Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Hóa học có đáp án chi tiết sở GD&ĐT Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>Câu 1 </b><i><b>(1,0 điểm). </b></i>


Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (mỗi mũi tên là một
phương trình).




<b>CaCO3</b>


<b>CaO</b>


<b>Ca(NO3)2</b>
<b>CaCl2</b>


<b>Ca(HCO3)2</b>


(2)


(3)
(4)


(5)
(6)
(8)


(7)
(1)


<b>Câu 2 </b><i><b>(1,0 điểm). </b></i>



Hợp chất X1 gồm 2 nguyên tố có cơng thức phân tử dạng M2On, trong đó ngun tố oxi chiếm 74,07% về


khối lượng. X2 là axit tương ứng của X1. Biết rằng, cứ 1 mol X1 phản ứng với 1 mol nước tạo ra 2 mol X2.


Tìm cơng thức của X1, X2.


<b>Câu 3 </b><i><b>(1,0 điểm). </b></i>


Lấy cùng số mol hai hiđrocacbon CxHy và Cx+2Hy+4 (x, y là các số nguyên dương) đem đốt cháy hồn tồn


thấy thể tích khí oxi cần dùng ở hai phản ứng này gấp nhau 2,5 lần. Các thể tích khí đo cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất.


<b>a.</b> Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
<b>b.</b> Tìm cơng thức phân tử của 2 hiđrocacbon trên.


<b>Câu 4 </b><i><b>(1,0 điểm).</b></i>


Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt


khác, nếu lấy 3,31 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng, thu được 10,51 gam hỗn hợp


muối. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong X.
<b>Câu 5 </b><i><b>(1,0 điểm). </b></i>


Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm


cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm


15,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Biết rằng 3,0 gam X ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của



1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm cơng thức phân tử của X.
<b>Câu 6 </b><i><b>(1,0 điểm).</b></i>


Tiến hành các thí nghiệm sau:


<b>+ Thí nghiệm 1:</b> Cho 1,74 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng, thu được khí A màu


vàng lục.


<b>+ Thí nghiệm 2:</b> Cho một lượng sắt vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 167,4


gam thì thu được một lượng khí B.


<b>+ Thí nghiệm 3:</b> Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp gồm KCl và KClO3 thu được hỗn hợp X. Trộn


kĩ và đun nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được chất rắn cân nặng 152 gam và một
lượng khí D.


<b>SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC </b>
(Đề thi gồm 2 trang)


<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN </b>
<b>ĐỀ THI MÔN: HĨA HỌC </b>


<i><b>Dành cho thí sinh thi vào lớp chun Hóa học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
<b>+ Thí nghiệm 4:</b> Nạp tồn bộ lượng khí A, khí B và khí D thu được ở các thí nghiệm trên vào một bình


kín, nâng nhiệt độ lên cao để thực hiện hoàn toàn các phản ứng rồi đưa nhiệt độ bình về 250<sub>C thu được </sub>


dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất.


Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y.
<b>Câu 7 </b><i><b>(1,0 điểm).</b></i>


Hịa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỷ lệ mol
tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí ở đktc.


<b>a.</b> Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong X.


<b>b.</b> Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn


nhất.


<b>Câu 8</b><i><b> (1,0 điểm). </b></i>


Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là 40


3 lội qua 1,5 lít dung dịch Br2


0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hồn tồn; khối lượng bình đựng dung dịch
brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thốt ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
<b>a.</b> Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được.


<b>b.</b> Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
<b>Câu 9 </b><i><b>(1,0 điểm). </b></i>


Hịa tan hồn tồn một lượng AlCl3 và một lượng Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia



dung dịch X thành hai phần:


<b>+ Phần 1:</b> Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam chất kết tủa trắng.


<b>+ Phần 2:</b> Cho tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam


kết tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n là số nguyên dương) và lượng chất tan trong
phần 2 nhiều hơn lượng chất tan trong phần 1 là 32,535 gam.


Tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch X.
<b>Câu 10 </b><i><b>(1,0 điểm). </b></i>


Thuỷ phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất


Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt


cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho hai phản ứng


cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của


X bằng 90 (u); Y khơng hịa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có cơng


thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất.


<b>---Hết--- </b>


<i>Thí sinh được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học. </i>
<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
<b>SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM </b>


—————


<i>(Hướng dẫn chấm có 04 trang) </i>


<b>HDC THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUN </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: HĨA HỌC </b>
<i><b>Dành cho thí sinh thi vào lớp chun Hóa học </b></i>


—————————


<b>Câu </b> <b>Đáp án </b>


<b>1 </b>
<b>(1,0đ) </b>


o


2 2 3 3


3 2 2 2


2 3


t


3 2



3 2 2 3 3 3


3 3 3 2 2 2


t
3 2


(1): CaCl + Na CO CaCO +2NaCl
(2): CaCO 2HCl CaCl CO H O
(3): CaO+CO CaCO


(4): CaCO CaO+CO


(5): Ca(NO ) + Na CO CaCO +2NaNO
(6): CaCO 2HNO Ca(NO ) CO H O
(7): Ca(HCO )


 


    






 


    


o



3 2 2


3 2 2 3 2


CaCO +CO +H O
(8): CaCO + CO + H O Ca(HCO )


 





<b>2 </b>
<b>(1,0đ) </b>


Đặt công thức của X1 là M2On


Theo bài ra:


1


O
O


X


m 16.n


%m .100 .100 74,07 M 2,8.n


m 2.M 16.n



    




Ta thấy n = 5 và M = 14 thỏa mãn→ X1 là N O<sub>2</sub> <sub>5</sub>


Phương trình phản ứng: N O + H O <sub>2</sub> <sub>5</sub> <sub>2</sub>  2HNO<sub>3</sub>  X2 là HNO3


<b>3 </b>
<b>(1,0đ) </b>


Các phương trình phản ứng


 


   


 


     


o


o


t


x y 2 2 2



t


x 2 y 4 2 2 2


y y


C H (x ) O xCO H O


4 2


y 4 y 4


C H (x 2 ) O (x 2)CO H O


4 2


Giả sử đốt cháy một mol mỗi khí


Theo bài ra : x 2 4 2,5.(x ) 4 8 1, 4


4 4


<i>y</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>




         



Vậy công thức của hai hidrocacbon là CH , C H<sub>4</sub> <sub>3</sub> <sub>8</sub>.


<b>4 </b>
<b>(1,0đ) </b>


+ Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 3,31 gam X lần lượt là x, y, z
 27x + 56y + 64z = 3,31 (I)


+ Phương trình hóa học:


3 2


2 2


2Al + 6HCl 2AlCl + 3H


mol : x 1,5x


Fe + 2HCl FeCl + H


mol : y y


 


 


 1,5x + y = 0,035 (II)


+ Khi cho X tác dụng với H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>đặc dư, đun nóng ta có



muèi




342 400


m .x .y 160.z 13,51 (III).


2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
Kết hợp (I), (II), (III) ta giải được:




 

 

0,01
0,02
0,03
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>z</i>


mAl = 0,01.27 =0,27 (gam); mFe = 0,02.56 = 1,12 (gam); mCu = 1,92 (gam).



Al


Fe
Cu
%m 8,16%
%m 33,84%
%m 58, 00%




 <sub></sub>

 <sub></sub>


<b>5 </b>
<b>(1,0 </b>
<b>đ) </b>
+Ta có:
2
O
1,6
n 0,05mol.
32
 
2
X O


n n 0, 05mol  MX = 3/0,05 = 60


+ Số mol trong 12 gam X đem đốt cháy là 12/60 = 0,2 mol
3



CaCO


40


n 0, 4mol


100


 


Ca(OH)2 + CO2



CaCO3↓ + H2O


+ Ta có:


3 2 2


CaCO CO H O


m (m m )15, 2gam
2


H O


m = 40- (0,4.44 + 15,2) = 7,2 gam 
2
H O


7, 2



n 0, 4mol.
18


 


+ Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (z ≥ 0)


CxHyOz + (x + y/4 – z/2)O2


o
t


 xCO2 + y/2H2O


1 x y/2 (mol)
0,2 0,4 0,4 (mol)
 x = 0, 4


0, 2 = 2; y =
0, 4.2


0, 2 = 4  z = (60 – 2.12 4.1)/16 = 2


<b>+</b> Vậy công thức phân tư cđa X lµ C2H4O2.


<b>6 </b>
<b>(1,0đ) </b>


<b> Các phản ứng xảy ra: </b>
<b>Thí nghiệm 1: </b>MnO2 + 4HCl



0
t


MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O


<b>Thí nghiệm 2: </b>Fe + H2SO4  FeSO4 + H2↑


<b>Thí nghiệm 3: </b>2KClO3


0
2
MnO , t


 2KCl + 3O2↑


<b>Thí nghiệm 4: </b>
H2 + Cl2


0
t


 2HCl
2H2 + O2


0
t


 4H2O
<b> Tính số mol mỗi khí:</b>



<i>+ Tính Cl2:</i> Cl<sub>2</sub>


1, 74


n 0, 02(mol)
87


 


<i>+ Tính H2: </i>Đặt số mol Fe phản ứng là x (mol)


  <i>m</i> 56.<i>x</i>2.<i>x</i>167,4 <i>x</i> 3,1(mol)


<i>+ Tính O2</i>: O<sub>2</sub>


197 3 152


n 1, 5mol


32


 


 


<i>+ Tính nồng độ:</i>


o



2
o


t


H O


2 2 2


t


HCl
2 2


n 3, 0(mol)
2H +O 2H O


n 0, 04(mol)
H +Cl 2HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
 Nồng độ chất tan trong dung dịch Y: C % 0, 04.36,5 .100 2, 63%


0, 04.36,5 3.18


 




<i>HCl</i>



<b>7 </b>
<b>(1,0đ) </b>


<b>a.</b> Đặt số mol của kim loại kiểm A và kim loại kiềm thổ B lần lượt là 5x và 4x
Theo bài ra:


2
H


17, 472 5.x


n 4x x 0,12(mol)


22, 4 2


    


A


A B A B


B


M 39 A Kali
0, 6.M 0, 48.M 42, 6 5.M 4.M 355


M 40 B Canxi


 



 


      <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> 




 K


Ca


0, 6.39


%m .100 54,93%
42, 6


%m 45, 07%


 <sub></sub> <sub></sub>





 <sub></sub>




<b>b. Nhận xét </b>


2


Cl OH


H OH


n n


n 0, 78 n 1, 06(mol)
2


 





   


Coi như dung dịch Y chứa KCl: 0,5 mol, KOH: 0,1 mol và Ca(OH)2: 0,48 mol


Thể tích khí CO2 cần dùng đề thu được lượng kết tủa cực đại là


2 2 2 2


2


Ca (OH) CO KOH Ca (OH) CO


CO



n n n n 0, 48 n 0,58


10, 752 (lit) V 12,992 (lit)


     


  


<b>8 </b>
<b>(1,0đ) </b>


PTHH: a) C H<sub>2</sub> <sub>4</sub>Br<sub>2</sub> C H Br (1)<sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub>


2 2 2 2 2 2


C H Br C H Br (2)


2 2 2 2 2 4


C H 2Br C H Br (3)


+ Gọi số mol của các sản phẩm của phản ứng (1); (2); (3) lần lượt là x, y, z mol
+ Số mol hỗn hợp khí đã phản ứng là: 0,3 – 0,08 = 0,22 mol  x + y + z = 0,22 (I)
+ Khối lượng hỗn hợp khí đã phản ứng là: 5,88 gam  28x + 26y + 26z = 5,88 (II)


2
Br


n phản ứng = 0,3 mol x + y + 2z = 0,3 (III)



Hệ pt:


x y z 0, 22


28x 26y 26z 5,88
x y 2z 0, 3


  




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




   






x = 0, 08
y = 0, 06
z 0, 08





 





2 4 2


2 2 2


2 2 4
C H Br


C H Br


C H Br


m 15, 04 gam
m 11,16 gam
m 27, 68 gam


 







 <sub></sub>




b) Trong hỗn hợp trước phản ứng có 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2



Sau phản ứng còn lại hỗn hợp B gồm: 0,02 mol C2H4(25%) và 0,06 mol C2H2 (75%)


<b>9 </b>
<b>(1,0đ) </b>


<b>Phần 1:</b> AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (0,02 mol)


2 4 3 2 4 3


Al (SO ) 3Ba(OH) 3BaSO 2Al(OH) (1)


0, 02 0, 06


    


<b>Phần 2:</b> AlCl3 (nx mol) và Al2(SO4)3 (0,02.n mol)


2 4 3 2 4 3


Al (SO ) 3Ba(OH) 3BaSO 2Al(OH) (2)
0, 02n 0, 06n 0, 06n 0, 04n


    


3 2 2 3


2AlCl 3Ba(OH) 3BaCl 2Al(OH) (3)
3



n.x nx n.x


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6


3 2 2 2 2


2Al(OH) Ba(OH) Ba(AlO ) 4H O (4)
0, 476 1,5nx 0, 06n


  


 


+ Nếu khơng xảy ra phản ứng (3) thì khối lượng kết tủa = 135,66 gam  vơ lí
+ Nếu không xảy ra (4): nAl(OH)3 0, 317 nAl (SO )2 4 3 0, 063  n = 3,17 (loại)
+ Khối lượng kết tủa còn lại sau phản ứng (4) là 69,024 gam nên ta có:


0,06n.233 + 78(nx + 0,04n – 0,952 + 0,12.n + 3nx) = 69,024 (*)


+ Sự chênh lệch về khối lượng chất tan trong hai phần là 32,535 gam nên ta có pt
133,5.nx + 342.0,02n – 133,5x – 0,02.342 = 32,535 (**)


+ Từ (*) và (**) ta có phương trình: 1398,33n2 – 10375,29n + 19127,88 = 0
n = 4  x = 0,03


+ Vậy trong dung dịch X có
3



2 4 3
AlCl


Al (SO )


m 5.0, 03.133,5 20, 025 gam
m 5.0, 02.342 34, 2 gam


 


  


3


2 4 3
AlCl


Al (SO )


C(%) 10, 0125%
C(%) 17,1%





<b>10 </b>
<b>(1,0đ) </b>


a.
4


KMnO


42, 66


n 0, 27(mol)
158


 


o


2
t


4 2 4 2 2 O


0, 27


2KMnO K MnO MnO O n 0,135(mol)
2


     


+ Xác định công thức phân tử của Y
Nhận xét: do


2 2 2 2


H O CO Y H O CO



n n n n n 0, 045 0, 03 0, 015(mol)


o
t


n 2n 2 m 2 2 2


3n 1 m


C H O O nCO (n 1) H O


2
n 2




 


   


 


+ Do Y chỉ chứa một loại nhóm chức và khơng hịa tan Cu(OH)2  Y là C H OH<sub>2</sub> <sub>5</sub>


+ Xác định công thức phân tử của X
Nhận xét: CTPT của X có dạng C H O<sub>n</sub> <sub>2n</sub> <sub>m</sub>


  


O2p­



n 0,135 0,045 0,09(mol)




  


 


 <sub></sub> <sub></sub>




<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 




 <sub></sub>





o


t


n 2n m 2 2 2


3 6 3


3n m



C H O O nCO nH O


2


14.n 16.m 90


n 3


X lµ C H O
3n m


m 3


n
2


+ Bảo toàn khối lượng :


2 2 2


A H O X Y H O H O


m m m m  m 0, 54n 0, 03(mol)


+ Nhận xét : bảo toàn nguyên tố ta có


c


H



O


n 0, 03 0, 09 0,12 mol


n 0, 09.2 0, 045.2 0, 03.2 0, 21 mol
2,85 0,12.12 0, 21.1


n 0, 075 mol


16




   




   




 <sub></sub> <sub></sub>


  




 CTĐGN của A là C H O<sub>8</sub> <sub>14</sub> <sub>5</sub>  CTPT của A là C H O<sub>8</sub> <sub>14</sub> <sub>5</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác
cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS </b>


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm
tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.



<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV: Kênh Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Hóa học (Chuyên) năm học 2015-2016 trường THPT Chuyên Sư Phạm, Hà Nội.PDF
  • 1
  • 1
  • 10
  • ×