Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Giáo trình môn học Thực hành kế toán trong đơn vị hành chính nhân sự (Nghề: Kế toán doanh nghiệp): Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 105 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TÂI TRUNG ƯƠNG I

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
THỰC HÀNH KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ HCSN
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

Ban hành theo Quyết định số 1661/QĐ-CĐGTVTTWI ngày 31/10/2017 của Hiệu
trƣởng Trƣờng Cao đẳng GTVT Trung ƣơng I

1

Hà Nội, 2017



BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I

GIÁO TRÌNH
Mơn học: Thực hành kế tốn trong đơn vị
hành chính sự nghiệp
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Hà Nội – 2017

2




MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………………………………..4
Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán……………………………………………………………………5
1. Hƣớng dẫn ban đầu …………………………………………………………………………………..5
2. Thực tập kế toán viên ……………………………… ……………………………………………...20
Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết …………………………………………………………………………..25
1. Hƣớng dẫn ban đầu ………………………………………………………………………………. ..25
2. Thực tập kế toán viên …………………………………………………………………………… …28
Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp………………………………………………………………………...29
1. Hƣớng dẫn ban đầu………………………………………………………………………………….29
2. Thực tập kế tốn viên ……………………………………………………………………………. ..41
Bài 4: Lập báo cáo tài chính…………………………………………………………………………...53
1. Hƣớng dẫn ban đầu………………………………………………………………………………...100
2. Thực tập kế toán viên ………………………………………………………………………… …..194
Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán…………………………………….105
1. Hƣớng dẫn ban đầu ………………………………………………………………………………..105
2. Thực tập kế toán viên …………………………………………………………………………… 158
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………………………..169

3


Lời nói đầu
Để cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nhiệm vụ và công việc của một nhân viên kế
toán trong doanh nghiệp, đồng thời cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế về đọc, phân tích
phƣơng pháp lập, ghi sổ kế tốn trong doanh nghiệp trong phần mềm kế toán, cùng với các kiến thức
liên quan đến việc lập, kiểm tra Báo cáo tài chính thơng qua số liệu thực tế của các doanh nghiệp đang
hoạt động. Sinh viên sẽ đƣợc thực hành kế toán doanh nghiệp dƣới sự chỉ dẫn của giảng viên có trình

độ chun mơn và các kế tốn trƣởng doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm để nâng cao kiến thức
làm việc trong môi trƣờng thực tế.
Để sinh viên nắm dõ các nhu cầu thực sự muốn làm kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh
nghiệp cả về mặt thủ cơng và kế tốn máy.
Để giúp các em học sinh/sinh viên có tài liệu tham khảo, nghiên cứu và thực hành kế tốn doanh
nghiệp. Chúng tơi trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc quấn giáo trình thực hành kế tốn trong đơn vị
hành chính sự nghiệp đƣợc ghi sổ kế toan thao các hình thức kế tốn.
Nội dung của giáo trình bao gồm 5 bài thực hành
Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán
Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết
Bài 3: Ghi sổ kế tốn tổng hợp
Bài 4: Lập báo cáo tài chính
Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế tốn
Trong q trình biên soạn giáo trình khơng tránh đƣợc những sai sót rất mong đƣợc sự góp ý của
ngƣời đọc để giáo trình ngày càng hồn thiện hợ.
Xin chân thành cảm ơn!

4


BÀI 1: LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Hƣớng dẫn ban đầu
Hƣớng dẫn lập các chứng từ:
1.1. Chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ tiền gửi kho bạc
Chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu thu: mẫu số C30-BB
- Phiếu chi: mẫu số C31-BB
1.

MẪU PHIẾU THU

Đơn vị: ................................................
Bộ phận: ..............................................
Mã đơn vị SDNS:.................................

Mẫu số: C30-BB
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính

PHIẾU THU

Ngày ...... tháng ...... năm .......

Quyển số: ................
Số: ..........................
Nợ: .........................
Có: .........................

Họ, tên ngƣời nộp tiền: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................................
Lý do nộp: ..........................................................................................................................................
Số tiền: ................................ (Viết bằng chữ): ......................................................................................
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)


Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ....................................................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm .........
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Ngýời nộp
(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ...................................................................................................................................
+ Số tiền quy đổi: ................................................................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngồi phải đóng dấu).

5


GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP PHIẾU THU:
-

-

Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thực tế
nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế tốn ghi sổ kế tốn các khoản
thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có phiếu thu. Đối
với ngoại tệ trƣớc khi nhập quỹ phải đƣợc kiểm tra và lập bảng kê ngoại tệ đính kèm với
phiếu thu.
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng
quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu
thu. Số phiếu thu phải đƣợc đánh liên tục trong một kỳ kế tốn.
Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ và mã đơn vị SDNS.

Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ ngƣời nộp tiền, dòng “lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền nhƣ: thu
tiền bán hàng hoá sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa. Dòng “số tiền”: ghi bằng số và
bằng chữ của số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam, hay đơn vị tiền tệ
khác. Dòng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ kế toán khác kèm theo phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu
thu, sau đó chuyển cho kế tốn trƣờng sốt xét, thủ trƣởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm
thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng
chữ) vào phiếu thu trƣớc khi ký tên.
Phiếu thu đƣợc lập thành 3 liên. Liên 1 lƣu ở nơi lập phiếu, liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ
quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác để ghi sổ kế toán, liên 3 giao
cho ngƣời nộp tiền.
Trƣờng hợp ngƣời nộp tiền là đơn vị hoặc cá nhân ở bên ngồi đơn vị thì liên giao cho
ngƣời nộp tiền phải có chữ ký của thủ trƣởng đơn vị và đóng dấu đơn vị. Chú ý: nếu là
thu ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm nhận
quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam để ghi sổ.

6


MẪU PHIẾU CHI
Đơn vị: ................................................
Bộ phận: ..............................................
Mã đơn vị SDNS:.................................

Mẫu số: C30-BB
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính

PHIẾU CHI


Ngày ...... tháng ...... năm .......

Quyển số: ...............
Số: ..........................
Nợ: ........................
Có: ........................

Họ, tên ngƣời nhận tiền: ..................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................................
Lý do chi: .......................................................................................................................................
Số tiền: ................................ (Viết bằng chữ): ..................................................................................
Kèm theo: .................... chứng từ gốc.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ................................................................................................
Ngày ...... tháng ...... năm .........
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)


+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ...................................................................................................................................
+ Số tiền quy đổi: ................................................................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngồi phải đóng dấu).

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP PHIẾU CHI:
-

Mục đích: Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Phiếu chi phải đóng thành quyển. Trong mỗi
phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đƣợc đánh liên
tục trong một kỳ kế tốn.
Góc trên bên trái của phiếu chi phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ và mã đơn vị SDNS.
Từng phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ ngƣời nhận tiền.
Dòng “lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền nhƣ: Xuất tiền mặt mua nguyên vật liệu, Xuất
quỹ thanh toán các khoản nợ phải trả.
7


Dòng “số tiền”: ghi bằng số và bằng chữ của số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng
Việt Nam, hay đơn vị tiền tệ khác. Dòng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ kế toán khác
kèm theo phiếu chi.
Sau khi có chữ ký (ký theo từng liên) của ngƣời lập phiếu, chuyển cho kế toán trƣởng
soát xét và thủ trƣởng đơn vị duyệt thủ quỹ mới đƣợc xuất quỹ.
Sau khi nhận đủ số tiền, ngƣời nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi
rõ họ, tên vào Phiếu chi.
Phiếu chi đƣợc lập thành 3 liên.
Liên 1 lƣu ở nơi lập phiếu
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác

để ghi sổ kế toán
Liên 3 giao cho ngƣời nhận tiền.
Đối với liên dùng để giao dịch thanh tốn với bên ngồi thì phải đóng dấu của đơn vị.
Chú ý: nếu là chi ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ, đơn giá vàng bạc, đá quý tại thời
điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam để ghi sổ.
Chứng từ kế toán tiền gửi kho bạc, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
-

Giấy báo nợ: theo mẫu của ngân hàng
VD: giấy báo Nợ của ngân hàng ACB

-

Giấy báo có: theo mẫu của ngân hàng
VD: giấy báo Có của ngân hàng ACB

8


1.2. Chứng từ kế toán vật tư, kế toán tài sản cố định:
1.2.1. Chứng từ kế toán vật tư
Kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho: mẫu số C20-HD
- Phiếu xuất kho: mẫu số C21-HD
MẪU PHIẾU NHẬP KHO

9


Đơn vị: ................................................

Bộ phận: ..............................................
Mã đơn vị SDNS:.................................

Mẫu số: C20-HD
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính

PHIẾU NHẬP KHO

Số: ..........................
Nợ: ........................
Có: .........................

Ngày …… tháng …… năm……

- Họ tên ngƣời giao:………………………………………………………………………
- Theo……… số………… ngày…… tháng……… năm………… của…………………
Nhập tại kho:……………………… địa điểm…………………………………………...
Số lƣợng
STT

Tên, nhãn hiệu, qui cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị
tính


B

C

D

A
01
02
03


Theo
chứng từ

Thực
nhập

1

2

Đơn giá

Thành tiền

3

4


Cộng
Tổng số tiền (Viết bằng
chữ):…………………………………………………………………………………………..
Số chứng từ kèm theo………………………………………………………………………...
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

Ngƣời giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP PHIẾU NHẬP KHO:
-

-

Mục đích: Phiếu nhập kho nhằm xác định số lƣợng vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
nhập kho làm căn cứ ghi sổ kho, thanh tốn tiền hàng, xác định trách nhiệm với ngƣời có
liên quan và ghi số kế toán.
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Phiếu nhập kho áp dụng trong các trƣờng hợp
nhập kho vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá mua ngồi, tự sản xuất, th ngồi gia
cơng chế biến, nhận góp vốn, hoặc phát hiện thừa trong kiểm kê. Khi lập phiếu nhập kho
phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên ngƣời giao vật tƣ, dụng,
sản phẩm, hàng hoá, số hoá đơn hoặc lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm nhập kho.


10


Góc trên bên trái của phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị),
bộ phận nhập kho và mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Cột A, B, C, D: ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính
của vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố.
Cột 1: ghi số lƣợng theo chứng từ (hoá đơn hoặc lệnh nhập).
Cột 2: thủ kho ghi số lƣợng thực nhập vào kho.
Cột 3, 4: kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán hoặc giá hoá đơn… tuỳ theo quy định tính giá
của từng trƣờng hợp nhập) và tính ra số tiền của từng thứ vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hố thực nhập.
Dịng cộng: ghi tổng số tiền của các loại vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập cùng
một phiếu nhập kho.
Dòng số tiền viết bằng chữ: ghi tổng số tiền trên phiếu thu nhập kho bằng chữ.
Phiếu nhập kho do kế toán lập thành 2 liên (đối với vật tƣ hàng hố mua ngồi) hoặc 3
liên (đối với vật tƣ tự sản xuất), kế toán trƣởng hoặc ngƣời phụ trách bộ phận (ghi rõ họ
tên), ngƣời giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng ngƣời giao hàng ký vào
phiếu nhập, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và san đó chuyển cho phịng kế toán để
ghi sổ kế toán và liên 1 lƣu ở nơi lập phiếu, liên 3 (nếu có) ngƣời giao hàng giữ.

11


MẪU PHIẾU XUẤT KHO
Đơn vị: ................................................
Bộ phận: ..............................................
Mã đơn vị SDNS:.................................


Mẫu số: C21-HD
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính

PHIẾU XUẤT KHO

Số: ..........................
Nợ: .........................
Có: .........................

Ngày …… tháng …… năm……

-

Họ tên ngƣời nhận hàng: …………………………………………….
Địa chỉ (Bộ phận) : ………………………………………………….
Lý do xuất kho: …………………………………………………….
Xuất tại kho: ………………………………………………………………..
Số lƣợng

STT

Tên, nhãn hiệu, qui cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa

Mã số

Đơn vị
tính


u cầu

Thực
xuất

B

C

D

1

2

A
01
02
03


Đơn giá

Thành tiền

3

4


Cộng
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):……………………………………………………………
Số chứng từ kèm theo……………………………………………………………………
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

Ngƣời nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)

Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP PHIẾU XUẤT KHO:
-

Mục đích: Phiếu xuất kho nhằm theo dõi chặt chẽ số lƣợng vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toán chi
hoạt động, chi dự án, chi thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nƣớc, chi phí đầu tƣ xây
dựng cơ bản, chi sản xuất, kinh doanh và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu
hao vật tƣ, định mức sử dụng công cụ, dụng cụ.
12


-


Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Góc trên bên trái của phiếu xuất kho phải ghi rõ
tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận xuất kho và mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
cùng một kho dùng cho một đối tƣợng hach tốn chi phí hoặc cùng một mục đích sử
dụng. Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: họ tên ngƣời nhận hàng, tên đơn vị (bộ phận) số
và ngày, tháng, năm lập phiếu, lý do xuất kho và kho xuất vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá.
Cột A, B, C, D: ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính
của vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Cột 1: ghi số lƣợng vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của ngƣời
(bộ phận) sử dụng.
Cột 2: thủ kho ghi số lƣợng thực tế xuất kho (số lƣợng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng
hoặc ít hơn số lƣợng u cầu).
Cột 3, 4: kế toán ghi đơn giá (tuỳ theo quy định hạch tốn của đơn vị) và tính thành tiền
của từng thứ vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho (cột 4=cột 2 × cột 3).
Dịng cộng: ghi tổng số tiền của các loại vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hố thực tế đã
xuất kho.
Dịng số tiền viết bằng chữ: ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập (tuỳ
theo tổ chức quản lý và quy định của từng đơn vị) thành 3 liên.
Sau khi lập phiếu xong kế toán trƣởng hoặc phụ trách bộ phận sử dụng ký (ghi rõ họ tên)
giao cho ngƣời nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi
vào cột 2 số lƣợng thực xuất của từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng ngƣời
nhận hàng ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ họ tên). Liên 1 lƣu ở bộ phận lập phiếu, liên 2
thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế tốn để kế tốn ghi vào cột 3, 4
và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3 ngƣời nhận vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá giữ để theo dõi ở bộ
phận sử dụng.


13


1.2.2. Chứng từ kế toán tài sản cố định
Kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ: mẫu số C50-HD
- Biên bản thanh lý TSCĐ: mẫu số C51-HD
MẪU BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Theo Mẫu số C50 – HD
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày
30/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)

Đơn vị: .....................................
Bộ phận: ..................................
MÃ ĐƠN VỊ SDNS: ...............

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày ……. tháng ……. năm 20…
Số: ………..
Nợ: ………
Có: ………..
Căn cứ quyết định số …. ngày …. tháng …. năm 20… của …………… về việc bàn giao
tài sản cố định,
Ban giao nhận tài sản cố định gồm:
- Ông/Bà ………………………. Chức vụ: …………… Đại diện bên giao
- Ông/Bà ………………………. Chức vụ: …………… Đại diện bên nhận
- Ông/Bà ………………………. Chức vụ: …………… Đại diện ………..
Địa điểm giao nhận tài sản cố định: …………………………………………….
Xác nhận việc giao nhận tài sản cố định nhƣ sau:


TT

A

Tên, ký
hiệu,
quy
cách
(cấp
hạng
TSCĐ)
B

Số
hiệu
TSCĐ

Nƣớc
sản
xuất
(XD)

Năm
sản
xuất

Năm
đƣa
vào
sử

dụng

C

D

1

2

Cơng
suất
(diện
tích
thiết
kế)
3

Tính ngun giá tài sản cố định
Giá
mua
(Z
SX)

Chi phí
vận
chuyển

Chi
phí

chạy
thử



Nguyên
giá
TSCĐ

4

5

6

7

8

Tài
liệu
kỹ
thuật
kèm
theo
E

Cộng

DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO

TT
A

Tên, quy cách dụng
cụ, phụ tùng
B

Thủ trƣởng bên nhận
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị tính

Số lƣợng

Giá trị

C

1

2

Kế tốn trƣởng bên nhận
(Ký, họ tên)

14

Ngƣời nhận
(Ký, họ tên)


Ngƣời giao
(Ký, họ tên)


GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ:
-

-

Mục đích: Biên bản giao nhận TSCĐ nhằm xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn
thành xây dựng, mua sắm, đƣợc cấp trên cấp phát, đƣợc tặng biếu, viện trợ, nhận góp
vốn, TSCĐ th ngồi… đƣa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho
đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng góp vốn… (khơng sử dụng Biên bản
giao nhận TSCĐ trong trƣờng hợp nhƣợng bán, thanh lý hoặc tài sản cố định phát hiện
thừa, thiếu khi kiểm kê). Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế
toán ghi số TSCĐ, sổ kế tốn có liên quan.
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi:
Khi có tài sản cố định mới đƣa vào sử dụng hoặc điều TSCĐ cho đơn vị khác, đơn vị
phải lập Hội đồng bàn giao gồm: Đại diện bên giao, đại diện bên nhận và một số uỷ viên.
Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng TSCĐ. Đối với trƣờng hợp giao nhận cùng một
lúc nhiều tài sản cùng loại, cùng giá trị và do cùng một đơn vị nhận có thể lập chung một
biên bản giao nhận TSCĐ.
Góc trên, bên trái của Biên bản giao nhận TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn
vị), bộ phận và mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Cột A, B: ghi số thứ tự, tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) của TSCĐ.
Cột C: ghi số hiệu TSCĐ
Cột D: ghi nƣớc sản xuất (Nga, Nhật…)
Cột 1: ghi năm sản xuất
Cột 2: ghi năm bắt đầu đƣa vào sử dụng.
Cột 3: ghi cơng suất (diện tích) thiết kế. Ví dụ: xe TOYOTA 12 chỗ ngồi, hoặc máy phát

điện 75KVA…
Cột 4, 5, 6, 7: ghi các yếu tố cấu thành nên nguyên giá TSCĐ gồm: giá mua (hoặc giá
thành sản xuất) (cột 4); chi phí vận chuyển, lắp đặt (cột 5); chi phí chạy thử (cột 6)…
Cột 8: ghi nguyên giá TSCĐ (cột 8 = cột 4 + cột 5 + cột 6)
Cột E: ghi những tài liệu kỹ thuật kèm theo TSCĐ khi bàn giao.
Bảng kê dụng cụ, phụ tùng kèm theo: liệt kê số phụ tung, dụng cụ đồ ngề kèm theo TSCĐ
khi bàn giao. Sau khi bàn giao xong các đại diện bên giao, bên nhận TSCĐ cùng ký vào
biên bản. Đồng thời thủ trƣởng đơn vị và kế toán trƣởng bên nhận phải ký vào Biên bản
giao nhận TSCĐ.

15


MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Đơn vị:.......................................
Bộ phận:.....................................
Mã đơn vị SDNS:.......................

Mẫu số C51 - HD
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày .....tháng...... năm ......
Số : ..............
Nợ: ..............
Có: ..............
Căn cứ Quyết định số :........ngày ......tháng ......năm...... của ...................................
................................................................ về việc thanh lý tài sản cố định
I- Ban thanh lý TSCĐ gồm:

Ông/Bà: .............................Chức vụ....................Đại diện .....................Trƣởng ban
Ông/Bà:..............................Chức vụ....................Đại diện ...........................Uỷ viên
Ông/Bà: .............................Chức vụ....................Đại diện ...........................Uỷ viên
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ ..........................................................
- Số hiệu TSCĐ .........................................................................................................
- Nƣớc sản xuất (xây dựng)........................................................................................
- Năm sản xuất ..........................................................................................................
- Năm đƣa vào sử dụng ..............................Số thẻ TSCĐ .........................................
- Nguyên giá TSCĐ ...................................................................................................
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý......................................................
- Giá trị cịn lại của TSCĐ..........................................................................................
III- Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Ngày ......... tháng ......... năm .....
Trƣởng Ban thanh lý
(Ký, họ tên)
IV- Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ :...........................(viết bằng chữ) ......................................
- Giá trị thu hồi :..........................................(viết bằng chữ) .....................................
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày ...........tháng ..........năm ..........
GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP
BẢN THANH
LÝ......
TSCĐ
NgàyBIÊN
.........tháng
.........năm
Thủ trƣởng đơn vị

Kế tốn trƣởng
- Mục
đích:
Biên
bản thanh lý TSCĐ nhằm xác nhận việc(Ký,
thanh
TSCĐ và làm căn cứ để
(Ký,
họ tên,
đóng
dấu)
họlýtên)
ghi giảm TSCĐ trên sổ kế tốn.
- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Góc trên, bên trái của Biên bản thanh lý TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị),
bộ phận và mã đơn vị sử dụng ngân sách. Khi có quyết định về việc thanh lý TSCĐ, đơn
vị phải thành lập Ban thanh lý TSCĐ. Thành viên ban thanh lý TSCĐ đƣợc ghi chép ở
Mục I.
16


Mục II: ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ có quyết định thanh lý nhƣ:
Tên, ký hiệu TSCĐ, số hiệu, nƣớc sản xuất, năm đƣa vào sử dụng, số thẻ TSCĐ.
Ngun giá TSCĐ, giá trị hao mịn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn
lại của TSCĐ đó.
Mục III: Ghi kết luận của Ban thanh lý, ghi ý kiến nhận xét của Ban về việc thanh lý
TSCĐ.
Mục IV: Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính tốn tổng số chi phí thanh lý
thực tế và giá trị thu hồi ghi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi (giá trị phụ tùng,
phế liệu thu hồi tính theo giá thực tế đã bán hoặc giá bán ƣớc tính).

Biên bản thanh lý phải do Ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của
Trƣởng ban thanh lý, kế toán trƣởng và thủ trƣởng đơn vị.
1.3. Chứng từ kế tốn nguồn kinh phí:
Kế tốn sử dụng các chứng từ sau:
- Giấy rút dự toán ngân sách: mẫu số C2-02-NS
MẪU GIẤY RÚT DỰ TỐN NGÂN SÁCH
Mẫu số: C2-02/NS

Khơng ghi vào
khu vực này

Niên độ: .............................
Thực chi 

GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Tạm ứng 
Chuyển khoản 

ố: ....................................
Tiền mặt 

(Đánh dấu X vào ơ tương ứng)

Đơn vị rút dự tốn: ..................................................................................................................................................
Mã Đ HN : ..........................................................................................................................................................
Tài khoản: .............................................................................. Tại KBNN: ...............................................................
Mã cấp N : ............................................................................ Tên CTMT, DA: .......................................................
............................................................................................... Mã CTMT, DA: .......................................................
Nội dung thanh toán



nguồn NS


chương


ngành KT

PHẦN KBNN GHI
Nợ TK: ..............................
Có TK: ..............................

Mã NDKTMã

quỹ: ..............................
Số tiền

Mã ĐBHC:..........................
Mã KBNN: ..........................

Tổng cộng
Tổng số tiền ghi bằng chữ:
Đơn vị nhận tiền:.......................................................................................................................................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................................................................................................................................
Mã Đ HN : ...........................................................................................................................................................................................................................
Tên CTMT, DA:…………………...
Mã CTMT, DA: ...................................................................................................................................................
Tài khoản:…………………………
Tại KBNN(NH): ..................................................................................................................................................

Hoặc người nhận tiền: …………..
số CMND:……………………Cấp ngày:……………….Nơi cấp: ........................................................................
Bộ phận kiểm soát của KBNN
Ngày …. tháng …. năm ….
Kiểm soátPhụ trách

Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày …. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày …./.…/….
Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng
Giám đốc

17

Kế toán

KBNN B, NH B ghi sổ ngày …./.…/….
Kế toán trưởng Giám đốc


1.4. Chứng từ kế tốn thu chi hành chính sự nghiệp:
1.4.1. Chứng từ kế tốn thu hành chính sự nghiệp
Kế toán sử dụng Biên lai thu tiền, phiếu thu (đã giới thiệu phần 1.1)

MẪU BIÊN LAI THU TIỀN

Đơn vị:...................…
Địa chỉ:..............…

Mẫu số C38 – BB
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính)

Mãđơn vị SDNS…….
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày .....tháng .....năm 20.....
Số:.........…
- Họ, tên ngƣời nộp:......................…………………………….........................
- Địa chỉ:...............………………………………..............................................
- Nội dung thu:..………………………….…….................................................
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- Số tiền thu:...................................(Viết bằng chữ): .......……………......
……………………………………………………………………………
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)

Ngƣời thu tiền
(Ký, họ tên)

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP BIÊN LAI THU TIỀN
-


-

Mục đích: biên lai thu tiền là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền quỹ
hoặc thu séc của ngƣời nộp tiền làm căn cứ lập Phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để
ngƣời nộp thanh toán với cơ quan hoặc lƣu quỹ.
Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của cơ quan thu
tiền và đóng dấu cơ qua, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số của
từng tờ biên lai thu tiền và số của biên lai thu tiền đƣợc đánh liên tục trong 1 quyển.
Góc trên, bên trái của Biên lai thu tiền ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, mã đơn vị sử dụng ngân
sách.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ củ ngƣời nộp tiền.
18


Dòng “Nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền nhƣ: Tạm thu tiền viện phí, thu tiền bán
hàng bằng séc…
Dòng “Số tiền thu” ghi số tiền đã thu bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là “đồng”
hoặc đơn vị tiền tệ khác.
Nếu thu bằng séc phải ghi rõ số ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lƣu hành và họ tên
ngƣời sử dụng séc.
Biên lai thu tiền đó ngƣời thu tiền lập thành hai liên (đặt giấy than viết một lần).
Sau khi thu tiền, ngƣời thu tiền và ngƣời nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên để xác nhận số
tiền đã thu, đã nộp. Ký xong ngƣời thu tiền lƣu liên 1, còn liên 2 giao cho ngƣời nộp tiền
giữ.
Cuối ngày, ngƣời đƣợc cơ quan giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản lƣu để lập
Bảng kê biên lai thu tiền tron ngày (nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp
cho kế toán để kế toán lập Phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp Kho bạc,
Ngân hàng. Tiền mặt thu đƣợc ngày nào, ngƣời thu tiền phải nộp quỹ ngày đó.
Biên lai thu tiền áp dụng trong các trƣờng hợp thu tiền liên quan đến hoạt động sự

nghiệp, hoạt động khác và các trƣờng hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản
nợ. Biên lai thu tiền phải đƣợc bảo quản nhƣ tiền. Trƣờng hợp đánh mất biên lai thu tiền
thì ngƣời làm mất phải bồi thƣờng vật chất theo quy định của pháp luật hiện hành. Các
trƣờng hợp thu phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí thì sử dụng biên lai của
cơ quan thuế phát hành và đơn vị phải thực hiện quyết tốn tình hình sử dụng “biên lai
thu phí, lệ phí” theo đúng quy định của cơ quan thuế.
Ví dụ 1: Ngày 20/8/2013 Trƣờng CĐN GTVTTW I thu tiền học phí học kỳ 1 của học
sinh Chu Thành Đạt lớp VN2 số tiền là 750.000đ. Trong trƣờng hợp này chứng từ kế toán
cần lập là Biên lai thu tiền.
Mẫu số C38 – BB
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính)

Đơn vị: Trường CĐN GTVTTW I
Địa chỉ: Thuỵ an – Ba Vì – Hà Nội
Mãđơn vị SDNS…….

BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày 20 tháng 8 năm 2013.
Số:.........…
- Họ, tên ngƣời nộp:......Chu Thành Đạt................……………………………......
- Địa chỉ:.....45VN2..........………………………………........................................
- Nội dung thu:..…Học phí học kỳ 1……………………….……...........................
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- Số tiền thu:.750.000đ...............(Viết bằng chữ): Bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.………......
……………………………………………………………………………
Ngƣời nộp tiền

Ngƣời thu tiền


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

19


Ví dụ 2: Ngày 18/10/2013, Trƣờng CĐN GTVTTW I chi tạm ứng cho anh Hà Anh Duy
phịng Hành chính tổ chức 5.000.000đ tiền mặt đi công tác. Trong trƣờng hợp này chứng từ
kế toán cần lập là Phiếu chi.

Đơn vị: Trường CĐN GTVTTW I
Bộ phận: ......................................
Mã đơn vị SDNS: ........................

Mẫu số: C30-BB
Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính

Quyển số: ...............
Số: ..........................
Nợ: ........................
PHIẾU CHI
Ngày ..18.... tháng ..10.... năm 2013... Có: ........................

Họ, tên ngƣời nhận tiền: ....Hà Anh Duy ....................................................................
Địa chỉ: ....Phịng Hành chính tổ chức ......................................................................
Lý do chi: ....Tạm ứng tiền đi công tác ......................................................................
Số tiền: ....5.000.000đ.......... (Viết bằng chữ): ..Năm triệu đồng chẵn ........................

Kèm theo: .........01........... chứng từ gốc.
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế tốn trƣởng
(Ký, họ tên)

Ngƣời lập
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ..Năm triệu đồng chẵn.....................................
Ngày ...18... tháng ..10.... năm 2013....
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ...................................................................................................
+ Số tiền quy đổi: ................................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu).

2. THỰC HÀNH KẾ TỐN VIÊN
Bài 1:
A. Tại Đơn vị HCSN M tháng 2/N có các tài liệu sau đvt :1000đ .
I.Số dƣ đầu tháng 2/N:
-

TK 111 : 300.000
20



-

TK 112 : 240.000

-

TK 008 : 900.000

-

Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 4/2 PT 0034 Rút DTKP hoạt động thƣờng xuyên về nhập quỹ tiền mặt: 100.000
2. Ngày 6/2 PC 0023 Chi tiền mặt trả tiền điện nƣớc dùng cho hoạt động thƣờng xuyên:
60.000
3. Ngày 7/2 GBN 0012 Rút tiền gửi mua nguyên vật liệu đƣa vào sử dụng cho dự án A:
27.000
4. Ngày 9/2 PT 0035 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi lƣơng:120.000
5. Ngày 10/2 PC 0024 Chi lƣơng đợt 1 cho cán bộ viên chức trong ĐV: 120.000
6. Ngày 15/2 GBC 0042 Thu sự nghiệp bằng TGKB:75.500
7. Ngày 16/2 PT 0036 Thu hộ cấp dƣới bằng tiền mặt 53.000.
8. Ngày 18/2 PT 0037 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt :25.360.
9. Ngày 19/2 PT 0038Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt số tiền 50.000
10. Ngày 20/2 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho nhà nƣớc là 40.000.
11. Ngày 22/2 PC 0025 Nộp cho Nhà nƣớc các khoản thu phí, lệ phí :40.000 bằng tiền mặt
12. Ngày 23/2 GBC 0043 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB: 200.000
13. Ngày 29/2 PT 0039 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền : 200.000

14. Ngày 30/2 PC 0026 Chi tiền mặt cho HĐTX theo lệnh chi tiền: 200.000
B. Yêu cầu: Lập các chứng từ kế toán cần thiết của các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 2
A. Tại đơn vị HCSN A trong tháng 3/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau
đvt:1.000đ , các tài khoản có số dƣ hợp lý.
1. Nhận thơng báo dự tốn kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính duyệt cho quý I/N số
tiền 80.000
2. Ngày 5/3 PT 130 rút dự tốn kinh phí hoạt động về nhập quỹ tiền mặt: 30.000
3. Ngày 5/3 PC 149, chi trả lƣơng và phụ cấp khác cho viên chức 17.000 phụ cấp lƣơng
2.000
4. Ngày 7/3 PC 150 chi mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động HCSN số tiền 16.500
5. Ngày 8/3 PT 131, thu học phí của sinh viên, số tiền 135.000
21


6. Ngày 9/3 PC 151 gửi tiền mặt vào ngân hàng số tiền 50.000
7. Ngày 12/3 PC 153 chi trả phụ cấp học bổng sinh viên, số tiền 12.000
8. Ngày 14/3 PC 154 chi trả tiền điện thoại, tiền điện 5.540 ghi chi hoạt động thƣờng xuyên
9. Ngày 15/3 PC 155 chi mua tài liệu phục vụ hoạt động HCSN ghi chi hoạt động thƣờng
xuyên là 10.850
10. Ngày 25/3, PC 156, chi hoạt động nghiệp vụ và chuyên môn đƣợc ghi chi thƣờng
xuyên: 9.800
11. Ngày 25/3 nhận cấp phát bằng lệnh chi tiền để chi tiêu đột xuất (hội thảo chuyên đề)
số tiền 12.000 đơn vị nhận đƣợc giấy báo có của kho bạc nhà nƣớc.
12. Ngày 27/3 PC 132, rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt: 12.000
13. Ngày 27/ PC 157 chi cho hội thảo chuyên đề 12.000
B. Yêu cầu: Lập các chứng từ kế toán cần thiết của các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài 3

A. Tại Đơn vị HCSN H tháng 10/N có các tài liệu sau Đvt :1000đ
I. Số dƣ đầu tháng 10/N .
-

TK 111

-

TK 112 (NH) : 1.500.000

-

TK 112 (KB) :

250.000

-

TK 511

770.000

-

Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý

: 3.500.000

:


II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng nhƣ sau:
1. Ngày 1/10 PT 101 Tạm ứng kinh phí nhập quỹ tiền mặt để chi hoạt động thƣờng xuyên
100.000
2. Ngày 3/10 PC 321 Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho 25.000.
3. Ngày 4/10 GBN 0031 Chi trả lƣơng lao động hợp đồng bằng tiền gửi: 50.000
4. Ngày 8/10 GBC 0231 Thu nợ khách hàng A bằng TGNH 750.000.
5. Ngày 9/10 GBN 0032, PC 322 Cấp kinh phí cho ĐV cấp dƣới bằng TGKB 120.000, bằng tiền
mặt 80.000.
6. Ngày 11/10 PT 102 Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 30.000.
7. Ngày 13/10 GBC 234Ngân hàng gửi giấy báo có số tiền thanh lý tài sản cố định khách
hàng trả là 72.000.
22


8. Ngày 15/10 Số thu phí, lệ phí phải nộp cho NSNN 800.000
9. Ngày 20/10 PC 00323 Nộp tiền mặt cho Ngân sách Nhà nƣớc số thu, lệ phí phải nộp
800.000
10. Ngày 23/10 GBC235 Nhận lệnh chi tiền bằng TGKB 720.000 cho hoạt động thƣờng
xuyên.
11. Ngày 24/10 PC 324Chi tạm ứng bằng tiền mặt cho viên chức A 5.000 đi công tác.
12. Ngày 26/10 Nhận viện trợ 200.000 của tổ chức M bằng TGKB, ĐV chƣa có chứng từ ghi thu,
ghi chi.
13. Ngày 27/10 PT 103 Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo chi theo lệnh chi 720.000.
14. Ngày 28/10 ĐV thanh tốn tạm ứng kinh phí với kho bạc ngày 1, số kinh phí tạm ứng ĐV
ghi tăng nguồn kinh phí thƣờng xuyên
15. Ngày 29/10 PC 325 Chi theo lệnh chi gồm các khoản trong dự toán bằng tiền mặt
720.000.
16. Ngày 30/10 ĐV có chứng từ ghi thu ghi chi về nghiệp vụ nhận viện trợ ngày 26.
Yêu cầu: Lập các chứng từ kế toán cần thiết cho các nghiệp vụ trên.


Bài 4:
A. Có số liệu về SP, HH tháng 6/N tại một đơn vị SNCT X nhƣ sau đvt: 1.000đ .
I. Số dƣ đầu tháng của các tài khoản
-

TK 1551 A: 120.000 (số lƣợng 300 cái x 400/cái)

-

TK 1552 C: 35.000 (số lƣợng 350 cái x 100/cái)

-

Các tài khoản có só dƣ hợp lý

II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1. Ngày 5/6 bộ phận sản xuất bàn giao 1.000 sản phẩm A trị giá 450.000
2. Ngày 8/6 nhập kho hàng hoá C mua bằng tiền mặt
-

Số lƣợng: 300, thành tiền 39.600, trong đó thuế GTGT 10%.

3. Ngày 10/6 xuất kho sản phẩm, hàng hố bán cho cơng ty Y
-

Sản phẩm A: 350 cái giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 550

-

Hàng hoá C: 450 cái, tổng giá bán 74.250, trong đó thuế 6.750


4. Ngày 15/6 sản xuất nhập kho sản phẩm A đợt 2: 1.200 đơn vị, giá thành đơn vị sản
phẩm 420
5. Ngày 18/6 xuất kho sản phẩm, hàng hố bán cho cơng ty Z.
23


-

Hàng hoá C: 180 cái, giá bán đơn vị chƣa có thuế GTGT 10% là 170.

-

Sản phẩm A: 1.400 cái, tổng giá bán có thuế GTGT 10% cho 1.400 sản phẩm A là:
770.000

6. Ngày 20/6 rút tiền giửi kho bạc mua hàng hoá C về nhập kho với số lƣợng 250, tổng
giá thanh tốn 30.250, trong đó thuế GTGT 10%
B. Yêu cầu: Lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho

Bài 5:
A. Tại ĐV HCSN Y trong tháng 12/ N có tình hình tồn kho và nhập xuất vật liệu X nhƣ
sau: (đvt: 1.000đ)
I. Vật liệu X tồn kho đầu tháng 12 :
- 152X: 18.000.(2.000kg x 9/kg)
- Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý
II. Tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Ngày 3/12 Nhập kho vật liệu X chƣa thanh toán 1.500kg, giá mua chƣa có thuế GTGT
9/kg, thuế suất GTGT 5%, vật liệu mua cho hoạt động thƣờng xuyên.
2. Ngày 4/12 Nhập kho vật liệu X do cấp trên cấp kinh phí số lƣợng 2.000kg, giá nhập kho

9/kg, chi phí vận chuyển ĐV đã trả bằng tiền mặt 5.000
3. Ngày 8/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thƣờng xuyên 2.200kg.
4. Ngày 10/12 Mua vật liệu X nhập kho dùng cho hoạt động thƣờng xuyên 1.600kg, giá mua
chƣa có thuế GTGT 9,1/kg thuế suất GTGT 5%, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Ngày 13/12 Xuất vật liệu X cho hoạt động thƣờng xuyên 1.100kg.
6. Ngày 15/12 Rút DTKP hoạt động thƣờng xuyên chuyển trả nợ ngƣời bán vật liệu X ngày
3.
7. Ngày 18/12 Rút DTKP hoạt động thƣờng xuyên mua vật liệu X 2.500kg, đơn giá chƣa có
thuế GTGT là 9,2/ kg, thuế suất GTGT 5%.
8. Ngày 20/12 Xuất vật liệu cho hoạt động thƣờng xuyên là 2.400kg.
B Yêu cầu: Lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

24


×