Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Trong thực tế ng ời ta vẽ biến thế nh sơ </b>
<b>đồ bên (ở các bản vẽ kỹ thuật) và có tên</b>
<b>gọi là</b> <b>sơ đồ nguyên lý </b>
-Cuộn dây được nối với nguồn, có số vịng dây n<sub>1</sub>
là cuộn sơ cấp.
<b>75</b>
<b>2750</b>
<b>220</b>
<b>3</b>
<b>150</b>
<b>2750</b>
<b>220</b>
<b>2</b>
<b>75</b>
<b>2750</b>
<b>220</b>
<b>1</b>
<b>n2(vòng)</b>
<b>n1(vòng)</b>
<b> U2(V)</b>
<b> U1 (V)</b>
<b>Kết quả đo</b>
<b>Lần thí nghiệm</b>
1. Tăng thế
3. Hạ thế
2. Hạ thế
<i><b>C4:</b></i> <i><b>Một máy biến thế dùng trong nh cần phải hạ HĐT </b><b></b></i>
<i><b>từ 220V xuống còn 6V v 3V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòng. </b><b></b></i>
<i><b>Tính số vòng của các cuộn thứ cấp t ơng ứng?</b></i>
<b>+ Tính số vòng của cuộn 6 V</b>
1
<b>+ TÝnh sè vßng cña cuén 3V</b>
<i><b>Lịch sử phát triển máy biến thế</b></i>
<i><b>Năm 1831: Michael Faraday phát hiện ra hiện </b></i>
<i><b>tượng dòng điện tạo ra từ trường và ngược lại, </b></i>
<i><b>sự biến thiên từ trường cũng tạo ra dòng điện.</b></i>
<i><b>Năm 1884: máy biến thế đầu tiên được sáng chế </b></i>
<i><b>ra bởi Károly Zipernowsky, Miksa Déri và Ottó </b></i>
<i><b>Titusz Bláthy.</b></i>
<i><b>Năm 1886: máy biến thế cho điện xoay chiều </b></i>
<i><b>lần đầu tiên được đưa vào sử dụng tại </b></i>
<i><b>Massachusetts, Mỹ.</b></i>
• <i><b>Oån áp thường dùng là </b></i>
<i><b>một máy biến thế </b></i>
<i><b>nhưng có thêm bộ phận </b></i>
<i><b>tự động chỉnh số vịng </b></i>
<i><b>ở cuộn thứ cấp để hiệu </b></i>
<i><b>điện thế ở đầu ra ln </b></i>
<i><b>ổn định</b></i>
• <i><b>Cường độ dịng điện ở mỗi </b></i>
<i><b>cuộn của máy biến thế tỉ lệ </b></i>
<i><b>nghịch với số vịng dây của mỗi </b></i>
<i><b>cuộn, vì vậy có thể tạo ra dịng </b></i>
<i><b>điện có cường độ lớn ở cuộn </b></i>
<i><b>thứ cấp. Tính năng này dùng </b></i>
<i><b>để chế tạo máy hàn trong kĩ </b></i>
<i><b>thuật</b></i>
<i><b>Các máy biến thế ở gia đình </b></i>
<i><b>có hiệu điện thế nguồn </b></i>
<i><b>220V. Cần kiểm tra cách </b></i>
<i><b>điện để đảm bảo an tồn </b></i>
<i><b>khi sử dụng. Khơng đứng </b></i>
<i><b>gần, nghịch, phá… các </b></i>
<i><b>trạm biến thế vì có thể sẽ </b></i>
<i><b>gây ra những tai nạn </b></i>
<b>1. Tại sao mỏ hàn "súng lục" lại nóng nhanh vậy?</b>
l<sub>2</sub>
l<sub>1</sub> AC: 0,1V
AC: 220 v
<b>Cuộn sơ cấp hàng nghìn vòng, cuộn thứ cấp vài vòng nh ng dây </b>
<b>cã tiÕt diƯn lín. VD h×nh trên: mỏ hàn của Đức CFN3614 cuộn </b>
<b>sơ cấp: 4400 vòng, cuén thø cÊp: 2 vßng - Công suất 100W. Ta </b>
<b>tính đ ợc I = 100 : 0,1= 1000A. Dòng điện lớn nªn </b><i><b>nãng tøc thêi</b></i><b>. </b>
1
2
<b>2</b>
<b>1</b>
<i><b>n</b></i>
<i><b>n</b></i>
<i><b>I</b></i>
<i><b>I</b></i>
<i><b>Máy biến thế ngồi tính năng tăng, giảm điện thế xoay </b></i>
<i><b>chiều cịn có tính năng quan trọng là làm biến đổi c ờng </b></i>
<i><b>độ dòng điện. C ờng độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và </b></i>
<i><b>cuộn thứ cấp tỷ lệ nghịch với số vòng dây:</b></i>
<i><b> Bài tập về nhà: 37.1 đến 37.4 sách bài tập. </b></i>
<i><b>chiều và Máy biến thế (cấu tạo, nguyên tắc hoạt </b></i>
<i><b>động).</b></i>
<i><b> Tìm hiểu các bước vận hành Máy phát điện </b></i>
<i><b>xoay chiều và Máy biến thế ở bài 38 trang 103 sách </b></i>
<i><b> giáo khoa.</b></i>
<i><b> Mỗi học sinh kẻ sẵn một báo cáo thực hành </b></i>