Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bộ 3 đề thi thử THPT QG môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Chuyên Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.9 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG </b>


<b>ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1 </b>
<b>MƠN: HĨA HỌC LỚP 12 </b>
<b>Thời gian làm bài: 60 phút; </b>


<b>ĐỀ SỐ 1: </b>


<b>Câu 1:</b> Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt khơng mang điện trong hạt


nhân lớn gấp 1,0588 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là <b>khơng</b> đúng với Y ?


<b>A. </b>Điện tích hạt nhân của Y là 17+. <b>B. </b>Trạng thái cơ bản Y có 3 e độc thân.


<b>C. </b>Y là nguyên tố phi kim. <b>D. </b>Y có số khối bằng 35.


<b>Câu 2:</b> Có những phát biểu sau:


(a) Điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.


(b) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.


(c) Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.


(d) Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Na, Mg, Na+, Mg2+, F-.


(e) Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm.


Số phát biểu <b>đúng</b> là



<b>A. </b>4. <b>B. </b>2. <b>C. </b>3. <b>D. </b>1.


<b>Câu 3:</b> Cho phản ứng: Fe(NO3)2 + HCl  FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O (các hệ số của các


chất trong phản ứng là nguyên, tối giản). Tổng hệ số của các chất có mặt trong phản ứng là


<b>A. </b>40. <b>B. </b>39. <b>C. </b>16. <b>D. </b>38.


<b>Câu 4:</b> Cho cân bằng sau: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) H < 0. Hãy cho biết trong các yếu tố


sau: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ N2, H2; (3) tăng áp suất chung; (4) tăng lượng xúc tác; (5) giảm


thể tích bình phản ứng. Những yếu tố nào làm cân bằng chuyển dịch về phía thuận?


<b>A. </b>(2), (3), (4). <b>B. </b>(1), (2), (3). <b>C. </b>(2), (3), (5). <b>D. </b>(2), (4), (5).


<b>Câu 5:</b> Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568


lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH


2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của
dung dịch HNO3 ban đầu là


<b>A. </b>46,2%. <b>B. </b>46,6%. <b>C. </b>42,6%. <b>D. </b>47,2%.


<b>Câu 6:</b> Hãy cho biết chất nào sau đây tan kém nhất trong nước?


<b>A. </b>CH3COOH. <b>B. </b>CH3CH2OH. <b>C. </b>HCOOCH3. <b>D. </b>CH3CHO.


<b>Câu 7:</b> Thủy phân hoàn toàn 13,75 gam hợp chất PCl3 thu được dung dịch X gồm hai axit. Trung hòa



dung dịch X cần thể tích dung dịch NaOH 0,1 M là


<b>A. </b>3 lít. <b>B. </b>4 lít. <b>C. </b>6 lít. <b>D. </b>5 lít .


<b>Câu 8:</b> Cho chất X có cơng thức phân tử C4H11NO2 vào dung dịch NaOH dư, ở nhiệt độ thường, thấy có


khí mùi khai thốt ra, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Thêm tiếp CuSO4 vào dung dịch Y rồi đun


nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Số chất X thỏa mãn là


<b>A. </b>2. <b>B. </b>3. <b>C. </b>4. <b>D. </b>1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỉ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong


polime trên là


<b>A. </b>2:1. <b>B. </b>3:2. <b>C. </b>1:2. <b>D. </b>1:3.


<b>Câu 10:</b> Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3,


thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch


Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?


<b>A. </b>66,30 gam. <b>B. </b>54,65 gam. <b>C. </b>46,60 gam. <b>D. </b>19,70 gam.


<b>Câu 11:</b> Anđehit no, mạch hở X có cơng thức đơn giản nhất C2H3O. Khi cho 0,1 mol X phản ứng hết với


dung dịch AgNO3 /NH3(dư), thu m gam kết tủa. Giá trị của m là



<b>A. </b>64,8. <b>B. </b>21,6. <b>C. </b>86,4. <b>D. </b>43,2.


<b>Câu 12:</b> Cho các phản ứng hóa học sau:


(1) (NH4)2SO4+ BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (3) Na2SO4 + BaCl2 (4)


H2SO4 + BaSO3 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2


Số phản ứng cùng có phương trình ion thu gọn: Ba2+ + SO2


4 → BaSO4↓ là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>3. <b>C. </b>5. <b>D. </b>6.


<b>Câu 13:</b> Hịa tan hồn tồn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn


thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127


gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là


<b>A. </b>0,40 mol. <b>B. </b>0,30 mol. <b>C. </b>0,45 mol. <b>D. </b>0,35 mol.


<b>Câu 14:</b> Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng
đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:


- Đốt cháy hồn tồn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.


- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hố hơi hồn tồn hỗn



hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất).


Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là


<b>A. </b>20% và 40%. <b>B. </b>30% và 30%. <b>C. </b>25% và 35%. <b>D. </b>40% và 20%.


<b>Câu 15:</b> Có các phát biểu sau đây:


(1) Các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng gương.


(2) Ancol etylic tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với CuO đun nóng.


(3) Tất cả các đồng phân ancol của C4H9OH đều bị oxi hoá thành anđehit hoặc xeton tương ứng.


(4) O-crezol có tính axit mạnh hơn phenol.


(5) Các este đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) khi thuỷ phân trong môi trường kiềm đều cho sản
phẩm hữu cơ là muối và ancol.


(6)Trong môi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch.


Số phát biểu <b>không đúng</b> là


<b>A. </b>6. <b>B. </b>5. <b>C. </b>4. <b>D. </b>3.


<b>Câu 16:</b> Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5
gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 17:</b> Cho các phản ứng sau:


(1) K2Cr2O7 + HCl (đặc)


0


<i>t</i>





(2) CH2=CH2 + KMnO4 + H2O


0


<i>t thuong</i>





(3) K2CrO4 + H2SO4 (loãng)


0


<i>t thuong</i>





(4) C6H12O6 (glucozơ) + Br2 + H2O


0


<i>t thuong</i>






(5) CH3COOH + CH3NH2


0


<i>t thuong</i>





(6) CuO + CH3CH2OH


0


<i>t</i>





Số trường hợp khi xảy ra là phản ứng oxi hoá - khử là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>6. <b>C. </b>3. <b>D. </b>5.


<b>Câu 18:</b> Cho các cặp chất sau:


(1). Khí Cl2 và khí O2. (6). Dung dịch FeCl2 và khí H2S.


(2). Khí HIvà dung dịch FeCl3. (7). Hg và S.


(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.



(4). Dung dịch HCl và dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. (9). CuS và dung dịch HCl.


(5 Dung dịch NH4Cl và C2H5ONa. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.


Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là


<b>A. </b>6. <b>B. </b>7. <b>C. </b>9. <b>D. </b>8.


<b>Câu 19:</b> Nhận xét nào sau đây <b>sai? </b>


<b>A. </b>Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3đặc.


<b>B. </b>Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy
cao.


<b>C. </b>Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều không làm đổi màu quỳ tím.


<b>D. </b>Tất cả các peptit và protein trong mơi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.


<b>Câu 20:</b> Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol vinylaxetilen và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (có xúc tác Ni)


một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Nếu dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch
Brom thì khối lượng Brom tham gia phản ứng là


<b>A. </b>16 gam. <b>B. </b>8 gam. <b>C. </b>4 gam. <b>D. </b>24 gam.


<b>Câu 21:</b> Hòa tan 3,56 gam oleum X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng
80 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của X là


<b>A. </b>H2SO4.2SO3. <b>B. </b>H2SO4.4SO3. <b>C. </b>H2SO4.SO3. <b>D. </b>H2SO4.3SO3.



<b>Câu 22:</b> Cho CaC2, Al4C3, C3H8, CH3COONa, C, CH2(COOK)2, C2H5COONa. Số chất có thể tạo ra


CH4 bằng một phản ứng trực tiếp là


<b>A. </b>6. <b>B. </b>4. <b>C. </b>5. <b>D. </b>3.


<b>Câu 23:</b> Cho các tiểu phân sau: Al3+, HS- , SO32-, HPO32-; HSO4-, Cl -, CH3COO-, PO43-; NO3-, NH4+; S2- , C6H5O-.


Số tiểu phân thể hiện tính axit, bazơ, lưỡng tính, trung tính lần lượt là:


<b>A. </b>3, 5, 2, 2. <b>B. </b>1, 5, 3, 3. <b>C. </b>3, 6, 1, 2. <b>D. </b>2, 5, 3, 2.


<b>Câu 24:</b> Chất X có cơng thức phân tử C3H5Br3, đun X với dung dịch NaOH dư thu được chất hữu cơ Y


có khả năng tác dụng với Cu(OH)2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 25:</b> Cho 0,1 mol mỗi chất sau vào nước thu được 1 lít dung dịch tương ứng: C2H5ONa(1);


CH3COONa(2); C6H5ONa(3); C2H5COONa(4); Na2CO3(5). Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch trên là


<b>A. </b>(1), (5), (3), (4), (2). <b>B. </b>(2), (4), (3), (5), (1).


<b>C. </b>(1), (5), (3), (2), (4). <b>D. </b>(2), (4), (5), (3), (1).


<b>Câu 26:</b> Oxi hóa hồn tồn m gam hai ancol đơn chức, bậc một, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp nhau bằng


CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. X làm mất màu vừa đủ


200ml dung dịch nước Br2 1,5M. Giá trị của m là



<b>A. </b>8,9. <b>B. </b>11,1 <b>C. </b>7,8. <b>D. </b>11,7.


<b>Câu 27:</b> Cho các chất sau: C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch


CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thường, số cặp chất có phản


ứng xảy ra là


<b>A. </b>7. <b>B. </b>6. <b>C. </b>8. <b>D. </b>9.


<b>Câu 28:</b> Đun nóng etilenglicol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các


este trong đó có một este có cơng thức phân tử là C6HnO4. Lựa chọn giá trị đúng của n?


<b>A. </b>n = 6. <b>B. </b>n = 10. <b>C. </b>n = 12. <b>D. </b>n = 8.


<b>Câu 29:</b> Chất X có cơng thức phân tử là C2H8O3N2. Đun nóng 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH


1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn và chất hữu cơ Y (có chứa C, H, N). Giá trị của m


<b>A. </b>14,5. <b>B. </b>12,5. <b>C. </b>10,5. <b>D. </b>8,50.


<b>Câu 30:</b> Có những phát biểu sau:


(a) Độ điện li  của các chất điện li nằm trong khoảng 0 1.
(b) Khi pha loãng dung dịch độ điện li của các chất điện li yếu đều tăng.
(c) Theo thuyết A-rê-ni-ut (NH4)2CO3 là hợp chất lưỡng tính.



(d) Muối cịn có ngun tử hiđro trong gốc axit là muối axit .


(e) Dung dịch muối có thể có pH = 7, pH > 7 hoặc pH < 7.


(f) Dung dịch của axit Y có độ pH = 6. Vậy Y là một axit yếu.


Số phát biểu <b>sai</b> là


<b>A. </b>2. <b>B. </b>3. <b>C. </b>4. <b>D. </b>1.


<b>Câu 31:</b> Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam


kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là


94,2375 gam. Giá trị của x là


<b>A. </b>0,20. <b>B. </b>0,36. <b>C. </b>0,45. <b>D. </b>0,25.


<b>Câu 32:</b> Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với


điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở
catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích
các khí đo ở đktc. Giá trị của t là


<b>A. </b>1400. <b>B. </b>6400. <b>C. </b>2800. <b>D. </b>2400.


<b>Câu 33:</b> Cho a mol một ankin X hợp nước có xúc tác với hiệu suất 70% được hỗn hợp Y có khả năng


tráng bạc. Cho tồn bộ hỗn hợp Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3 được 17,41



gam kết tủa. Giá trị của a là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 34:</b> Hịa tan hồn tồn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thốt ra


20,16 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung


dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. </b>81,55. <b>B. </b>110,95. <b>C. </b>115,85. <b>D. </b>29,4.


<b>Câu 35:</b> Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam


nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cơ cạn dung dịch
thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là


<b>A. </b>C5H10O3. <b>B. </b>C5H6O3. <b>C. </b>C5H8O3. <b>D. </b>C5H10O2.
<b>Câu 36:</b> Có 2 chất rắn là FeCl2 và FeCl3 . Dung dịch không phân biệt được hai chất trên là


<b>A. </b>Br2. <b>B. </b>NaOH. <b>C. </b>KI. <b>D. </b>KMnO4 (H+, to).


<b>Câu 37:</b> Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là


<b>A. </b>Cs < Cu < W < Fe < Cr. <b>B. </b>Cs < Fe < Cu < W < Cr.


<b>C. </b>Cs < W < Cu < Fe < Cr. <b>D. </b>Cs < Cu < Fe < W < Cr.


<b>Câu 38:</b> Cho 2,7 gam kim loại M tan hồn tồn trong dung dịch NaOH dư đun nóng thấy thốt ra V lít
khí H2 (đktc). Biết số mol NaOH đã phản ứng là 0,6 mol. Giá trị của V là


<b>A. </b>11,2. <b>B. </b>13,44. <b>C. </b>6,72. <b>D. </b>3,36.



<b>Câu 39:</b> Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dd hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% và đun


nóng để đuổi hết khí NH3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X (coi như nước bay


hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dd X là


<b>A. </b>3,024%. <b>B. </b>3,530%. <b>C. </b>3,035%. <b>D. </b>3,305%.


<b>Câu 40:</b> Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH


(dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là


<b>A. </b>171,0. <b>B. </b>112,2. <b>C. </b>165,6. <b>D. </b>123,8.


<b>ĐỀ SỐ 2: </b>


<b>Câu 1:</b> Hịa tan hồn tồn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thốt ra


20,16 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung


dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. </b>81,55. <b>B. </b>29,4. <b>C. </b>115,85. <b>D. </b>110,95.


<b>Câu 2:</b> Đun nóng etilenglicol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este


trong đó có một este có cơng thức phân tử là C6HnO4. Lựa chọn giá trị đúng của n?



<b>A. </b>n = 6. <b>B. </b>n = 10. <b>C. </b>n = 12. <b>D. </b>n = 8.


<b>Câu 3:</b> Hòa tan 3,56 gam oleum X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng
80 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của X là


<b>A. </b>H2SO4.2SO3. <b>B. </b>H2SO4.4SO3. <b>C. </b>H2SO4.SO3. <b>D. </b>H2SO4.3SO3.


<b>Câu 4:</b> Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng
đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:


- Đốt cháy hồn tồn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất).


Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là


<b>A. </b>25% và 35%. <b>B. </b>20% và 40%. <b>C. </b>30% và 30%. <b>D. </b>40% và 20%.


<b>Câu 5:</b> Có những phát biểu sau:


(f) Điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố


đó.


(g) Nguyên tố hóa học là những ngun tử có cùng điện tích hạt nhân.


(h) Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.


(i) Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Na, Mg, Na+, Mg2+, F-.



(j) Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm.


Số phát biểu <b>đúng</b> là


<b>A. </b>1. <b>B. </b>4. <b>C. </b>3. <b>D. </b>2.


<b>Câu 6:</b> Cho phản ứng: Fe(NO3)2 + HCl  FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O (các hệ số của các


chất trong phản ứng là nguyên, tối giản). Tổng hệ số của các chất có mặt trong phản ứng là


<b>A. </b>39. <b>B. </b>40. <b>C. </b>38. <b>D. </b>16.


<b>Câu 7:</b> Thủy phân hoàn toàn 13,75 gam hợp chất PCl3 thu được dung dịch X gồm hai axit. Trung hòa


dung dịch X cần thể tích dung dịch NaOH 0,1 M là


<b>A. </b>5 lít . <b>B. </b>6 lít. <b>C. </b>3 lít. <b>D. </b>4 lít.


<b>Câu 8:</b> Có các phát biểu sau đây:


(1) Các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng gương.


(2) Ancol etylic tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với CuO đun nóng.


(3) Tất cả các đồng phân ancol của C4H9OH đều bị oxi hoá thành anđehit hoặc xeton tương ứng.


(4) O-crezol có tính axit mạnh hơn phenol.


(5) Các este đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) khi thuỷ phân trong môi trường kiềm đều cho sản


phẩm hữu cơ là muối và ancol.


(6)Trong mơi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch.


Số phát biểu <b>không đúng</b> là


<b>A. </b>6. <b>B. </b>5. <b>C. </b>4. <b>D. </b>3.


<b>Câu 9:</b> Cho chất X có cơng thức phân tử C4H11NO2 vào dung dịch NaOH dư, ở nhiệt độ thường, thấy có


khí mùi khai thốt ra, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Thêm tiếp CuSO4 vào dung dịch Y rồi đun


nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Số chất X thỏa mãn là


<b>A. </b>1. <b>B. </b>2. <b>C. </b>4. <b>D. </b>3.


<b>Câu 10:</b> Nhận xét nào sau đây <b>sai? </b>


<b>A. </b>Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy
cao.


<b>B. </b>Tất cả các peptit và protein trong mơi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.


<b>C. </b>Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3đặc.


<b>D. </b>Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều khơng làm đổi màu quỳ tím.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sau: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ N2, H2; (3) tăng áp suất chung; (4) tăng lượng xúc tác; (5) giảm


thể tích bình phản ứng. Những yếu tố nào làm cân bằng chuyển dịch về phía thuận?



<b>A. </b>(1), (2), (3). <b>B. </b>(2), (3), (4). <b>C. </b>(2), (3), (5). <b>D. </b>(2), (4), (5).


<b>Câu 12:</b> Oxi hóa hồn tồn m gam hai ancol đơn chức, bậc một, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp nhau bằng


CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. X làm mất màu vừa đủ


200ml dung dịch nước Br2 1,5M. Giá trị của m là


<b>A. </b>8,9. <b>B. </b>11,1 . <b>C. </b>7,8. <b>D. </b>11,7.


<b>Câu 13:</b> Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5
gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là


<b>A. </b>metyl fomat. <b>B. </b>metyl axetat. <b>C. </b>etyl propionat. <b>D. </b>etyl axetat.


<b>Câu 14:</b> Cho các cặp chất sau:


(1). Khí Cl2 và khí O2. (6). Dung dịch FeCl2 và khí H2S.


(2). Khí HIvà dung dịch FeCl3. (7). Hg và S.


(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.


(4). Dung dịch HCl và dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. (9). CuS và dung dịch HCl.


(5 Dung dịch NH4Cl và C2H5ONa. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.


Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là



<b>A. </b>6. <b>B. </b>7. <b>C. </b>9. <b>D. </b>8.


<b>Câu 15:</b> Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam


kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là


94,2375 gam. Giá trị của x là


<b>A. </b>0,45. <b>B. </b>0,36. <b>C. </b>0,25. <b>D. </b>0,20.


<b>Câu 16:</b> Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn


thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127


gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là


<b>A. </b>0,30 mol. <b>B. </b>0,45 mol. <b>C. </b>0,35 mol. <b>D. </b>0,40 mol.


<b>Câu 17:</b> Chất X có cơng thức phân tử C3H5Br3, đun X với dung dịch NaOH dư thu được chất hữu cơ Y


có khả năng tác dụng với Cu(OH)2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là


<b>A. </b>3. <b>B. </b>4. <b>C. </b>2. <b>D. </b>5.


<b>Câu 18:</b> Cho 0,1 mol mỗi chất sau vào nước thu được 1 lít dung dịch tương ứng: C2H5ONa(1);


CH3COONa(2); C6H5ONa(3); C2H5COONa(4); Na2CO3(5). Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch trên là


<b>A. </b>(1), (5), (3), (4), (2). <b>B. </b>(2), (4), (5), (3), (1).



<b>C. </b>(2), (4), (3), (5), (1). <b>D. </b>(1), (5), (3), (2), (4).


<b>Câu 19:</b> Cho 2,7 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư đun nóng thấy thốt ra V lít
khí H2 (đktc). Biết số mol NaOH đã phản ứng là 0,6 mol. Giá trị của V là


<b>A. </b>11,2. <b>B. </b>13,44. <b>C. </b>6,72. <b>D. </b>3,36.


<b>Câu 20:</b> Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dd hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% và đun


nóng để đuổi hết khí NH3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X (coi như nước bay


hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dd X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 21:</b> Cho các chất sau: C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch


CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thường, số cặp chất có phản


ứng xảy ra là


<b>A. </b>6. <b>B. </b>9. <b>C. </b>7. <b>D. </b>8.


<b>Câu 22:</b> Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng
oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỉ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong


polime trên là


<b>A. </b>2:1. <b>B. </b>1:3. <b>C. </b>3:2. <b>D. </b>1:2.


<b>Câu 23:</b> Có 2 chất rắn là FeCl2 và FeCl3 . Dung dịch không phân biệt được hai chất trên là



<b>A. </b>Br2. <b>B. </b>NaOH. <b>C. </b>KI. <b>D. </b>KMnO4 (H+, to).


<b>Câu 24:</b> Anđehit no, mạch hở X có cơng thức đơn giản nhất C2H3O. Khi cho 0,1 mol X phản ứng hết với


dung dịch AgNO3 /NH3(dư), thu m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. </b>86,4. <b>B. </b>43,2. <b>C. </b>64,8. <b>D. </b>21,6.


<b>Câu 25:</b> Cho các phản ứng hóa học sau:


(1) (NH4)2SO4+ BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (3) Na2SO4 + BaCl2


(4) H2SO4 + BaSO3 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2


Số phản ứng cùng có phương trình ion thu gọn: Ba2+ + SO2


4 → BaSO4↓ là


<b>A. </b>3. <b>B. </b>6. <b>C. </b>5. <b>D. </b>4.


<b>Câu 26:</b> Cho CaC2, Al4C3, C3H8, CH3COONa, C, CH2(COOK)2, C2H5COONa. Số chất có thể tạo ra


CH4 bằng một phản ứng trực tiếp là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>5. <b>C. </b>6. <b>D. </b>3.


<b>Câu 27:</b> Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được


1,568 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch



NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng khơng đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ


% của dung dịch HNO3 ban đầu là


<b>A. </b>46,6%. <b>B. </b>47,2%. <b>C. </b>46,2%. <b>D. </b>42,6%.


<b>Câu 28:</b> Chất X có cơng thức phân tử là C2H8O3N2. Đun nóng 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH


1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn và chất hữu cơ Y (có chứa C, H, N). Giá trị của m


<b>A. </b>14,5. <b>B. </b>12,5. <b>C. </b>10,5. <b>D. </b>8,50.


<b>Câu 29:</b> Có những phát biểu sau:


(g) Độ điện li  của các chất điện li nằm trong khoảng 0 1.
(h) Khi pha loãng dung dịch độ điện li của các chất điện li yếu đều tăng.
(i) Theo thuyết A-rê-ni-ut (NH4)2CO3 là hợp chất lưỡng tính.


(j) Muối cịn có ngun tử hiđro trong gốc axit là muối axit .


(k) Dung dịch muối có thể có pH = 7, pH > 7 hoặc pH < 7.


(l) Dung dịch của axit Y có độ pH = 6. Vậy Y là một axit yếu.


Số phát biểu <b>sai</b> là


<b>A. </b>2. <b>B. </b>3. <b>C. </b>4. <b>D. </b>1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(1) K2Cr2O7 + HCl (đặc)



0


<i>t</i>





(2) CH2=CH2 + KMnO4 + H2O


0


<i>t thuong</i>





(3) K2CrO4 + H2SO4 (loãng)


0


<i>t thuong</i>





(4) C6H12O6 (glucozơ) + Br2 + H2O


0


<i>t thuong</i>






(5) CH3COOH + CH3NH2


0


<i>t thuong</i>





(6) CuO + CH3CH2OH


0


<i>t</i>





Số trường hợp khi xảy ra là phản ứng oxi hoá - khử là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>3. <b>C. </b>6. <b>D. </b>5.


<b>Câu 31:</b> Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với


điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở
catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích
các khí đo ở đktc. Giá trị của t là


<b>A. </b>2800. <b>B. </b>2400. <b>C. </b>6400. <b>D. </b>1400.


<b>Câu 32:</b> Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là



<b>A. </b>Cs < Cu < W < Fe < Cr. <b>B. </b>Cs < Fe < Cu < W < Cr.


<b>C. </b>Cs < Cu < Fe < W < Cr. <b>D. </b>Cs < W < Cu < Fe < Cr.


<b>Câu 33:</b> Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt khơng mang điện trong hạt


nhân lớn gấp 1,0588 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là <b>không</b> đúng với Y ?


<b>A. </b>Trạng thái cơ bản Y có 3 e độc thân. <b>B. </b>Điện tích hạt nhân của Y là 17+.


<b>C. </b>Y là nguyên tố phi kim. <b>D. </b>Y có số khối bằng 35.


<b>Câu 34:</b> Cho a mol một ankin X hợp nước có xúc tác với hiệu suất 70% được hỗn hợp Y có khả năng


tráng bạc. Cho tồn bộ hỗn hợp Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3 được 17,41


gam kết tủa. Giá trị của a là


<b>A. </b>0,12. <b>B. </b>0,156. <b>C. </b>0,24. <b>D. </b>0,078.


<b>Câu 35:</b> Cho các tiểu phân sau: Al3+, HS- , SO32-, HPO32-; HSO4-, Cl -, CH3COO-, PO43-; NO3-, NH4+; S2- , C6H5O-.


Số tiểu phân thể hiện tính axit, bazơ, lưỡng tính, trung tính lần lượt là:


<b>A. </b>1, 5, 3, 3. <b>B. </b>3, 5, 2, 2. <b>C. </b>3, 6, 1, 2. <b>D. </b>2, 5, 3, 2.


<b>Câu 36:</b> Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH


(dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn


với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là


<b>A. </b>171,0. <b>B. </b>112,2. <b>C. </b>165,6. <b>D. </b>123,8.


<b>Câu 37:</b> Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3,


thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch


Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?


<b>A. </b>46,60 gam. <b>B. </b>66,30 gam. <b>C. </b>19,70 gam. <b>D. </b>54,65 gam.


<b>Câu 38:</b> Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol vinylaxetilen và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (có xúc tác Ni)


một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Nếu dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch
Brom thì khối lượng Brom tham gia phản ứng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 39:</b> Hãy cho biết chất nào sau đây tan kém nhất trong nước?


<b>A. </b>CH3CH2OH. <b>B. </b>CH3CHO. <b>C. </b>CH3COOH. <b>D. </b>HCOOCH3.


<b>Câu 40:</b> Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam


nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cơ cạn dung dịch
thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là


<b>A. </b>C5H8O3. <b>B. </b>C5H10O2. <b>C. </b>C5H10O3. <b>D. </b>C5H6O3.
<b>ĐỀ SỐ 3: </b>


<b>Câu 1:</b> Cho cân bằng sau: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) H < 0. Hãy cho biết trong các yếu tố



sau: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ N2, H2; (3) tăng áp suất chung; (4) tăng lượng xúc tác; (5) giảm


thể tích bình phản ứng. Những yếu tố nào làm cân bằng chuyển dịch về phía thuận?


<b>A. </b>(2), (4), (5). <b>B. </b>(2), (3), (5). <b>C. </b>(1), (2), (3). <b>D. </b>(2), (3), (4).


<b>Câu 2:</b> Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568


lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH


2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng khơng đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của
dung dịch HNO3 ban đầu là


<b>A. </b>46,6%. <b>B. </b>47,2%. <b>C. </b>46,2%. <b>D. </b>42,6%.


<b>Câu 3:</b> Có những phát biểu sau:


(k) Điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.


(l) Nguyên tố hóa học là những ngun tử có cùng điện tích hạt nhân.


(m) Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.


(n) Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Na, Mg, Na+, Mg2+, F-.


(o) Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm.


Số phát biểu <b>đúng</b> là



<b>A. </b>1. <b>B. </b>4. <b>C. </b>3. <b>D. </b>2.


<b>Câu 4:</b> Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng
oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỉ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong


polime trên là


<b>A. </b>3:2. <b>B. </b>2:1. <b>C. </b>1:2. <b>D. </b>1:3.


<b>Câu 5:</b> Cho các tiểu phân sau: Al3+, HS- , SO32-, HPO32-; HSO4-, Cl -, CH3COO-, PO43-; NO3-, NH4+; S2- , C6H5O-.


Số tiểu phân thể hiện tính axit, bazơ, lưỡng tính, trung tính lần lượt là:


<b>A. </b>3, 6, 1, 2. <b>B. </b>3, 5, 2, 2. <b>C. </b>2, 5, 3, 2. <b>D. </b>1, 5, 3, 3.


<b>Câu 6:</b> Nhận xét nào sau đây <b>sai? </b>


<b>A. </b>Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều khơng làm đổi màu quỳ tím.


<b>B. </b>Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy
cao.


<b>C. </b>Có thể phân biệt glixerol và lịng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3đặc.


<b>D. </b>Tất cả các peptit và protein trong môi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.


<b>Câu 7:</b> Cho 0,1 mol mỗi chất sau vào nước thu được 1 lít dung dịch tương ứng: C2H5ONa(1);


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>A. </b>(1), (5), (3), (2), (4). <b>B. </b>(2), (4), (5), (3), (1).



<b>C. </b>(1), (5), (3), (4), (2). <b>D. </b>(2), (4), (3), (5), (1).


<b>Câu 8:</b> Cho 2,7 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư đun nóng thấy thốt ra V lít khí
H2 (đktc). Biết số mol NaOH đã phản ứng là 0,6 mol. Giá trị của V là


<b>A. </b>13,44. <b>B. </b>6,72. <b>C. </b>11,2. <b>D. </b>3,36.


<b>Câu 9:</b> Cho các phản ứng sau:
(1) K2Cr2O7 + HCl (đặc)


0


<i>t</i>





(2) CH2=CH2 + KMnO4 + H2O


0


<i>t thuong</i>





(3) K2CrO4 + H2SO4 (loãng)


0


<i>t thuong</i>






(4) C6H12O6 (glucozơ) + Br2 + H2O


0


<i>t thuong</i>





(5) CH3COOH + CH3NH2


0


<i>t thuong</i>





(6) CuO + CH3CH2OH


0


<i>t</i>





Số trường hợp khi xảy ra là phản ứng oxi hoá - khử là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>3. <b>C. </b>6. <b>D. </b>5.



<b>Câu 10:</b> Cho phản ứng: Fe(NO3)2 + HCl  FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O (các hệ số của các


chất trong phản ứng là nguyên, tối giản). Tổng hệ số của các chất có mặt trong phản ứng là


<b>A. </b>39. <b>B. </b>40. <b>C. </b>16. <b>D. </b>38.


<b>Câu 11:</b> Oxi hóa hoàn toàn m gam hai ancol đơn chức, bậc một, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp nhau bằng


CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. X làm mất màu vừa đủ


200ml dung dịch nước Br2 1,5M. Giá trị của m là


<b>A. </b>8,9. <b>B. </b>11,1 . <b>C. </b>7,8. <b>D. </b>11,7.


<b>Câu 12:</b> Hịa tan hồn tồn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thốt ra


20,16 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung


dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. </b>29,4. <b>B. </b>110,95. <b>C. </b>81,55. <b>D. </b>115,85.


<b>Câu 13:</b> Có các phát biểu sau đây:


(1) Các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng gương.


(2) Ancol etylic tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với CuO đun nóng.


(3) Tất cả các đồng phân ancol của C4H9OH đều bị oxi hoá thành anđehit hoặc xeton tương ứng.



(4) O-crezol có tính axit mạnh hơn phenol.


(5) Các este đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) khi thuỷ phân trong môi trường kiềm đều cho sản
phẩm hữu cơ là muối và ancol.


(6)Trong môi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch.


Số phát biểu <b>không đúng</b> là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>5. <b>C. </b>6. <b>D. </b>3.


<b>Câu 14:</b> Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>A. </b>1400. <b>B. </b>2400. <b>C. </b>6400. <b>D. </b>2800.


<b>Câu 15:</b> Hịa tan hồn tồn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn


thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127


gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là


<b>A. </b>0,30 mol. <b>B. </b>0,45 mol. <b>C. </b>0,35 mol. <b>D. </b>0,40 mol.


<b>Câu 16:</b> Chất X có cơng thức phân tử C3H5Br3, đun X với dung dịch NaOH dư thu được chất hữu cơ Y


có khả năng tác dụng với Cu(OH)2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>3. <b>C. </b>2. <b>D. </b>5.


<b>Câu 17:</b> Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt



nhân lớn gấp 1,0588 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là <b>khơng</b> đúng với Y ?


<b>A. </b>Y có số khối bằng 35. <b>B. </b>Trạng thái cơ bản Y có 3 e độc thân.


<b>C. </b>Y là nguyên tố phi kim. <b>D. </b>Điện tích hạt nhân của Y là 17+.


<b>Câu 18:</b> Chất X có cơng thức phân tử là C2H8O3N2. Đun nóng 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH


1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn và chất hữu cơ Y (có chứa C, H, N). Giá trị của m


<b>A. </b>8,50. <b>B. </b>14,5. <b>C. </b>12,5. <b>D. </b>10,5.


<b>Câu 19:</b> Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dd hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% và đun


nóng để đuổi hết khí NH3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X (coi như nước bay


hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dd X là


<b>A. </b>3,024%. <b>B. </b>3,530%. <b>C. </b>3,035%. <b>D. </b>3,305%.


<b>Câu 20:</b> Cho các phản ứng hóa học sau:


(1) (NH4)2SO4+ BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (3) Na2SO4 + BaCl2


(4) H2SO4 + BaSO3 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2


Số phản ứng cùng có phương trình ion thu gọn: Ba2+ + SO2



4 → BaSO4↓ là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>5. <b>C. </b>3. <b>D. </b>6.


<b>Câu 21:</b> Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam


kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là


94,2375 gam. Giá trị của x là


<b>A. </b>0,20. <b>B. </b>0,25. <b>C. </b>0,36. <b>D. </b>0,45.


<b>Câu 22:</b> Có 2 chất rắn là FeCl2 và FeCl3 . Dung dịch không phân biệt được hai chất trên là


<b>A. </b>Br2. <b>B. </b>KMnO4 (H+, to). <b>C. </b>KI. <b>D. </b>NaOH.


<b>Câu 23:</b> Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3,


thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch


Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?


<b>A. </b>46,60 gam. <b>B. </b>66,30 gam. <b>C. </b>19,70 gam. <b>D. </b>54,65 gam.


<b>Câu 24:</b> Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là


<b>A. </b>Cs < Fe < Cu < W < Cr. <b>B. </b>Cs < Cu < W < Fe < Cr.


<b>C. </b>Cs < W < Cu < Fe < Cr. <b>D. </b>Cs < Cu < Fe < W < Cr.



<b>Câu 25:</b> Hãy cho biết chất nào sau đây tan kém nhất trong nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 26:</b> Đun nóng etilenglicol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các


este trong đó có một este có cơng thức phân tử là C6HnO4. Lựa chọn giá trị đúng của n?


<b>A. </b>n = 12. <b>B. </b>n = 8. <b>C. </b>n = 6. <b>D. </b>n = 10.


<b>Câu 27:</b> Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam


nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cơ cạn dung dịch
thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là


<b>A. </b>C5H8O3. <b>B. </b>C5H10O2. <b>C. </b>C5H10O3. <b>D. </b>C5H6O3.


<b>Câu 28:</b> Hòa tan 3,56 gam oleum X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng
80 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của X là


<b>A. </b>H2SO4.3SO3. <b>B. </b>H2SO4.4SO3. <b>C. </b>H2SO4.2SO3. <b>D. </b>H2SO4.SO3.


<b>Câu 29:</b> Anđehit no, mạch hở X có cơng thức đơn giản nhất C2H3O. Khi cho 0,1 mol X phản ứng hết với


dung dịch AgNO3 /NH3(dư), thu m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. </b>64,8. <b>B. </b>21,6. <b>C. </b>43,2. <b>D. </b>86,4.


<b>Câu 30:</b> Cho CaC2, Al4C3, C3H8, CH3COONa, C, CH2(COOK)2, C2H5COONa. Số chất có thể tạo ra


CH4 bằng một phản ứng trực tiếp là



<b>A. </b>5. <b>B. </b>6. <b>C. </b>4. <b>D. </b>3.


<b>Câu 31:</b> Cho chất X có cơng thức phân tử C4H11NO2 vào dung dịch NaOH dư, ở nhiệt độ thường, thấy có


khí mùi khai thốt ra, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Thêm tiếp CuSO4 vào dung dịch Y rồi đun


nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Số chất X thỏa mãn là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>3. <b>C. </b>1. <b>D. </b>2.


<b>Câu 32:</b> Thủy phân hoàn toàn 13,75 gam hợp chất PCl3 thu được dung dịch X gồm hai axit. Trung hịa


dung dịch X cần thể tích dung dịch NaOH 0,1 M là


<b>A. </b>3 lít. <b>B. </b>6 lít. <b>C. </b>4 lít. <b>D. </b>5 lít .


<b>Câu 33:</b> Cho a mol một ankin X hợp nước có xúc tác với hiệu suất 70% được hỗn hợp Y có khả năng


tráng bạc. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3 được 17,41


gam kết tủa. Giá trị của a là


<b>A. </b>0,12. <b>B. </b>0,156. <b>C. </b>0,24. <b>D. </b>0,078.


<b>Câu 34:</b> Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5
gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là


<b>A. </b>etyl propionat. <b>B. </b>etyl axetat. <b>C. </b>metyl fomat. <b>D. </b>metyl axetat.


<b>Câu 35:</b> Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH



(dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là


<b>A. </b>171,0. <b>B. </b>112,2. <b>C. </b>165,6. <b>D. </b>123,8.


<b>Câu 36:</b> Có những phát biểu sau:


(m) Độ điện li  của các chất điện li nằm trong khoảng 0 1.
(n) Khi pha loãng dung dịch độ điện li của các chất điện li yếu đều tăng.
(o) Theo thuyết A-rê-ni-ut (NH4)2CO3 là hợp chất lưỡng tính.


(p) Muối cịn có ngun tử hiđro trong gốc axit là muối axit .


(q) Dung dịch muối có thể có pH = 7, pH > 7 hoặc pH < 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Số phát biểu <b>sai</b> là


<b>A. </b>1. <b>B. </b>4. <b>C. </b>3. <b>D. </b>2.


<b>Câu 37:</b> Cho các cặp chất sau:


(1). Khí Cl2 và khí O2. (6). Dung dịch FeCl2 và khí H2S.


(2). Khí HIvà dung dịch FeCl3. (7). Hg và S.


(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.


(4). Dung dịch HCl và dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>. (9). CuS và dung dịch HCl.



(5 Dung dịch NH4Cl và C2H5ONa. (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.


Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là


<b>A. </b>8. <b>B. </b>9. <b>C. </b>7. <b>D. </b>6.


<b>Câu 38:</b> Cho các chất sau: C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch


CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thường, số cặp chất có phản


ứng xảy ra là


<b>A. </b>8. <b>B. </b>7. <b>C. </b>6. <b>D. </b>9.


<b>Câu 39:</b> Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol vinylaxetilen và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (có xúc tác Ni)


một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Nếu dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch
Brom thì khối lượng Brom tham gia phản ứng là


<b>A. </b>8 gam. <b>B. </b>4 gam. <b>C. </b>16 gam. <b>D. </b>24 gam.


<b>Câu 40:</b> Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng
đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:


- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.


- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hố hơi hồn tồn hỗn


hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất).



Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


I. Luyện Thi Online


-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường


PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.



III. Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×