Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.45 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1) Chứng minh rằng :
là số nguyên.
<b>Bài tập về nhà:</b>
( Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số sao cho :
với n l s nguyờn ln hn 2. )
Bài toán 8.
Chứng minh số 4014025 không phải là số chính phơng.
<i>Nhận xét</i>:
Số này có hai chữ số tận cùng là 25 nên chia cho 3 d 1 vµ chia cho 4 cịng d 1, nên không thể áp dụng
bằng cách trên.
LG.
Ta thấy: 20032 <sub>= 401209; 2004</sub>2<sub>= 4016016. Nªn 2003</sub>2<sub>< 4014025 < 2004</sub>2<sub>. Chứng tỏ số 4014025 không</sub>
phải là số chính phơng.
<i>Bài toán 9.</i>
Chứng minh:
A = n(n+1)(n +2)(n+3) không là số chính ph¬ng víi mäi n
<i>Nhận xét</i>: Nếu đã quen dạng này ta có thể thấy A+1 phải là số chính phơng ( bài tốn lớp 8) nhng lớp
6,7 có thể giải theo cách sau.
LG.
Ta cã: A+1 = n(n + 1)(n +2)(n + 3) + 1
= (n2 <sub>+ 3n)(n</sub>2 <sub>+ 3n + 2) + 1</sub>
= (n2 <sub>+ 3n)</sub>2 <sub>+ 2(n</sub>2 <sub>+ 3n) + 1</sub>
Mặt khác (n2 <sub>+ 3n)</sub>2 <sub>< (n</sub>2 <sub>+ 3n)</sub>2 <sub>+ 2(n</sub>2 <sub>+ 3n) = A</sub>
Điều này hiển nhiên đúng vì: n > 1. Chứng tỏ
(n2 <sub>+ 3n)</sub>2<sub> < A < A+1= (n</sub>2<sub>+3n +1)</sub>2<sub>. Suy ra A không phải là số chính phơng.</sub>
<b>Ví dơ 3: Chøng minh r»ng nÕu </b><i>n</i>3 th× 32<i>n</i>3<i>n</i> 1 13
<b>Giải:</b>
Vì <i>n</i>3 nên n = 3k + 1 hc n = 3k + 2
1) NÕu n = 3k + 1 th×
2 6 2 3 1 2
3 <i>n</i> 3<i>n</i> 1 3<i>k</i> 3<i>k</i> 1 9.27 <i>k</i> 3.27<i>k</i> 1 9 3 1 0(mod13)
VËy <i>n</i>3 th× 32<i>n</i> 3<i>n</i> 1 13
<b>VÝ dô 4: Chøng minh r»ng</b>
a) có thể tìm đợc một số có dạng 19911991...19910...0 và chia hết cho 1992.
b) Trong 8 số tự nhiên mỗi số có 3 chữ số, bao giờ cũng chọn đợc 2 số mà khi viết liền nhau ta đợc một
số có 6 chữ số và chia hết cho 7.
<b>Gi¶i:</b>
a) LÊy 1992 sè 1991; 19911991 ;...;
1992 1991
1991...1991
<i>so</i>
chia cho 1992. Vì đây là dãy các số lẻ nên
khơng có số nào chia hết cho 1992, do đó d trong phép chia các số này cho 1992 chỉ thể là 1; 2; ...;
1991. Vậy phải có 2 số có cùng d khi chia cho 1992, hiệu 2 số đó có dạng 19911991...19910...0 và chia
b) Lấy 8 số đã cho chia cho 7 thì có 2 số có cùng số d, giả sử là <i><sub>abc</sub></i> và <i>def</i> chia cho 7 có số d là r.
Khi đó : <i>abcdef</i> 1000<i>abc def</i>
=1000(7<i>k r</i> ) 7 <i>l r</i>
=7(1000<i>k</i> 1 143 ) 7<i>r</i> (®pcm)
a) <i><b>DÊu hiƯu chia hÕt cho 11</b></i>:
Cho <i>A</i>...<i>a a a a a a</i><sub>5 4 3 2 1 0</sub>
<i>A</i>11 <sub></sub>
Gi¶i:
Ta cã: 1375 = 11.125.
125 6 5 125 2
7 3625 11 5 6 2 3 7 12 11 1
<i>N</i> <i>y</i> <i>y</i>
<i>N</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<b>B i 4à</b> : <i>Cho dãy số 49; 4489; 444889; 44448889; …</i>
<i> Dãy số trên </i>đ<i>ược xây dựng bằng cách thêm số 48 v o già</i> <i>ữa số</i>đ<i>ứng trước nó. Chứng minh rằng </i>
<i>tất cả các số của dãy trên </i>đ<i>ều l sà</i> <i>ố chính phương.</i>
Ta có 44…488…89 = 44…488..8 + 1 = 44…4 . 10n<sub> + 8 . 11</sub>…<sub>1 + 1</sub>
n chữ số 4 n-1 chữ số 8 n chữ số 4 n chữ số 8 n chữ số 4 n chữ số 1
= 4.
9
1
10<i>n</i>
. 10n <sub>+ 8. </sub>
9
1
10<i>n</i>
+ 1
9
9
8
10
.
8
10
.
4
10
.
4 2
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>
=
9
1
4 2
<i>n</i>
<i>n</i>
= <sub></sub>
3
1
10
.
2 <i>n</i>
Ta thấy 2.10n<sub> +1=200</sub>…<sub>01 có t</sub>ổ<sub>ng các ch</sub>ữ<sub> s</sub>ố<sub> chia h</sub>ế<sub>t cho 3 nên nó chia h</sub>ế<sub>t cho 3 </sub>
n-1 chữ số 0
<sub></sub>
3
1
10
.
2 <i>n</i>
<b>Bài1: Tìm số tự nhiên n sao cho các số sau là số chính phương:</b>
<i>a. n2<sub> + 2n + 12 b. n ( n+3 ) </sub></i>
<i>c. 13n + 3 d. n2 <sub> + n + 1589</sub></i>
Giải
a. Vì n2<sub> + 2n + 12</sub><sub>là số chính phương nên đặt n</sub>2<sub> + 2n + 12 = k</sub>2 <sub>(k </sub>
<sub> (n</sub>2<sub> + 2n + 1) + 11 = k</sub>2 <sub></sub> <sub> k</sub>2 <sub>– (n+1)</sub>2<sub> = 11 </sub><sub></sub> <sub> (k+n+1)(k-n-1) = 11</sub>
Nhận xét thấy k+n+1 > k-n-1 và chúng là những số nguyên dương, nên ta có thể viết (k+n+1)(k-n-1)
= 11.1 <sub> k+n+1 = 11 </sub> <sub> k = 6</sub>
k – n - 1 = 1 n = 4
b. Đặt n(n+3) = a2 <sub>(n </sub>
<sub> (2n + 3 + 2a)(2n + 3 – 2a) = 9</sub>
Nhận xét thấy 2n + 3 + 2a > 2n + 3 – 2a và chúng là những số nguyên dương, nên ta có thể viết (2n
+ 3 + 2a)(2n + 3 – 2a) = 9.1 <sub> 2n + 3 + 2a = 9 </sub> <sub> n = 1</sub>
2n + 3 – 2a = 1 a = 2
c. Đặt 13n + 3 = y2<sub> ( y </sub>
<sub> 13(n – 1) = (y + 4)(y – 4)</sub>
<sub> (y + 4)(y – 4) </sub> 13 mà 13 là số nguyên tố nên y + 4 13 hoặc y – 4 13
<sub> y = 13k </sub><sub> 4 (Với k </sub>
<sub> 13(n – 1) = (13k </sub><sub> 4 )</sub>2<sub> – 16 = 13k.(13k </sub><sub></sub><sub> 8)</sub>
<sub> n = 13k</sub>2 <sub></sub><sub> 8k + 1</sub>
Vậy n = 13k2 <sub></sub><sub> 8k + 1 (Với k </sub>
a. Đặt n2 <sub> + n + 1589 = m</sub>2 <sub> (m </sub>
<sub> (2m + 2n +1)(2m – 2n -1) = 6355</sub>
Nhận xét thấy 2m + 2n +1> 2m – 2n -1 > 0 và chúng là những số lẻ, nên ta có thể viết (2m + 2n +1)
(2m – 2n -1) = 6355.1 = 1271.5 = 205.31 = 155.41
Suy ra n có thể có các giá trị sau: 1588; 316; 43; 28.
<b>Ví dụ 1: Tìm nghiệm nguyên dơng của phơng trình: </b>2(<i>x y</i> ) 16 3 <i>xy</i>
<b>Giải:</b>
Ta có: 2(<i>x y</i> ) 16 3 <i>xy</i> 3<i>xy</i> 2<i>x</i> 2<i>y</i>16
2 4
(3 2) (3 2) 16 (3 2)(3 2) 52
3 3
<i>y x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>
Giả sử:<i>x y</i> khi đó 1 3 <i>x</i> 2 3 <i>y</i> 2 và 52 = 1.52 = 2.26 = 4.13 ta có các hệ sau:
3 2 1
;
3 2 52
<i>x</i>
<i>y</i>
3 2 2
;
3 2 26
<i>x</i>
<i>y</i>
3 2 4
;
3 2 13
<i>x</i>
<i>y</i>
Giải các hệ trên ta đợc các nghiệm nguyên dơng của phơng trình là: ( 1, 18);
( 18, 1); ( 2, 5); ( 5, 2);
<b>Ví dụ 1: Tìm nghiệm nguyên của phơng trình: </b><i>x y z xyz</i> (1).
<b>Giải:</b>
Vì x, y ,z có vai trò nh nhau nên ta giả sử 1 x y z . Tõ (1) suy ra:
2
1 1 1 3
1 <i>x</i> 1.
<i>xy</i> <i>yz</i> <i>zx</i> <i>x</i>
Víi x = 1 ta cã 1 ( 1)( 1) 2 1 1 2
1 2 3
<i>y</i> <i>y</i>
<i>y z</i> <i>yz</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>z</i> <i>z</i>
<sub></sub> <sub></sub>
.
Vậy (1) có nghiệm nguyên dơng ( x, y, z ) = ( 1, 2, 3 ) vµ các hoán vị của nó.
<b>Vớ d 2:</b> Tỡm nghim nguyờn của phương trình: x2<sub> – (y + 5)x + 5y + 2 = 0</sub> <sub>(2)</sub>
Giải: Giả sử phương trình ẩn x có nghiệm ngun x1, x2 thì theo định lý Viet ta có:
2
5
.
5
2
1
2
1
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
=>
2
5
.
25
5
5
5
2
1
2
1
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
=> (x1 – 5)(x2 – 5) = 2 = 1.2 = (-1).(-2)