Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Một số chuyên đề bồi dưỡng HSG hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.01 KB, 83 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
=====***=====

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

Tên sáng kiến kinh nghiệm: “Một số chuyên đề bồi dưỡng HSG hóa 10”

Tác giả sáng kiến: La Thị Thu Thùy
Mã sáng kiến: 19.55.02

Vĩnh Phúc năm 2021


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Chúng ta đang bước vào giai đoạn quyết định của thời kì cơng nghiệp hố – hiện đại
hố, cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học - kỹ thuật, sự bùng nổ của công nghệ
cao, trong xu thế tồn cầu hóa, việc chuẩn bị và đầu tư vào con người nhằm tạo ra những
con người có đủ năng lực trình độ để nắm bắt khoa học kỹ thuật, đủ bản lĩnh để làm chủ
vận mệnh đất nước là vấn đề sống còn của quốc gia. “Nâng cao dân trí - Đào tạo nhân lực
- Bồi dưỡng nhân tài” luôn là nhiệm vụ trung tâm của giáo dục - đào tạo. Trong đó việc
phát hiện và bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu về các mơn học ở bậc học phổ
thơng chính là bước khởi đầu quan trọng để góp phần đào tạo các em thành những người
đi đầu trong các lĩnh vực của khoa học và đời sống. Vì lẽ đó nên cơng tác bồi dưỡng học
sinh giỏi là nhiệm vụ tất yếu của mỗi nhà trường, mỗi giáo viên.
Việc phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa nằm trong nhiệm vụ phát hiện, bồi
dưỡng nhân tài chung của giáo dục phổ thông và là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên
của mỗi giáo viên dạy Hóa học. Có làm tốt điều đó mới có thể đáp ứng được yêu cầu về


chất lượng của các trường chuyên ngày càng được nâng cao hơn, tiếp cận được với
chương trình dạy học quốc tế tốt hơn. Và việc sử dụng bài tập Hoá học là một trong các
phương pháp dạy học quan trọng nhất để nâng cao chất lượng dạy học bộ môn. Đối với
học sinh giải bài tập là một phương pháp học tập tích cực. Chính vì vậy giáo viên cần tự
biên soạn tài liệu dùng để dạy chuyên cho học sinh.
Với nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh trong đội tuyển Hố học 10, tơi nhận thấy học sinh
còn chưa chắc về lý thuyết, lúng túng khi giải một số bài tập. Trong khi đó, hóa học lớp
10 là nền tảng, cơ sở để các em học hóa trong các năm tiếp theo. Vì vậy, tôi đã chọn đề
tài “Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 10”.
2. Tên sáng kiến: “Một số chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 10”
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: La Thị Thu Thùy
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Bình Sơn –Sông Lô – Vĩnh Phúc.
- Số điện thoại: 0369947089
- Email:


4. Chủ đầu tư sáng tạo ra sáng kiến: La Thị Thu Thùy
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến.
- Sáng kiến được áp dụng vào giảng dạy đội tuyển học sinh giỏi Hóa lớp 10 Trường
THPT Bình Sơn
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 9 năm 2018
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:
7. 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN
Nét đổi mới trong phương pháp dạy học hiện nay, người giáo viên đặt người học
vào đúng vị trí chủ thể của hoạt động nhận thức, làm cho học sinh hoạt động trong giờ
học, rèn luyện cho học sinh tập giải quyết các vấn đề của khoa học từ dễ đến khó, có như
vậy học sinh mới có điều kiện tốt để tiếp thu và vận dụng kiến thức một các chủ động
sáng tạo.
Trong dạy học hóa học, bài tập hóa học là nguồn quan trọng để học sinh thu nhận kiến

thức, củng cố khắc sâu những lí thuyết đã học phát triển tư duy sáng tạo của học sinh,
nâng cao năng lực nhận thức. Đa số học sinh chuyên hoá hiện nay gặp rất nhiều khó khăn
trong việc phân loại và tìm ra phương pháp giải phù nhất là đối với những bài tốn nâng
cao vì vậy học sinh cần nắm được bản chất hóa học và giải nhiều bài tập để có thể tự rút
kinh nghiệm cho bản thân.
Tác dụng của bài tập hố học
- Phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh.
- Giúp học sinh hiểu rõ và khắc sâu kiến thức.
- Hệ thống hoá các kiến thức, cung cấp thêm kiến thức mới, mở rộng hiểu biết của học
sinh về các vấn đề thực tiễn đời sống và sản xuất hoá học.
- Rèn luyện được một số kỹ năng:các tính tốn đại số, phán đốn, độ nhạy cảm bài
tốn,...
- Rèn cho học sinh tính kiên trì, chịu khó, cẩn thận, chính xác khoa học,...
Điều kiện để học sinh giải bài tập được tốt
- Nắm chắc lý thuyết: các định luật, quy tắc, các q trình hố học, tính chất lý hoá
học của các chất,...
- Nắm được các dạng bài tập cơ bản. Nhanh chóng xác định bài tập cần giải thuộc
dạng bài tập nào.


- Nắm được một số phương pháp thích hợp với từng dạng bài tập.
Một số phương pháp giải tốn hóa học vơ cơ ở THPT
- Phương pháp bảo tồn:
+ Bảo tồn điện tích.
+ Bảo tồn khối lượng.
+ Bảo tồn ngun tố.
+ Bảo toàn electron.
- Phương pháp đại số.
- Phương pháp trung bình.
- Phương pháp ghép ẩn số.

- Phương pháp tăng giảm khối lượng.
- Phương pháp đường chéo.
- Phương pháp biện luận.
Ý nghĩa tác dụng của việc sử dụng bài tập hóa học
Việc dạy học khơng thể thiếu bài tập. Sử dụng bài tập để luyện tập là một biện
pháp hết sức quan trọng để nâng cao chất lượng dạy học.
Bài tập hóa học có ý nghĩa tác dụng to lớn về nhiều mặt :


Ý nghĩa trí dục:

+ Làm chính xác hóa khái niệm hóa học, củng cố đào sâu và mở rộng kiến thức một cách
sinh động, phong phú, hấp dẫn.
+ Ơn tập hệ thống hóa kiến thức một cách tích cực nhất.
+ Rèn luyện các kỹ năng hóa học như: cân bằng, tính tốn theo phương
trình hố học,…


Ý nghĩa phát triển: Phát triển ở học sinh ở năng lực tư duy logic, biện chứng, khái

quát, độc lập, thông minh và sáng tạo.


Ý nghĩa giáo dục: Rèn luyện đức tính kiên nhẫn, trung thực và lịng say mê khoa

học hóa học. Bài tập thực nghiệm cịn có tác dụng rèn luyện văn hóa lao động.
7.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
Trong những năm gần đây, việc dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi gặp khơng ít khó khăn.
Đa số học sinh chẳng mặn mà gì việc thi vào các đội tuyển bởi một suy nghĩ đơn giản
rằng: mình bỏ ra một quỹ thời gian khơng ít mà thành tích đạt chưa cao. Còn như với quỹ



thời gian đó nếu dành cho việc học chính khóa để được học sinh giỏi hay học thi đại
học,... thì hiệu quả hơn nhiều. Ngồi ra, cịn một số ngun nhân khác như:
- Mục tiêu của phụ huynh và học sinh chuyên là đỗ đại học có danh tiếng trong nước
hoặc đầu tư vào việc đi du học.
- Tâm lý phụ huynh khơng muốn con em mình bị áp lực trong việc học thi vào đội tuyển.
- Đầu tư nhiều thời gian cho một môn chuyên.
- Nguồn tài liệu tham khảo để bồi dưỡng học sinh còn thiếu.
- Giáo viên chưa có kinh nghiệm bồi dưỡng đội tuyển.
Xuất phát từ các cơ sở lí luận và thực tiễn trên, tơi nhận thấy rằng việc xây dựng hệ thống
bài tập cho học sinh sẽ gây hứng thú học tập từ đó nâng cao được chất lượng bồi dưỡng
cho học sinh.

7.3. Nội dung

Chuyên đề 1: NGUYÊN TỬ- BẢNG TUẦN HOÀN- LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. Kiến thức bổ sung
1. Cấu tạo nguyên tử
1.Thành phần nguyên tử
- Nguyên tử: Gồm vỏ nguyên tử chứa e và hạt nhân chứa p và n.
me = 9,1094.10-31kg ; qe = 1Chú ý:

e=p;

mP = 1,6726.10-27kg ; qp = 1+
1≤

N
≤ 1,5 hay Z ≤ N ≤ 1,5Z

Z

- Kí hiệu nguyên tử: AZX
Z = số đvđt hạt nhân= số hiệu nguyên tử= p = e.
A= Z+ n =P+ n = e+ n
- Cơng thức tính ngun tử khối trung bình

AX 

A1.x1+A 2.x2+...+A n.xn
x1+x2+...+xn

Trong đó: A là nguyên tử khối trung bình

mn = 1,6748.10-27kg ; qn = 0


A1, A2..: là số khối mỗi đồng vị.
Nếu x1, x2…: là phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị => x1 +x2 + ..+ xn = 100%
Nếu x1, x2 …: là số nguyên tử mỗi đồng vị => x1 +x2 + ..+ xn = tổng số nguyên tử.
2. Cấu hình electron nguyên tử
- CH e

bán bão hòa: (n-1)d5ns1
bão hòa: (n-1)d10ns1

- Số e độc thân Z= 11, 13, 17, 24, 26, 29

nguyên tố s, p, d


3. Bán kính nguyên tử
1 đvC=1u = 1,66.10-27kg =1,66.10-24g
1nm = 10-9m = 10-7cm.

1A0 = 10-10m = 10-8cm.
4
3

3
- Thể tích nguyên tử : V   r ; r là bán kính của nguyên tử.

- D

m
.
V

- Liên hệ giữa D vá V ta có cơng thức :

D

m
4
.3,14.r 3
3

4. Cơng thức oxit cao nhất, hợp chất với hidro
Nhóm
Oxit cao nhất
HC với H

CT hidroxit

IA
R2O
RH (r)
ROH

IIA
RO
RH2 (r)
R(OH)2

IIIA
R2O3
RH3 (r)
R(OH)3

IVA
RO2
RH4 (k)
H2RO3

tương ứng

VA
R2O5
RH3 (k)
HRO3

VIA

RO3
RH2 (k)
H2RO4

H3RO4

5. Ion
Sự hình thành cation: M 

Ma+

+ ae (a=1,2,3)

(p, n, e) (p, n, e-a)
Sự hình thành anion:

X + ae
(p,n,e)

 Xa-

(a=1,2,3)

(p,n,e+a)

II. Bài tập áp dụng
Câu 1: Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron lớp ngồi cùng (n = 3) tương
ứng là: ns1, ns2np1 và ns2np5

VIIA

R2O7
RH (k)
HRO4


a.Hãy xác định vị trí (Số thứ tự, nhóm, chu kỳ) của A, M, X trong bảng tuần hoàn.
b. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ :
A(OH)m + MXy → A1 ↓ + …
A1 ↓ + A(OH)m → A2 (tan) + …
A2 + HX + H2O → A1 ↓ + …
A1 + HX → A3 (tan) + …
Trong đó A, M, X là các ngun tố tìm thấy ở câu a
HD:
a.
A: 1s22s22p63s1: VT thuộc ơ 11, chu kì 3, nhóm IA (Na)
M: 1s22s22p63s23p1 : VT thuộc ơ 13, chu kì 3, nhóm IIIA (Al)
X: 1s22s22p63s23p5 : VT thuộc ơ 17, chu kì 3, nhóm VIIA (Cl)
b.
NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + HCl→ AlCl3 + H2O
Câu 2:
a, Hãy sắp xếp các nguyên tử và ion sau theo chiều tăng của số electron độc thân và
giải thích: Mg (z = 12), P(z = 15), Cr (z= 24), S(z = 16), K(z = 19), Fe 3+(z = 26), Fe(z
= 26)
b. Hợp chất ion A được tạo nên từ cation M2+ và anion X2-. Trong phân tử A tổng số
hạt proton, nơtron và electron là 84 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 28. Số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn trong X2-là 20 hạt. Xác định
số khối, số hiệu nguyên tử của M, X và công thức phân tử của A.

HD:
a,Xác định số e độc thân của các nguyên tử và ion bằng cách biểu diễn các e trên obitan
nguyên tử:


Mg

P

(Z= 12) (Z = 15)
3
ứ tự: Mg, 0

Cr

S

K

Fe3+

Fe

(Z= 24) (Z = 16) (Z = 19) (Z = 26) (Z = 26)
6
2
1
5
4


Th
K,

S, P, Fe, Fe3+, Cr
b, -Hợp chất A được tạo thành từ cation M2+ và anion X2- nên có CTPT là MX
Giả sử số proton và số electron của M và X trong A lần lượt là z 1, n1 và z2, n2
- Theo đề bài ta có hệ pt:
2z1 + n1 + 2z2 + n2 = 84
2z1 + 2z2 – (n1+ n2) = 28
2z2 – 2 – ( 2z1 + 2) = 20
� z1 = 20, n1 = 20, z2 = 8, n2 = 8

- M là Ca : z= 20, A = 40
X là O: z= 8, A = 16
=>A là CaO.
Câu 3: X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bản tuần hồn có tổng điện
tích hạt nhân là 90 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B.
b) Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và giải
thích?
c. sắp xếp (có giải thích ) các hạt vi mô cho dưới đây theo chiều giảm dần bán kính hạt :
Rb+ (Z=37),Y3+ (Z=39),Kr ( Z= 39),Br(Z =35),Se2- (Z= 34), Sr2+ (Z=38)
HD:
a,Gọi Z là số đơn vị điện tích hạt nhân của X  Số đơn vị điện tích hạt nhân của Y,R,A,B
lần lượt là Z+1; Z+2 ; Z+3 ;Z+4;
 Z+ Z+1+ Z+2 + Z+3 +Z+4= 90  Z=16

Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân của X,Y, R, A, B lần lượt là: 16,17,18,19,20
b, S +2e  S2Cl +1e  ClK  K+ +1e
Ca  Ca2+ +2e

 Các ion S2- ; Cl- ; K+; Ca2+ đều có 18e  Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6.


S2- ; Cl- ;Ar ; K+; Ca2+ đều có cấu hình e như nhau nên bán kính phụ thuộc điện tích hạt
nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính càng nhỏ  RS

2

R



Cl

 R  R   R 2
Ar
K
Ca

Câu 4: Hợp chất Z được tạo bởi hai ngun tố M, R có cơng thức M3R trong đó R chiếm
6,67% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử của M có n = p + 4, cịn trong hạt nhân của R
có p’ = n’, trong đó n, p, n’, p’ là số nơtron và proton tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số
hạt proton trong phân tử Z là 84.
Xác định công thức phân tử của Z?
HD:

Theo đề bài:
%mR 

MR

AR
n,  p,
1


=
,
,
3M M  M R 3A M  A R
3(n p)  (n  p ) 15

Tổng số proton trong Z là
Giải 4 PT trên ta được:

(1)

n=p+4

(2)

n , = p,

(3)

3p + p’ = 84.

(4)

n, = p, = 6 � R là cacbon (C)
n = 30, p = 26 � M là sắt (Fe)

Công thức phân tử của Z là Fe3C (hợp chất xementit)

Câu 5: Nguyên tố R ở chu kì 4 trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học. Trong một
ion phổ biến sinh ra từ nguyên tử R có các đặc điểm sau: Số electron trên phân lớp p gấp
đôi số electron trên phân lớp s; số electron của lớp ngoài cùng hơn số electron trên phân
lớp p là 2.
1. Xác định R. Viết cấu hình electron của nguyên tử R
2. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hồn. Giải thích?
HD:
Vì ngun tố R ở chu kì 4 nên trong nguyên tử R có phân lớp 4s. Từ đây ta
có 2 trường hợp của ion
sinh ra từ nguyên tử R.
TH1: Trong ion sinh ra từ nguyên tử R có phân lớp 4s 2. Khi đó R là phi kim suy
ra cấu hình electron


của ion đó là(ion âm): 1s22s22p63s23p64s24p6. Suy ra số electron trên phân lớp s là 8;
số electron trên
phân lớp p là 18 (loại)
TH2: Trong ion sinh ra từ nguyên tử R khơng có phân lớp 4s.
Suy ra số electron trên phân lớp s là 2.3 = 6 (gồm 1s2; 2s2; 3s2)
Suy ra số electron trên phân lớp p là 2.6 = 12 (gồm 2p6 ;3p6)
Suy ra cấu hình electron của ion sinh ra từ R có dạng: 1s22s22p63s23p6...
Suy ra số electron lớp ngoài cùng của ion là: 12+ 2 = 14
Suy ra cấu hình electron của ion đó là: 1s22s22p63s23p63d6 (Ứng với ion Fe2+)
Suy ra R là sắt (Fe).
Cấu hình electron của nguyên tử Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2
Vị trí của R trong bảng tuần hồn: Thuộc ơ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 6: A, B, C là ba kim loại kế tiếp nhau trong cùng một chu kì (theo thứ tự từ trái
sang phải trong chu kì) có tổng số khối trong các nguyên tử chúng là 74.

a. Xác định A, B, C.
b. Hỗn hợp X gồm (A, B, C). Tiến hành 3 thí nghiệm sau: (1) hồ tan (m) gam X vào
nước dư thu đựơc V lít khí; (2) hồ tan (m) gam X vào dung dịch NaOH dư thu được
7V/4 lít khí ; (3) hồ tan (m) gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V/4 lít khí. Biết
các thể tích khí đều được đo ở đktc và coi như B không tác dụng với nước và kiềm.
b1. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong X?
b2. Áp dụng: cho V = 2,24. Tính m?
HD:

Gọi Z1 là số electron của nguyên tử A
� Số electron của nguyên tử B, C lần lượt là Z1+1, Z1+2

Gọi N1, N2, N3, lần lượt là số nơtron của nguyên tử A, B, C
Vì tổng số khối của các nguyên tử A, B, C là 74 nên ta có phương trình:
(Z1+N1) + (Z1+1+N2) + (Z1+2+N3) = 74
Mặt khác ta có:

(1)

Đối với các ngun tố hóa học có Z �82 ta ln có: Z �N �1,5Z . Thay vào (1) ta có:
(Z1+Z1) + (Z1+1+Z1+1) + (Z1+2+Z1+2) �74


� 6Z1 �68

� Z1 �11,3

(*)

(Z1+1,5Z1) + (Z1+1+1,5Z1+1,5) + (Z1+2+1,5Z1+1,5.2) �74

� 7,5Z1 �68

� Z1 �8,9
Từ (*) và (**) ta suy ra 8,9 �Z1 �11,3

(**)

Với Z1 là số nguyên � Z1 = 9; 10; 11
Mà A, B, C là các kim loại � Z1 = 11 (Na)
Vậy A, B, C lần lượt là các kim loại Natri (Na); Magie (Mg); Nhôm (Al)
Ta có nhận xét:
Vì thể tích khí thốt ra ở thí nghiệm (2) nhiều hơn ở thí nghiệm (1) chứng tỏ ở thí
nghiệm (1) nhơm phải đang cịn dư. Và sự chênh lệch thể tích khí ở thí nghiệm (1) và (2) là
do Al dư ơ thí nghiệm (1).
Chênh lệch thể tích khí ở thí nghiệm (2) và (3) là do Mg
Ta có các phản ứng xảy ra ở cả 3 thí nghiệm:
ở thí nghiệm (1) và (2): 2Na + 2H2O � 2NaOH + H2
2Al + 2 NaOH + 2H2O � 2NaAlO2 + 3H2
ở thí nghiệm (3) :

2Na + 2HCl � 2NaCl + H2
2Al + 6HCl � 2AlCl3 + 3H2

(1*)
(2*)
(3*)
(4*)

Mg + 2HCl � MgCl2 + H2
(5*)

Giả sử số mol khí thốt ra ở thí nghiệm (1) là x thì số mol khí thốt ra ở các thí nghiệm (2)
và (3) lần lượt là 7x/4 và 9x/4
Vì ở thí nghiệm (1) Al dư nên NaOH hết nên ta cộng (1*) với (2*) ta có:
2Na + 2Al + 4H2O � 2NaAlO2 + 4H2
� số mol Na bằng ½ số mol H2 ở thí nghiệm (1) = x/2

Xét thí nghiệm (2) ta có:
Số mol Na = x/2 suy ra số mol H2 do Na sinh ra bằng x/4
Tổng số mol H2 là 7x/4
Suy ra số mol H2 do Al sinh ra là (7x/4) - (x/4) = 3x/2 � số mol Al = x
Số mol Mg bằng số mol khí chênh lệnh của thí nghiệm (2) và (3)
Suy ra số mol Mg = (9x/4)-(7x/4) = x/2
Như vậy trong hỗn hợp X gồm có các kim loại với tỉ lệ mol là:
Na: Mg: Al = 1:1:2
Suy ra % khối lượng của mỗi kim loại trong X là:
%mNa =

23.1
.100% = 22,77 (%)
23.1  27.2  24.1


%mMg =

24.1
.100% = 23,76 (%)
23.1  27.2  24.1

%mAl = 53,47%
Áp dụng: V = 2,24 � x = 0,1 � số mol Na = 0,05 mol

Vậy giá trị của m là: m = 0,05.23 + 0,1.27+ 0,05.24 = 5,05 gam
Câu 7:
1. Hợp chất A được tạo thành từ cation X + và anion Y−. Phân tử A chứa 9 nguyên tử,
gồm 3 nguyên tố phi kim, tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số
proton trong A là 42 và trong ion Y − chứa 2 ngun tố cùng chu kỳ, thuộc hai phân
nhón chính liên tiếp. Xác định cơng thức hố học và gọi tên A.
2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần
lượt là 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MX a tổng số hạt proton trong phân tử của
hợp chất MXa bằng 77. Xác định công thức phân tử MXa.
HD:
1. Số proton trung bình của 3 nguyên tố Z 

42
 4, 67
9

 Phải có một nguyên tố phi kim Z < 4,67  H (hidro)
 Hai phi kim còn lại có trong Y- ở một chu kì và hai phân nhóm chính liên tiếp nên
số proton tương ứng Z và Z + 1
Xét 3 trường hợp:
- A có 2 nguyên tử H: Hoặc 2 + 3Z + 4(Z + 1) = 42  Z=
Hoặc 2 + 4Z + 3(Z + 1) = 42  Z=

36
(loại)
7

37
(loại)
7


- A có 3 nguyên tử H : Hoặc 3 + 2Z + 4(Z + 1) = 42  Z=
Hoặc 3 + 4Z + 2(Z + 1) = 42  Z=

35
(loại)
6

37
(loại)
6

- A có 4 nguyên tử H: Hoặc 4 + 3Z + 2(Z + 1) = 42  Z=

36
(loại)
5

Hoặc 4 + 2Z + 3(Z + 1) = 42  Z= 7 (nhận) - nguyên tố nitơ
 Z + 1 = 8 (nguyên tố oxi)  A: H4N2O3 hay NH4NO3 (Amoni nitrat)


2. Gọi p, n, e là số hạt cơ bản của X ( p, n, e nguyên dương)
Có: 2p + n = 52 � n = 52 -2p
Ta ln có p �n �1,524p � p �52-2p �1,524p � 14,75 �p �17,33.
Vì p nguyên � p = 15, 16, 17.
Cấu hình electron của X là: p = 15: 1s22s22p63s23p3
p = 16: 1s22s22p63s23p4
p = 17: 1s22s22p63s23p5
Trong hợp chất X có số oxi hóa bằng -1 => X là Cl hoặc S

Gọi p’; n’; e’ là số hạt cơ bản của M.
Tương tự ta có n’ = 82-2p’ � 3p’ �82 �3,524p’
* Xét X là Cl:
Trong MXa có 77 hạt proton � p’ + 17.a = 77 � p’ = 77-17a �

82
82
�77  17.a �
3,5
3

� 2,92 �a �3,16

Vì a nguyên � a = 3. Vậy p’ = 26. Do đó M là Fe.
* Xét X là S: Tính tương tự như trên khơng ra nghiệm thỏa mãn (loại)

Câu 8: Chất X có cơng thức phân tử ABC (với A, B, C là kí hiệu của 3 nguyên tố).
Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 22, hiệu số khối giữa B và C gấp 10
lần số khối của A, tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A.
a. Tìm cơng thức phân tử của X, viết cơng thức cấu tạo, cơng thức electron của X.
b. So sánh có giải thích tính axit của các chất: ABC, ABC2, ABC3, ABC4.
Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22,
30
vậy tổng số khối là 56
Ta có hệ
AA + AB + AC = 56
AB – AC = 10 AA


ZA + ZB + ZC = 26 (*) , NA + NB + NC =


AB + AC = 27 AA
giải hệ được AA = 2 => A là H (z=1)
AC = 17, từ đk bền của nguyên tử 1≤ N/Z ≤1,5
→ C là O ( z=8) → ZB= 17 (Cl)
a. X là HClO , CTCT H-O-Cl
b. Tính axit: HClO < HClO2Khi điện tích của nguyên tử Cl càng lớn thì liên kết O – H càng phân cực mạnh, khi đó H
càng linh động và tính axit càng mạnh
Câu 9: Hợp chất A tạo thành từ cation R+ và anion X2- . Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong R+ là 11, tổng số electron trong X2- là 50.
a. Xác định công thức phân tử và gọi tên A, biết hai nguyên tố trong X2- thuộc cùng một
nhóm A, ở hai chu kỳ kế tiếp.
b. VIết CTCT của A, và cho biết các kiểu liên kết hóa học trong phân tử A.
HD:
Cation R+ do 5 nguyên tử tạo nên có số proton là 11
Vậy số proton trung bình là

= 2,2.

Vậy trong R+ có 1 ngun tó có số proton = 1 ( nếu bằng 2 là He khí trơ )
Ngun tố này là H, có hóa trị 1. R+ là

Vậy M là N. R+ là

số proton của M là 11 – 4 = 7.

( 1 điểm )


Anion X2- tạo nên từ 5 nguyên tử tổng số e là 50, vậy các nguyên tố tạo nên từ X2thuộc chu kì nhỏ. X2- là

ta có.

Vậy cơng thức phân tử của A là (NH4)2SO4.
Công thức cấu tạo A


O

O
S

O

O

Liên kết hóa học trong A :
Liên kết ion giữa



Liên kết cộng hóa trị giữa N và H, S và O
Liên Kết cho nhận giữa S và O, N và 1 nguyên tử H.
Câu 10: Hợp chất M được tạo thành từ anion Y3- và cation X+, cả hai ion đều được tạo
thành từ 5 nguyên tử của hai nguyên tố. A là một nguyên tố có trong X+ có hoá trị âm là a, B là một nguyên tố có trong Y3-. Trong các hợp chất, A và B đều có hố trị dương cao

MY
MX


3

nhất là a+2. Khối lượng phân tử của M bằng 149. trong đó.

 5 .Hãy xác lập


công thức phân tử của M.
HD:
Công thức tổng quát h/c: YX3
PTK R=3MX+ MY = 149 mà MY > 5. MX
Vậy 8MX< 149 =>MX < 18,625.
Do X tạo bởi 5 nguyên tử của 2 nguyên tố nên M<3,725=>X+ có H
Nguyên tố A còn lại trong X phải là phi kim (MA>MC = 12) vậy trong X+ chỉ có 1
ngtử A.
=>Cơng thức X+ phải là : (AH4 )+
Số oxi hóa của A trong X+ là -3 =>a = 3.
A, B đều có oxi hóa dương cao nhất là +(a+2) = +5 vậy A, B thuộc nhóm VA.
Vì MX < 18,625=> MA < 14,625 =>A chỉ có thể là N
=>X+ là NH4+
Thay MX = 18=>MY = 95. Ion Y3− có dạng [BxDy] 3−
Có hệ : 5.x + n.y = -3 (số oxi hóa của D là : +n) và x + y = 5
Cặp nghiệm phù hợp : x = 1 ; y = 4 và n = 2


Vậy 4MD+MB = 95
Do B thuộc VA nên thử các nghiệm : MB = 31 (P)=> MD = 16 (O)
Vậy Y3− là (PO4)3−
=>R là (NH4)3PO4

Câu 11: Hợp chất A có cơng thức là MX x, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là
kim loại, X là phi kim ở chu kỳ 3. Biết trong hạt nhân nguyên tử của M có: n – p = 4, của
X có n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và proton). Tổng số proton trong MXx là 58.
1. Xác định MXx ?
2. Hoà tan 1,2 gam A hoàn toàn vừa đủ trong dung dịch HNO 3 0,36M thì thu được V lít
khí màu nâu đỏ (đktc) và dung dịch B làm quỳ tím hố đỏ. Hãy xác định giá trị V và thể
tích dung dịch HNO3 cần dùng.
HD:
1. Xác định MXx ?
- Trong M có: n – p =4  n = p + 4
- Trong X có: n’ = p’
- Do electron có khối lượng khơng đáng kể nên: M = 2p + 4 (1)
X = x.2p’
(1), (2) �

2p  4 46, 67 7

 � 7p ' x  8p  16
x.2p ' 53,33 8

(2)

(3)

- Theo đề bài: p’x + p = 58

(4)

- Giải (3), (4)  p’x = 32, p = 26, n = 30
p = 26 nên M là Fe.

- Do x thuộc số nguyên dương:
Biện luận:
x
p’
Kết

1
32
Loại

luận
X = 2, p’ = 16 nên X là S.
Vậy công thức của A là FeS2

2
16
Nhận

3
10,7
Loại

4...
8
Loại


Câu 12: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là
kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của
X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hịa hồn tồn 50 gam dung dịch A

16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y?
HD:
Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH
Ta có :

Y 35,323

 Y 9,284 (loại do khơng có nghiệm thích hợp)
17 64,677

Trường hợp 2 : Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4
Ta có :

Y 35,323

 Y 35,5 , vậy Y là nguyên tố clo (Cl).
65 64,677

B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH
16,8
mA 
50 gam 8,4 gam
100

XOH + HClO4  XClO4 + H2O
 n A n HClO 4 0,15 L 1 mol / L 0,15 mol
 M X  17 gam / mol 

8,4 gam

0,15 mol

 MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali (K).

Câu 13: Hợp chất X được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p6.
Trong một phân tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron là 164.
a) Hãy xác định X.
b) Hòa tan chất X ở trên vào nước được dung dịch A làm q tím hóa xanh. Xác định
công thức đúng của X và viết PTHH của các phản ứng xẩy ra khi cho dung dịch A đến
dư lần lượt vào từng dung dịch FeCl3, AlCl3, MgCl2 riêng biệt.
HD:
Gọi P là số proton trong X, N là số nơtron trong X
Giả sử trong X có a ion


Ta có:

2P + N = 164
N
1 � �1,5
P

Các ion tạo thành X đều có cấu hình electron của Ar => số proton trong X = 18a (hạt)
=>

164
164
�a �
3,5.18
3.18


 2, 6 �a �3, 03 . Với a là số nguyên => a = 3


X có dạng M2X  K2S
Hoặc MX2  CaCl2

2. Cho X vào H2O được dung dịch xanh quỳ tím => X là K2S
K2S ��
� 2K+

+ S2 –

S2 - + H2O ��
� HS – + OH –
Các phương trình:
3K2S + 2FeCl3 ��
� 6KCl + 2FeS + S↓
3K2S + 2AlCl3 + 6H2O ��
� 6KCl + 2Al(OH)3↓ + 3H2S
K2S + MgCl2 + 2H2O ��
� 2KCl + Mg(OH)2↓ + H2S
Câu 14:
1) Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt
mang điện của Y là 12.
a) Hãy xác định kí hiệu hố học của X, Y và công thức phân tử XY2 .
b) Viết cấu hình electron của các ion X 3 và Y 2
2) Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ % khối lượng của R trong oxit cao nhất và % khối
lượng của R trong hợp chất khí với hiđro bằng 0,399. Cho 22,4 gam một kim loại M

chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì được 65 gam muối. Tìm cơng thức hóa
học của muối tạo ra.
HD:
1) Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là ZY ; số nơtron (hạt không mang
điện) của X là NX , Y là NY . Với XY2 , ta có các phương trình:


2 ZX + 4 ZY + Nx + 2NY = 178

(1)

2ZX + 4 ZY  Nx  2 NY = 54

(2)

4ZY  2 ZX = 12

(3)

=>

ZY = 16 ; Zx = 26

Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2
Cấu hình electron S 2 là: 1s22s22p63s23p6
Cầu hình electron Fe 3 1s22s22p63s23p63d5
2) a) Xác định vị trí dựa vào cấu hình electron:
2ZX  N X  60 ; ZX  N X � Z X  20 ,

X là canxi (Ca), cấu hình electron của 20Ca : [Ar] 4s2

Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p5 hay [Ne] 3s2 3p5 Y là Cl
Theo giả thiết thì Z chính là crom, cấu hình electron của 24Cr : [Ar] 3d5 4s1
Ca
Cl
Cr

STT
20
17
24

Chu kỳ nguyên tố
4
3
4

Nhóm ngun tố
IIA
VIIA
VIB

b) Trật tự tăng dần bán kính ngun tử: R Ca  R Cl  R Ca
2



Bán kính nguyên tử tỉ lệ với thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với số đơn vị điện
tích hạt nhân của ngun tử đó. Bán kính ion Ca 2+ nhỏ hơn Cl- do có cùng số lớp electron
(n = 3), nhưng điện tích hạt nhân Ca 2+ (Z = 20) lớn hơn Cl - (Z = 17). Bán kính nguyên tử
Ca lớn nhất do có số lớp electron lớn nhất (n = 4).

3) Gọi x là hóa trị cao nhất của R với oxi (trong oxit). Suy ra oxit cao nhất có dạng R 2Oa
(a lẻ); ROa/2 (a chẵn); hợp chất khí với hiddro có dạng RH(8-a).
Theo bài ra, ta có:
* Trường hợp 1: nếu a lẻ R2Oa
2R
R
:
0,399
2 R  16a R  8  a
 2 R  16  2a 0,798R  6,384a
 1,202R = 8,384a -16


Ta có bảng:
a
R
* Trường hợp 2: nếu a chẵn ROa/2

7
35,5 (Cl)

5
21,56 (loại)

Làm tương tự khơng có giá trị nào thỏa mãn.
* Xác định kim loại M:
2M

+ nCl2  2MCln


Theo định luật bảo toàn khối lượng m M + m Cl = m muối
2

m Cl = m muối - m M = 65 – 22,4 = 42,6 (g)
2

 n Cl2 = 42,6/71 = 0,6 (mol)


0,6.2 22,4
 M = 18,667n

n
M

Ta có bảng:
n
M
Kết luận
Vậy công thức của muối là FeCl3.

1
18,667
Loại

2
37,334
Loại

3

56 (Fe)
thỏa mãn

Câu 15: Phân tử X được tạo thành từ 8 nguyên tử của 4 nguyên tố phi kim. Tổng số hạt
mang điện của X bằng 64. Trong X có ba nguyên tố thuộc cùng một chu kì và số hạt
proton của nguyên tố có Z lớn nhất nhỏ hơn tổng số proton của các nguyên tố còn lại là
16. Số nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số ngun tử của các ngun tố
cịn lại. Xác định cơng thức của X.
HD:
Gọi c ng thức của X : aBbCcDd
 aZA + bZB + cZC + dZD = 32 a + b + c + d = 8. giả sử: ZA< ZB< ZC< ZD
 a = b + c + d dZD = aZA + bZB + cZC -16
 a = 4; dZD = 8  d = 1 và ZD = 8 (O)
 4ZA + bZB + cZC = 24.
B, C, D thuộc cùng một chu kì và thuộc chu kì 2ZC>ZB5
 ZA< 13/4= 3,25


 ZA = 1(H); ZA = 2 (He: Khí hiếm); ZA = 3(Li: Kim loại).
 b + c = 3 và bZB + cZC = 20.
Trường hợp 1: b=2, c=1  2ZB + ZC = 20  ZB=7; ZC=6 loại vì ZBTrường hợp 2: b=1, c=2  ZB + 2ZC = 20  ZB=6(C); ZC=7 (N) thỏa mãn
Công thức của X: H4CN2O hay (NH2)2CO (ure)
Câu 16: Hợp chất X được tạo thành từ 10 nguyên tử của 4 nguyên tố. Tổng số hạt mang
điện của X bằng 84. Trong X có ba ngun tố thuộc cùng một chu kì và số hạt proton của
nguyên tố có Z lớn nhất lớn hơn tổng số proton của các nguyên tố còn lại là 6 đơn vị. Số
nguyên tử của nguyên tố có Z nhỏ nhất bằng tổng số nguyên tử của các ngun tố cịn lại.
1. Xác định cơng thức của X.
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra theo gợi ý sau.
X + NaOH (dư) ��

� khí A1
X + HCl (dư) ��
� khí B1
0

t ,p
A1 + B1 ��



HD:
1. Gọi cơng thức của X : AaBbCcDd
=>

aZA + bZB + cZC + dZD = 42
a + b + c + d = 10

giả sử: ZA < ZB < ZC < ZD
=>

a=b+c+d
dZD = aZA + bZB + cZC + 6

=> a = 5; dZD = 24
=> 5ZA + bZB + cZC = 18
=> ZA <

18
 2,57 => ZA = 1 ( H); ZA = 2 (He : loại)
7


=> A, B, C thuộc cùng một chu kì và thuộc chu kì II.
Mà dZD = 24 => d = 3 và ZD = 8 ( O)
=> b = c = 1 và ZB + ZC = 13
=> ZB = 6 (cacbon); ZC = 7 (N)
Công thức của X: H5CNO3 hay NH4HCO3


2. phương trình phản ứng.
NH4HCO3 + 2NaOH ��
� Na2CO3 + NH3 + H2O
NH4HCO3 + HCl ��
� NH4Cl + H2O + CO2
0

t ,p
2NH3 + CO2 ��

� (NH2)2CO + H2O

III. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho biết trong các nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, các electron có mức năng
lượng cao nhất được xếp vào các phân lớp để có cấu hình là: 2p3 (X); 4s1 (Y) và 3d1 (Z).
Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y, Z. X, Y, Z là nguyên tố kim loại hay phi kim?
Câu 2: Một hợp chất có cơng thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M
là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân
của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58.
1. Xác định tên nguyên tố, số khối của M, số thứ tự A trong bảng tuần hồn.
2. Hồn thành các phương trình hóa học:
0


a. MXx + O2 t  M2O3 + XO2
0

b. MXx + HNO3 t  M(NO3)3 + H2XO4 + NO2 + H2O
Câu 3: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X 3+ bằng 73. Trong X3+ số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 17.
a. Viết cấu hình electron của X, X2+, X3+.
b. Xác định vị trí ( ô, chu kỳ, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hồn. Giải thích.
Câu 4: Cấu hình electron ngồi cùng của nguyên tử của một nguyên tố X là 5p5. Tỷ số nơ
tron và điện tích hạt nhân bằng 1,3962. Số nơ tron của X bằng 3,7 lần số nơ tron của
nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y tác dụng với lượng dư X thì thu được
18,26 gam sản phẩm có cơng thức là XY. Hãy xác định điện tích hạt nhân Z của X và Y
và viết cấu hình electron của Y tìm được.

(ZX = 53 và ZY = 19)

Câu 5: Cho nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản có 11 electron thuộc các phân lớp p. X có
hai đồng vị hơn kém nhau hai nơtron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt mang điện gấp
1,7 lần hạt không mang điện.
a. Viết cấu hình electron của X.
b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.


c. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần % theo khối lượng của mỗi
đồng vị trong X tự nhiên biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 35,48. Coi NTK
có giá trị bằng số khối.
Câu 6:
a. Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của
Cl là 35,4886. Thành phần % khối lương của 35Cl trong KClOx là 19,0986% (K=39,

O=16). Tính giá trị của x
b: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, số hạt mang điện trong hạt
nhân bằng số hạt không mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron p. Nguyên
tử nguyên tố Z có 3 lớp electron và 1 electron độc thân. Viết cấu hình electron nguyên tử
của X, Y, Z và xác định vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hồn.
Câu 7: Hợp chất A có cơng thức MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong
hạt nhân của M có n – p = 4; của X có n’ = p’, trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và số
proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Viết kí hiệu nguyên tử của M, X và cấu hình
electron M 2+
Câu 8: Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ % khối lượng của R trong oxit cao nhất và %
khối lượng của R trong hợp chất khí với hiđro bằng 0,399. Cho 22,4 gam một kim loại
M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì được 65 gam muối. Tìm cơng thức
hóa học của muối tạo ra.
Câu 9:
a. Ngun tử X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3sx, ngun tử Y có cấu hình
electron lớp ngồi cùng là 4s 24py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử
bằng 9. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong
bảng HTTH.
b. Hợp chất A được tạo ra từ 4 nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y. Tổng số hạt mang
điện trong hạt nhân của các nguyên tử trong một phân tử A là 18. Nguyên tử của
nguyên tố Y có 4 electron ở phân lớp p. Xác định công thức phân tử của A.
Câu 10: Cho hợp chất MxRy trong đó M chiếm 52,94% về khối lượng. Biết x + y = 5.
Trong nguyên tử M số notron nhiều hơn số proton là 1. Trong nguyên tử R số notron
bằng số proton. Tổng số hạt proton, notron và electron trong X là 152. Xác định công
thức phân tử của X.


Câu 11: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân bằng số hạt
khơng mang điện. Ngun tử Y có 11electron p. Ngun tử Z có 4 lớp e và 6e độc thân.
Xác định X, Y, Z trong BTH.

So sánh bán kính nguyên tử của X, X2+ và Y-. Giải thích.
ĐS: Ca, Cl, Cr
Câu 12: Một hợp chất A có cơng thức MX 2. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p, n, e
bằng 241, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số khối
của M nhiều hơn số khối của X là 121. Tổng số hạt p, n, e trong ion M 2+ nhiều hơn
trong ion X 22 là 141 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử MX 2
Câu 13: Phân mức năng lượng cao nhất của 2 nguyên tố lần lượt là 3dx và 3py. Cho biết
x + y = 10. Hạt nhân nguyên tử Y có số proton bằng số notron.
a. Viết cấu hình e của nguyên tử X, Y và xác định X, Y
b. Hợp chất A tạo bởi X và Y có tổng số hạt proton trong phân tử là 58, viết phương
trình ion biểu diễn q trình hịa tan A bằng dung dịch HNO3, biết rằng trong phản ứng
Y bị oxi hóa tới mức cao nhất và chỉ làm thốt ra khí NO duy nhất.
Câu 13: Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y3 − , mỗi ion đều do 5 nguyên tử
của hai nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số proton trong X+ là 11 và trong Y3 − là 47. Hai
nguyên tố trong Y3 − thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hồn và có số thứ
tự cách nhau 7 đơn vị.
a) Hãy xác định công thức phân tử của M.
b) Mô tả bản chất các kiên kết trong phân tử M.
Câu 14:
a. Ba nguyên tố X ,Y, Z trong cùng một chu kỳ có tổng số hiệu nguyên tử là 39 .Số hiệu
nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của ba
nguyên tố này hầu như không phản ứng với nước ở điều kiện thường .
- Hãy xác định vị trí của các ngun tố đó trong bảng tuần hồn ?
- So sánh độ âm điện ,bán kính ngun tử của các ngun tố đó ?
- So sánh tính bazo của các hiđroxit tương ứng ?
b. Nguyên tử của nguyên tố A có 2 electron độc thân trên phân lớp p thuộc lớp L. Hỏi A là
nguyên tố nào trong Bảng tuần hoàn?


c. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7. Viết cấu hình electron

nguyên tử của R. Xác định tên nguyên tố R.
d. Ion nào trong số các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Giải thích?
Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+
Câu 15:
1. Hợp chất A được tạo thành từ cation X + và anion Y2−. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2
nguyên tố tạo nên . Tổng số prôton trong X+ là 11, trong Y2− là 48 . Xác định công thức phân
tử , gọi tên A biết 2 nguyên tố trong Y 2− thuộc cùng một phân nhóm chính và 2 chu kỳ liên
tiếp
2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân
bằng số hạt không mang điện. Nguyên tử của nguyên tố Y có 11 electron p. Nguyên tử nguyên
tố Z có 4 lớp electron và 6 electron độc thân.
a)Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hồn.
b)So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y−.
3) Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi
hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.
a. Xác định R biết a:b=11:4.
b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.
Câu 16:
1. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của
Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các ngun tử Ca dạng hình cầu, có độ đặc khít
là 74% (cho Ca = 40,08).
2. Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối
lượng riêng của nguyên tử Natri theo g/cm 3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương
tâm khối và bán kính của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm (cho nguyên tử khối của Na là 23).
3. Kim loại crom có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối. Khối lượng riêng của kim loại
crom là 7,19 g/cm3, nguyên tử khối của crom là 52. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử
kim loại crom. Cho số Avôgađrô là N=6,022.1023
Câu 17.



×