Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề KSCL học kì 1 môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Chí Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT CHÍ LINH </b> <b>ĐỀ KSCL HỌC KÌ I </b>
<b>MƠN HĨA HỌC 12 </b>
<b>NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>Câu 1.</b> Nhiệt phân Fe(OH)2 trong khơng khí đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi, thu được
<b> A.</b> Fe2O3. <b>B.</b> FeO. <b>C.</b> Fe3O4. <b>D.</b> Fe(OH)3.
<b>Câu 2.</b> Nhôm hiđroxit (Al(OH)3) tan trong dung dịch nào sau đây?


<b> A.</b> NaNO3. <b>B.</b> NaCl. <b>C.</b> NaOH. <b>D.</b> NaAlO2.


<b>Câu 3.</b> Thành phần chính của quặng photphorit là


<b> A.</b> Ca3(PO4)2. <b>B.</b> NH4H2PO4. <b>C.</b> Ca(H2PO4)2. <b>D.</b> CaHPO4.


<b>Câu 4.</b> Metanol là chất rất độc, chỉ một lượng nhỏ vào cơ thể cũng có thể gây tử mù lịa, lượng lớn hơn
có thể gây tử vong. Cơng thức của metanol là


<b> A.</b> C2H5OH. <b>B.</b> HCHO. <b>C.</b> CH3CHO. <b>D.</b> CH3OH.
<b>Câu 5.</b> Trong các kim loại sau, kim loại nào mềm nhất?


<b> A.</b> Fe. <b>B.</b> Mg. <b>C.</b> Cu. <b>D.</b> Cs.


<b>Câu 6.</b> Tác nhân hóa học nào sau đây <b>không</b> gây ô nhiễm môi trường nước?


<b> A.</b> Các anion: NO , PO ,SO<sub>3</sub> 3<sub>4</sub> 2<sub>4</sub>. <b>B.</b> Các ion kim loại nặng: Hg , Pb2 2.


<b> C.</b> Khí oxi hịa tan trong nước. <b>D.</b> Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.


<b>Câu 7.</b> Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?


<b> A.</b> CH3COOH. <b>B.</b> H2S. <b>C.</b> Mg(OH)2. <b>D.</b> NaOH.
<b>Câu 8.</b> Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation nào sau đây?



<b> A.</b> Na+ và K+. <b>B.</b> Ca2+ và Mg2+. <b>C.</b> Li+ và Na+. <b>D.</b> Li+ và K+.


<b>Câu 9.</b> Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây <b>không</b> dùng để chế tạo tơ tổng hợp?


<b> A.</b> Trùng hợp vinyl xianua.


<b> B.</b> Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.


<b> C.</b> Trùng hợp metyl metacrylat.


<b> D.</b> Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.


<b>Câu 10.</b> Chất nào sau đây <b>khơng</b> có phản ứng cộng H2 (Ni, t°)?


<b> A.</b> Etan. <b>B.</b> Etilen. <b>C.</b> Axetilen. <b>D.</b> Propilen.


<b>Câu 11.</b> Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


<b> A.</b> Glucozơ. <b>B.</b> Fructozơ. <b>C.</b> Saccarozơ. <b>D.</b> Tinh bột.


<b>Câu 12.</b> Khi cho CrO3 tác dụng với H2O thu được hỗn hợp gồm


<b> A.</b> H2Cr2O7 và H2CrO4. <b>B.</b> Cr(OH)2 và Cr(OH)3.
<b> C.</b> HCrO2 và Cr(OH)3. <b>D.</b> H2CrO4 và Cr(OH)2.


<b>Câu 13.</b> Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Tồn bộ khí CO2 sinh ra


được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của m là



<b> A.</b> 18,0. <b>B.</b> 27,0. <b>C.</b> 13,5. <b>D.</b> 24,0.


<b>Câu 14.</b> Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol


Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 15.</b> Tên thay thế của ancol CH CH CH CH CH CH OH<sub>3</sub> <sub>2</sub>

<sub>3</sub>

<sub>2</sub> <sub>2</sub> là


<b> A.</b> 2-metylpentan-1-ol. <b>B.</b> 4-metylpentan-1-ol.


<b> C.</b> 3-metylpentan-1-ol. <b>D.</b> 3-metylhexan-2-ol.


<b>Câu 16.</b> Dãy các muối nào sau đây khi nhiệt phân thu được sản phẩm là oxit kim loại, khí NO2 và khí


O2?


<b> A.</b> NaNO3, Ba(NO3)2, AgNO3. <b>B.</b> Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2.
<b> C.</b> Hg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. <b>D.</b> NaNO3, AgNO3, Cu(NO3)2.


<b>Câu 17.</b> Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là


<b> A.</b> 13,44. <b>B.</b> 8,96. <b>C.</b> 4,48. <b>D.</b> 6,72.


<b>Câu 18.</b> Để trung hòa 25 gam dung dịch một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung
dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là


<b> A.</b> C3H5N. <b>B.</b> C2H7N. <b>C.</b> CH5N. <b>D.</b> C3H7N.


<b>Câu 19.</b> Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm
được mơ tả như hình vẽ:



Phát biểu nào sau đây đúng?


<b> A.</b> Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.


<b> B.</b> Bơng trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
<b> C.</b> Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.


<b> D.</b> Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.


<b>Câu 20.</b> Phát biểu nào sau đây <b>sai</b>?


<b> A.</b> Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.


<b> B.</b> Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.


<b> C.</b> Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni.


<b> D.</b> Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.


<b>Câu 21.</b> Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Nhiệt phân NaNO3; (b) Đốt cháy NH3 trong khí O2 (xúc tác Pt);


(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3; (d) Cho SiO vào dung dịch HCl. 2
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là


<b> A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 22.</b> Cho sơ đồ phản ứng sau:



  2 2


R2HCl<sub>lo·ng</sub> RCl H ;
0


t


2 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 

<sub>t</sub>0


2 2 3 2


2


4R OH O 2R O 4H O
Kim loại R là


<b> A.</b> Fe. <b>B.</b> Al. <b>C.</b> Mg. <b>D.</b> Cu.


<b>Câu 23.</b> Cho các chất sau: propin, metanal, isopren, stiren, axetanđehit, amoni fomat, axetilen. Số chất có
phản ứng tráng bạc là


<b> A.</b> 5. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 24.</b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu


được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa



m gam muối. Giá trị của m là


<b> A.</b> 9,8. <b>B.</b> 6,8. <b>C.</b> 8,4. <b>D.</b> 8,2.


<b>Câu 25.</b> Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên


đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).


Giá trị của x là


<b> A.</b> 0,12. <b>B.</b> 0,14. <b>C.</b> 0,15. <b>D.</b> 0,2.


<b>Câu 26.</b> Thực hiện các phản ứng sau:


(1) X CO <sub>2</sub> Y. (2) 2X CO <sub>2</sub>  Z H O<sub>2</sub> .
(3) Y T   Q X H O<sub>2</sub> . (4) 2Y T   Q Z 2H O<sub>2</sub> .
Hai chất X và T tương ứng là


<b> A.</b> Ca(OH)2, NaOH. <b>B.</b> Ca(OH)2, Na2CO3.


<b>C.</b> NaOH, NaHCO3. <b>D.</b> NaOH, Ca(OH)2.


<b>Câu 27.</b> Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín


có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10.


Tổng số mol H2 đã phản ứng là


<b> A.</b> 0,070 mol. <b>B.</b> 0,015 mol. <b>C.</b> 0,075 mol. <b>D.</b> 0,050 mol.



<b>Câu 28.</b> Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực


trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được
dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là


<b> A.</b> 25,6. <b>B.</b> 23,5. <b>C.</b> 51,1. <b>D.</b> 50,4.


<b>Câu 29.</b> Este X có cơng thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có


số mol


x


0,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là


<b> A.</b> 6. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 30.</b> Có các phát biểu sau:


(a) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.


(b) Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+.
(c) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.


(d) Phèn chua có cơng thức Na SO .Al SO<sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub>

<sub>4</sub>

<sub>3</sub>.24H O<sub>2</sub> .
(e) Crom (VI) oxit là oxit bazo.


Số phát biểu đúng là



<b> A.</b> 2. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 31.</b> Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có
Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Peptit X là


<b> A.</b> Gly-Ala-Val-Phe. <b>B.</b> Ala-Val-Phe-Gly.


<b> C.</b> Val-Phe.Gly-Ala. <b>D.</b> Gly-Ala-Phe-Val.


<b>Câu 32.</b> Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:


Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng


X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết quả Ag


Y Quỳ tím Chuyển màu xanh


Z Cu(OH)2 Màu xanh lam


T Nước brom Kết tủa trắng


Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là


<b> A.</b> Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. <b>B.</b> Glucozơ, lysin, etylfomat, anilin.


<b> C.</b> Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. <b>D.</b> Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.


<b>Câu 33.</b> Hai este X, Y có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam



hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06
mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối
lớn hơn trong Z là


<b> A.</b> 0,82 gam. <b>B.</b> 0,68 gam. <b>C.</b> 2,72 gam. <b>D.</b> 3,40 gam.


<b>Câu 34.</b> Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y
hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48
lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng


của Y trong hỗn hợp là


<b> A.</b> 28,57%. <b>B.</b> 57,14%. <b>C.</b> 85,71%. <b>D.</b> 42,86%.


<b>Câu 35.</b> Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch CuSO4 1M thu được


12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl
thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong khơng


khí đến khối lượng khơng đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


<b> A.</b> 7,60. <b>B.</b> 7,12. <b>C.</b> 10,80. <b>D.</b> 8,00.


<b>Câu 36.</b> Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.


Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút.
Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5-6 phút.



Phát biểu nào sau đây đúng?


<b> A.</b> Ở bước 1, sau khi để hỗn hợp trong thời gian 2 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh tím.


<b> B.</b> Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa iot màu tím đen.


<b> C.</b> Sau bước 1 và bước 3, dung dịch đều có màu xanh tím.


<b> D.</b> Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn.


<b>Câu 37.</b> Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, ZnCO3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1 : 1 tan hoàn


toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hịa và V lít


khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2 và H2 (biết tỉ khối hơi của T so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2


dư vào dung dịch Z, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z
tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì lượng NaOH đã phản ứng là 1,21 mol. Giá trị của V <b>gần nhất</b>


với giá trị nào sau đây?


<b> A.</b> 3,5. <b>B.</b> 4,0. <b>C.</b> 4,5. <b>D.</b> 3,0.


<b>Câu 38.</b> Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí


CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối
so với H2 bằng 18. Hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch HNO3 lỗng (dư), thu được dung dịch chứa


3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m <b>gần nhất</b> với giá
trị nào sau đây?



<b> A.</b> 9,5. <b>B.</b> 8,5. <b>C.</b> 8,0. <b>D.</b> 9,0.


<b>Câu 39.</b> Nung nóng hỗn hợp gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X


và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. Cho X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được


dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của


Z so với H2 là 11,4. Giá trị của m <b>gần nhất</b> với giá trị nào sau đây?


<b> A.</b> 82. <b>B.</b> 74. <b>C.</b> 72. <b>D.</b> 80.


<b>Câu 40.</b> X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết
π và 50MXMY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa
X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2.


Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA MB). Tỉ lệ của a : b <b>gần nhất</b> với giá trị nào
sau đây?


<b> A.</b> 2,9. <b>B.</b> 2,7. <b>C.</b> 2,6. <b>D.</b> 2,8.


<b>ĐÁP ÁN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1. Chọn đáp án A. </b>


Trong khơng khí có oxi nên: 4Fe OH

 

<sub>2</sub>O<sub>2</sub>t0 2Fe O<sub>2</sub> <sub>3</sub>4H O<sub>2</sub> .



<b>Câu 2.</b> <b>Chọn đáp án C.</b>


Phản ứng: Al OH

 

<sub>3</sub>NaOHNaAlO<sub>2</sub>2H O<sub>2</sub> .


<b>Câu 3. Chọn đáp án A. </b>


Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.
<b>Câu 4. Chọn đáp án D.</b>


Công thức của metanol CH3OH.
<b>Câu 5. Chọn đáp án D.</b>


Trong các kim loại Fe, Mg, Cu, Cs thì kim loại nào mềm nhất là Cs.


<b>Câu 6. Chọn đáp án C.</b>


Khí oxi hịa tan trong nước không gây ô nhiễm môi trường nước.


<b>Câu 7. Chọn đáp án D.</b>


NaOH là chất điện li mạnh.


<b>Câu 8.</b> <b>Chọn đáp án B.</b>


Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation Ca2+


và Mg2+.


<b>Câu 9. Chọn đáp án C.</b>



 Phản ứng trùng hợp vinyl xianua dùng để chế tạo tơ olon (tơ nitron).


 Phản ứng trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được tơ nilon-6.


 Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic chế tạo nilon-6,6.


 Phản ứng trùng hợp metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ plexiglas không phải là tơ tổng hợp.


<b>Câu 10. Chọn đáp án A.</b>


Đáp án <b>A.</b> Etan. <b>B.</b> Etilen. <b>C.</b> Axetilen. <b>D.</b> Propilen.
Công thức CH3-CH3 CH2=CH2 HCCH<b> </b> CH CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub><b> </b>


→ Etan khơng có phản ứng cộng H2.
<b>Câu 11. Chọn đáp án C.</b>


Đáp án <b>A.</b> Glucozơ. <b>B.</b> Fructozơ. <b>C.</b> Saccarozơ. <b>D.</b> Tinh bột.
Phân loại Monosaccarit Monosaccarit Đisaccarit Poliesaccarit


<b>Câu 12. Chọn đáp án A. </b>


Khi cho CrO3 tác dụng với H2O thu được hỗn hợp gồm axit đicromic H2Cr2O7 và axit cromic H2CrO4.
<b>Câu 13. Chọn đáp án D.</b>


39,4 gam kết tủa là 0,2 mol BaCO3 → có 0,2 mol CO2.


Phản ứng lên men: C H O<sub>6</sub> <sub>12</sub> <sub>6</sub> Lên men rư ợ u2C H OH 2CO<sub>2</sub> <sub>5</sub> <sub>2</sub>.


Từ tỉ lệ và hiệu suất phản ứng, ta có m0, 2 : 2 : 0, 75 180 24, 0 gam.



<b>Câu 14. Chọn đáp án D.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Phản ứng: 2


2 3 2 3 2


CO OHHCO || CO 2OHCOH O.


Dựa vào tỉ lệ ta có: OH còn dư 0,05 mol và CO2<sub>3</sub> là 0,15 mol mà Ba2+ có 0,1 mol.
→ m gam kết tủa thu được là 0,1 mol BaCO3 → m = 19,7.


<b>Câu 15. Chọn đáp án C.</b>


CH3CH2CH(CH3)CH2CH2OH: mạch chính cacbon là pentan C5; đánh số từ C chức ancol


→ xuất hiện nhánh metyl ở C số 3 → tên gọi của ancol là 3-metylpentan-1-ol.


<b>Câu 16. Chọn đáp án B.</b>


 <sub>t</sub>0


3 2 2


2NaNO 2NaNO O .  2AgNO<sub>3</sub>t0 2Ag 2NO<sub>2</sub> O<sub>2</sub> .


<sub>t</sub>0


3 2 2 2


Hg NO Hg 2NO  O .



Còn lại, muối nitrat của Fe, Cu, Mg đều thỏa mãn: M NO

<sub>3</sub>

<sub>2</sub> t0 M O<sub>2</sub> <sub>n</sub>4NO<sub>2</sub>  O<sub>2</sub> .


<b>Câu 17.Chọn đáp án B.</b>


Phản ứng: CuO CO t0 Cu CO <sub>2</sub>.


Ta có: n<sub>CuO</sub> 0, 4 mol → n<sub>CO</sub> 0, 4 mol → V8,96 lít.


<b>Câu 18. Chọn đáp án C.</b>


Ta có m<sub>X</sub>25 0,124 3,1 gam. X là amin đơn chức nên X HCl X HCl

.
Giả thiết n<sub>HCl</sub>0,1 molM<sub>X</sub>3,1: 0,1 31  X là CH5N.


<b>Câu 19. Chọn đáp án C. </b>


Phản ứng:

C, H, O, N

CuOt0 CO<sub>2</sub>  H O<sub>2</sub>  N<sub>2</sub> Cu.


 Hơi nước sẽ làm CuSO4 khan từ màu trắng chuyển thành màu xanh:


4 2 4 2


CuSO 5H OCuSO .5H O


 Khí CO2 làm vẩn đục nước vôi trong: CO2Ca OH

 

2 CaCO3 H O2 .
Hiện tượng này có thể thay bằng Ca(OH)2 bằng Ba OH

 

<sub>2</sub>CO2 BaCO3 H O2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 20. Chọn đáp án A. </b>


Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.



<b>Câu 21. Chọn đáp án B. </b>


(a) 2NaNO<sub>3</sub> t0 2NaNO<sub>2</sub>O<sub>2</sub>. (b) 4NH<sub>3</sub>5O<sub>2</sub> 850 C 900 C <sub>Pt</sub>  4NO 6H O<sub>2</sub> .
(c) CO<sub>2</sub>Na SiO<sub>2</sub> <sub>3</sub>H O<sub>2</sub> Na CO<sub>2</sub> <sub>3</sub>H SiO<sub>2</sub> <sub>3</sub> (d) SiO<sub>2</sub>HCl khơng xảy ra phản ứng.
→ có 2 thí nghiệm (a) và (b) xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.


<b>Câu 22. Chọn đáp án A.</b>


Kim loại R là Fe (có 2 hóa trị II và III). Các phản ứng hóa học xảy ra:


 Fe 2HCl FeCl<sub>2</sub>H<sub>2</sub> .  2Fe 3Cl <sub>2</sub>t0 2FeCl<sub>3</sub>.


 

<sub>t</sub>0


2 2 3 2


2


4Fe OH O 2Fe O 4H O.


<b>Câu 23. Chọn đáp án C.</b>


Các phản ứng hóa học xảy ra:


 CH C3 CH AgNO 3NH3 CH C3 CAgNH NO4 3 (đây không phải là phản ứng tráng bạc).


 HCHO 4AgNO <sub>3</sub>6NH<sub>3</sub>4Ag 

NH<sub>4</sub>

<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>4NH NO<sub>4</sub> <sub>3</sub>.


 CH CHO 2AgNO3  33NH34Ag 

NH4

<sub>2</sub>CO34NH NO4 3.


 HCOONH424AgNO33NH3 2Ag 

NH4

<sub>2</sub>CO32NH NO4 3.


 HCCH 2AgNO 32NH4 AgCCAg 4NH NO 4 3 (đây không phải là phản ứng tráng bạc).


<b>Câu 24. Chọn đáp án C.</b>


Este X no, đơn chức, mạch hở → X có dạng C H O . n 2n 2
Phản ứng: C H O<sub>n</sub> <sub>2n</sub> <sub>2</sub> 3n 2O<sub>2</sub> t0 nCO<sub>2</sub> nH O<sub>2</sub>


2




   .


Tỉ lệ O cần đốt: 2 H O 1:12  3n 2 2n  n 2 X là C H O chỉ có 1 cấu tạo 2 4 2 HCOOCH . 3
Thủy phân: HCOOCH<sub>3</sub>KOHHCOOK CH OH <sub>3</sub> .


→ m gam muối là 0,1 mol HOOK  m 0,1 8 8, 4 gam.


<b>Câu 25. Chọn đáp án C.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 26. Chọn đáp án D.</b>


Hai chất X và T tương ứng là NaOH và Ca(OH)2.


(1) NaOH CO <sub>2</sub> NaHCO<sub>3</sub>.


(2) 2NaOH CO <sub>2</sub>Na CO<sub>2</sub> <sub>3</sub>H O<sub>2</sub> .



(3) <sub>3</sub>

 

<sub>3</sub> <sub>2</sub>


2


NaHCO Ca OH CaCO  NaOH H O .
(4) 2NaHCO<sub>3</sub>Ca OH

 

<sub>2</sub> CaCO<sub>3</sub> Na CO<sub>2</sub> <sub>3</sub>2H O<sub>2</sub> .


<b>Câu 27. Chọn đáp án C.</b>


Ta có n<sub>X</sub> 1 mol, mà M<sub>X</sub> 9, 25 2 18,5  m<sub>X</sub> 18,5 gam.


Phản ứng: XNi,t0Y. Nên m<sub>Y</sub> m<sub>X</sub> 18,5 mà M<sub>Y</sub>   10 2 20n<sub>Y</sub>0,925 mol.
Theo đó, số mol H2 đã phản ứng nXnY  1 0,9250, 075 mol.


<b>Câu 28. Chọn đáp án C.</b>


 TH1: Hòa tan 0,2 mol Al2O3 là do 0,6 mol H2SO4: Al O2 33H SO2 4 Al SO2

4

33H O2 .
Tương quan: sinh 1,2 mol H+


tương ứng với tạo 0,3 mol O2 (dung dịch ra 0,6 mol CuO).
 TH2: hòa tan 0,2 mol Al2O3 do 0,4 mol NaOH: Al O2 32NaOH2NaAlO2H O2 .
Tương quan: sinh 0,4 mol OH tương ứng với tạo 0,2 mol H2 (dung dịch ra 0,4 mol HCl).


Thứ tự dung dịch ra: CuCl<sub>2</sub> 0, 4 mol HCl (0,2 mol H2 + 0,2 mol Cl2) sau đó H2O điện phân ở 2 cực.


Tổng khí ở anot tại thời điểm dừng là 0,3 mol → có 0,1 mol CuCl2.


Vây, m gam hỗn hợp gồm 0,1 mol CuSO4 và 0,6 mol NaCl  m 0,1 160 0, 6 58,5   51,1 gam.
<b>Câu 29. Chọn đáp án C.</b>



Nhận xét: X có 2O nên là este đơn chức: XNaOH2 muối nên X là este của phenol.


Vậy, có 4 cấu tạo của X thỏa mãn gồm: HCOOC H CH (3 đồng phân vị trí o, p, m của -CH<sub>6</sub> <sub>4</sub> <sub>3</sub> 3 với vòng


benzen); CH3COOC6H4 (phenyl axetat).
<b>Câu 30. Chọn đáp án B.</b>


(a) đúng vì CrO3 có tính oxi hóa mạnh, một số chất vơ cơ và hữu cơ như C, P, S, C2H5OH bốc cháy khi


tiếp xúc với CrO3.


(b) đúng. Cr2HClCrCl<sub>2</sub>H<sub>2</sub> .
(c) đúng. 2Al 3Cl 2 2AlCl3.


số mol


x
0,1


<b>A </b>


<b>H </b> 0,5 <b>C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(d) sai, công thức phèn chua là <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub>

<sub>4</sub>

<sub>2</sub>
3


K SO .Al SO .24H O, <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>2</sub>

<sub>4</sub>

<sub>2</sub>
3



Na SO .Al SO .24H O là phèn nhôm.
(e) sai. Crom (VI) là oxit axit, khi cho vào nước thu được hỗn hợp axit là axit đicromic và axit cromic.


<b>Câu 31. Chọn đáp án D.</b>


Gly nối Ala, Ala nối Phe, Phe nối Val → X là Gly-Ala-Phe-Val.


<b>Câu 32. Chọn đáp án D.</b>


 Anilin khơng có phản ứng tráng bạc → X không phải là anilin → loại A.


 Etyl fomat không phản ứng với Cu(OH)2 → Z không phải là etyl fomat → loại B.
 Anilin không làm quỳ tím đổi màu, lysin + Br2 khơng cho kết tủa trắng → loại C.


Theo đó, chỉ có đáp án D thỏa mãn. Các hiện tượng và phản ứng xảy ra như sau:


 Etyl fomat: AgNO / NH3 3
2 5


1HCOOC H 2Ag (kết tủa trắng bạc).


 Lysin: C H N O có 2 nhóm NH<sub>6</sub> <sub>14</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> 2 và 1 nhóm COOH → làm quỳ tím chuyển xanh.
 glucozơ:


<b>Câu 33. Chọn đáp án A.</b>


Hai este X, Y có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 → nhỗn hợp X, Y 6,8 :1360, 05 mol.


→ tỉ lệ 0,06 : 0,05 1, 2 cho biết có 0,04 mol một este “thường” và 0,01 mol một este của phenol.
Sơ đồ: 6,8 gam (X, Y) + 0,06 mol NaOH → 4,7 gam ba muối + 0,01 mol H2O + 0,04 mol ancol.



BTKL có m<sub>ancol</sub>4,32 gam → M<sub>ancol</sub> 4,32 : 0, 04 108 là C H CH OH (ancol benzylic). <sub>6</sub> <sub>5</sub> <sub>2</sub>


→ có một este là HCOOCH C H<sub>2</sub> <sub>6</sub> <sub>5</sub>. Như vậy, để thu được 3 muối thì este kia phải là CH COOC H . <sub>3</sub> <sub>6</sub> <sub>5</sub>
Vậy, khối lượng 0,01 mol CH COONa<sub>3</sub> 0,82 gam là khối lượng cần tìm.


<b>Câu 34. Chọn đáp án D.</b>


Từ giả thiết “chữ” ta có: X dạng C H O và Y dạng <sub>n</sub> <sub>2m</sub> <sub>2</sub> C H O (n, m, p các số nguyên dương). <sub>n</sub> <sub>2p</sub> <sub>2</sub>


 Phần 1: phản ứng COOHNa COONa 1/ 2.H <sub>2</sub> nên


2


X Y H


n 2n 2n 0, 4 mol (1).


 Phần 2: đốt cháy (X, Y) + O2 → 0,6 mol CO2 + ? mol H2O nên có

nXny

.n0, 6 mol (2).
Từ (1) ta thấy 0, 2n<sub>X</sub>n<sub>Y</sub> 0, 4 thay vào (2) có 1,5 n 3. Vậy, chỉ có thể n2.
Với n2 thì cũng chỉ có duy nhất X là CH COOH và 3 Y là

COOH

<sub>2</sub> thỏa mãn.
Giải hệ số mol có nX 0, 2 mol và nY 0,1 mol → %mY trong hỗn hợ p42,86%.


<b>Cõu 35. Chn ỏp ỏn A.</b>


 Trắc nghiệm: Y + HCl dư → 0,04 mol H2; khả năng cao nhất là do 0,04 mol Fe.


12,48 gam Y gồm 0,04 mol Fe + 0,13 mol Cu (từ dung dịch ra) + ? mol Cu ban đầu → ? = 0,03 mol.


Đơn giản lại quá trình: 4



4


4
0,1


5,04


MgSO
Mg


CuSO Cu


Fe FeSO


3 mol
gam


 


 


  


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giải: 24x 56y 5, 04 x 0, 07


x y 0,13 y 0, 06



  


 




 <sub> </sub>  <sub></sub>


  .


Ta có Z gồm 0,07 mol MgSO4 và 0,06 mol FeSO4 → Khi cho Z + NaOH thu được Mg(OH)2 và Fe(OH)2.


Sau đó:

 

<sub>t</sub>0


2
2


Mg OH MgO H O và 4Fe OH

 

<sub>2</sub>O<sub>2</sub> t0 2Fe O<sub>2</sub> <sub>3</sub>4H O<sub>2</sub> .
Suy ra m gam chất rắn gồm 0,07 mol MgO và 0,03 mol Fe2O3 → m7, 60 gam.


 Tự luận: cần lập luận chặt chẽ hơn chút. Đó là có thể Mg cịn dư trong Y. Nhưng sẽ là dễ thấy ngay TH
này khơng thỏa mãn. Thật vậy, khi đó Z chỉ chứa duy nhất 0,13 mol MgSO4.


→ BTKL phản ứng đầu có mY 9, 2 0,13 160 0,13 120 14, 4     mâu thuẫn giả thiết.!


<b>Câu 36. Chọn đáp án C.</b>


 Bước 1: dung dịch I2 là dung dịch có màu vàng nhạt, khi tương tác với hồ tinh bột sẽ tạo thành màu xanh


tím đặc trưng. Giải thích: phân tử tinh bột có tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng (giống như lị xo):



 Bước 2: khi đun nóng, các phân tử tinh bột sẽ duỗi xoắn, không thể hấp phụ được iot nữa → màu xanh
tím bị mất đi. Chú ý, bước 2 không làm iot bay hơi, thăng hoa hoàn toàn được.


 Bước 3: khi làm nguội, phân tử tinh bột trở lại dạng xoắn, các phân tử iot lại bị hấp thụ, chui vào lỗ rỗng
xoắn thu được “hợp chất” màu xanh tím như sau bước 1.


<b>Câu 37. Chọn đáp án A.</b>


Xử lí cơ bản các giả thiết: X gồm 0,18 mol Zn; 0,06 mol ZnO và 0,06 mol ZnCO3.


79,22 gam kết tủa là 0,34 mol BaSO4 || 1,21 mol Na trong NaOH và ? mol trong NaNO3 cuối cùng sẽ đi về


0,34 mol Na2SO4 và 0,3 mol Na2ZnO2 → bảo toàn nguyên tố Na ta có ? mol = 0,07 mol.


Sơ đồ quá trình:


mol
spk


0,34


mol 2


mol


2 4 spk


mol 2



4 2


mol
3


mol 0,34 2


3 <sub>0,07</sub> 4


mol
2


N : 0, 06


Zn : 0,18 Zn


H SO O : x


ZnO : 0, 06 Na SO H O


NaNO <sub>CO : 0, 0</sub>


ZnCO : 0, 06 NH


H : y


mol
mol
mol
6



 

 
 
     
 
 <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>
       
       
       
 
.


Bảo tồn điện tích trong Z có 0,01 mol NH4 → bảo tồn ngun tố N có 0,06 mol.
 Bảo tồn O và bảo tồn H tính H2O theo hai cách khác nhau:


0, 06 0, 06 0, 07 3 x    0,34 0, 02 y    x y 0, 01 mol.


 “Tinh tế” ở sự đặc biệt của nguyên tố O trong hỗn hợp khí T, ta có n<sub>T</sub>  x y 0, 06
Tính m theo hai cách: <sub>T</sub> 16x2y 3, 48    2

x y 0, 06

218 :15.


Giải hệ hai phương trình được: x0, 05 mol; y0, 04 mol n<sub>T</sub>0,15 mol → V3,36 lít.


<b>Câu 38. Chọn đáp án A.</b>


trong


0, 06 mol COO <sub> oxit trong X</sub>  hỗn hợp Z (gồm CO2 và CO còn dư) → giải:



2
CO


CO


n 0, 03
0, 03


mol


n mol




 <sub></sub>


 .


Quy đổi Y: 3 n 3 2


0,04
3,08m


M : 0, 75m


HNO M NO NO H O


0, 25m
0, 03



16 gam mol


gam


O: mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bảo tồn electron có: n n <sub>M</sub>n 2nO trong Y 3nNO mà theo điện tích: n


3


M NO


n n  n <sub> trong mi</sub>


Nên ta có phương trình: 3, 08m 0, 75m 2 0, 25m 0, 03 3 0, 04 m 9, 47


62 16


 <sub> </sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


  .


<b>Câu 39. Chọn đáp án C.</b>


Dựa vào sự đặc biệt của nguyên tố oxi trong hỗn hợp → n<sub>O trong X</sub> 0, 25 6 0, 45 2   0, 6 mol.


 Quy đổi:



0,04
2
mol
2
2
2
1,3 2
4
mol 0,01
Mg
Mg
N
Cu : 0, 25


X : HCl Cu Cl H O


N H


NH
O : 0, 6


mol
mol
mol

 

  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 <sub> </sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


     
     
   
 
 
.


Theo đó, bảo tồn ngun tố O có


2 <sub>4</sub>


H O NH


n 0, 6 moln  0, 02 mol (theo bảo tồn ngun tố H).
Bảo tồn điện tích trong dung dịch Y → n<sub>Mg</sub>0,39 mol → m71,87 gam.


<b>Câu 40. Chọn đáp án B.</b>


 13,12 gam E + 0,2 mol KOH (vừa đủ) → … -COOK + … nên

n<sub>O</sub><sub> trong E</sub>0, 4 mol.
Giải đốt 13,12 gam E (gồm C, H, O) cần 0,5 mol O2 thu được x mol CO2 + y mol H2O.


Có hệ: 12x 2y 0, 4 16 13,12 x 0, 49
2x y 0, 4 0,5 2 y 0, 42


    


 





 <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


 Mặt khác, 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 và kết hợp giả thiết “chữ” về X, Y.


→ trong hai axit X và Y thì có một axit no và một axit khơng no, có đúng một nối đơi C=C.
Phản ứng tạo este: 1X 1Y 1C H  <sub>2</sub> <sub>4</sub>

 

OH <sub>2</sub> 1Z 2H O <sub>2</sub> .


→ Quy đổi E: axit – este về a mol C H On 2n 2b mol C Hm 2m 2 O2c mol C H2 4

 

OH <sub>2</sub>2c mol H2O.
Ta có tương quan đốt có:


2 2


CO H O


n  n  b 2c c   b c 0, 49 0, 42 0, 07


mol (1).


Bảo toàn nguyên tố oxi có: 2a2b0, 4 mol → a b 0, 2 mol (2).


 giả sử tỉ lệ 0,36 mol E so với 13,12 gam E là k, ta có: n<sub>E</sub>kakb kc 2kc  0,36 mol.
Chỉ có kb mol C H<sub>m</sub> <sub>2m 2</sub><sub></sub> O<sub>2</sub> phản ứng với Br2 → kb = 0,1 mol.


Theo đó, rút gọn k có phương trình: a b c 3,6b   0, 2 c 3, 6b (3).
Giải hệ (1), (2), (3) được a0,15 mol; b0, 05 mol; c0, 02 mol.


Thay lại, có số mol CO : 0,15n 0, 05m 0, 02 2<sub>2</sub>    0, 493n m 9



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng </i>
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2014 Trường THPT Chu Văn An (P1)
  • 3
  • 949
  • 3
  • ×