BÀI 2
KẾ TỐN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
VÀ DỰ PHỊNG
ThS. Đặng Thị Thúy Hằng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0014109226
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động đầu tư tài chính của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh – REE.
Theo Báo cáo thường niên năm 2012 của REE thì cơng ty có các hoạt động đầu tư vào các
cơng ty sau:
TT
Tên cơng ty
Tỷ lệ sở hữu %
(tính đến 31/12/2012)
1
Cơng ty cổ phần Thủy điện Thác Bà
23,97
2
35,48
3
Công ty cổ phần Thủy điện Thác Mơ
Cơng ty cổ phần Nhiệt điện Ninh Bình
29,45
4
Cơng ty cổ phần B.O.O Nước Thủ Đức
42,07
5
Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh nước sạch Sài Gịn
30,00
6
Cơng ty cổ phần Địa ốc Sài Gịn
27,96
7
Cơng ty đầu tư hạ tầng và bất động sản Việt Nam
46,37
v1.0014109226
2
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
1. Các cơng ty trên có mối liên hệ như thế nào với Công ty REE? Căn
cứ vào đâu để bạn xem xét mối quan hệ này?
2. Tỷ lệ sở hữu trong Bảng trên có ý nghĩa kinh tế như thế nào?
3. Công ty REE phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hay khơng? Tình
hình kinh doanh của các công ty được REE đầu tư ở trên có được
trình bày trên Báo cáo tài chính của Công ty REE?
v1.0014109226
3
MỤC TIÊU
Giúp cho người học hiểu và vận dụng thực hành được kế tốn các nghiệp vụ liên
quan đến:
• Bất động sản đầu tư;
• Các nghiệp vụ đầu tư chứng khốn;
• Hoạt động đầu tư vào cơng ty con, cơng ty liên kết, cơng ty liên doanh đồng
kiểm sốt;
• Dự phòng giảm giá trị tài sản trong các doanh nghiệp.
v1.0014109226
4
NỘI DUNG
Kế toán các khoản đầu tư
Kế toán các khoản dự phòng
v1.0014109226
5
1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
1.1. Khái niệm khoản đầu tư
1.2. Phân loại khoản đầu tư
1.3. Kế toán đầu tư chứng khốn
1.4. Kế tốn các khoản góp vốn
1.5. Kế toán bất động sản đầu tư
v1.0014109226
6
1.1. KHÁI NIỆM KHOẢN ĐẦU TƯ
Đầu tư: là hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
nhằm mục đích kiếm lời hoặc thu được lợi ích kinh tế từ
đơn vị được đầu tư hoặc người nhận quyền sử dụng vốn.
v1.0014109226
7
1.2. PHÂN LOẠI CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
•
Phân loại:
Theo thời gian đầu tư:
Đầu tư ngắn hạn;
Đầu tư dài hạn.
Theo thời gian đầu tư:
Đầu tư vào chứng khốn;
Góp vốn vào công ty khác;
Đầu tư vào bất động sản;
Đầu tư khác: cho vay vốn.
v1.0014109226
8
1.3. KẾ TOÁN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1.3.1. Khái niệm
1.3.2. Nguyên tắc hạch toán
1.3.3. Tài khoản sử dụng
1.3.4. Phương pháp hạch toán
v1.0014109226
9
1.3.1. KHÁI NIỆM
Đầu tư chứng khốn là hình thức mua cổ phiếu, trái phiếu do các tổ chức khác phát hành, có thể
là ngắn hạn hoặc dài hạn.
v1.0014109226
10
1.3.2. NGUN TẮC HẠCH TỐN
•
Chứng khốn được ghi sổ theo giá phí thực tế tại thời
điểm mua.
•
Theo dõi chi tiết theo từng loại chứng khoán, thời hạn đầu
tư, vừa ghi theo mệnh giá vừa ghi theo giá trị đầu tư.
•
Các khoản lãi, lỗ, cổ tức nhận được từ đầu tư chứng
khốn được phản ánh vào doanh thu hoặc chi phí hoạt
động tài chính.
•
Khoản lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua chứng
khốn được ghi giảm giá trị khoản đầu tư.
•
Cuối niên độ kế tốn, lập dự phịng cho các loại chứng
khoán giảm giá trị so với giá thị trường.
v1.0014109226
11
1.3.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 121 – Đầu tư chứng khốn ngắn hạn
SD ĐK: xxx
• Mua chứng
khốn
• Chứng khốn
dài hạn
chuyển thành
ngắn hạn
Chuyển nhượng
chứng khoán
SD CK: xxx
TK 1211: Cổ phiếu
TK 1212: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
v1.0014109226
12
1.3.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
SD ĐK: xxx
Tăng các
khoản đầu tư
dài hạn khác
Giảm các
khoản đầu
tư dài hạn
SD CK: xxx
TK 2281: Cổ phiếu
TK 2282: Trái phiếu
TK 2288: Đầu tư dài hạn khác
v1.0014109226
13
1.3.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TỐN
•
Khi đầu tư chứng khốn:
Nợ TK 121, 228: giá thực tế
Có TK 111, 112, 331, 311, 341…
•
Khi nhận lãi định kỳ:
Nợ TK 111, 112, 1388, 121, 228
•
•
Có TK 515
Khi nhượng bán chứng khốn:
Nợ TK 111, 112, 131: giá bán
Nợ TK 635: nếu lỗ
Có TK 121, 228: giá ghi sổ
Có TK 515: nếu lãi
Khi thanh tốn chứng khốn đáo hạn:
Nợ TK 111, 112: gốc + lãi
Có TK 515: lãi
Có TK 121, 228: gốc
v1.0014109226
14
1.4. KẾ TỐN CÁC KHOẢN GĨP VỐN
1.4.1. Các hình thức góp vốn
1.4.2. Ngun tắc hạch tốn
1.4.3. Tài khoản sử dụng
1.4.4. Hạch tốn tại bên góp vốn
1.4.5. Hạch tốn tại bên nhận góp vốn
v1.0014109226
15
1.4.1. CÁC HÌNH THỨC GĨP VỐN
•
Góp vốn liên doanh;
•
Góp vốn vào cơng ty con: >50%;
•
Góp vốn vào cơng ty liên kết: 20% 50%;
•
Góp vốn đầu tư dài hạn: ≤20%.
v1.0014109226
16
1.4.2. NGUN TẮC HẠCH TỐN
•
Giá trị ghi sổ các khoản góp vốn là giá thực tế.
•
Phải theo dõi chi tiết từng khoản góp vốn theo hình thức đầu tư, số tiền, thời gian, đơn vị
đầu tư.
•
Lãi, lỗ từ việc góp vốn được tính vào hoạt động tài chính.
•
•
Cuối niên độ kế tốn, các khoản đầu tư góp vốn giảm giá trị sẽ được lập dự phòng.
Phản ánh chênh lệch giữa giá trị góp vốn được cơng nhận
và giá trị ghi sổ:
Nếu góp bằng vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ: chênh lệch
giá trị được tính vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động
tài chính.
Nếu góp bằng hàng tồn kho, TSCĐ:
Chệnh lệch giảm được hạch tốn vào chi phí khác.
Chênh lệch tăng được hạch toán vào thu nhập khác.
v1.0014109226
17
1.4.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 221 − Đầu tư vào cơng ty con
SD ĐK: xxx
Tăng giá
trị góp vốn
Giảm giá trị
góp vốn
SD CK: xxx
TK này chi tiết theo từng công ty con
v1.0014109226
18
1.4.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 222 − Góp vốn liên doanh
SD ĐK: xxx
Tăng giá
trị góp vốn
Giảm giá trị
góp vốn
SD CK: xxx
TK này chi tiết theo từng công ty liên doanh
v1.0014109226
19
1.4.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 223 − Đầu tư vào cơng ty liên kết
SD ĐK: xxx
Tăng giá
trị góp vốn
Giảm giá trị
góp vốn
SD CK: xxx
TK này chi tiết theo từng cơng ty liên kết
v1.0014109226
20
1.4.4. HẠCH TỐN TẠI BÊN GĨP VỐN
•
Khi mang tiền đi góp vốn:
Tiền VND:
Nợ TK 221, 222, 223, 228
Có TK 1111, 1121
Ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý:
Nợ TK 221, 222, 223, 228: giá trị góp vốn
Nợ TK 635 hoặc Có TK 515: chênh lệch
Có TK 1112, 1122, 1113, 1123: giá trị ghi sổ
•
Khi mang HTK đi góp vốn:
Nợ TK 221, 222, 223, 228: giá trị góp vốn
Nợ TK 811 hoặc Có TK 711: chênh lệch
Có TK 152, 153, 155, 156: giá trị ghi sổ
v1.0014109226
21
1.4.4. HẠCH TỐN TẠI BÊN GĨP VỐN
•
•
Khi mang TSCĐ đi góp vốn:
Nợ TK 214: HMLK
Nợ TK 221,222, 223, 228: giá trị góp vốn
Nợ TK 811 hoặc Có TK 711: chênh lệch
Có TK 211, 213: nguyên giá
Định kỳ nhận lãi, lỗ từ hoạt động góp vốn:
Nếu lãi:
Nợ TK 111, 112, 1388, 221, 222, 223, 228
Có TK 515
Nếu lỗ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 3388, 221, 222, 223, 228
v1.0014109226
22
1.4.4. HẠCH TỐN TẠI BÊN GĨP VỐN (tiếp theo)
•
•
Khi nhượng bán khoản góp vốn:
Nếu lãi:
Nợ TK 111, 112, 131: giá bán
Có TK 221, 222, 223, 228: giá ghi sổ
Có TK 515
Nếu lỗ:
Nợ TK 635
Nợ TK 111, 112, 131: giá bán
Có TK 221, 222, 223, 228: giá ghi sổ
Trường hợp khi bán khoản góp vốn làm chuyển đổi hình thức góp vốn:
Nợ TK 111, 112, 131: giá trị bán
Nợ TK 223, 228: giá trị cịn lại
Có TK 221, 223: giá ghi sổ
Có TK 515 hoặc Nợ TK 635: lãi hoặc lỗ
v1.0014109226
23
1.4.4. HẠCH TỐN TẠI BÊN GĨP VỐN (tiếp theo)
•
•
Trường hợp mua thêm khoản góp vốn làm chuyển đổi hình thức góp vốn:
Nợ TK 223, 221: giá trị mới
Có TK 228, 223: giá ghi sổ
Có TK 111, 112, 331: giá trị góp thêm
Khi nhận lại khoản góp vốn:
Nợ TK 111, 112, 1388: giá trị nhận về bằng tiền hoặc chưa nhận
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213: giá trị nhận về bằng hiện vật
Có TK 221, 222, 223, 228: giá góp vốn
Nợ hoặc Có TK 111, 112, 1388, 3388: chênh lệch giữa giá trị nhận về và giá trị góp vốn
v1.0014109226
24
1.4.5. HẠCH TỐN TẠI BÊN NHẬN GĨP VỐN
•
Khi nhận góp vốn:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213
Có TK 411
•
Định kỳ thơng báo lãi, lỗ cho bên góp vốn:
Nếu lãi:
Nợ TK 421
Có TK 111, 112, 3388, 411
Nếu lỗ:
Nợ TK 111, 112, 1388, 411
Có TK 421
v1.0014109226
25