ nhàng
để cho đục bám vào vật khỏang 0.5 mm . Nâng
đục sao cho đục nghiêng với mặt nằm ngang một
góc 30 – 350<sub> . Sau đó đánh búa mạnh và đều.</sub>
Khi chặt đứt ta đặt đục vng góc với mặt nằm
ngang
Khi đục gần đứt ta phải giảm dần lực đánh búa
- An toàn khi đục
+ Không dùng búa co cán bị vỡ
+ Không dùng đục bị mẻ
+ Kẹp vật vào êtô phải đủ chặt
+ Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người
đục
+ Cầm búa, đục phải chắc chắn, đánh búa đúng
đầu đục
đối diện với người
đục
+ Cầm búa, đục
phải chắc chắn,
đánh búa đúng đầu
đục
<i><b>Họat động 3 : Tìm hiểu dũa kim lọai(10)</b></i>
- Các em quan sát hình 22.1 SGK tìm hiểu về các
lọai dũa.
- Dũa dùng để làm gì?
Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt
nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ. Tùy
theo bề mặt cần gia công mà chọn các loại dũa
cho phù hợp. Ta có các lọai dũa : dũa trịn, dũa
dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt.
1. Kỹ thuật dũa
<i>a/. Chuẩn bị</i>
-Cách chọn êtô và tư thế đứng dũa giống như tư
thế đứng cưa kim lọai.
-Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng
cần dũa cách mặt êtô từ 10-20mm. Đối với các
vật mềm, cần phải lót tơn mỏng hoặc gỗ má êtô
<i>b/. Cách cầm dũa và thao tác dũa</i>
-Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay
trái đặt hẳn lên đầu dũa (h.22.2a).
- Dũa dùng để tạo
độ nhẵn, phẳng
trên các bề mặt
nhỏ, khó làm được
trên các máy cơng
cụ.
III. Dũa
Dũa dùng để tạo độ
nhẵn, phẳng trên
các bề mặt nhỏ,
khó làm được trên
các máy công cụ
1. Kỹ thuật dũa
(SGK)
2. An toàn khi dũa
- Bàn nguội phải
chắc chắn, vật dũa
phải được kẹp chặt.
- Không được dùng
dũa không có cán
-Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động : một là
đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều
khiển lực ấn của hai tay cho dũa được thăng
bằng; hai là khi kéo dũa về không cần cắt, do đó
kéo nhanh và nhẹ nhàng (h.22.2b)
GV thao tác mẫ cho HS quan sát
- Hãy nêu những an toàn khi dũa?
+ Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được
kẹp chặt.
+ Khơng được dùng dũa khơng có cán hoặc cán
vỡ.
+ Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt.
<i><b>Họat động 4 : Tổng kết bài(5)</b></i>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Trong thực tế em thấy người ta sử dụng cưa và
đục ở đâu?
( gọi một vài HS lên thể hiện lại tư thế, thao tác
khi cưa và đục)
Sau khi cưa và đục xong bề mặt của vật chưa được
nhẵn vậy để bề mặt của vật d8ạt độ nhẵn cần thiết
sau khi đục xong ta phải làm gì? Các về suy nghĩ
tiết sau chúng ta trả lời câu hỏi này.
ĐO KÍCH THƯỚC BẰNG THƯỚC LÁ VÀ THƯỚC CẶP
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra kích thước.
2.Kĩ năng: Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng.
3.Thái độ :u thích mơn học
II CHUẨN BỊ
- Vật liệu :
+ Các mẫu vật để đo gồm : 1 khối hình hộp, 1 khối hình trụ trịn giữa có lỗ (bằng gỗ,
kim loại hoặc nhựa cứng).
+ 1 miếng tơn có kích thước 120 x 120mm, dày 0,8-1mm.
- Dụng cụ :
+ 1 bộ dụng cụ đo gồm : thước lá, thước cặp, ke vuông và êke.
+ 1 mũi vạch, 1 mũi chấm dấu, 1 búa nhỏ.
-Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III.
Đo và vạch dấu là các bước không thể thiếu khi gia công. Nếu đo và dấu sai , sản phẩm gia
công không đạt yêu cầu. Để nắm vững cách sử dụng các dụng cu đo và vạch dấu chúng ta
cùng làm bài thực hành
Bài 23 : THỰC HÀNH
ĐO VÀ VẠCH DẤU
A. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Hướng dẫn ban đầu</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b> <b>Ghi Bảng</b>
- Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước cặp
<i> Đo kích thước bằng thước lá</i>
Dùng thước lá đo kích thước của khối hình hộp (chú ý thao
tác đo và đọc trị số). Kết quả đo được điền vào báo cáo
thực hành.
Đo bằng thước cặp
- Hướng dẫn sử dụng thước cặp
. Đối chiếu thước cặp hình 23.1 SGK với thước cặp của
mình và nhận biết các bộ phận chính của thước
. Điều chỉnh vít kẹp để di chuyển các mỏ động
khơng có khe hở. Vạch “0” của du xích phải trùng với
vạch “0” của thang đo chính.
- Thao tác đo :
. Tay trái cầm chi tiết đặt giữa hai mỏ thước (h.23.2a). Tay
phải giữ cán thước, khi đo ngón tay cái của tay phải đẩy
khung động di chuyển tới tiếp xúc với bề mặt cần đo, mỏ
của thước không bị lệch.
. Kẹp chặt khung động bằng các ngón cái và ngón trỏ của
tay phải, các ngón tay cịn lại của tay phải giữ cán thước.
Siết chặt vít hãm. Khi đó, tay trái giữ mỏ của cán thước
(h.23.2b).
- Đọc trị số của thước cặp : khi đọc trị số cần giữ thẳng
thước ở trước mặt (h.23.2c).
. Xem vạch “0” của du xích trùng hoặc ở liền sau vạch thứ
bao nhiêu của thước chính thì đó là phần chẵn của kích
thước (nếu vạch “0” của du xích trùng với một vạch trên
thước chính thì kích thước của vật khơng có phần lẻ).
. Nhìn tiếp xem vạch nào của du xích trùng với một vạch
bất kì trên thước chính, nhân chúng với tốc độ chính xác
của thước thì đó là phần lẻ của kích thước. Cộng hai kích
thước trên ta được kết quả cần đo.
<i>Ví dụ</i> : Đo bằng thước có độ chính xác 0,1mm. Vạch “0”
của du xích vượt quá vạch 39 của thang chia độ chính,
vạch thứ 7 của du xích trùng với một vạch bất kì của thang
chia độ chính. Kết quả đo sẽ là : 39 + 0,1 x 7 = 39,7mm.
- Gọi HS lên đo thử vật bằng thước cặp sau đó đo kiểm tra
lại bằng thước lá
-
Các nhóm thực hiên các thao tác thực hành :
- Dùng thước cặp đo kích thước các mẫu vật: khối hình trụ
có lỗ, khối hình hộp. Kiểm tra lại kích thước bằng thước
lá, kết quả đo được điền vào bảng báo cáo thực hành.
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết bài </b></i>
- HS nộp lại bài thực hành
- Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng thực hành
- GV nhận xét về sụ chuẩn bị của HS, quá trình thực hành
Về nhà chuẩn bị bài thực hành 24
CHƯƠNG IV : CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
Bài 24 : KHÁI NIỆM CHI TIẾT MÁY <b>VÀ LẮP GHÉP</b>
I MỤC TIÊU
- Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
- Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép .
II CHUẨN BỊ
- Một số chi tiết máy : bulơng, đai ốc, vịng đệm, một bộ rịng rọc, .cụm trước xe đạp, lị
xo,…
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài
Máy hay sản phẩm cơ khí được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi họat động
máy thường hỏng ở chỗ lắp ghép. Ví vậy để hiểu được các kiểu lắp ghép chi tết máy nhằm
kéo dài thời gian sử dụng của máy móc thiết bị, chúng ta cần nghiên cứu bài :
“KHÁI NIỆM CHI TIẾT MÁY
VÀ LẮP GHÉP”
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1</b></i> : Tìm hi u chi ti t máy là gì ?ể ế
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Mỗi lọai máy , thiết bị có cơng dụng , cấu
tạo và hình dạng riêng nhưng đều do nhiều
chi tiết máy hợp thành
- Hình 24.1 biểu diễn cụm trục trước của xe
đạp, các em hãy quan sát hình và vật mẫu
cho biết cụm trục trước của xe đạp gồm có
mấy chi tiết hợp thành?
- Hãy nêu công dụng của từng phần tử trên?
- Các phần tử này có đặc điểm chung gì?
- Vậy ta có thể kết luận chi tiết máy là gì?
- Các em quan sát các chi tiết: bulơng, đai
ốc, … ta có thể tháo rời các chi tiết này ra
hay khơng?
- Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hịan
chỉnh, giữ nhiệm vụ nhất định trong máy và
khơng thể tháo rời ra được.
- Quan sát hình 24.2 cho biết phần tử nào
không phải là chi tiết máy? Tại sao?
- Các chi tiết đó có cơng dụng như thế nào?
+ Nhóm chi tiết máy : bulơng, đai ốc, vịng
đệm,… được sử dụng trong nhiều loại máy
móc khác nhau ta gọi là nhóm chi tiết có
cơng dụng chung.
+ Nhóm chi tiết máy : trục khủyu, kim khâu,
khung xe đạp, … được sử dụng trong một
loại máy móc nhất định ta gọi là nhóm chi
tiết có cơng dụng riêng.
Ngày nay , hầu hết các chi tiết máy đều
được tiêu chuẩn hóa nhằm đảm bảo tính
đồng nhất và khả năng lắp lẫn cho nhau ,
thuận lợi cho việc sử dụng và chế tạo hàng
- Vậy muốn tạo thành một máy hòan chỉnh ,
các chi tiết máy phải lắp ghép với nhau như
thế nào?
- Có 5 chi tiết hợp
thành : trục, đai ốc,
vòng đệm, đai ốc hãm
cơn. Cơn
- Trục : Hai đầu có ren
để lắp vào xe nhờ đai
ốc
- Đai ốc hãm côn: giữ
cơn
- Đai ốc, vịng đệm:
Lắp trục với xe
Côn: cùng với bi nối
tạo thành trục
- Có cấu tạo hòan
chỉnh và giữ nhiệm vụ
nhất định trong máy
- Chi tiết máy là phần
tử có cấu tạo hòan
chỉnh và giữ nhiệm vụ
- Mảnh vỡ máy vì có
cấu tạo chưa hòan hỉnh
I Khái niệm về chi
tiết máy
1. Chi tiết máy là gì
- Chi tiết máy là
phần tử có cấu tạo
hịan chỉnh, giữ
nhiệm vụ nhất định
trong máy và không
thể tháo rời ra được.
2. Phân lọai chi tiết
máy
- Nhóm chi tiết
máy : bulông, đai
ốc, vòng đệm,…
được sử dụng trong
nhiều loại máy móc
khác nhau ta gọi là
nhóm chi tiết có
cơng dụng chung.
- Nhóm chi tiết
máy : trục khủyu,
kim khâu, khung xe
- Quan sát hình vẽ 24.3 cho biết ròng rọc
được cấu tạo từ mấy chi tiết?
- Giá đỡ và móc treo ghép với nhau như thế
nào?
- Ghép giữa trục và giá đỡ?
- Ghép giữa bánh ròng rọc và trục?
- Mối ghép trên có gì giống và khác nhau?
- Các mối ghép trên chia thành hai lọai :
+ Mối ghép cố định : là các chi tiết được
ghép khơng có sự chuyển động tương đố với
nhau
. Mối ghép tháo được : mối ghép ren , then,
chốt,…
. Mối ghép không tháo được: mối ghép hàn ,
đinh tán,..
+ Mối ghép động : chi tiết ghép với nhau có
- Bánh rịng rọc, móc
treo , giá đỡ , trục
- Đinh tán
- Đinh tán
- Trục quay
- Mối ghép đinh tán
đứng yên, mối ghép
trục quay có thể
chuyển động
II Chi tiết máy được
lắp ghép với nhau
như thế nào?
a) Mối ghép cố định
: là các chi tiết được
ghép không có sự
chuyển động tương
đố với nhau
- Mối ghép tháo
được : mối ghép
ren , then, chốt,…
- Mối ghép không
tháo được: mối ghép
VD: bản lề cửa, ổ
trục, …
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết bài</b></i>
- Chiếc xe đạp em có những mối ghép nào ? hãy kể tên mốt vài mối ghép mà em biết?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết
Về nhà sưu tầm một số mối ghép cố định
IV RÚT KINH NGHIỆM
………
………
………
………
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
Bài 25: <b>MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH</b>
<b>MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC</b>
I MỤC TIÊU
- Hiểu được khái niệm, phân lọai mối ghép cố định.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được
II CHUẨN BỊ
- Vật mẫu : mối ghép hàn, đinh tán
- Tranh vẽ SGK
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Máy hay sản phẩm cơ khí được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi họat động
máy thường hỏng ở chỗ lắp ghép. Để đảm bảo chất lương của mối ghép và tuổi thọ của sản
phẩm chúng ta đi sâu tìm hiểu cấu tạo của từng mối ghép. Bài học hơm nay chúng ta tìm
hiếu về :
“MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH - MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC”
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1</b></i> : Tìm hi u khái ni m chungể ệ
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Nêu khái niệm mối ghép cố định ?Có mấy I Mối ghép cố
Tuần : ………, tiết : ………
lọai mối ghép cố định?
- Cho HS quan sát tranh vẽ và vật mẫu môi
ghép hàn, mối ghép ren
- Hai mối ghép trên có gì giống và khác
nhau?
- Muốn tháo rời các chi tiết trên ta phải làm
thế nào?
- Mối ghép không tháo được muốn tháo rời
chi tiết buộc ta phải phá hỏng một phần nào
đó của mối ghép.
- Mối ghép tháo được : có thể tháo rời các
chi tiết ở dạng nguyên vẹn trước khi lắp
- Giống nhau: dùng ghép
nối chi tiết
- Khác nhau : mối ghép
ren tháo được , mối ghép
hàn thì khơng tháo được
- Mối ghép hàn : muốn
tháo ta phải phá bỏ mối
ghép
- Mối ghép ren : muốn
định
Gồm 2 lọai :
- Mối ghép không
tháo được muốn
tháo rời chi tiết
buộc ta phải phá
hỏng một phần
nào đó của mối
ghép.
- Mối ghép tháo
được : có thể tháo
rời cácchi tiết ở
dạng nguyên vẹn
trước khi lắp
<i><b>Họat động 2 : Tìm hiểu mối ghép khơng tháo được</b></i>
1. Mối ghép bằng đinh tán
- Mối ghép bằng đinh tán la lọai mối ghép
gì?
- Mối ghép đinh tán gồm mấy chi tiết?
- Trong mối ghép đinh tán các chi tiết
ghép thường có dạng tấm mỏng, trên chi
- Em hãy nêu cấu tạo của đinh tán?
- Chi tiết ghép là đinh tán, đinh tán là chi
tiết hình trụ, đầu có mũ hình chỏm cầu
hoặc mũ hình nón cụt được làm bằng kim
loại dẻo như : nhôm hay thép cacbon thấp
- Em hãy nêu cách tạo mối ghép đinh tán?
- Khi ghép thân đinh tán luồn qua lỗ của
các chi tiết được ghép, sau đó dùng búa
tán đầu cịn lại thành mũ
- Mối ghép đinh tán dùng trong trường
hợp nào ?
-Mối ghép đinh tán có đặc điểm gì ?
2. Mối ghép hàn
- Khi hàn người ta làm nóng chảy cục bộ
kim lọai ở chỗ tiếp xúc để kết dính các
- Là mối ghép không
tháo được
- 2 chi tiết được ghép
và đinh tán
- Đinh tán là chi tiết
hình trụ, đầu có mũ
hình chỏm cầu hoặc
mũ hình nón cụt được
làm bằng kim loại dẻo
như : nhôm hay thép
cacbon thấp
- Khi ghép thân đinh
tán luồn qua lỗ của các
chi tiết được ghép, sau
đó dùng búa tán đầu
còn lại thành mũ
- Mối ghép đinh tán
dùng trong kết cấu cầu,
giàn cần trục, các dụng
cụ sinh họat gia đình :
nắp nồi , quai nồi, …
- Vật liệu tấm ghép
không hàn được, khó
hàn
- Mối ghép phải chiụ
II Mối ghép không
rháo được
1. Mối ghép bằng đinh
tán
a) Cấu tạo mối ghép
- Đinh tán là chi tiết
hình trụ, đầu có mũ
hình chỏm cầu hoặc
mũ hình nón cụt được
làm bằng kim loại dẻo
như : nhôm hay thép
cacbon thấp
- Trong mối ghép đinh
tán các chi tiết ghép
thường có dạng tấm
mỏng, trên chi tiết
được ghép lỗ tạo ra
bằng cách khoan hay
đột
- Khi ghép thân đinh
tán luồn qua lỗ của các
chi tiết được ghép, sau
đó dùng búa tán đầu
còn lại thành mũ
b) Đặc điểm và ứng
dụng
- Vật liệu tấm ghép
không hàn được, khó
hàn
chi tiết lại với nhau, hoặc được kết dính
với nhau bằng vật liệu nóng chảy khác
- Quan sát hình 25.3 cho biết các cách
làm nóng chảy kim lọai?
- Có 3 phương pháp hàn:
+ Hàn nóng chảy : kim lọai ở chỗ tiếp xú
được nung tới trạng thái chảy bằng ngọn
lửa hồ quang, ngọn lử khí cháy,…
+ Hàn áp lực : kim lọai ở chỗ tiếp xú
được nung tới trạng thái dẻo, sau đó dùng
lực dính lại với nhau
+ Hàn thiếc ( hàn mềm): chi tiết được hàn
ở thể rắn, thiếc hàn được nung nóng chảy
làm d1inh kết kimlọai với nhau
- Em hãy so sánh mối ghép hàn và mối
ghép đinh tán?
- Mối ghép hàn ứng dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực để tạo ra các lọai khung
giàn, thùng chứa, khung xe đạp , xe máy
và trong công điện tử
nhiệt độ cao
- Mối ghép phải chiụ
lực lớn và chấn động
mạnh,…
- Nung nóng kim lọai
tại chỗ tiếp xúc
- Mối ghép hàn hình
thành trong thời gian
ngắn, kết cấu gọn , tiết
kiệm vật liệu, giảm giá
thành, nhưng mối hàn
dễ bị nứt, giòn, chịu
lực kém.
- Mối ghép phải chiụ
lực lớn và chấn động
mạnh,…
2 Mối ghép hàn
a) Cấu tạo mối ghép
- Khi hàn người ta làm
nóng chảy cục bộ kim
lọai ở chỗ tiếp xúc để
kết dính các chi tiết lại
với nhau, hoặc được
kết dính với nhau bằng
vật liệu nóng chảy
khác
+ Hàn nóng chảy : kim
lọai ở chỗ tiếp xú được
nung tới trạng thái
chảy bằng ngọn lửa hồ
quang, ngọn lử khí
cháy,…
+ Hàn áp lực : kim lọai
ở chỗ tiếp xú được
nung tới trạng thái dẻo,
sau đó dùng lực dính
lại với nhau
+ Hàn thiếc ( hàn
mềm): chi tiết được
hàn ở thể rắn, thiếc hàn
được nung nóng chảy
làm d1inh kết kim lọai
với nhau
b) Đặc điểm và ứng
dụng
Mối ghép hàn hình
thành trong thời gian
ngắn, kết cấu gọn , tiết
kiệm vật liệu, giảm giá
thành, nhưng mối hàn
dễ bị nứt, giòn, chịu
lực kém.
<i><b>Họat đông 3</b></i> : T ng k t bàiổ ế
-Tại sao không hàn quai nồi mà phải tán đinh?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị mối ghép tháo được
IV RÚT KINH NGHIỆM
………
………
Bài 26: <b>MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC</b>
I MỤC TIÊU
- Giúp HS nắm được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường
gặp.
II CHUẨN BỊ
- Một số vật có mối ghép ren, chốt.
- Tranh vẽ SGK
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài
Mối ghép tháo được gồm mối ghép bằng ren, then, chốt ta có thể tháo rời các chi tiết ở dạng
nguyên vẹ trước khi ghép. Chúng có cơng dụng là ghép nhiều chi tiết đơn giản thành kết cấu
“ MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC”
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren</b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
HS quan sát hình 26.1 SGKvà quan
sát vật
- Em hãy nêu cấu tạo của mối ghép
bằng bulơng, vít cấy, đinh vít?
HS điền vào các câu trong SGK
Lực tự xiết được tạo thành do masát
giữa các mặt ren của vít và đai ốc.
- Mối ghép bulông
gồm: đai ốc, vòng
đệm, chi tiết ghép,
bulông
- Mối ghép vít cấy
gồm: đai ốc, vịng
đệm, chi tiết ghép, vít
cấy.
-Mối ghép đinh vít
1. Mối ghép ren
a. Cấu tạo:
- Mối ghép bulơng gồm: đai
ốc, vịng đệm, chi tiết ghép,
bulơng. Các chi tiế ghép có
lỗ trơn, khi ghép bulơng luồn
qua lỗ của chi tiết ghép sau
đó siết chặt bằng đai ốc.
- Mối ghép vít cấy gồm: đai
ốc, vòng đệm, chi tiết ghép,
Tuần : ………, tiết : ………
Lớp : ………
Ngày dạy: ………
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
Biến dạng đàn hồi càng lớn, lực
masát càng lớn thì lực tự xiết càng
lớn.
- Để hãm cho đai ốc khỏi bị lỏng ta
có những biện pháp gì?
- Ba mối ghép trên có đặc điểm gì
giống và khác nhau?
- Hãy nêy cách ghép mối ghép ren?
- Hãy nêu đặc điểm và ứng dụng
của mối ghép ren?
gồm: đinh vít, chi tiết
ghép.
- Dùng vòng đệm,
dùng chốt chẻ ngang
cài qua đai ốc và vít.
- Giống : ba mối ghép
đều là chi tiết có ren.
Khác: mối ghép vít cấy
và đinh vít lỗ có ren ở
chi tiết 4
- Khi ghép bulông luồn
qua lỗ của chi tiết ghép
sau đó siết chặt bằng
đai ốc.
Khi ghép đầu vít cấy
có ren được cấy vào lỗ
có ren chi tiết 4, chi
tiết 3 trơn lồng vào đầu
Khi ghép phần ren của
đinh vít lắp vào chi tiết
có ren , đầu có xẻ rãnh
được ép vào chi tiết bị
ghép mà không cần đai
ốc
- Mối ren có cấu tạo
đơn giản, dễ tháo lắp,
nên được sử dụng rộng
rãi trong các mối ghép
cần tháo lắp.
vít cấy. Đầu vít cấy có ren
được cấy vào lỗ có ren chi
tiết 4, chi tiết 3 trơn lồng vào
đầu kia của vít sau đó siết
chặt bằng đai ốc.
-Mối ghép đinh vít gồm:
đinh vít, chi tiết ghép.Khi
ghép phần ren của đinh vít
lắp vào chi tiết có ren , đầu
có xẻ rãnh được ép vào chi
tiết bị ghép mà không cần
đai ốc.
b. Đặc điểm và ứng dụng
- Mối ren có cấu tạo đơn
giản, dễ tháo lắp, nên được
sử dụng rộng rãi trong các
mối ghép cần tháo lắp.
- Mối ghép bulông dùng
ghép ghi tiết có bề dày
không quá lớn và cần tháo
lắp.
- Mối ghép vít cấy dùng để
ghép cgi tiết có bề dày lớn
- Mối ghép đing vít dùng cho
chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ.
<i><b>Họat động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt</b></i>
HS quan sát hình 26.1 SGKvà quan
sát vật.
- Mối ghép then và chốt gồm những
chi tiết nào?
Trên hai chi tiết của mối ghép then
có rãnh then ở hai mặt tiếp xúc.
Rãnh then dùng để chứa then khi
lắp ghép.
- Nêu hình dáng của then và chốt?
- Mối ghép bằng then :
trục, bánh đai, then.
Mối ghép bằng chốt :
đùi xe, trục giữa, chốt
trụ.
- Then và chốt đều là
chi tiết hình trụ.
- Then đặt trong rãnh
2. Mối ghép bằng then và
chốt.
a. Cấu tạo
- Mối ghép bằng then : trục,
bánh đai, then. Then đặt
trong rãnh then của hai chi
tiết được ghép.
- Mối ghép bằng chốt : đùi
xe, trục giữa, chốt trụ. Chốt
đặt trong lỗ xuyên ngang hai
chi tiết được ghép.
HS điền vào các câu trong SGK
- Nhìn hình hãy nêu sự khác nhau
cách lắp then và chốt?
- Hãy nêu đặc điểm và phạm vi ứng
dụng của mối ghép then và chốt?
then của hai chi tiết.
Chốt đặt trong lỗ
xuyên ngang hai chi
tiết
- Mối ghép bằng then
và chốt có cấu tạo đơn
giản, dễ tháo lắp và
thay thế nhưng có khả
năng chịu lực kém.
- Mối ghép bằng then và
chốt có cấu tạo đơn giản, dễ
tháo lắp và thay thế nhưng
có khả năng chịu lực kém.
- Then dùng để ghép trục với
bánh răng, bánh đai, đĩa
xích,…để truyền chuyển
động quay.
- Chốt để hãm chuyển động
tương đối theo phương tiếp
xúc hoặc để truyền lực theo
phương đó.
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết bài</b></i>
- Hãy kể tên một số đồ vật có mối ghép ren mà em thường gặp?
- Đọc ghi nhớ SGK
- Trả lời các câu hỏi
- Chuẩn bị bài 27
IV RÚT KINH NGHIỆM
………
………
………
………
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
Bài 27 : MỐI GHÉP ĐỘNG
I MỤC TIÊU
- Hiểu được khái niệm mối ghép động.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp :
khớp tịnh tiến, khớp quay.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ
- Một số vật có khớp động
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài
Mối ghép trong đó các chi tiết khơng có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép
cố định. Trong thực tế, ta còn gặp những mối ghép trong đó có sự chuyển động tương đối
giữa các chi tiết với nhau. Những mối ghép đó có cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng như thế
nào, chúng t6a cùng nghiên cứu bài :
“ MỐI GHÉP ĐỘNG”
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Tìm hiểu thế nào là mối ghép động?</b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
HS quan sát hình 27.1 và vật mẫu
- Chiếc ghế gồm mấy chi tiết và được
ghép với nhau như thế nào?
- Khi ghế gập lại và mở, tại các mối
ghép A, B, C, D các chi tiết như thế nào
với nhau?
Mối ghép mà các chi tiết được ghép có
sự chuyển động tương đối với nhau gọi
là mối ghép động hay khớp động
Cho HS quan sát các lọai khớp động
- Các chi tiết có sự chuyển
đơng tương đối với nhau
I Thế nào là mối
ghép động
- Mối ghép mà các
chi tiết được ghép có
sự chuyển động
tương đối với nhau
gọi là mối ghép động
hay khớp động
- Khớp động gồm :
khớp tịnh tiến, khớp
quay, khớp cầu…
Tuần : ………, tiết : ………
- Các khớp động chủ yếu các chi tiết
ghép lại với nhau tạo thành cơ cấu. Cơ
cấu là một nhóm các chi tiết nối với
nhau tạo thành khớp động trong đó có
một chi tiết đứng yên làm giá đỡ và các
chi tiết khác chuyển động theo qui luật
xác định đối với giá đỡ thì ta gọi là cơ
cấu.
Quan sát hình 27.2 SGK cơ cấu tay
quay – thanh lắc
- Các khớp A, B, C, D có phải là khớp
động khơng?
- Các chi tiết 1, 2, 3, 4 có tạo thành cơ
cấu khơng? Vì sao?
- Các khớp A, B, C, D là
khớp động
- Đây là cơ cấu vì Các
khớp A, B, C, D là khớp
động và thanh 4 chọn làm
giá
<i><b>Họat động 2</b></i> : Tìm hi u các l ai kh p đ ngể ọ ớ ộ
HS quan sát hình 27.3
- Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến
có hình dáng như thế nào?
HS điền vào vở các câu trong SGK
Trong khớp tịnh tiến các điểm trêm vật
có chuyển động giống hệt nhau; quỹ
đạo chuyển động, vận tốc
- Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ có
hiện tượng gì xảy ra?
- Ta phải khắc phục hiện tượng này như
thế nào?
- Hãy nêu một số khớp tịnh tiến em
thường gặp?
HS quan sát hình 27.4 SGK
- Khớp quay có bao nhiêu chi tiết? Mặt
tiếp xúc của khớp quay có hình dạng gì?
Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi
tiết có mặt trụ ngòai là trục.
- Các chi tiết của khớp quay chuyển
động như thế nào?
Cho HS quan sát ổ trục trước xe đạp
- Trục trước xe đạp có mấy chi tiết?
- Để giảm masát cho khớp quay người
ta lắp bạc lót hoặc dùng vịng bi
- Em hãy kể tên một số khớp quay
thường gặp?
- Mối ghép pittơng
xilanh có mặt tiếp xúc
là trụ trịn và ống trịn
Mối ghép sống trượt –
rãnh trượt có mặt tiếp
- Tạo thành ma sát lớn
làm cản trở chuyển
động
- Làm nhẵn bóng bề
mặt rối bôi trơn bằng
dầu, mỡ…
- hộp bút nắp trượt,
ngăn kéo bàn,…
- Khớp quay : ổ trục,
bạc lót, trục, mặt tiếp
xúc hình trụ trịn
- Mỗi chi tiết quay
quanh một trục cố định
so với chi tiết kia
- mayơ, trục, côn,nắp
nồi, đai ốc hãm, đai ốc,
vòng đệm
II Các lọai khớp động
1. <i>Khớp tịnh tiến</i>
a. Cấu tạo
- Mối ghép pittơng
xilanh có mặt tiếp xúc là
trụ tròn và ống tròn
Mối ghép sống trượt –
rãnh trượt có mặt tiếp
xúc là sống trượt và rãnh
trượt
b. Đặc điểm
- Mọi điểm trêm vật có
chuyển động giống hệt
nhau; quỹ đạo chuyển
động, vận tốc
- Khi hai chi tiết trượt
trên nhau sẽ tạo thành
ma sát lớn làm cản trở
chuyển động, khắc phục
hiện tượng này ta làm
nhẵn bóng bề mặt rối
bơi trơn bằng dầu, mỡ…
c. Ứng dụng
Khớp tịnh tiến dùng
trong cơ cấu biến
chuyển động tịnh tiến
thành chuyển động
quayhoặc ngược lại
- Ổ bi, bản lề cửa, … tiết kia
- Mặt tiếp xúc của khớp
quay là hình trụ tròn
b. Ứng dụng
khớp quay dùng nhiều
trong thiết bị , máy như:
bản lề cửa, xe đạp, xe
máy,
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết bài</b></i>
-Trong xe đạp khớp nào là khớp quay?
- Đọc ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài thực hành 28
IV RÚT KINH NGHIỆM
………
………
………
………
<b>Xét duyệt của TTCM</b>
<b>Ngày ……/……/………</b>
<b> </b>
<b>Bài 28 :</b> <b> Thực hành</b>
<b>GHÉP NỐI CHI TIẾT</b>
I MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp.
- Biết sử dụng đúng dụng cụ thao tác an tồn
- Hình thành tác phong làm việc theo qui trình.
II CHUẨN BỊ
- Vật liệu : 1 bộ moay-ơ (đùm) trước và sau xe đạp.
- Dụng cụ :
+ Mỏ lết hoặc cờ lê 14, 16, 17.
+ Tua vít, kìm nguội.
+ Giẻ lau, dầu, mỡ, xà phòng.
- Học sinh chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III.
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Mỗi thiết bị bộ phận do nhiều chi tiết hợp thành. Bằng phương pháp gia cơng ghép nối ta có
thể liên kết các chi tiết lại với nhau để tạo thành những bộ phận máy móc . Để hiểu được
cách ghép nối chi tiết ổ trục trước và sau xe đạp chúng ta cùng làm bài thực hành:
Bài 28 : THỰC HÀNH : GHÉP NỐI CHI TIẾT
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Hướng dẫn chung</b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Tìm hiểu cấu tại ổ trước và sau xe đạp
Ổ trước và sau xe đạp gồm :
-Moay ơ : để lắp nan hoa (đũa xe) đồng thời để lắp nồi ổ trục.
-Trục : hai đầu có ren M10 x 1 (hoặc M8 x 1).
-Côn xe : cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục.
-Đai ốc hãm : giữ côn ở vị trí cố định.
-Đai ốc, vịng đệm : bắt cố định trục vào càng xe.
- Qui trình tháo, lắp ổ trục trước, sau
+ Quy trình tháo( SGK)
<i>*Chú ý :</i>
. Khi tháo côn chỉ cần tháo một bên (trái hoặc phải) còn bên
kia vẫn để nguyên với trục.
. Để thuận tiện cho việc lắp, tháo nên đặt riêng rẽ các chi tiết
bên phải, bên trái theo trật tự tháo trước, tháo sau.
+ Quy trình lắp
Ngược với quy trình tháo.
<i>Từ sơ đồ quy trình tháo hãy vẽ sơ đồ quy trình lắp</i>
<i>*Chú ý :</i>
. Chi tiết nào tháo sau thì lắp trước.
. Khi lắp, trước hết phải lắp nắp nồi vào trục rồi mới lắp côn
vào trục. Trước khi lắp bi, phải bôi mỡ vào nồi rồi mới đặt bi
theo chu vi của nồi.
+ Yêu cầu sau khi tháo lắp
. Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo.
. Các mối ghép ren phải được siết chặt, chắc chắn.
. Các chi tiết không hư hại, không để dầu mỡ bám bẩn vào
moay ơ.
<i><b>Họat động 2 : Tổ chức thực hành</b></i>
- HS bắt đầu thực hiện các thao tác theo qui trình đã được
thống nhất
- HS thực hiện việc bảo dưỡng các chi tiết, lau sạch, tra lại
dầu mỡ những bộ phận cần thiết
- Thực hiện lắp ngược với qui trình tháo
Chú ý:
. Khi lắp bi, phải cố định bi vào nối bằng mỡ, lắp côn vào
trục rồi tra trục vào ổ
. Điều chỉnh côn sao cho ổ trục chạy êm không bị rơ
. Không để dầu mỡ bám vào mayơ và bàn học
<i><b>Họat động 3 :Tổng kết bài học</b></i>
- HS nộp lại bài thực hành
- Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng thực hành
- GV nhận xét về sụ chuẩn bị của HS, quá trình thực hành
Về nhà chuẩn bị bài thực hành 29
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
<b>CHƯƠNG V : TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>Bài 29: </b> <b>TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động ?
- Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động
trong thực tế.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ về các bộ truyền chuyển động
- Mô hình bơ truyền động đai, truyền động bánh răng và truyền động xích
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Máy thường gồm một hay nhiều cơ cấu , trong cơ cấu chuyển động truyền từ vật này sang
vật khác. Trong hai vật nối với nhau bằng khớp động, người ta gọi vật truyền chuyển động là
vật dẫn, vật nhận chuyển động là vật bị dẫn.Tùy theo yêu cầu kỹ thuật, chuyển động của vật
dẫn có thể giống hoặc khác với chuyển động của vật dẫn. Nếu chuyển động của chúyng cùng
một dạng , ta gọi đó là cơ cấu chuyển động, nếu khơng ta gọi đó là cơ cấu biến đổi chuyển
động. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu những cơ cấu truyền chuyển động. Bài
29: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
<b>B. Bài mới:</b>
H at đ ng 1: Tìm hi u t i sao c n truy n chuy n đ ngọ ộ ể ạ ầ ề ể ộ
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Quan sát hình 29.1 SGK và cho biết tại sao cần
truyền chuyển động quay từ trục giữa tới trục sau
xe đạp?
- Tại sao số răng của dĩa nhiều hơn số răng của
líp?
Máy hay thiết bị gồm nhiều bộ phận hợp thành.
Mỗi bộ phận được đặt ở các vị trí khác nhau.
Sở dĩ trong máy cần có các bộ truyền chuyển
động là vì :
- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều
được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay
khơng giống nhau.
Vậy, nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là
truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ
của các bộ phận trong máy.
Cơ cấu chuyển động chính của xe đạp gồm :vành
đai, xích, líp là những bộ phận cơng tác trong cơ
- Các bộ phận
của máy thường
đặt xa nhau
- Các bộ phận
của máy thường
có tốc độ quay
khơng giống
nhau.
I. Tại sao cần truyền
chuyển động?
Sở dĩ trong máy cần
- Các bộ phận của
máy thường có tốc độ
quay khơng giống
nhau.
cấu . Vành đĩa truyền chuyển động quay từ trục
giữa đến líp ở trục sau qua xích truyền.
Để hiểu rõ hơn tại sao số răng của đĩa lại nhiều
hơn số răng củ líp chúng ta cùng nghiên cứu
nguyên lý bộ truyền chuyển động.
H at đ ng 2 : Tìm hi u các b truy n chuy n đ ngọ ộ ể ộ ề ể ộ
1. Truyền chuyển động ma sát – truyền động đai
Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển
động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc
của vật dẫn và vật bị dẫn.
Trong hai vật nối với nhau bằng khớp động người
ta gọi vật truyền chuyển động (cho vật khác) là
vật dẫn, còn vật chuyển động là vật bị dẫn.
* Cấu tạo bộ truyền động đai (h.29.2)
- Quan sát hình 29.2 SGK và mơ hình cho biết bộ
truyền động đai gờm mấy chi tiết?
Cấu tạo bộ truyền động đai gồm : bánh dẫn 1,
bánh bị dẫn 2 và dây đai 3 mắc căng trên hai
bánh đai. Dây đai được làm bằng da thuôc, vải
dệt nhiều lớp hoặc bằng vải đúc với cao su.
- Em hãy cho biết bánh đai thường được làm
bằng vật liệu gì ?
- Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn lại quay
theo?
* Nguyên lí làm việc
Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc
độ nd (n1) (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây
đai và bánh đai, bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2)
sẽ quay với tốc độ nbd (n2) (vòng/phút), tỉ số
truyền i được xác định bởi công thức :
2
1
- Từ hệ thức trên em có nhận xét gì về mối quan
hệ giữa đường kính bánh đai và số vòng quay của
chúng ?
- Muốn đảo chiều chuyển động của bánh bị dẫn,
ta mắc dây đai theo kiểu nào ?
- Bộ truyền
động đai gồm :
bánh dẫn 1,
bánh bị dẫn 2 và
dây đai 3
- Nhờ lực masát
giữa dây đai và
bánh đai
<b>II. Bộ truyền chuyển</b>
<b>động</b>
1. Truyền chuyển
động ma sát – truyền
động đai
a) Cấu tạo
Bộ truyền động đai
gồm : bánh dẫn 1,
bánh bị dẫn 2 và dây
b) Nguyên lý làm việc
Khi bánh dẫn 1 (có
đường kính D1) quay
với tốc độ nd (n1)
(vòng/phút), nhờ lực
ma sát giữa dây đai và
bánh đai, bánh bị dẫn
2 (có đường kính D2)
sẽ quay với tốc độ nbd
(n2) (vòng/phút), tỉ số
truyền i được xác
định bởi công thức :
2
1
1
2
2
1
1
2
d
bd
c) Ứng dụng:
Bộ truyền động đai có
cấu tạo đơn giản, làm
việc êm, ít ồn, có thể
truyền chuyển động
giữa các trục cách xa
nhau, nên được sử
. Hai nhánh đai mắc song song (a) : hai bánh
quay cùng chiều
. Hai nhánh đai mắc chéo nhau (b) : hai bánh
quay ngược chiều.
* Ứng dụng
Bộ truyền động đai có cấu tạo đơn giản, làm việc
êm, ít ồn, có thể truyền chuyển động giữa các
trục cách xa nhau, nên được sử dụng rộng rải
trong nhiều loại máy khác nhau như máy khâu,
máy khoan, máy tiện, ôtô, máy kép…
Khi ma sát giữa bánh và dây đai khơng đủ đảm
bảo thì chúng có thể bị trượt nên tỉ số truyền bị
thay đổi.
2. Truyền động ăn khớp
. Để khắc phục sự trượt của truyền động đai,
người ta dùng truyền động ăn khớp.
. Một cặp bánh răng hoặc dĩa – xích truyền
chuyển động cho nhau được gọi là bộ truyền
. Bộ truyền động ăn khớp điển hình là truyền
động bánh răng và truyền động xích.
* Cấu tạo bộ truyền động
Quan sát hình 29.3 hồn thành các câu sau :
- Bộ truyền động bánh răng gồm :
……….
- Bộ truyền động xích gồm :
………..
Muốn truyền chuyển động giữa các trục cách xa
nhau, có thể dùng bộ truyền động xích hoặc dùng
nhiều cặp bánh răng kế tiếp nhau.
- Để hai bánh răng ăn khớp được với nhau, hoặc
đĩa ăn khớp được với xích cần đảm bảo những
yếu tố gì ?
. Hai bánh răng muốn ăn khớp được với nhau thì
khỏang cách giữa hai răng kề trên bánh răng này ,
phải bằng khoảng cách giữa hai răng kề trên bánh
răng kia.
. Đĩa ăn khớp được với xích khi cỡ răng của đĩa
ôtô, máy kép…
2. Truyền động ăn
khớp
a) Cấu tạo bộ truyền
động
- Bộ truyền động bánh
răng gồm : bánh răng
dẫn, bánh răng bị dẫn
- Bộ truyền động xích
gồm : đĩa dẫn, đĩa bị
dẫn và xích
b) Tính chất:
Nếu bánh 1 có số răng
Z1 quay với tốc độ n1
(vòng/phút), bánh 2
có số răng Z2 quay với
tốc độ n2 (vịng/phút)
thì tỉ số truyền :
2
1
1
2
c) Ứng dụng:
và cỡ mắc xích phải tương ứng.
* Tính chất
Nếu bánh 1 có số răng Z1 quay với tốc độ n1
(vòng/phút), bánh 2 có số răng Z2 quay với tốc độ
n2 (vịng/phút) thì tỉ số truyền :
2
1
1
2
2
1
1
2
Z
Z
n
n
<i>n</i>
<i>hay</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>n</i>
<i>i</i>
Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích)
nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn.
* Ứng dụng
- Bộ truyền động bánh răng dùng để truyền
chuyển động quay giữa các trục song song hoặc
vng góc nhau, có tỉ số truyền xác định và được
dùng trong nhiều hệ thống truyền động của các
loại máy thiết bị khác nhau như : đồng hồ, hộp số
xe máy…
<b>- </b>Bộ truyền động xích dùng để truyền chuyển
động quay giữa hai trục xa nhau có tỉ số truyền
xác định như trên xe đạp, xe máy, máy nâng
chuyển…
<i><b>Hoạt động 3 : Tổng kết bài </b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
-Về nhà chuẩn bị bài thực hành 30
<b>Tuần : ………, tiết : </b>
<b>………</b>
<b>Xét duyệt của TTCM</b>
<b>Ngày ……/……/………</b>
<b> </b>
<b>Bài 30 : </b> <b>BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>
I MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển
động thường dùng.
- Có hứng thú, ham thích tìm tịi kỹ thuật và ý thức bảo dưỡng các cơ cấu chuyển động.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ SGK
- Mô hình cơ cấu tay quay thanh lắc
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài:
Từ dạng chuyển động ban đầu muốn biến thành dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu
biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận công tác của máy. Để hiểu
cấu tạo và nguyên lý làm việc và một số ứng dụng của một số cơ cấu thường dùng : Cơ cấu
Bài 30 : BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
B. Bài mới:
<i><b>Họat động 1 : Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động</b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển
động rất khác nhau.
Quan sát hình 30.1 SGK Và cho biết tại sao chiếc
kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến?
- Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh
truyền, bánh đai và hòan thành các câu sau:
- Chuyển động của bàn đạp :
……….…
- Chuyển động của thanh truyền :
……….
- Chuyển động của vô lăng :
……….
- Chuyển động của kim máy :
………..
Muốn may được vải thì kim máy 5 phải chuyển
động thẳng lên xuống. Từ một chuyển động ban
Vậy, từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến
thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ
cấu biến đổi chuyển động, chúng gồm :
-Cơ cấu biến đổi chyển động quay thành chuyển
động tịnh tiến hoặc ngược lại.
-Cơ cấu biến đổi chuyển động quay thành chuyển
động lắc hoặc ngược lại.
- Nhờ các cơ cấu
biến đổ chuyển
động.
<i><b>Họat động 2 : Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động</b></i>
1. Biến chuyển động quay thành chuyển động
tịnh tiến (cơ cấu tay quay – con trượt)
Quan sát hình 30.2 và mô tả cấu tạo của cơ
cấu tay quay – con trượt ?
Cấu tạo cơ cấu tay quay – con trượt gồm : tay
quay 1; thanh truyền 2; con trượt 3 và giá đỡ
4. Ngoài khớp tịnh tiến giữa con trượt với giá,
các khớp động còn lại đều là khớp quay.
-Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động ?
- Nguyên lý làm việc : Khi tay quay 1 quay
quanh trục A, đầu B của thanh truyền chuyển
động tròn, làm cho con trượt 3 chuyển động
tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Nhờ đó chuyển
động quay của tay quay được biến thành
chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt.
- Em hãy cho biết có thể biến đổi chuyển động
tịnh tiến của con trượt thành chuyển động
quay tròn của tay quay được khơng ?
Khi đó cơ cấu hoạt động ra sao ?
- Cơ cấu này được ứng dụng trên những lọai
máy nào mà em biết?
Cơ cấu tay quay – con trượt được dùng nhiều
trong các loại máy như máy khâu đạp chân,
máy cưa gỗ, ô tô, máy hơi nước…
Ngồi cơ cấu trên, trong kĩ thuật cịn dùng các
cơ cấu : bánh răng – thanh răng, vít – đai ốc…
- Quan sát hình 30.3b và cho biết có thể biến
đổi chuyển động tịnh tiến của đai ốc thành
chuyển động quay của vít được khơng ? Cơ
cấu này thường được dùng trong những máy
và thiết bị nào ?
2. Biến chuyển động quay thành chyển động
lắc (cơ cấu tay quay – thanh lắc)
Quan sát hình 30.4 và mô tả cấu tạo cơ cấu tay
quay – thanh lắc?
Cơ cấu tay quay – thanh lắc gồm : tay quay 1,
thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giá đỡ 4.
- Chúng được nối với nhau như thế nào?
Chúng được nối với nhau bằng các khớp quay.
- Em hãy cho biết khi tay quay 1 quay một
vịng thì thanh lắc 3 sẽ chuyển động như thế
nào ?
- Gồm : tay quay
1; thanh truyền
2; con trượt 3 và
giá đỡ 4
- Chuyển động
tịnh tiến trên giá
đỡ 4
- Khi con trượt 3
đến điểm C và
C’
- Máy khâu đạp
chân, máy cưa
- Có, Trên êtô và
bàn ép.
- Cơ cấu tay
quay – thanh lắc
gồm : tay quay
1, thanh truyền
2, thanh lắc 3 và
giá đỡ 4.
- Chúng được
nối với nhau
bằng các khớp
quay.
II. Một số cơ cấu biến
đổi chuyển động:
1. Biến chuyển động
quay thành chuyển động
tịnh tiến (cơ cấu tay
quay – con trượt)
a) Cấu tạo :
Cơ cấu tay quay – con
trượt gồm : tay quay 1;
thanh truyền 2; con trượt
3 và giá đỡ 4.
-b) Nguyên lý làm việc :
Khi tay quay 1 quay
quanh trục A, đầu B của
thanh truyền chuyển
động tròn, làm cho con
trượt 3 chuyển động tịnh
tiến qua lại trên giá đỡ 4.
Nhờ đó chuyển động
quay của tay quay được
biến thành chuyển động
tịnh tiến qua lại của con
trượt.
c) Ứng dụng:
Cơ cấu tay quay – con
trượt được dùng nhiều
trong các loại máy như
máy khâu đạp chân, máy
cưa gỗ, ô tô, máy hơi
nước…
trong kĩ thuật còn dùng
các cơ cấu : bánh răng –
thanh răng, vít – đai
ốc…
2. Biến chuyển động
quay thành chyển động
a) Cấu tạo :
- Cơ cấu tay quay –
thanh lắc gồm : tay quay
1, thanh truyền 2, thanh
lắc 3 và giá đỡ 4. Chúng
được nối với nhau bằng
các khớp quay.
Khi tay quay 1 quay đều quanh trục A, thông
qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc
lại quanh trục D một góc nào đó. Tay quay 1
được gọi là khâu dẫn.
- Có thể biến chuyển động lắc của thanh lắc 3
thành chuyển động quay của tay quay 1 được
không ?
- Hãy kể thêm một số ứng dụng của cơ cấu
này mà em biết?
Cơ cấu tay quay – thanh lắc được dùng trong
nhiều loại máy như : máy dệt, máy khâu đạp
chân, xe tự đẩy…
- Có
- Máy dệt, máy
thanh truyền 2, làm
thanh lắc 3 lắc qua lắc
lại quanh trục D một góc
nào đó. Tay quay 1 được
gọi là khâu dẫn.
c) Ứng dụng :
Cơ cấu tay quay – thanh
lắc được dùng trong
nhiều loại máy như :
máy dệt, máy khâu đạp
chân, xe tự đẩy…
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết bài</b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi SGK
Về nhà chuẩn bị bài thực hành 31
<b>Tuần : ………, tiết : </b>
<b>………</b>
<b>Lớp : </b>
<b>………</b>
Xét duyệt của TTCM
<b>Bài 31:Thực hành</b>
TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
I MỤC TIÊU
- Từ việc tìm hiểu mơ hình , vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một
số bộ truyền và biến đổi chuyển động.
- Biết cách tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động.
- Có tác phong làm việc đúng quy trình
- Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền chuyển động thường dùng
trong gia đình
II CHUẨN BỊ
- 1 bộ thí nghiệm truyền chuyển động cơ khí gồm :
+ Bộ truyền động đai.
+ Bộ truyền động bánh răng.
+ Bộ truyền động xích.
- Dụng cụ : Thước lá, thước cặp, tua vít, mỏ lết…
- Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III.
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Để hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc và một số ứng dụng của một số bộ truyền chuyển
động , biết được cách tháo, lắp và kiểm tra tỉ số truyền của bộ truyền chuyển động , chúng ta
cùng làm bài thực hành
Bài 31 : THỰC HÀNH
TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành</b></i>
<b>Họat động dạy </b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
1. Đo đường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và đĩa
xích
- Dùng thước lá, thước cặp đo đường kính các bánh đai (đơn
vị đo được tính bằng mm).
- Đánh dấu để đếm số răng của các bánh răng và đĩa xích, ghi
số liệu đo và đếm được vào báo cáo thực hành.
2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền
- Lần lượt lắp ráp các bộ truyền vào giá đỡ.
- Đánh dấu vào một điểm của bánh bị dẫn, quay bánh dẫn và
đếm số vòng quay của bánh bị dẫn.
- Kết quả đo và đếm được ghi vào báo cáo thực hành.
- Kiểm tra tỉ số truyền : điền các số liệu cần thiết vào bảng
trong báo cáo thực hành, tính toán tỉ số truyền thực tế và so
sánh với tỉ số truyền lí thuyết.
3. Tìm hiểu cấu tạo và ngun lí làm việc của mơ hình động
cơ 4 kì
việc đóng mở các van nạp, van thải.
- Dùng tay quay quay đều trục khuỷu và cho nhận xét :
+Khi pit-tông lên đến điểm cao nhất và điểm thấp nhất thì vị
trí của thanh truyền và trục khuỷu như thế nào ?
+Khi tay quay quay một vịng thì pít-tơng chuyển động ra
sao ?
<i><b>Họat động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động</b></i>
- Giới thiệu các bộ truyền động, hướng dẫn HS qui trình tháo
và lắp các bộ truyền
- Hướng dẫn HS đo đường kính bánh đai bằng thước lá và
thước cặp và cách đếm số răng của đĩa xích và bánh răng.
- Hướng dẫn các nhóm lắp và điều chỉnh bộ truyền động sao
cho chúng họat động
- Quay thử các bánh dẫn cho HS quan sát
- Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay
quay – thanh trượt và cam cần tịnh tiến thông qua mơ hình
động cơ xăng 4 kỳ
<i><b>Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành</b></i>
Bố trí dụng cụ thực hành cho các nhóm
Đo đường kính các bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp
bánh răng, tính tỉ số truyền của các bộ truyền theo công thức :
<i>bd</i>
<i>d</i>
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>i</i> <sub> hay </sub>
<i>bd</i>
<i>d</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
<i>i</i>
- Yêu cầu các nhóm quay các bộ truyền và đếm số vịng quay
của bánh dẫn và bánh bị dẫn, tính tỉ số truyền thực tế theo
<i>d</i>
<i>bd</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>i</i>
Điền kết quả vào mẫu báo cáo thực hành
- Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay
quay – thanh trượt và cam cần tịnh tiến thơng qua mơ hình
động cơ xăng 4 kỳ, trả lời các câu hỏi ở cuối bài thực hành
<i><b>Họat động 4 : Tổng kết bài</b></i>
- HS nộp lại bài thực hành
- Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng thực hành
- GV nhận xét về sụ chuẩn bị của HS, quá trình thực hành
Về nhà chuẩn bị bài t: Tổng kết ôn tập
Phần hai : CƠ KHÍ
GV: Ph¹m Xu©n Sinh Trang 78
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP
<b>Phần hai – CƠ KHÍ</b>
I MỤC TIÊU
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học ở phần cơ khí.
- Biết tóm tắt các kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ khối
- Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp, chuẩn bị thi học kỳ I
II CHUẨN BỊ
Sơ đồ khối SGK
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
Tuần : ………, tiết :
………
Lớp :
Giới thiệu bài
Nội dung phần cơ khí gồm 15 bài , 3 phần kiến thức cơ bản
Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Hệ thống hịa kiến thức</b></i>
Nội dung phần Cơ khí được tóm tắt bằng sơ đồ sau :
<b>-Kim loại đen</b>
<b>-Kim loại màu</b>
<b>-Dụng cụ đo</b>
-Dụng cụ tháo, lắp và
kẹp chặt.
-Dụng cụ gia công.
<b>-Chất dẻo</b>
<b>-Cao su</b>
<b>-Cưa và đục kim lọai</b>
<b>-Dũa và khoan kim </b>
<b>loại</b>
<b>-Ghép bằng đinh tán</b>
<b>-Ghép bằng hàn</b>
<b>-Ghép bằng ren</b>
<b>-Ghép bằng then và </b>
<b>chốt</b>
<b>-Khớp tịnh tiến</b>
<b>-Khớp quay</b>
<b>Vật liệu kim loại</b>
<b>Vật liệu cơ khí</b>
<b>Vật liệu phi kim </b>
<b>loại</b>
<b> Dụng cụ</b>
<b>Phương pháp gia</b>
công
<b> Mối ghép không </b>
<b>tháo được</b>
<b>Mối ghép tháo </b>
<b>được</b>
<b>Các loại khớp </b>
<b>động</b>
<b>Dụng cụ và </b>
<b>phương pháp gia </b>
<b>cơng cơ khí</b>
Họat động dạy Họat động học
* Chương III : GIA CƠNG CƠ KHÍ
- Vật liệu cơ khí : bao gồm khái niệm và phân lọai vật liệu, tính chất
và công dụng của một số vật liệu phổ biến như vật lịêu kim lọai (kim
lọai đen, kim lọai màu ), vật liệu phi kim lọai ( như cao su, chất dẻo,
vật liệu gốm sứ), cách nhận biết vật liệu nhờ quan sát và so sánh các
tính chất của chúng.
- Phương pháp gia công vật liệu bao gồm : Công cụ gia công, những
* Chương IV : CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
- Các phương pháp gia công ghép nối chi tiết , ghép cố định và ghép
động. Bài thực hành tháo lắp các mối ghép thông qua việc tháo lắp ổ
trục xe đạp.
* Chương V : TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
- Truyền chuyển động quay giữa hai trục song song ( bằng ma sát , ăn
khớp ) biến đổi chuyển động thành chuyển động tịnh tiến và chuyển
động lắc. Đây là những cơ cấu truyền chuyển động rất phổ biến trong
kỹ thuật. Bài thực hành nhằm củng cố kiến thức lí thuyết và ứng dụng
vào thực tế.
<i><b>Họat động 2 : Trả lời câu hỏi </b></i>
- Đọc và trả lời các câu hỏi SGK
- Lm cỏc bi tp
GV: Phạm Xuân Sinh Trang 81
<b>-Truyền động ma sát</b>
<b>-Truyền động ăn </b>
<b>khớp</b>
<b>Biến chuyển động </b>
<b>động</b>
<b>Truyền và biến </b>
<b>đổi chuyển động</b>
<b>Biến đổi chuyển</b>
<b>động</b>
<b>Biến chuyển động </b>
<b>quay thành chyển </b>
<b>động lắc</b>
<b>Xét duyệt của TTCM</b>
<b>Ngày ……/……/………</b>
<b>PHẦN BA :</b> <b>KỸ THUẬT ĐIỆN</b>
Bài 32 : <b>VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>
I MỤC TIÊU
- Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng
- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Điện năng đóng vai trị quan trọng. Nhờ có điện năng, các thiết bị điện , điện tử dân dụng,
thiết bị nghe nhìn,… mới hoạt động được.
Nhờ điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống góp phần thúc đẩy
khoa học kỹ thuật phát triển.
Vậy điện năng có phải là nmguồn năntg lượng thiết yếu đối với sản xuất và đời sống không ?
Bài học hôm nay sẽ giúp trả lời câu hỏi này:
Bài 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
<b>Tuần : ………, tiết : </b>
<b>………</b>
<b>Lớp : </b>
B. Bài mới :
<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm về điện năng, sản xuất điện năng</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
-Từ thế kỷ 18, con người đã biết sử dụng điện
để sản xuất và phục vụ đời sống ( nguồn điện
từ pin, acquy, máy phát điện)
Năng lượng của dịng điện (cơng của dòng
Điện mà chúng ta dùng ở nhà , lớp học, ở nhà
máy xí nghiệp…đươc sản xuất ra từ các nhà
máy điện. Trong các nhà máy điện , các dạng
năng lượng như : nhiệt năng, thuỷ năng, năng
lượng nguyên tử, năng lượng gió, ành sáng mặt
trời ,…được biến đổi thành điện năng.
- Nhà máy nhiệt điện : ( hình 32.1)
Ở nhà máy nhiệt điện , người ta đốt than hoặc
khí đốt trong các lị hơi. Nhiệt năng của than
đun nóng nước để nước biến thành hơi . Hơi
nước ở nhiệt độ cao và áp suất lớn có sức đẩy
rất mạnh, làm quay bánh xe của tua bin hơi.
Tua bin hơi quay máy phát điện . Máy phát
điện tạo ra điện năng.
- Em hãy lập sơ đồ tóm tắc quy trình sản xuất
điện năng ở nhà máy nhiệt điện?
Nhà máy thuỷ điện: ( hình 32.2)
Để có các nhà máy thuỷ điện , người ta xây các
đập nước và các ống dẫn nước. Năng lượng
của dòng nước (thuỷ năng) làm quay các bánh
xe của tua bin nước . Tua bin nước quay máy
phát điện tạo ra điện năng.
- Em hãy lập sơ đồ tóm tắc quy trình sản xuất
điện năng ở nhà máy thuỷ điện?
Nhà máy điện nguyên tử:
Ở nhà máy điện nguyên tử, năng lượng nguyên
tử của các chất phóng xạ như urani…đun nóng
nước. Nước biến thành hơi làm quay tua bin
hơi ,tua bin hơi quay máy phát điện tạ ra điện
năng.
- Ngoài các nguồn năng lượng kể trên cịn có
nguồn năng lượng nào trong tự nhiên có thể
biến đổ thành điện năng?
- Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát
điện năng lượng mặt trời là gì ?
- Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát
điện năng lượng gió là gì ?
Nhiệt năng của than,
khí đốt Hơi nước Tua
bin Máy phát điện
Điện năng
Thuỷ năng của dòng
nước Tua bin Máy phát
điện Điện năng
-Năng lượng gió, năng
lượng mặt trời.
-Đầu vào là nắng mặt
trời, đầu ra là điện
Đầu vào là nắng gió,
đầu ra là điện
I Điện năng
1.Khái niệm
Năng lượng của
dòng điện (cơng
của dịng điện)
gọi là điện năng.
2. Sản xuất điện
năng
a) Nhà máy nhiệt
điện
Ở nhà máy nhiệt
điện. Nhiệt năng
của than đun nóng
nước để nước
biến thành hơi .
Hơi nước ở nhiệt
độ cao và áp suất
lớn có sức đẩy rất
mạnh, làm quay
bánh xe của tua
b) Nhà máy thuỷ
điện
Năng lượng của
dòng nước (thuỷ
năng) làm quay
các bánh xe của
tua bin nước . Tua
bin nước quay
máy phát điện tạo
ra điện năng.
c) Nhà máy điện
nguyên tử:
-Các nhà máy điện thường được xây dựng ở
đâu?
- Điện năng được truyền tải từ nhà máy điện
đến nơi tiêu thụ như thế nào ?
- Đường dây truyền tải điện gồm các phần tử
gì?
Điện năng được sản xuất ra từ các nhà máy
điện , được truyền theo các đường dây dẫn
Từ các nhà máy điện đến các khu công nghiệp,
người ta dùng đường dây truyền tải điện áp
( hiệu điện thế) cao (cao áp) như đường dây
500kV, 220kV.
Để đưa điện đến các khu dân cư, lớp học,…
người ta dùng đường dây truyền tải điện áp
thấp ( hạ áp) 220V- 380V.
--Điện năng được
truyền tải từ nhà máy
điện đến nơi tiêu thụ
bằng dy dẫn điện
- trụ điện, dây điện
3. Truyền tải điện
năng
Điện năng được
truyền theo các
đường dây dẫn
điện đến các nơi
tiêu thụ .
<i><b>Hoạt động 3 : Vai trò của điện năng</b></i>
-Ngày nay điện năng được sử dụng rộng rãi
trong sản xuất và đời sống.
Em hãy nêu các ví dụ về sử dụng điện năng
trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân?
Điện năng có vai trị quan trọng trong sản xuất
và đời sống.
Điện năng là nguồn động lực , nguồn năng
lượng cho các máy, thiết bị … trong sản xuất và
đời sống xã hội.
Nhờ có điện năng , q trình sản xuất được tự
động hố và cuộc sống của con người có đầy đủ
tiện nghi , văn minh hiện đại.
- Cơng
nghiệp : my cơ
khí, my hn, ..
- Nơng nghiệp
: my bơm, my
xay,..
II Vai trò của điện năng
Điện năng có vai trị
quan trọng trong sản xuất
và đời sống.
Điện năng là nguồn động
lực , nguồn năng lượng
cho các máy, thiết bị …
trong sản xuất và đời
sống xã hội.
Nhờ có điện năng , quá
trình sản xuất được tự
động hoá và cuộc sống
của con người có đầy đủ
tiện nghi , văn minh hiện
đại.
<i><b>Hoạt động 4 : tổng kết bài </b></i>
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Về nhà chuẩn bị bài 33
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
CHƯƠNG 6 : <b>AN TOÀN ĐIỆN</b>
Bài 33: <b>AN TOÀN ĐIỆN</b>
I MỤC TIÊU
- Hiểu được nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể
người.
- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
- Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đờ sống.
II CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh
- Một số dụng cụ bảo vệ an tồn điện
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Từ xưa, khi chưa có điện, con người đã bị chết do các tai nạn điện do dòng điện sét. Ngày
nay, khi con người sản xuất ra điện, dòng điện cũng gây nguy hiểm cho con người . Vây
những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng ta cần phải làm gì để phịng tránh
những tai nạn đó ? Đó nội dung củ bài học h6m nay:
Bài 33 : AN TOÀN ĐIỆN
B. Bài mới
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn điện</b></i>
- Qua những kinh nghiệm trong cuộc sống hãy
cho biết những nguyên nhân nào gây ra tai nạn
về điện?
- Do chạm trực tiếp vào vật mang điện.
+ Do không cẩn thận khi sử dụng điện(chạm
trực tiếp vào dây dẫn điện ttần không bọc cách
điện hoặc dây dẫn bị hở cách điện )
- Do chạm trực tiếp
vào vật mang điện.
- Do không cẩn thận
khi sử dụng điện
- Không tuân thủ các
nguyên tắc an tồn
khi sửa chữa điện
I. Vì sao xảy ra tai
nạn điện?
- Do chạm trực tiếp
vào vật mang điện
- Do vi phạm
khỏang cách an
tòan với lưới điện
Tuần : ………, tiết : ………
+ Không tuân thủ các nguyên tắc an tồn khi
sửa chữa điện: Khơng cắt nguồn điện trước khi
sửa chữa, khơng sử dụng các dụng cụ an tịan
điện,..
+Khơng kiểm tra an toàn các thiết bị , đồ dùng
trước khi sử dụng( các thiết bị lâu ngày không
sử dụng bị rò điện ra vỏ)
- Do vi phạm khỏang cách an tòan với lưới
điện cao áp và trạm biến áp : Khi ta đến gần
đường dây điện cao áp, trạm biến áp sẽ rất
nguy hiểm vì có thể bị phóng điện từ dây điện
cao áp, thanh cái máy biến áp… qua khơng khí
đế người , gây chết người.
Nghị định của Chính phủ số 54/1999/ NĐ –
CP qui định về khỏang cách bảo vệ an tòan
lưới điện cao áp về chiều rộng và chiều cao
( Bảng 33.1 SGK)
- Do đến gần chỗ dây dẫn có điện bị đứt rơi
xuống đất : những khi có mưa , bão to dây dẫn
điện có thể bị đứt rơi xuống đất. Chúng ta
không nê lại gần chỗ dây điện bị đứt chạm
xuống đất , rất nguy hiểm trong vịng bán kính
20m tính từ chỗ tiếp đất)mà phải báo ngay cho
trạm quản lý điện gần nhất
- Do vi phạm khỏang
cách an tòan với lưới
điện cao áp
cao áp và trạm biến
áp
- Do đến gần chỗ
dây dẫn có điện bị
<i><b>Họat động 2 : Tìm hiểu các biện pháp an tòan điện </b></i>
-Từ các nguyên nhân gây ra tai nạn diện , khi
sử dụng điện và sửa chữa điện cần tuân thủ các
nguyên tắc an toàn điện , việc tuân thủ các
nguyên tắc này sẽ giúp các em hình thành thói
quen an tồn trong cuộc sống và sản xuất.
- Một số nguyên tắc an tòan khi sử dụng điện
- Khi sử dụng điện ta phải tuân theo các
nguyên tắc an toàn nào ?
- Thực hiện tốt cách điện chỗ nối dây dẫn điện
- Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện
- Nối đất các thiết bị đồ dùng điện
- Không vi phạm khỏang cách an toàn lưới
điện cao áp và trạm biến áp
- Tại sao ta phải nối đất các dồ dùng điện?
- Một số nguyên tắc an tòan trong khi sửa chữa
điện
Khi sửa chữa điện ta phải tuân theo các nguyên
tắc an tòan nào?
- Cách điện chỗ nối
dây dẫn điện
- Kiểm tra cách điện
của đồ dùng điện
- Nối đất các thiết bị
đồ dùng điện
- Không vi phạn
khỏang cách an toàn
lưới điện cao áp và
trạm biến áp.
- Trứớc khi sửa chữa
điện ta phải cắt nguồn
điện: rút phích cắm
điện, rút nắp cầu chì,
cắt cầu dao,..
II. Một số biện
pháp an tòan điện
1. Một số nguyên
tắc an tòan khi sử
dụng điện
- Thực hiện tốt
cách điện chỗ nối
dây dẫn điện
- Kiểm tra cách
điện của đồ dùng
điện
- Tại sao vỏ của các thiết bị điện như cầu dao
- Ngịai các biện pháp trên ta còn sử dụng các
dụng cụ bảo vệ an tịan điện cho mỗi cơng việc
trong khi sửa chữa điện để tránh bị điện giật và
các tai nạn khác
+ Sử dụng các vật lót cách điện : giày, găng tay
cao su, thảm cao su, giá cách điện
+ Sử dụng các dụng cụ lao động có tay cầm
cách điện
+ Sử dụng các dụng cụ kiểm tra dòng điện : bút
thử điện
Sử dụng điện có nguồn điện áp an tồn
Khơng đến gần chỗ dây dẫn có điện bị đứt rơi
xuống đất
- Vì vỏ cao su cách
điện
- Sử dụng các
dụng cụ bảo vệ an
tòan điện
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết bài </b></i>
- Đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập 3 /120
- Về nhà chuẩn bị bài 34
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
BÀI 34 : THỰC HÀNH
<b>DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN</b>
I MỤC TIÊU
- Hiểu được một số cấu tạo và công dụng của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an tồn điện.
- Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điệntrong khi sử dụng và sửa chữa điện.
II CHUẨN BỊ
- Các dụng cụ bảo vệ an tồn điện : bút thử điện, kìm điện , tua vít,…
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Điện năng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh họatthì vấn đề an tòan khi
vận hành và sử dụng điện ngày càng trở nên cần thiết vì sự cố tai nạn xảy ra do điện rất
nhanh và vơ cùng nguy hiểm. Do đó, chúng ta cần phải biết sử dụng các dụng cụ bảo vệ an
toàn điện để tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về
Bài 34 : THỰC HÀNH
DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN
B. Bài mới :
Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài báo cáo thực hành
<i><b>Họat động 1 : Tìm hiểu các dụng cụ an tòan điện</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
- Trong kỹ thuật điện , người ta thường dùng các
vật liệu cách điện để bọc phần dẫn điện bên trong
nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng
- Hãy nêu một số ví dụ về bộ phận được làm bằng
vật liệu cách điện trong đồ dùng điện hàng ngày?
- Chúng ta đi tìm hiểu về mốt số dụng cụ bảo vệ an
tịan điện
Mỗi nhóm có 4 dụng cụ bảo vệ an tồn điện : kìm
điện, kìm tuốc vỏ dây điện, tua vít , bút thử điện
Tìm hiểu các nội dung sau :
- Đặc điểm cấu tạo của các dụng cụ
- Vỏ bút thửi điện , vỏ
kìm điện ,…
- Phần cách điện của các dụng cụ chế tạo bằng
dụng cụ gỉ ?
- Công dụng của bộ phận cách điện
- Cách sử dụng sản phẩm
bài làm theo mẫu 1 bài báo cáo thực hành SGK
<i><b>Họat động 2</b></i> : <i><b>Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện</b></i>
- Bút thử điện là dụng cụ kiểm tra đơn giản nhất mà
mỗi gia đình cần phải có để kiểm tra mạch điện có
điện hoặc kiểm tra đồ dùng điện có bị rị điện ra vỏ
hay khơng
- Bút thử điện dùng để kiểm tra điện áp dưới
1000V
- Đặc điểm cấu tạo bút thử điện
Tháo rời từng bộ phận bút thử điện
Gồm :
- Đầu thử điện( gắn liền với thân)
- Điện trở ( Giảm dòng điện )
- Đèn báo
- Lò xo ( tăng độ tiếp xúc giữa điện trở, đèn)
- Nắp bút
- Kẹp kim lọai
- Thân bút
- Hai bộ phân quan trọng của bút thử điện : đèn
báo và điện trởlàm giảm dịng điện có trị số khỏang
106
Lắp bút thử điện lại và kiểm tra xem đúng chưa
- Trình bày nguyên lý làm việc của bút thử điện ?
Khi để tay vào kẹp kim lọai và chạm đầu bút thử
điện vào vật mang điện, dòng điện đi từ vật mang
điện qua đèn báo và cơ thể người rồi xuống đất tạo
thành mạch kín đèn báo sáng.
Độ sáng của đèn báo phản ánh độ lớn của dòng
điện, phụ thuộc vào điện áp thử
- Tại sao dòng điện qua bút thử điện lại không gây
nguy hiểm cho người?
Sử dụng bút thử điện để kiểm tra dòng điện ở một
số mạch điện trong lớp học
GV hướng dẫn HS các thao tác mẫu về sử dụng bút
thử điện
Khi thử điện tay cầm bút phải chạm vào cái kẹp
kim lọai ở nắp bút . ch5m đầu bút vào chỗ cần thử
điện, nếu đèn báo sáng thì điểm đó có điện.
- u cầu HS xác định dây pha của mạch điện
- Kiểm tra rò điện của một số đồ dùng điện
- Thử chỗ hở cách điện của dây dẫn điện.
- Gồm :
Đầu thử điện( gắn liền
với thân)
Điện trở ( Giảm dòng
điện )
Đèn báo
Lò xo ( tăng độ tiếp
xúc giữa điện trở, đèn)
Nắp bút
Kẹp kim lọai
Thân bút
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành</b></i>
- Yêu cầu HS dọn và trả dụng cụ thực hành
- Chuyển đổi bài thực hành giữa các nhóm , GV
hướng dẫn đánh giá
- Thu bài báo cáo thực hành
- Về nhà chuẩn bị bài 35
BÀI 35 : THỰC HÀNH
<b>CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN</b>
I MỤC TIÊU
- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn.
- Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phương pháp
- Có ý thức nghiêm túc trong học tập
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽvề tai nạn điện
- Tranh vẽ về các phương pháp sơ cứu nạn nhân
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Khi có người bị tai nạn điện phải nhanh chóng cứu chữa ngay, khơng lãng phí thời gian vào
việc xác định người đó sống hay chết. Sự thành công của việc sơ cứu phụ thuộc vào sự
nhanh nhẹn , tháo vác và cứu chữa đúng phương pháp của người cứu . Đó chính là nội dung
của bài thực hành hôm nay :
BÀI 35 : THỰC HÀNH
CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Thực hành tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
- Cứu người bị điện giật cần phải thận trọng nhưng rất
nhanh theo các bước sau :
+ Nhanh tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
+ Sơ cứu nạn nhân
+ Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi nhân
viên y tế đến.
- Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
<i>+ Tình huống 1:</i> <i>Một người đang đứng dưới đất, tay</i>
<i>chạm vào tủ lạnh bị rò điện . Em phải làm gì để tách</i>
<i>nạn nhân ra khỏi nguồn điện?</i>
Em hãy chọn cách xử lý đúng trong các tình huống
sau:
- Dùng tay trần kéo nạn nhân rời khỏi tủ lạnh
- Rút phích cắm điện (nắp cấu chì) hoặc ngắt
aptomat
- Gọi người khác đến cứu
- Rút phích cắm
điện (nắp cấu
chì) hoặc ngắt
aptomat
- Lót tay bằng vải khô kéo nạn nhấn rời khỏi tủ lạnh
Phải nhanh chóng quan sát tìm dây dẫn điện đến thiết
. Cắt cầu dao, rút phích cắm điện, tắt cơng tắc hay gỡ
cấu chì nơi gần nhất
. Nếu khơng có biện pháp nào cắt điện thì nắm vào các
phần quần áo khơ của nạn nhân hoặc dùng áo khơ của
mình lót tay nắm tóc , tay hoặc chân kéo nạn nhân ra.
+ <i>Tình huống 2 :</i> <i>Trên đường đi học về, em và các</i>
<i>bạn bất chợt gặp tình huống: mốt người bị dây điện</i>
<i>trần ( không bọc cách điện )của lưới điện hạ áp</i>
<i>220Vbị đứt đè lên người.</i>
Em hãy chọn một trong những cách xử lý sau cho an
toàn nhất:
- Lót tay bằng vải khơ kéo nạn nhân ra khỏi dây điện
- Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre (gỗ ) hất dây
điện ra khỏi nạn nhân.
- Nắm áo nạn nhân kéo ra khỏi dấy điện
- Nắm tóc nạn nhận kéo ra khỏi dậy điện
Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre (gỗ ) hất dây điện
ra khỏi nạn nhân.
Đứng trên ván gỗ khơ lót tay bằng vải khơ kéo nạn
nhân ra khỏi dây điện.
Chú ý :
.Khi cứu nạn nhân bị tai nạn điện tuyệt đối không
nắm vào người nạn nhân bằng tay không. Không tiếp
xúc với cơ thể để trần của nạn nhân.
.Không chạm hoặc mất thân bằng ngả vào phần các
phần dẫn điện.
Đứng trên ván gỗ
khô dùng sào tre
(gỗ ) hất dây điện
ra khỏi nạn nhân.
<i><b>Họat động 2 : Thực hành sơ cứu nạn nhân</b></i>
- Sau khi ta tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện chúng ta
kiểm tra xem nạn nhân đang ở trong trạng thái như thế
nào mà lựa chọn phương pháp sơ cứu nạn nhân cho
phù hợp. Điều quyết định thành công của việc sơ cứu
nạn nhân là phải “ Nhanh và đúng phương pháp”
* Trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh: khơng có vết thương
nào và khơng cảm thấy khó chịu thì khơng cần cứu
chữa để nạn nhân nằm nghỉ chỗ thóang mát, sau đó
báo cho nhân viên y tế đến. Tuyệt đối klhông cho nạn
nhân ăn uống gì.
* Trường hợp nạn nhân ngất, không thở hoặc thở
không đều co giật và run: trường hợp này ta cần làm
hô hấp nhân tạo cho tới khi nạn nhân thở được tỉnh lại
và mời nhân viên y tế đến.
+ <i><b>Phương pháp 1</b></i> : Phương pháp nằm sấp
- Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng một bên, cậy
miệng và kéo lưỡi để họng nạn nhân mở ra.
mạng sườn ( tại xương sườn cụt), ngóng cái trên lưng.
<i>Động tác 1</i> :Đẩy hơi ra
Nhơ tịan thân về phía trước. Dùng sức nặng tồn thân
ấn vào lưng nạn nhân. Bóp các ngón tay vào chỗ
xương sườn cụt. Miệng đếm nhịp 1,2,3.
<i>Động tác 2: </i>Hút khí vào
Nới tay, ngả người về phía sau. Nhấc nhẹ lưng nạn
nhân lên để lồng ngực dãn rộng, phổi nở ra hút khí
vào. Miệng đếm 4,5,6.
<i><b>Phương pháp 2</b></i> : Hà hơi thổi ngạt
Phương pháp này đơn giản và ưu điểm hơn, vì người
cứu dễ thực hiện và kiểm tra được đường thở của nạn
nhân
<i>Chuẩn b</i>ị : Quỳ bên cạnh nạn nhân,đẩy ngửa đầu nạn
nhân cho thông đường thở.
<i> Thổi vào mũi </i>: ấn mạnh vào càm để giữ mồm nạn
<i>Thổi vào mồm</i> : cách lấy hơi thổi tương tự như thổi
vào mũi. Nhưng trong khi thổi phải dùng má áp chặt
vào mũi người bị nạn nên thường khơng được kín và
khó làm.
<i>Xoa bóp tim ngịai lồng ngực</i> : Khi tim nạn nhân
khơng họat động thì cần có hai người cứu để đồng thời
vừa xoa bóp tim vừa thổi ngạt theo tỉ lệ 5 lần xoa bóp
tim /1 lần thổi ngạt .
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết</b></i>
- Đưa ra tình huống yêu cầu HS thực hành : Nhóm bạn
đi đến gần khu chuồng chăn ni , do sơ ý vấp phải
dây điện bảo vệ chuồng nuôi và bị điện giật. Em xử lý
tình huống này như thế nào?
-Ví dụ một số trường hợp sử dụng điện và việc bảo vệ
tài sản làm tổn hại sức khỏe tài sản người khác là vi
phạm pháp luật
- Hãy nêu một số trường hợp sử dụng điện trái phép
đang bị nghiêm cấm ?
- Thu bài báo cáo thực hành
- Về nhà chuẩn bị bài 36
- Sử dụng điện
đánh bắt cá,…
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
<i>CHƯƠNG VII</i> : <b>ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH</b>
Bài 36 : <b>VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN</b>
I MỤC TIÊU
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
- Hiểu được đặt tính và công dụng của mỗi lọai vật liệu kỹ thuật điện.
II CHUẨN BỊ
- Các dụng cụ có sử dụng vật liệu cách điện , vật liệu dẫn điện.
- Tranh vẽ
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Các đồ dùng điện trong gia đình : quạt, bàn là điện, đèn,… các thiết bị điện: công tắc , cầu
dao, … các dụng cụ bảo vệ an toàn điện: kìm điện, bút thử điện,..đều được làm bằng vật liệu
kỹ thuật điện. Vậy những vật liệu nào là vật liệu kỹ thuật điện. Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta nghiên cứu vấn đề này:
Bài 36 : VẪT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Tìm hiểu vật liệu dẫn điện</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
- Quan sát mẫu vật phích cắm điện và chỉ rõ
phần tử dẫn điện của nó?
- Hai chốt này có khả năng gì?
- Hai chốt là vật liệu gì ?
- Vật liệu dẫn điện là gì ?
Vật liệu mà dịng điện có thể chạy qua được là
vật liệu dẫn điện
- Đặc trưng của vật liệu dẫn điện về mặt cản trở
dòng điện chạy qua gọi là điện trở suất. Vật liệu
dẫn điện có điện trở suất nhỏ ( khỏang 10-6<sub> dến</sub>
10-8<sub> )</sub>
- Đặt tính của vật liệu là dẫn điện tốt, điện trở
suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu dẫn điện
càng tốt.
Kim lọai, hợp kim, than chì , dung dịch điện
phân (axit, baz, muối) thủy ngân co đặc tính dẫn
điện . Đồng , nhơm và hợp kim của chúng dẫn
- Hai chốt phích
cắm điện.
- Cho dịng điện
chạy qua
- Vật liệu dẫn điện
- Vật liệu mà dịng
điện có thể chạy
qua được là vật
liệu dẫn điện
- Vật liệu dẫn điện
dùng để chế tạo
1. Vật liệu dẫn điện
- Vật liệu mà dịng
điện có thể chạy qua
được là vật liệu dẫn
điện
- Vật liệu dẫn điện
có điện trở suất nhỏ,
đặt tính của vật liệu
là dẫn điện tốt
- Vật liệu dẫn điện
dùng để chế tạo các
phần tử dẫn điện của
ca`c thiết bị điện và
dây dẫn điện
Các hợp kim phero niken, niccrom khó nóng
chảy, dùng để chế tạo cdây điện trở cho mỏ hàn,
bàn là, bếp điện, nồi cơm điện,…
- Vật liệu dẫn điện dùng để làm gì ?
Vật liệu dẫn điện dùng để chế tạo các phần tử
dẫn điện của các thiết bị điện và dây dẫn điện
- Nêu tên các phần tử dẫn điện hình 36.1 SGK?
các phần tử dẫn
điện của các thiết
bị điện và dây dẫn
điện
- 2 lõi dây điện, 2
lỗ lấy điện, 2 chốt
phích cắm điện
<i><b>Họat động 2 : Tìm hiểu vật liệu cách điện</b></i>
- Quan sát mẫu vật phích cắm điện và chỉ rõ
phần tử cách điện của nó?
- Vât liệu cách điện là gì?
Vât liệu cách điện là vật liệu khơng cho dịng
điện chạy qua
- Vật liệu cách điện có điện trở suất như thế nào
?
Vât liệu cách điện có điện trở suất lớn( khỏang
từ 106<sub> đến 10</sub>13<sub>).</sub>
- Vật liệu có điện trở suất như thế nào sẽ cách
điện tốt?
Điện trở suất của vật liệu càng lớn thì vật liệu
dẫn điện càng tốt.
- Vật liệu cách điện có đặc tính gì ?
Có đặc tính cách điện tốt
- Hãy kể tên một số vật liệu cách điện mà em
biết?
Giấy cách điện, thủy tinh, nhựa ebonit , sứ,
mica, nhựa đường, caosu, amian, dầu các
loại( biến áp, tụ điện, cáp điện) , gỗ khơ, khơng
khí có đặc tính cách điện.
- Vật liệu cách điện dùng để làm gì ?
Vật liệu cách điện dùng để chế tạo các phần tử
- Khi đồ dùng điện làm việc, do tác động của
nhiệt độ, chấn động và các tác động hóa lý khác,
vật liệu cách điện sẽ bị già hóa. Ở nhiệt độ làm
việc cho phép, tuổi thọ của vật liệu cach điện
khỏang 15- 20 năm. Thực nghiệm cho biết, khi
nhiệt độ làm việc tăng quá nhiệt độ cho phép từ
8 – 100<sub>C, tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn</sub>
một nửa.
- Em hãy nêu tên một vài phần tử cách điện của
đồ dùng điện trong gia đình?
- Hình 36.1 Vỏ dây điện có tác dụng gì đối với
dây điện bên trong?
- Vỏ nhựa
- Vât liệu cách
điện là vật liệu
không cho dòng
điện chạy qua
- Vât liệu cách
điện có điện trở
suất lớn( khỏang từ
106<sub> đến 10</sub>13<sub>)</sub>
- Điện trở suất của
- Giấy cách điện,
thủy tinh, nhựa ,
sứ,…
- Vật liệu cách
điện dùng để chế
tạo các phần tử
cách điện của các
thiết bị, đồ dùng
điện.
- Vỏ quạt, tivi,..
- Cách điện với vỏ
của dây điện
2. Vật liệu cách điện
- Vât liệu cách điện
là vật liệu khơng cho
dịng điện chạy qua
Vât liệu cách điện có
điện trở suất lớn, có
đặc tính là cách điện
tốt.
- Vật liệu cách điện
dùng để chế tạo các
phần tử cách điện
của các thiết bị, đồ
dùng điện.
- Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đường sức từ
trường chạy qua được. Vât liệu dẫn từ thường
dùng là thép kỹ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi
có đặc tính dẫn từ tốt.
- Thép kỹ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ
của nam châm điện, lõi của máy biến áp, lõi của
máy phát điện , động cơ điện,..
- Anico dùng làm nam châm vĩnh cửu; ferit
dùng làm ănten, lõi các biến áp trung tần trong
các vô tuyến điện; pecmaloi dùng làm lõi các
biến áp, động cơ điện chất lượng cao trong kỹ
thuật vơ tuyến và quốc phịng.
3. Vật liệu dẫn từ
- Vật liệu dẫn từ là
vật liệu mà đường
sức từ trường chạy
qua được.
Vât liệu dẫn từ
thường dùng là thép
kỹ thuật điện, anico,
<i><b>Họat động 4 : Tổng kết</b></i>
- Điền các đặc tính và tên các phần tử của thiết
bị điện được chế tạo từ các vật liệu kỹ thuật điện
vào bảng 36.1
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK
- Về nhà chuẩn bị bài 37
Bài 37 : <b>PHÂN LỌAI VÀ SỐ LIỆU KỸ THUẬT</b>
<b>CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN</b>
I MỤC TIÊU
- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng
diện
- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
- Có ý thứ sử dụng c1c đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ đồ dùng điện gia đình
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Hiện nay cũng như trong tương lai, đồ dùng điện đã và đang trở thành thíêt bị khơng thể
thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Để hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện và chức
năng, số liệu kỷ thuật của mỗi nhóm đồ dùng điện, chúng ta cùng nghiên cứu bài mới
Bài 37 : PHÂN LỌAI VÀ SỐ LIỆU KỸ THUẬT
CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Phân lọai đồ dùng điện gia đình</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
- Đồ dùng điện đã và đang trở thành thíêt bị
khơng thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày
của chúng ta.
- Đồ dùng điện đã và đang trở thành thíêt bị
khơng thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày
của chúng ta
- Em cho biết công dụng của các đồ dùng
điện trong gia đì nh ở hình 37.1 SGK?
Khi sử dụng, đồ dùng điện tiêu thụ điện năng
và biến đổi điện năng thành các dạng năng
lượng khác. Dựa vào nguyên lý biến đổi
năng lượng đó người ta phân ra làm ba nhóm
như sau:
* Đồ dùng lọai điện – quang : biến đổi điện
năng thành quang năng dùng để chiếu sáng
trong nhà và đường phố.
- Em hãy nêu tên một số đồ dùng lọai điện –
quang mà em biết?
* Đồ dùng lọai điện – nhiệt : biến đổi điện
năng thành nhiệt năng, dùng để đốt nóng,
sưởi ấm, sấy , nấu cơm, nấu nước nóng ,…
- Em hãy nêu tên một số đồ dùng lọai điện –
nhiệt mà em biết?
* Đồ dùng lọai điện –cơ : biến đổi điện năng
thành cơ năng, dùng để dẫn động, làm quay
các máy như bơm nước, máy xay xát, máy
hút bụi, quạt điện,…
- Em hãy nêu tên một số đồ dùng lọai điện –
- Đèn sợi đốt, đèn
hùng quang,..
- Nồi cơm điện, bếp
điện, bàn là,…
- Quạt , máy bơm
nước,…
I Phân lọai đồ dùng
điện gia đình
- Đồ dùng điện tiêu
thụ điện năng và
biến đổi điện năng
thành các dạng năng
lượng khác. Dựa vào
nguyên lý biến đổi
năng lượng đó người
ta phân ra làm ba
nhóm như sau:
+ Đồ dùng lọai điện
– quang
+ Đồ dùng lọai điện
– nhiệt
cơ mà em biết?
- Dựa vào cách phân lọai trên , em hãy ghi
tên các đồ dùng điện trong gia đình trong
hình 37.1 vào cád nhóm trong bảng 37.1
SGK
<i><b>Họat động 2 : Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện</b></i>
- Các số liệu kỹ thuật do nhà sản xuất qui
định để sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền
lâu, an toàn. Các số liệu này ghi trên đồ dùng
- Số liệu kỹ thuật quan trọng của đồ dùng
điện là các đại lượng điện định mức và các
đại lượng đặc trưng cho chức năng của đồ
dùng điện như dung tích của nồi, bình…
Các đại lượng định mức:
+ Điện áp định mức U – đơn vị Vơn (V)
+ Dịng điện định mức I – đơn vị Ampe (A)
+ Công suất định mức P – đơn vị Oát (W)
- Trên bóng đèn có ghi 220 V, 60W, em hãy
giải thích các số liệu đó?
- Trên bóng đèn có ghi 220 V, 40W, em hãy
giải thích các số liệu đó?
- Các số liệu kỹ thuật của bình nước nóng
nhãn hiệu ARISTON cho trên hình 37.2
SGK.
- Em hãy cho biết cơng suất, điện áp , dịng
điện, dung tích định mức của bình nước nóng
bằng bao nhiêu?
- 220V là điện áp định
mức
60W là công suất
- 220V là điện áp định
mức
40W là công suất
định mức.
- 2000W, 220V,
11.4A, 15l.
II. Các số liệu kỹ
thuật
- Các số liệu kỹ
thuật do nhà sản
xuất qui định để sử
dụng đồ dùng điện
được tốt, bền lâu, an
toàn.
1. Các đại lượng
định mức
+ Điện áp định mức
U – đơn vị Vơn (V)
+ Dịng điện định
mức I – đơn vị
Ampe (A)
+Công suất định
mức P– đơn vị Oát
(W)
<i><b>Họat động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của số liệu kỹ thuật</b></i>
- Các số liệu kỹ thuật có ý nghĩa như thế nào
khi mua và sử dụng đồ dùng điện?
Các số liệu kỹ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng
điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kỹ
thuật.
-Nhà em sử dụng nguồn điện áp 220V, em
cần mua một bóng đèn cho đèn bàn học.
- Trong ba bóng bèn có sồ liệu dưới đây, em
sẽ chọn mua bóng nào ? Tại sao?
Bóng đèn số 1 : 220V – 40W
Bóng đèn số 2 : 110V – 40W
Bóng đèn số 1 : 220V – 300W
- Vì sao phải sử dụng đồ điện đúng số liệu kỹ
thuật?
- Các số liệu kỹ thuật
giúp ta lựa chọn đồ
dùng điện phù hợp
và sử dụng đúng yêu
cầu kỹ thuật.
- Bóng đèn số 1 :
220V – 40W
Vì điện áp định mức
của đèn phù hợp với
điện áp gia đình, và
cơng suất 40 W phù
hợp với yêu cầu công
suất bàn học.
- Phải sử dụng đồ
điện đúng số liệu kỹ
2. Ý nghĩa của số
liệu kỹ thuật
Để tránh hỏng đồ dùng điện, khi sử dụng cần
lưu ý :
- Đấu đồ dùng điện vào nguồn có điện áp
bằng điện áp định mức của đồ dùng điện
- Không cho đồ dùng điện làm việc vượt q
cơng suất định mức, dịng điện vượt quá trị số
định mức.
thuật để đảm bảo an
toàn và tránh hỏng
đồ dùng điện.
<i><b> Họat động 4 : Tổng kết bài</b></i>
- Đọc phần ghi nhớ
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài mới 38
IV RÚT KINH NGHIỆM
Bài 38 : <b>ĐỒ DÙNG ĐIỆN LỌAI ĐIỆN QUANG</b>
<b> ĐÈN SỢI ĐỐT</b>
I MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt.
- Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt
- Có ý thức tìm hiểu các lọai đồ dùng điện
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ cấu tạo đèn sợi đốt
- Các lọai đèn sợi đốt
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Tuần : ………, tiết : ………
Lớp : ………
Ngày dạy: ………
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
Năm 1879 nhà bác học người Mỹ Thomas Edisson đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên.
Sáu mươi năm sau 1939 đèn hùynh quang xuất hiên để khắcphục các nhược điểm của đèn
sợi đốt. Vậy những nhược điểm đó là gì? Bài học hơm nay sẽ giúp trả lời câu hỏi này:
Bài 38 : ĐỒ DÙNG ĐIỆN LỌAI ĐIỆN QUANG
ĐÈN SỢI ĐỐT
B. Bài mới
<i><b>Họat động 1 : Phân lọai đèn điện</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
- Đèn điện sử dụng điện năng biến đổi thành
dạng năng lượng nào?
Đèn điện sử dụng điện năng biến đổi điện
năng thành quang năng
- Em hãy kể tên các lọai đèn điện mà em
biết?
Dựa vào nguyên lý làm việc , phân đèn điện
làm ba lọai :
+ Đèn sợi đốt
+ Đèn hùynh quang
+ Đèn phóng điện( đèn cao áp Hg, dèn cao
áp Na,…)
- Đèn điện sử dụng
điện năng biến đổi
điện năng thành
quang năng.
- Đèn sợi đốt, đèn
hùynh quang
I Phân lọai đèn điện
- Đèn điện sử dụng
điện năng biến đổi
điện năng thành
quang năng
- Dựa vào nguyên lý
làm việc , phân đèn
điện làm ba lọai :
+ Đèn sợi đốt
+ Đèn hùynh quang
+ Đèn phóng
điện( đèn cao áp Hg,
dèn cao áp Na,…)
Đèn sợi đốt hay cịn gọi là đèn dây tóc
- Quan sát hình 38.2 SGK và cho biết đèn sợi
- Đèn sợi đốt có ba bộ phận chính : bóng thủy
tinh, sợi đốt , đi đèn (đi xóay hoặc đi
ngạnh)
- Sợi đốt làm bằng vật liệu gì ?
Sợi đốt là dây kim lọai có dạng lò xo xoắn,
thường làm bằng vonfarm để chịu nhiệt độ cao.
Sợi đốt là phần tử quan trọng của bóng đèn, ở
đó điện năng được biến đổi thành quang năng.
- Bóng thủy tinh làm bằng thủy tinh chịu nhiệt .
Người ta rút hết khơng khí và bơm vào khí trơ
( khí acgon, khí kripton,…) vào trong bóng để
làm tăng tuổi tuổi thọ của sợi đốt.
Kích thước bóng phải đủ lớn , đảm bảo bóng
thủy tinh khơng bị nổ . Có lọai bóng sáng và
bóng mờ . Lọai bóng mờ giảm được độ chói
- Đi đèn : làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm
và được gắn chặt với bóng thủy tinh. Trên đi
có hai cực tiếp xúc. Khi sử dụng, đuôi đèn được
nối với chui đèn phù hợp để nối với mạng điện,
cung cấp điện cho đèn.
- Có mấy kiểu đi đèn?
Có hai kiểu đi đèn : đi xốy và đi ngạnh.
Hiên nay lọai đi xồy được sử dụng phổ biến
Dịng điện đi từ hai chân dưới của đi đèn sau
đó đi vào dây tóc bóng đèn đối với đi ngạnh,
và 1 chân dưới đi đèn với phần xốy của đi
đèn đối với đi xóay
- Hãy phát biểu tác dụng phát quang của dòng
điện?
Vậy đèn làm việc theo ngun lý sau:
Khi đóng điện , dịng điện chạy trong dây tóc
bóng đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao
dây tóc đèn phát sáng.
- Đèn sợi đốt có ba
bộ phận chính :
bóng thủy tinh, sợi
đốt , đi đèn
- Sợi đốt làm bằng
vonfarm để chịu
nhiệt độ cao
- Có hai kiểu đi
đèn : đi xốy và
đi ngạnh
- Dòng điện đi từ
- Khi đóng điện ,
dịng điện chạy
trong dây tóc bóng
đèn làm dây tóc
nóng lên đến nhiệt
độ cao dây tóc đèn
phát sáng.
II Đèn sợi đốt
1. Cấu tạo
- Đèn sợi đốt có ba
bộ phận chính : bóng
thủy tinh, sợi đốt ,
đuôi đèn
2. Nguyên lý làm
việc
Khi đóng điện , dịng
<i><b>Họat động 3 :Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kỹ thuật và sử dụng đèn sợi đốt</b></i>
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục ( có lợi hơn các
sáng , phần cịn lại tỏa nhiệt. Nếu sờ vào bóng
đèn đang làm viêc sẽ thấy nóng và có thể bị
bỏng. Vì vậy hiệu suất phát quang của đèn sợi
đốt thấp
- Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng
không tiết kiệm được điện năng?
Vì khi làm việc chỉ sử dụng 4% - 5% điện năng
tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang
năng phát ra ánh sáng , phần còn lại tỏa nhiệt.
- Tuổi thọ thấp : khi làm việc đèn sợi đốt bị đốt
nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng . Tuổi thọ
chỉ khỏang 1000 giờ.
- Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng ghi
trên đèn sợi đốt?
Bóng 1 : 220V, 75 W
Bóng 2 : 127V , 60W
Các đại lượng trên cho biết về điện áp định mức
và công suất định mức
Đèn sợi đốt được sử dụng ở đâu?
Để sử dụng đèn bền lâu ta phải bảo quản như
thế nào?
Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn, để
đèn phát sáng tốt , hạn chế di chuyển hoặc rung
bóng đèn khi đèn đang phát sáng
- Vì sao hạn chế di chuyển hoặc rung bóng đèn
khi đèn đang phát sáng ?
- Vì khi làm việc
chỉ sử dụng 4%
-5% điện năng tiêu
thụ của đèn được
biến đổi thành
quang năng phát ra
ánh sáng , phần
còn lại tỏa nhiệt.
Các đại lượng trên
cho biết về
Điện áp định
mức :220V
Công suất định
- Sử dụng để chiếu
sáng trong gia đình
- Vì khi nóng sợi
đốt dễ bị đứt
<i><b>Họat động 4 : Tổng kết</b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK
- Về nhà chuẩn bị bài 39
Tuần : ………, tiết : ………
Lớp : ………
Ngày dạy: ………
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
Bài 39: <b>ĐÈN HUỲNH QUANG</b>
I MỤC TIÊU
- Hiểu được nguyên lý làm việc cấu tạo của đèn huỳnh quang
- Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang
- Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi lọai đènđể biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng
trong nhà.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ đèn ống huỳnh quang
- Các lọai đèn huỳnh quang
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Đèn huỳnh quang có nhiều lọai , trong đó đèn ống huỳnh quang và đèn comprt huỳnh quang
là lọai đèn thông dụng nhất hiện nay. Tùy theo hình dáng, kích thước , màu sắc ánh sáng,
công suất mà đèn được dùng để chiếu sáng trong gia đình , trên đường phố , trong các xưởng
, nhà máy ,…Vì sao chúng có tính năng như vậy, chúng ta cùng nghiên cứu về đặc điểm cấu
tạo , nguyên lý làm việc của chúng
Bài 39: ĐÈN HUỲNH QUANG
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm , số liệu kỹ thuật và công </b></i>
<i><b>dụng của đèn ống hùynh quang</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>Nội dung</b>
- Hãy quan sát tranh vẽ hình 39.1 nêu cấu tạo
của đèn ống hùynh quang?
Đèn ống hùynh quang có hai bộ phận chính :
điện cực , ống thủy tinh
+ Ong thủy tinh có các lọai chiều dài : 0.3 m,
1.6 m, 1.2 m, 1.5 m, 2.4 m. Mặt trong ống có
- Lớp bột huỳnh quang phủ trong ống có tác
dụng gì?
Người ta rút hết khơng khí trong ống và bơm
vào ống mốt ít hơi thủy ngân và khí trơ ( acgon,
kripton )
Tại sao người ta phải bơm hơi thủy ngân và khí
trơ vào trong ống ?
+ Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lị xo
xoắn. Điện cực được tráng một lớp bột bari –
oxit để phát ra điện tử. Có hai điện cực ở hai
đầu ống , mỗi điện cực có hai đầu tiếp điện đưa
ra ngịai gọi là chân để nối với nguồn điện.
- Dựa vào cấu tạo của đèn trình bày ngun lý
làm việc của đèn?
Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa hai
điện cực của đèn tạo ra tia tử ngọai , tia tử ngọai
tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong
ống phát ra ánh sáng . Màu sắc cuả ánh sáng
phụ thuộc vào chất huỳnh quang .
- Đèn ống hùynh
quang có hai bộ
phận chính : điện
- Làm tăng tuổi thọ
của điện cực
I Đèn ống huỳnh
quang
1 Cấu tạo
- Đèn ống hùynh
quang có hai bộ
phận chính : điện
cực , ống thủy tinh
2 Nguyên lý làm
việc
Khi đóng điện hiện
tượng phóng điện
giữa hai điện cực
của đèn tạo ra tia
tử ngọai , tia tử
ngọai tác dụng vào
lớp bột huỳnh
quang phủ bên
trong ống phát ra
ánh sáng .
3 Đặc điểm
+ Hiện tượng nhấp
nháy
Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang
+ Hiện tượng nhấp nháy : Với tần số 50 Hz, đèn
phát ra ánh sáng không liên tục , có hiệu ứng
nhấp nháy, gây mỗi mắt.
Để khắc phục hiện tượng nhấp nháy người ta sử
dụng bộ đèn có 2 ống huỳnh quang nối song
songvới nhau trong một hộp đèn hoặc sử dụng
chấn lưu điện từ
+ Hiệu suất phát quang: Khi làm việc, khỏang
20% đến 50 % điện năng tiêu thụ của đèn được
biến đổi thành quang năng, phần còn lại tỏa
nhiệt. Hiệu suất phát quang cuả đèn huỳnh
quang cao gấp 5 lần đèn sợi đốt.
+ Tuổi thọ của đèn hùynh quang khỏang 8000
giờ , lớn hơn đèn sợi đố nhiều lần .
+ Mồi phóng điện : Vì khỏang cách giữa hai
điện cực của đèn lớn, để phóng điện được cần
phải mồi phóng điện. Để mồi phóng diện cho
đèn ống huỳnh quang, người ta dùng chấn lưu
điện cảm và tắc te hoặc chấn lưu điện tử.
Lọai đèn ống hùynh quang thường dùng trong
gia đình có điện áp định mức là 127V, 220V
Cơng suất dịnh mức phụ thuộc vào kích thước
của ống
Chiều dài ống 0.6m, công suất : 18W, 20W
Chiều dài ống 1.2m, công suất : 36W, 40W
- Đèn ống huỳnh quang được sử dụng ở đâu?
Đèn ống huỳnh quang được sử dụng phổ biến
để chiếu sáng trong nhà
- Để sử dụng đèn bền lâu ta phải bảo quản như
thế nào?
Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn, để
đèn phát sáng tốt , hạn chế di chuyển hoặc rung
bóng đèn khi đèn đang phát sáng
Đèn ống huỳnh
quang được sử dụng
ể chiếu sáng trong
nhà
Phải thường xuyên
lau chùi bụi bám vào
đèn, để đèn phát
sáng tốt , hạn chế di
chuyển hoặc rung
bóng đèn khi đèn
đang phát sáng
thành quang năng
+ Tuổi thọ của đèn
hùynh quang
khỏang 8000 giờ
+ Mồi phóng điện :
Vì khỏang cách
giữa hai điện cực
của đèn lớn, để
phóng điện được
cần phải mồi
phóng điện
4 Số liệu kỹ thuật
Cho biế các số liệu
về : điện áp định
mức, công suất
dịnh mức
5 Sử dụng
Đèn ống huỳnh
quang được sử
dụng phổ biến để
chiếu sáng trong
nha
<i><b>Họat động 2 : Tìm hiểu đèn compac hùynh quang </b></i>
Hãy nêu cấu tạo của đèn compac huỳnh quang?
Đèn com pac hùynh quang có cấu tạo: bóng đèn
Hiệu suất phát quang gấp khỏang 4 lần đèn sợi
đốt
Cấu tạo: bóng đèn
và đi đèn
II Đèn compac
huỳnh quang
Đèn com pac hùynh
quang có kích thước
gọn nhẹ và dễ sử
dụng
Hiệu suất phát quang
gấp khỏang 4 lần
đèn sợi đốt
- Ở đèn sợi đốt có cần chấn lưu để mồi phóng
điện khơng?
- Ở đèn sợi đốt có hiện tượng ánh sáng khơng
liên tục gây mỏi mắt không?
- Tuổi thọ và hiệu suất phát quang của đèn nào
Yêu cầu HS điền vào bảng 39.1 SGK
- không cần chấn
lưu
- Không
- Đèn huỳnh quang
Bảng 39.1 : So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm
Đèn sợi đốt 1)2) 1)2)
Đèn huỳnh quang
1)
2)
1)
2)
<i><b>Họat động 4 : Tổng kết </b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK
- Về nhà chuẩn bị bài 39
Bài 40 : THỰC HÀNH
<b>ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG</b>
I MỤC TIÊU
- Biết được cấu tạo của đèn ống hùynh quang chấn lưu và tắc te
- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống hùynh quang
- Có ý thực hiện qui định về an toan điện
II CHUẨN BỊ
- Bộ đèn hùynh quang 0.6m
- Chấn lưu
- Tắc te
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Ở bài trước chúng ta đã biết đèn ống hùynh quang được chế tạo để khắc phục những nhược
điểm của đèn sợi đốt . Vây chúng ta tìm hiểu các bộ phận chính, sơ đồ mạch điện của bộ đèn
ống huỳnh quang, quá trình mồi phóng điện và phát sáng làm việc .
Bài 40 : THỰC HÀNH
ĐÈN ỐNG HÙYNH QUANG
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang</b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Đèn ống hùynh quang có mấy bộ phận chính ?
- Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật ghi trên
ống hùynh quang?
Lọai dèn ống hùyng quang thường dùng hiện nay là :
. Điện áp định múc: 220 V
. Chiều dài ống 0.6 m công suất : 20W
. Chiều dài ống 1.2 m công suất : 40W
- Nêu cấu tạo và chức năng của chấn lưu đèn?
. Cấu tạo : gồm dây quấn và lõi thép
. Chức năng: tạo sự tăng thế ban đầ để làm việc
Giới hạn dòng điện qua đèn khi phát sáng
- Cấu tạo và chức năng của tắc te
. Cấu tạo : có hai điện cực trong đ1o có một điện cực
động lưỡng kim
. Chức năng : Tự động nôi 1mạch khi U cao ở hai điện
cực và ngắt mạch khi U giảm. Mồi đèn sáng lúc ban đầu.
<i><b>Họat động 2 : Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang</b></i>
Quan sát sơ đồ mạch điện đèn ống hùynh quang hình
40.1 SGK
- Các phần tử mạch điện được mắc như thế nào ?
Chấn lưu mắc nối tiếpvới ống huỳnh quang, tắc te mắc
song song với ống huỳnh quang. Hai đầu day của bộ đèn
nối với nguồn điện
- Vẽ lại sơ đồ mạch điện
<i><b>Họat động 3 : Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng </b></i>
Chỉ dẫn HS quan sát các hiệ tượng : Sự phóng điện trong
tắc te , thấy sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng
phóng điện, đèn sáng bìng thường
- Yêu cầu HS dọn và trả dụng cụ thực hành
- Chuyển đổi bài thực hành giữa các nhóm , GV hướng
dẫn đánh giá
- Thu bài báo cáo thực hành
Về nhà chuẩn bị bài 41
<b>Bài 41:</b> <b> ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT</b>
BÀN LÀ ĐIỆN
I MỤC TIÊU
- Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện.
- Tranh vẽ SGK
- Các lọai bàn là điện
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Đồ dùng lọai điện nhiệt đã trở thành dụng cụ không thể thiếu được dùng trong đời sống hàng
ngày của chúng ta . Từ bếp điện, nồi cơm điện, bình nước nóng, bàn là điện,…Vậy chúng có
cấu tạo như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chuúng ta trả lời câu này:
Bài 41 : ĐỒ DÙNG LỌAI ĐIỆN – NHIỆT
BÀN LÀ ĐIỆN
Tuần : ………, tiết : ………
Lớp : ………
Ngày dạy: ………
Xét duyệt của TTCM
Ngày ……/……/………
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện – nhiệt </b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Hãy kể tên các lọai đồ dùng điện nhiệt trong gia đình
Trong gia đình thường dùng những đồ dùng điện –
nhiệt như : bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, ấm
điện, bình nước nóng…
- Hãy nêu tác dụng nhiệt của dịng điện?
Ngun lí làm việc của đồ dùng điện – nhiệt dựa vào
tác dụng nhiệt của dịng điện chạy trong dây đốt (nung)
nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Dây đốt nóng được làm bằng dây điện trở.
- Năng lượng đầu vào và dầu ra của đồ dùng điện –
nhiệt là gì ?
Năng lượng đầu vào của đồ dùng lọai điện nhiệt là điện
năng. Năng lượng đầu ra của đồ dùng lọai điện nhiệt là
nhiệt năng
- Bàn là điện,
bếp điện, nồi
cơm điện, ấm
điện, bình nước
nóng…
- Dịng điện
chạy trong dây
đốt nóng, biến
- Năng lượng
đầu vào của đồ
dùng lọai điện
nhiệt là điện
năng
I Đồ dùng lọai
điện - nhiệt
1.Nguyên lí làm
việc
Đồ dùng điện –
nhiệt dựa vào tác
dụng nhiệt của
dòng điện chạy
trong dây đốt
(nung) nóng,
biến đổi điện
năng thành nhiệt
năng.
Dây đốt nóng
được làm bằng
dây điện trở.
<i><b>Họat động 2</b></i><b> : </b><i><b>Tìm hiểu yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng</b></i>
R =
<i>S</i>
<i>l</i>
Đơn vị của điện trở là ơm, kí hiệu
- Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng
Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở
suất lớn : dây niken-crom màu sáng bóng có điện trở
suất = 1,1.10-6m (gấp gần 70 lần điện trở suất của
đồng), dây phero-crom màu xỉn hơn có điện trở suất
= 1,3.10-6
m.
Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao : dây niken-crom
có nhiệt độ làm việc từ 1000O<sub>C đến 1100</sub> O<sub>C, dây</sub>
phero-crom có nhiệt độ làm việc 850 O<sub>C. Dây </sub>
niken-crom thường được dùng làm dây đốt nóng của bàn là
điện, bếp điện, nồi cơm điện.
- Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất liệu có điện
Vì điện trở suất tỉ lệ thuận với công suất, yêu cầu thiết
bị tỏa ra nhiệt lượng lớn
- Vì điện trở
suất tỉ lệ thuận
với công suất,
yêu cầu thiết bị
tỏa ra nhiệt
lượng lớn
2. Dây đốt nóng
a. Điện trở R của
dây đốt nóng
R =
<i>S</i>
<i>l</i>
Đơn vị của điện
trở là ơm, kí hiệu
b. Các u cầu kĩ
thuật của dây đốt
nóng
<i><b>Họat động 3 : Tìm hiểu cấu tạo và nguyênm lý làm việc, số liệu kỹ thuật và cách sử</b></i>
<i><b>dụng bàn là điện</b></i>
- Quan sát hình 41.1 và cho biết bàn là điện có mấy bộ
phận chính?
Bàn là điện có hai bộ phận chính : dây đốt nóng (dây
điện trở) và vỏ
* Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken-crom
chịu được nhiệt độ cao.
- Nhiệt độ làm việc của dây đốt nóng niken-crom vào
khoảng bao nhiêu ?
Dây đốt nóng được đặt ở các rãnh (ống) trong bàn là và
cách điện với vỏ.
- Dây đốt nóng có chức năng gì ?
* Vỏ bàn là
Vỏ bàn là gồm đế và nắp :
- Đế được làm bằng gang hoặc hợp kim nhơm, được
đánh bóng hoặc mạ crom.
- Đế bàn là có chức năng gì ?
- Nắp được làm bằng đồng, thép mạ crom hoặc nhựa
chịu nhiệt, trên có gắn tay cầm bằng nhựa cứng chịu
nhiệt.
Ngồi ra, bàn là điện cịn có các bộ phận như : đèn tín
hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ. Một số bàn là
có bộ phận tự động điều chỉnh nhiệt độ và tự động
phun nước (h.41.2)
- Dựa vào nguyên lí làm việc chung của đồ dùng loại
điện – nhiệt hãy nêu nguyên lý làm việc của bàn là
điện?
Nguyên lí làm việc của bàn là điện là khi đóng điện,
dịng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt
được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.
- Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn
là điện và được sử dụng để làm gì ?
- Các số liệu kĩ thuật
Điện áp định mức 127V; 220V.
Công suất định mức từ 300W đến 1000W.
- Bàn là điện dùng để làm gì ?
Bàn là điện dùng để là quần áo, các hàng may mặc,
vải…
- Khi sử dụng cần chú ý những điều gì ?
-Sử dụng đúng với điện áp định mức của bàn là.
-Khi đóng điện khơng được để mặt đế bàn là trực tiếp
xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo…
-Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải,
lụa… cần là, tránh làm hỏng vật dụng được là.
-Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn.
- Bàn là điện có
hai bộ phận
chính : dây đốt
nóng và vỏ
- 1000 –
11000<sub>C</sub>
- Biến điện
năng thành
nhiệt năng
- Đế dùng để
tích nhiệt, duy
trì nhiệt độ cao
khi là.
- khi đóng điện,
dịng điện chạy
trong dây đốt
nóng tỏa nhiệt,
nhiệt được tích
vào đế của bàn
- Nhiệt năng là
năng lượng đầu
ra
- Bàn là điện
dùng để là
quần áo, các
hàng may mặc,
vải…
II. Bàn là điện
1. Cấu tạo
Bàn là điện có
hai bộ phận
chính : dây đốt
nóng (dây điện
trở) và vỏ
- Dây đốt nóng
được làm bằng
hợp kim
niken-crom chịu được
nhiệt độ cao
- Vỏ bàn là gồm
đế và nắp
2. Nguyên lý làm
việc
Khi đóng điện,
dịng điện chạy
trong dây đốt
nóng tỏa nhiệt,
nhiệt được tích
vào đế của bàn là
làm nóng bàn là.
3. Số liệu kỹ
thuật
- Điện áp định
mức 127V;
220V.
-Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt.
<i><b>Họat động 4</b></i> : <i><b>Tổng kết bài </b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK
Về nhà chuẩn bị bài 42
Bài 42 : BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
I MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bếp điện
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng nồi cơm điện.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ mô tả cấu tạo bếp điện , nồi cơm điện
- Mơ hình bếp điện, nồi cơm điện
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài:
Trên thị trường hiên nay có nhiều kiểu, nhiều lọai bếp điện và nồi cơm điện. Để hiểu được
cấu tạo và nguyên lý làm việc , cách sử dụng bếp điện , nồi cơm điện chúng ta cùng tìm hiểu
bài 42
Bài 42: BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : </b></i>Tìm hi u c u t o, s li u k thu t, công d ng c a b p đi nể ấ ạ ố ệ ỹ ậ ụ ủ ế ệ
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Tuần : ………, tiết : </b>
<b>………</b>
<b>Lớp : </b>
<b>………</b>
<b>Xét duyệt của TTCM</b>
<b>Ngày ……/……/………</b>
<b> </b>
- Bếp điện có mấy bộ phận chính ?
Bếp điện có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và
thân bếp.
- Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì ?
Bếp điện có hai loại :
* Bếp điện kiểu hở
Dây đốt nóng của bếp điện kiểu hở được quấn thành
lị xo, đặt vào rãnh của thân bếp (đế) làm bằng đất
chịu nhiệt. Hai đầu dây đốt nóng được luồn trong
chuỗi sứ hạt cườm.
* Bếp điện kiểu kín
Dây dốt nóng được đúc kín trong ống (có chất chịu
nhiệt và cách điện bao quanh dây đốt nóng) đặt trên
thân bếp làm bằng nhơm, gang hoặc sắt.
Ngồi ra trên thân bếp cịn có đèn báo hiệu, cơng tắc
điều chỉnh nhiệt độ theo yêu cầu sử dụng (h.42.1)
- So sánh hai loại bếp điện trên, theo em nên sử dụng
loại bếp điện nào an tòan hơn ?
Số liệu kỹ thuật:
- Điện áp định mức : 127V; 220V.
- Công suất định mức : từ 500W đến 2000W.
- Bếp điện được sử dụng để làm gì ?
Bếp điện được sử dụng để đun nấu thực phẩm.
- Khi sử dụng cần chú ý những điều gì ?
-Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện.
-Không để thức ăn, nuớc rơi vào dây đốt nóng và
thường xuyên lau chùi bếp điện sạch sẽ.
-Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt, đặc biệt đối với
bếp kiểu hở.
- Bếp điện có hai
bộ phận chính là
dây đốt nóng và
thân bếp.
- Dây niken –
crom
- Bếp điện kiểu
kín an tồn hơn
- Bếp điện được
sử dụng để đun
nấu thực phẩm
I Bếp điện
Bếp điện có hai
bộ phận chính là
dây đốt nóng và
thân bếp.
<i>a. </i>Bếp điện kiểu
hở
Dây đốt nóng
của bếp điện kiểu
hở được quấn
thành lò xo, đặt
vào rãnh của
thân bếp
b. Bếp điện kiểu
kín
Dây dốt nóng
được đúc kín
trong ống đặt
trên thân bếp
2. Số liệu kỹ
thuật
- Điện áp định
mức : 127V;
220V.
- Công suất định
mức : từ 500W
đến 2000W.
3. Sử dụng
Bếp điện được sử
dụng để đun nấu
thực phẩm.
<i><b>Họat động 2 : Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, cơng dụng của nồi cơm điện</b></i>
- Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính ?
Nồi cơm điện có ba bộ phận chính là vỏ nồi, soong và
dây đốt nóng.
+ Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bơng thủy tinh
cách nhiệt.
- Lớp bông thủy tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi có tác
dụng gì ?
+ Soong được làm bằng hợp kim nhơm, phía trong
được phủ một lớp men đặc biệt để cơm khơng bị dính
với soong.
- Căn cứ vào cấu tạo của vỏ nồi, em hãy giải thích tại
sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp
- Nồi cơm điện
có ba bộ phận
chính là vỏ nồi,
- Bơng thủy tinh
để cách nhiệt.
- Sử dụng nồi
II Nồi cơm
điện
1. Cấu tạo
Nồi cơm điện có
ba bộ phận
chính là vỏ nồi,
soong và dây đốt
nóng.
điện ?
+ Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken-crom,
gồm dây đốt nóng chính và dây dốt nóng phụ.
Dây đốt nóng chính cơng suất lớn được đúc kín trong
ống sắt hoặc mâm nhơm (có chất chịu nhiệt và cách
điện bao quanh dây) đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ
nấu cơm.
Dây đốt nóng phụ cơng suất nhỏ gắn vào thành nồi
Ngồi ra cịn có đèn báo hiệu và mạch điện tự động
để thực hiện các chế độ nấu, ủ, hẹn giờ… theo yêu
cầu (h.42.2)
* Các số liệu kĩ thuật
-Điện áp định mức 127V; 220V.
-Công suất định mức từ 400W đến 1000W.
-Dung tích soong 0,75l ; 1l ; 1,5l ; 1,8l ; 2,5l
* Sử dụng
Nồi cơm điện ngày càng được sử dụng nhiều, rất tiện
lợi, từ loại đơn giản cho đến loại tự động nấu cơm
theo chương trình và báo tín hiệu bằng màn hình.
Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm
điện và bảo quản nơi khô ráo.
cơm điện tiết
kiệm điện năng
hơn bếp điện vì
vỏ nồi có bông
thủy tinh cách
nhiệt.
làm bằng hợp
kim nhôm, phía
trong được phủ
- Dây đốt nóng
được làm bằng
hợp kim
niken-crom, gồm dây
đốt nóng chính
và dây dốt nóng
phụ
2. Số liệu kỹ
thuật
-Điện áp định
mức 127V;
220V.
-Công suất định
mức từ 400W
đến 1000W.
-Dung tích
soong 0,75l ; 1l ;
1,5l ; 1,8l ; 2,5l
3. Sử dụng
( SGK)
<i><b>Họat động 3 : Tổng kết bài</b></i>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi SGK
Về nhà chuẩn bị bài 43
Bài 43 : Thực hành
BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
I MỤC TIÊU
- Biết được cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
- Hiểu được các số liệu kĩ thuật của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
- Sử dụng được các đồ dùng điện trên đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn.
II CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ, mơ hình
Nguồn điện 220V lấy từ ổ điện, có cầu chì hoặc aptomat ở phía trước ổ điện.
- Dụng cụ, thiết bị :
+Kìm, tua vít.
+1 bàn là điện 200V.
+1 bếp điện 220V.
+1 nồi cơm điện 220V.
+1 bút thử điện, 1 đồng hồ vạn năng.
- Học sinh chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III.
III TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
A. Giới thiệu bài :
Bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện là những đồ dùng lọai điện nhiệt khơng thể thiếu trong
cuộc sống hàng ngày, nó giúp cho cuộc sống chúng ta tiện lợi hơn, an tồn hơn. Đó là nội
dung của bài thục hành hơm nay:
Bài 43 : THỰC HÀNH
BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
B. Bài mới :
<i><b>Họat động 1 : Giới thiệu nội dung và mục tiêu của bài thực hành</b></i>
<b>Họat động dạy</b> <b>Họat động học</b> <b>Nội dung</b>
- Đọc các số liệu kĩ thuật của bàn là điện, bếp điện, nồi
Tuần : ………, tiết : ………
cơm điện, giải thích ý nghĩa và ghi vào mục 1 báo cáo
thực hành
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận
của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện. Ghi tên và
chức năng của các bộ phận chính vào mục 2 báo cáo thực
hành.
- So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện với nồi
cơm điện và ghi vào mục 3 báo cáo thực hành.
Trước khi sử dụng cần
a/. Trả lời các câu hỏi về an toàn :
-Khi sử dụng bàn là cần chú ý điều gì ?
-Khi sử dụng bếp điện cần chú ý điều gì ?
-Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý điều gì ?
b/. Kiểm tra tồn bộ bên ngồi các đồ dùng điện.
c/. Dùng bút thử điện, đồng hồ vạn năng để kiểm tra
thông mạch điện và cách điện (kiểm tra điện có rị ra vỏ
hay khơng).
- Các kết quả kiểm tra ghi vào mục 4 báo cáo thực hành.
- Tìm hiểu cách sử dụng các đồ dùng điện.
Họat động 2 : Tìm hiểu bàn là điện
- Hãy đọc giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bàn là
điện ?
- Hãy tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn
là điện?
- Tìm hiểu cách sử dụng bàn là điện ?
- Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì ?
Họat động 3 : Tìm hiểu bếp điện
- Hãy đọc giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bếp
điện ?
- Hãy tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bếp
điện?
- Tìm hiểu cách sử dụng bếp điện ?
- Khi sử dụng bếp điện cần chú ý điều gì ?
Họat động 4 : Tìm hiểu nồi cơm điện
- Hãy đọc giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của nồi cơm
điện ?
- Hãy tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi
cơm điện?
- Tìm hiểu cách sử dụng nồi cơm điện ?
- Khi sử dụng nồi cơm điện cần chú ý điều gì ?
Họat động 5 : Tổng kết và đánh giá bài thực hành
Lưu ý HS khi sử dụng ổ cắm và phích cắm ba lọai phải
đủ chặt
+ Bếp điện : Lưu ý bếp hở ( dây dẫn điện nguồn phải đủ
lớn, lò xo dây đốt nóng phải êm khơng xơ lệch, khơng
được chạm vào đáy soong)
+ Nồi cơm điện : Luôn giữ đáy soong không méo, lồi
lõm và loau khô khi đặt nồi
- Yêu cầu HS dọn và trả dụng cụ thực hành
Chuyển đổi bài thực hành giữa các nhóm , GV hướng
dẫn đánh giá