Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

0ntapsohocscpptnghiemnguyenchiahet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.45 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ƠN TẬP SỐ CHÍNH PHƯƠNG, PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM


NGUYÊN,CHIA HẾT



1) Chứng minh rằng :


là số nguyên.
<b>Bài tập về nhà:</b>


( Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số sao cho :


với n l s nguyờn ln hn 2. )

<i>Bài toán 4.</i>



Chứng minh một số có tổng các chữ số là 2006 không phải là số chính phơng


LG.



- õy ta khụng gặp trờng hợp nh bài toán 3 nên ta phải nghĩ đến phơng pháp khác.


Ta thấy chắc chắn số này chia cho 3 d 2 nên ta có lời giải sau:



- Vì số chíng phơng khi chia cho 3 chỉ có thể d 0 hoặc 1 mà thơi ( đây là kết quả của bài toán mà


ta dễ dàng chứng minh đợc).



- Do tổng các chữ số của số đó là 2006 nên số đó chia cho 3 d 2. Nên số đó khơng phải là số


chính phơng.



VD: Bµi to¸n 7.



Chøng minh sè: n = 4

4

<sub>+ 44</sub>

4

<sub>+ 444</sub>

4

<sub>+ 4444</sub>

4

<sub>+ 15 không là số chính phơng.</sub>



<i>Nhận xÐt:</i>




-

Nếu chia n cho 3 số d sẽ là 1. Vậy khơng giải đợc theo cách của bài tốn 3,4,5,6.



-

Nếu xét chữ số tận cùng ta thấy chữ số tận cùng của n là 9 nên không giải c theo cỏch



của bài toán 1,2.



Vậy ở đây ta phải dựa vào nhận xét sau (ta có thể cm):



Mt số chính phơng khi chia cho 4 thì số d chỉ có thể là 0 hoặc 1. Lúc đó ta s gii c bi toỏn


ny.



Bài toán 8.


Chứng minh số 4014025 không phải là số chính phơng.
<i>Nhận xét</i>:


Số này có hai chữ số tận cùng là 25 nên chia cho 3 d 1 vµ chia cho 4 cịng d 1, nên không thể áp dụng
bằng cách trên.


LG.


Ta thấy: 20032 <sub>= 401209; 2004</sub>2<sub>= 4016016. Nªn 2003</sub>2<sub>< 4014025 < 2004</sub>2<sub>. Chứng tỏ số 4014025 không</sub>


phải là số chính phơng.
<i>Bài toán 9.</i>


Chứng minh:


A = n(n+1)(n +2)(n+3) không là số chính ph¬ng víi mäi n

<sub></sub>

N, n

<sub></sub>

0



<i>Nhận xét</i>: Nếu đã quen dạng này ta có thể thấy A+1 phải là số chính phơng ( bài tốn lớp 8) nhng lớp
6,7 có thể giải theo cách sau.


LG.


Ta cã: A+1 = n(n + 1)(n +2)(n + 3) + 1
= (n2 <sub>+ 3n)(n</sub>2 <sub>+ 3n + 2) + 1</sub>


= (n2 <sub>+ 3n)</sub>2 <sub>+ 2(n</sub>2 <sub>+ 3n) + 1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mặt khác (n2 <sub>+ 3n)</sub>2 <sub>< (n</sub>2 <sub>+ 3n)</sub>2 <sub>+ 2(n</sub>2 <sub>+ 3n) = A</sub>


Điều này hiển nhiên đúng vì: n > 1. Chứng tỏ


(n2 <sub>+ 3n)</sub>2<sub> < A < A+1= (n</sub>2<sub>+3n +1)</sub>2<sub>. Suy ra A không phải là số chính phơng.</sub>


<b>Ví dơ 3: Chøng minh r»ng nÕu </b><i>n</i>3 th× 32<i>n</i>3<i>n</i> 1 13


<b>Giải:</b>


Vì <i>n</i>3 nên n = 3k + 1 hc n = 3k + 2
1) NÕu n = 3k + 1 th×


2 6 2 3 1 2


3 <i>n</i> 3<i>n</i> 1 3<i>k</i> 3<i>k</i> 1 9.27 <i>k</i> 3.27<i>k</i> 1 9 3 1 0(mod13)


           





27 1(mod13)


2) NÕu n = 3k + 2 th×

<sub>3</sub>2<i>n</i> <sub>3</sub><i>n</i> <sub>1 3</sub>6<i>k</i>4 <sub>3</sub>3<i>k</i>2 <sub>1 81.27</sub>2<i>k</i> <sub>9.27</sub><i>k</i> <sub>1 81 9 19 mod13)</sub>


          


VËy <i>n</i>3 th× 32<i>n</i> 3<i>n</i> 1 13


  


<b>VÝ dô 4: Chøng minh r»ng</b>


a) có thể tìm đợc một số có dạng 19911991...19910...0 và chia hết cho 1992.


b) Trong 8 số tự nhiên mỗi số có 3 chữ số, bao giờ cũng chọn đợc 2 số mà khi viết liền nhau ta đợc một
số có 6 chữ số và chia hết cho 7.


<b>Gi¶i:</b>


a) LÊy 1992 sè 1991; 19911991 ;...;


1992 1991


1991...1991
<i>so</i>


     chia cho 1992. Vì đây là dãy các số lẻ nên
khơng có số nào chia hết cho 1992, do đó d trong phép chia các số này cho 1992 chỉ thể là 1; 2; ...;
1991. Vậy phải có 2 số có cùng d khi chia cho 1992, hiệu 2 số đó có dạng 19911991...19910...0 và chia


hết cho 1992.


b) Lấy 8 số đã cho chia cho 7 thì có 2 số có cùng số d, giả sử là <i><sub>abc</sub></i> và <i>def</i> chia cho 7 có số d là r.
Khi đó : <i>abcdef</i> 1000<i>abc def</i>


=1000(7<i>k r</i> ) 7 <i>l r</i>


=7(1000<i>k</i> 1 143 ) 7<i>r</i>  (®pcm)
a) <i><b>DÊu hiƯu chia hÕt cho 11</b></i>:


Cho <i>A</i>...<i>a a a a a a</i><sub>5 4 3 2 1 0</sub>


<i>A</i>11 <sub></sub>

<i>a</i>0<i>a</i>2<i>a</i>4...

 

 <i>a</i>1<i>a</i>3<i>a</i>5...

<sub></sub>11
<b>Ví dụ 8 Tìm các chữ số x, y để </b><i>N</i> 7 36 5 1375<i>x</i> <i>y</i> 


Gi¶i:
Ta cã: 1375 = 11.125.


 



125 6 5 125 2


7 3625 11 5 6 2 3 7 12 11 1


<i>N</i> <i>y</i> <i>y</i>


<i>N</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


  



          


 


 


<b>B i 4à</b> : <i>Cho dãy số 49; 4489; 444889; 44448889; …</i>


<i> Dãy số trên </i>đ<i>ược xây dựng bằng cách thêm số 48 v o già</i> <i>ữa số</i>đ<i>ứng trước nó. Chứng minh rằng </i>
<i>tất cả các số của dãy trên </i>đ<i>ều l sà</i> <i>ố chính phương.</i>


Ta có 44…488…89 = 44…488..8 + 1 = 44…4 . 10n<sub> + 8 . 11</sub>…<sub>1 + 1</sub>


n chữ số 4 n-1 chữ số 8 n chữ số 4 n chữ số 8 n chữ số 4 n chữ số 1


= 4.


9
1
10<i>n</i> 


. 10n <sub>+ 8. </sub>


9
1
10<i>n</i> 


+ 1


=


9


9
8
10
.
8
10
.
4
10
.


4 2






 <i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>


=


9


1


10
.
4
10
.


4 2




 <i>n</i>


<i>n</i>


= <sub></sub>









 


3
1
10
.


2 <i>n</i>



Ta thấy 2.10n<sub> +1=200</sub>…<sub>01 có t</sub>ổ<sub>ng các ch</sub>ữ<sub> s</sub>ố<sub> chia h</sub>ế<sub>t cho 3 nên nó chia h</sub>ế<sub>t cho 3 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

n-1 chữ số 0


 <sub></sub>









 


3
1
10
.


2 <i>n</i>


Z hay các số có dạng 44…488…89 l sà ố chính phương.


<b>Bài1: Tìm số tự nhiên n sao cho các số sau là số chính phương:</b>
<i>a. n2<sub> + 2n + 12 b. n ( n+3 ) </sub></i>


<i>c. 13n + 3 d. n2 <sub> + n + 1589</sub></i>


Giải



a. Vì n2<sub> + 2n + 12</sub><sub>là số chính phương nên đặt n</sub>2<sub> + 2n + 12 = k</sub>2 <sub>(k </sub>

<sub></sub>

<sub> N)</sub>


 <sub> (n</sub>2<sub> + 2n + 1) + 11 = k</sub>2 <sub></sub> <sub> k</sub>2 <sub>– (n+1)</sub>2<sub> = 11 </sub><sub></sub> <sub> (k+n+1)(k-n-1) = 11</sub>


Nhận xét thấy k+n+1 > k-n-1 và chúng là những số nguyên dương, nên ta có thể viết (k+n+1)(k-n-1)
= 11.1  <sub> k+n+1 = 11 </sub> <sub> k = 6</sub>


k – n - 1 = 1 n = 4


b. Đặt n(n+3) = a2 <sub>(n </sub>

<sub></sub>

<sub> N) </sub><sub></sub> <sub> n</sub>2<sub> + 3n = a</sub>2 <sub></sub> <sub> 4n</sub>2<sub> + 12n = 4a</sub>2
<sub></sub> <sub> (4n</sub>2<sub> + 12n + 9) – 9 = 4a</sub>2
<sub></sub> <sub> (2n + 3)</sub>2 <sub>- 4a</sub>2<sub> = 9</sub>


 <sub> (2n + 3 + 2a)(2n + 3 – 2a) = 9</sub>


Nhận xét thấy 2n + 3 + 2a > 2n + 3 – 2a và chúng là những số nguyên dương, nên ta có thể viết (2n
+ 3 + 2a)(2n + 3 – 2a) = 9.1  <sub> 2n + 3 + 2a = 9 </sub> <sub> n = 1</sub>


2n + 3 – 2a = 1 a = 2
c. Đặt 13n + 3 = y2<sub> ( y </sub>

<sub></sub>

<sub> N) </sub><sub></sub> <sub> 13(n – 1) = y</sub>2<sub> – 16</sub>


 <sub> 13(n – 1) = (y + 4)(y – 4)</sub>


 <sub> (y + 4)(y – 4) </sub> 13 mà 13 là số nguyên tố nên y + 4  13 hoặc y – 4  13
 <sub> y = 13k </sub><sub> 4 (Với k </sub>

<sub> N)</sub>


 <sub> 13(n – 1) = (13k </sub><sub> 4 )</sub>2<sub> – 16 = 13k.(13k </sub><sub></sub><sub> 8)</sub>


 <sub> n = 13k</sub>2 <sub></sub><sub> 8k + 1</sub>



Vậy n = 13k2 <sub></sub><sub> 8k + 1 (Với k </sub>

<sub></sub>

<sub> N) thì 13n + 3 là số chính phương.</sub>


a. Đặt n2 <sub> + n + 1589 = m</sub>2 <sub> (m </sub>

<sub></sub>

<sub> N) </sub><sub></sub> <sub> (4n</sub>2 <sub>+ 1)</sub>2<sub> + 6355 = 4m</sub>2


 <sub> (2m + 2n +1)(2m – 2n -1) = 6355</sub>


Nhận xét thấy 2m + 2n +1> 2m – 2n -1 > 0 và chúng là những số lẻ, nên ta có thể viết (2m + 2n +1)
(2m – 2n -1) = 6355.1 = 1271.5 = 205.31 = 155.41


Suy ra n có thể có các giá trị sau: 1588; 316; 43; 28.


<b>Ví dụ 1: Tìm nghiệm nguyên dơng của phơng trình: </b>2(<i>x y</i> ) 16 3 <i>xy</i>
<b>Giải:</b>


Ta có: 2(<i>x y</i> ) 16 3  <i>xy</i> 3<i>xy</i> 2<i>x</i> 2<i>y</i>16


2 4


(3 2) (3 2) 16 (3 2)(3 2) 52


3 3


<i>y x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>


         


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giả sử:<i>x y</i> khi đó 1 3 <i>x</i> 2 3 <i>y</i> 2 và 52 = 1.52 = 2.26 = 4.13 ta có các hệ sau:
3 2 1



;
3 2 52


<i>x</i>
<i>y</i>


 




 


3 2 2


;
3 2 26


<i>x</i>
<i>y</i>


 




 



3 2 4


;
3 2 13


<i>x</i>
<i>y</i>


 




 


Giải các hệ trên ta đợc các nghiệm nguyên dơng của phơng trình là: ( 1, 18);
( 18, 1); ( 2, 5); ( 5, 2);


<b>Ví dụ 1: Tìm nghiệm nguyên của phơng trình: </b><i>x y z xyz</i> (1).


<b>Giải:</b>


Vì x, y ,z có vai trò nh nhau nên ta giả sử 1  x  y  z . Tõ (1) suy ra:


2


1 1 1 3


1 <i>x</i> 1.



<i>xy</i> <i>yz</i> <i>zx</i> <i>x</i>


     


Víi x = 1 ta cã 1 ( 1)( 1) 2 1 1 2


1 2 3


<i>y</i> <i>y</i>


<i>y z</i> <i>yz</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>z</i> <i>z</i>


  


 


        <sub></sub>  <sub></sub>




.


Vậy (1) có nghiệm nguyên dơng ( x, y, z ) = ( 1, 2, 3 ) vµ các hoán vị của nó.


<b>Vớ d 2:</b> Tỡm nghim nguyờn của phương trình: x2<sub> – (y + 5)x + 5y + 2 = 0</sub> <sub>(2)</sub>
Giải: Giả sử phương trình ẩn x có nghiệm ngun x1, x2 thì theo định lý Viet ta có:














2
5
.


5


2
1


2
1


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


=>













2
5
.


25
5
5
5


2
1


2
1



<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


=> (x1 – 5)(x2 – 5) = 2 = 1.2 = (-1).(-2)


</div>

<!--links-->

×