Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Sử dụng phiên bản trò chơi cuộc đua kỳ thú trong bài ôn tập học kỳ 1 – sinh học 11 nhằm phát huy phẩm chất, năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.7 KB, 28 trang )

BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN

1. Lời giới thiệu.
Sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh hội nhập quốc tế
đòi hỏi làm thế nào để học sinh có thể làm chủ kiến thức, vận dụng kiến thức kỹ
năng để có thể giải quyết được những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống xung
quanh ? Lựa chọn nội dung kiến thức, thông tin như thế nào để đáp ứng được
điều đó? Và khi đã lựa chọn được những nội dung cần dạy thì làm thể nào để tổ
chức tốt những hoạt động học tập để cho người học tích cực, tự lực chiếm lĩnh
kiến thứcvề các nội dung đó.
Trong Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam (khóa XI) đã thông qua Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã xác định “Phát
triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người họ. “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và
đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển
phẩm chất, năng lực của người học”; “Đổi mới giáo dục từ tiếp cận nội dung
sang tiếp cận năng lực”, qua đó góp phần đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và
đào tạo.
Theo đó, việc đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) theo định hướng
phát triển năng lực người học là một trong những nhiệm vụ cần thiết và quan
trọng trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay. Để học sinh học tập tích cực,
chủ động lĩnh hội kiến thức trong giờ học thì địi hỏi phải có sự tập trung và
hứng thú. Đối tượng học sinh THPT ngày nay, với sự bùng nổ thông tin truyền
thông, tâm lí lứa tuổi, việc tập trung gặp rất nhiều khó khăn.
Một trong những cách giúp học sinh ở lứa tuổi này tập trung và tham gia
tích cực, chủ động trong các giờ học là cho học sinh tham gia vào các hoạt động
học tập, các trò chơi, đặc biệt là các trị chơi phổ biến trên truyền hình. Các trị


chơi có sự lồng ghép kiến thức liên quan đến mơn học sẽ có tác dụng tốt cho học
1


sinh trong việc tích cực học tập, từ đó thúc đẩy học sinh hành động áp dụng kiến
thức vào trong thực tiễn. Đặc biệt trong độ tuổi học sinh trung học phổ thông
này các em luôn muốn được thể hiện sự hiểu biết của mình trước bạn bè, thầy cơ
và gia đình.
Thực hiện văn bản số 3892/ BGDĐT- GDTrH về việc hướng dẫn nhiệm
vụ giáo dục trung học năm học 2019-2020 về việc nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện; Tiếp tục triển khai công văn số 4612/ BGD ĐT- DGTrH hướng dẫn
thực hiện chương trình giáo dục phổ thổng theo định hướng phát triển năng lực
và phẩm chất học sinh. Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học được chú
trọng; Xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường phát huy tính chủ
động, tích cực, tự học của học sinh thơng qua thiết kế tiến trình dạy học thành
các hoạt động để thực hiện cả trên lớp và ngoài lớp học; Chú trọng rèn luyện cho
học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu để tiếp nhận kiến thức mới thông
qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên
lớp cho học sinh trình bày, thảo luận, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả học
tập của mình; giáo viên tập hợp nhận xét đánh giá.
Với môn Sinh học là môn khoa học thực nghiệm có rất nhiều ứng dụng
nhưng đa số học sinh coi là mơn phụ ít được học sinh chú trọng; Đặc biệt trong
tiết ôn tập thường đem lại cảm giác buồn chán cho cả cơ và trị. Vì vậy tơi quyết
định chọn đề tài “ Sử dụng phiên bản trò chơi Cuộc đua kỳ thú trong bài: Ôn
tập học kỳ 1 – Sinh học 11 nhằm phát huy phẩm chất, năng lực học sinh”.
Qua sáng kiến này, tôi mong muốn không chỉ trang bị về kiến thức cho
học sinh mà học sinh cịn có nhiều cơ hội phát triển năng lực và phẩm chất góp
phần vào việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh, tạo tiền đề để học
sinh được vững bước vào cuộc sống, trở thành cơng dân tồn cầu trong tương
lai.

2. Tên sáng kiến:
Sử dụng phiên bản trò chơi Cuộc đua kỳ thú trong bài: Ôn tập học kỳ
1 – Sinh học 11 nhằm phát huy phẩm chất, năng lực học sinh”.
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Dương Thị Vĩnh Thạch.
- Địa chỉ: Trường PT DTNT cấp 2 – 3 Tỉnh Vĩnh Phúc.
2


- Số điện thoại: 0386850480
- Email:
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến.
Dương Thị Vĩnh Thạch.
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Sáng kiến được sử dụng trong giảng dạy, ngoại khóa, sinh hoạt chuyên
đề.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:
Tháng 12 năm 2019.
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:
7.1. Nội dung của sáng kiến:

3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .
1.1. Dạy học tích cực.
1.1.1 Khái niệm .
Dạy học tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước để chỉ
những phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo của người học. Phương pháp dạy học tích cực hướng tới việc

hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học, tức là đểphát
huy tính tích cực của người học chứ khơng phải là để phát huy tính tích cực của
người dạy.
1.1.2. Phương pháp dạy học tích cực.
Là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học chứa khơng phải
tập trung vào phát huy tính tích cực của người dạy.
ĐẶc trưng của phương pháp dạy học tích cực:
Daỵ học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh;
Dạy học thông qua chú trọng các phương pháp tự học;
Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác;
Kết hợp đánhgiá của thầy với đánh giá của trò.
1.2. Phương pháp trò chơi học tập.
1.2.1. Khái niệm.
Trị chơi là một loại hình hoạt động rất quen thuộc, gần gũi với mọi
người. Ở nhiều góc độ khác nhau trị chơi được định nghĩa riêng, có thể trị chơi
là một hoạt động tự nhiên cần thiết thoả mãn nhu cầu giải trí của con người hay
là một phương pháp thực hành hiệu nghiệm đối với việc hình thành nhân cách
và trí lực của HS. Theo quan điểm của Hà Nhật Thăng trong cuốn “Tổ chức hoạt
động vui chơi, nhằm phát triển tâm lực trí tuệ, thể lực cho học sinh”, trò chơi là
một hoạt động vui chơi mang một chủ đề, nội dung nhất định và có những quy
định mà người tham gia phải tuân thủ”.
Trò chơi học tập được hiểu một cách đơn giản là các trò chơi có nội dung
gắn với các hoạt động của HS nhằm giúp HS học tập trên lớp được hứng thú vui
vẻ hơn. Nội dung của trò chơi này là sự thi đấu về hoạt động trí tuệ nào đó như
sự chú ý, sự nhanh trí, sự tưởng tượng, sáng tạo.

4


Theo F.l.Frratkina cho rằng “Hành động chơi luôn là hành động giả định.

Hành động chơi mang tính khái qt, khơng bị giới hạn bởi cấu tạo của đồ vật”
vui chơi là hoạt động cần thiết, góp phần phát triển nhân cách con người ở mọi
lứa tuổi.
Trò chơi học tập là trị chơi có luật và những nội dung cho trước, là trò
chơi của sự nhận thức, hướng đến sự mở rộng, chính xác hố, hệ thống hóa các
biểu tượng đã có nhằm phát triển các năng lực trí tuệ, giáo dục lịng ham hiểu
biết của học sinh - trong đó nội dung học tập kết hợp với hình thức chơi.
1.2.2. Bản chất.
Có nguồn gốc tự nhiên và xã hội; thơng qua việc tổ chức hoạt động cho
học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh được hoạt động bằng cách
tự chơi trị chơi, trong đó mục đích của trò chơi truyền tải mục tiêu của bài học.
Luật chơi (cách chơi) thể hiện nội dung và phương pháp học đặc biệt là phương
pháp học tập có sự hợp tác và tự đánh giá.
1.2.3. Phân loại trị chơi học tập.
Có nhiều cách phân loại trò chơi học tập.
- Phân loại theo mục tiêu dạy học thì có: trị chơi hình thành kiến thức, trị
chơi hình thành thái độ, trị chơi hình thành hành vi, thói quen…
- Phân loại theo tiến trình bài học thì có: trị chơi khởi động, trị chơi hình
thành kiến thức và rèn kĩ năng, trị chơi ôn tập củng cố.
- Phân loại theo hình thức tổ chức thì có: trị chơi tập thể, trị chơi cá nhân,
trị chơi trong lớp, trị chơi ngồi lớp…
Theo Nguyễn Thị Bích Hồng (tạp trí Khoa học ĐH SPTP Hồ Chí Minh):
Trị chơi gồm ba loại: loại khởi động, loại kích thích học tập và loại khám phá tri
thức; Trong đó loại khám phá tri thức có tác dụng cao trong việc kích thích tính
tích cực của người học thực chất là phương pháp dạy học nêu vấn đề hoặc tạo
tình huống có vấn đề nhằm kích thích hoạt động học tập của học sinh.
1.2.4. Quy trình thực hiện một trị chơi.
Để thực hiện một trò chơi, người dạy cần phải thực hiện theo một qui
trình cụ thể như sau:
- Bước 1: Xây dựng thể lệ trị chơi. Thể lệ có thể dựa trên nguyên tắc đã

nêu, cũng có thể bỏ bớt hay bổ sung thêm tùy điều kiện thực tế.
5


- Bước 2: Lựa chọn nội dung, chủ đề cần tuyên truyền. Muốn xác định
được chủ đề thì phải trả lời câu hỏi: “Trò chơi đem đến cho học sinh kiến thức
mới gì? Hay khắc sâu nội dung gì mà giáo viên cần truyền tải, nhấn mạnh?”.
- Bước 3: Xây dựng hình thức và kết cấu câu hỏi.
- Bước 4: Thiết kế trò chơi trên phần mềm. Lựa chọn phần mềm thích
hợp, sao cho đảm bảo dễ thiết kế, dễ sửa chữa, hiệu chỉnh, giao diện đẹp. Phải
thiết kế sao cho thí sinh lựa chọn từ câu hỏi một cách ngẫu nhiên. Mỗi lần thí
sinh chọn câu hỏi nào thì câu đó đổi màu hoặc nhấp nháy đồng thời xuất hiện
nội dung gợi ý. Nếu học sinh trả lời đúng, đáp án sẽ được mở ra, ngược lại, câu
hỏi đó vẫn là bí mật nhưng màu sắc phải khác để thông báo với người chơi rằng
câu hỏi này đã được chọn. Nên thiết kế trên một trang màn hình. Cần thiết lập
hiệu ứng thời gian, chuông đồng hồ, chấm điểm để trò chơi thêm sinh động, gay
cấn và hấp dẫn hơn.
- Bước 5: Tổ chức trò chơi.
- Bước 6: Tổng kết và rút kinh nghiệm.
1.2.5. Trò chơi “ Cuộc đua kỳ thú’’.
Theo phiên bản gốc cuộc đua các cặp thi đấu tham gia nhiều chặng đua,
trong đó các đội phải di chuyển và hoàn thành nhiệm vụ để nhận được manh mối
dẫn dắt học đến các trạm tiếp theo. Đội chơi nào về đầu sẽ nhận được một món
q cịn đội về sau sẽ bị loại.
1.3. Phẩm chất.
Phẩm chất là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng mối quan hệ
giữa con người với con người. Phẩm chất được thể hiện thông qua cách
ứng xử của của con người đối với người khác cũng như đối với sự việc
trong cuộc sống.
Chương trình giáo dục phổ thơng sẽ hình thành và phát triển cho học

sinh 5 phẩm chất nền tảng giúp học sinh rèn luyện bản thân và hiểu được
những phẩm chất quý giá của dân tộc mình:
Yêu nước: Đây là truyền thống ngàn đời của dân tộc Việt Nam, được
xây dựng và bồi đắp qua các thời kỳ từ khi ông cha ta dựng nước vàgiữ
nước. Tình yêu đất nước được thể hiện qua tình yêu thiên nhiên, di sản, yêu
người dân đất nước mình; tự hào và bảo vệ những điều thiêng liêng đó.
6


Nhân ái: Nhân ái là biết yêu thương, đùm bọc mọi người; yêu cái
đẹp, yêu cái thiện; tôn trọng sự khác biệt; cảm thơng, độ lượng và sẵn lịng
giúp đỡ người khác.
Chăm chỉ: Đức tính chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt
tình tham gia cơng việc chung sẽ giúp các em rèn luyện, phát triển bản thân
để đạt được những thành công lớn lao trong tương lai.
Trung thực: Dù một người có giỏi đến đâu mà thiếu đi đức tính này
thì vẫn là kẻ vơ dụng.. Bởi thế nên ngay từ nhỏ, các học sinh cần được rèn
luyện tính thật thà, ngay thẳng và biết đứng ra bảo vệ lẽ phải.
Trách nhiệm: Chỉ khi một người có trách nhiệm với những gì mình
làm thì đó mới là khi họ trưởng thành và biết cống hiến sức mình cho một
xã hội tốt đẹp hơn.
1.4. Năng lực
Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành
động,giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay
cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kỉ xảo
và kinh nghiệm, cũng như sự sẵn sàng hành động.
Năng lực khơng phải là một thuộc tính đơn nhất. Đó là một tổng thể của
nhiều yếu tố có liên hệ tác động qua lại và hai đặc điểm phân biệt cơ bản của
năng lực là: tính vận dụng; tính có thể chuyển đổi và phát triển. Đó cũng chính
là các mục tiêu mà dạy và học tích cực muốn hướng tới.

Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
1.5. Năng lực đặc thù môn sinh học.
- Năng lực nhận thức kiến thức khoa học môn sinh học.
- Năng lực nghiên cứu khoa học.
- Năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống.
Phát triển năng lực người học là một vấn đề cấp thiết, giáo viên cần tạo
một môi trường, bối cảnh cụ thể để học sinh được thực hiện các hoạt động vận
7


cụng kiến thức, sử dụng kỹ năng và thể hiện thái độ, phát huy năng lực của
mình.
1.6. Đặc điểm mơn Sinh học.
Là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy
Lạp với bios là sự sống, và logos là mơn học). Nó là một nhánh của khoa học tự
nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau
và với mơi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ:
cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và lồi
tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).Sinh học bao hàm
nhiều ngành học khác nhau được xây dựng dựa trên những nguyên lý riêng.
Có 4 ngun lí tạo thành nền tảng cho sinh học hiện đại: lý thuyết tế bào,
tiến hóa, di truyền và cân bằng nội tại (homeostasis ). Các môn học này có mối
quan hệ qua lại với nhau, giúp ta hiểu về sự sống với các mức độ, phạm vi khác
nhau.
Sự ra đời của sinh học bắt đầu từ thế kỉ 19, khi các nhà khoa học tìm thấy
được các đặc điểm chung cơ bản giữa các loài. Ngày nay, sinh học trở thành một

môn học chuẩn và bắt buộc tại các trường học và Đại học trên khắp thế giới, và
rất nhiều bài báo được công bố hằng năm ở trên khắp các tạp chí chuyên ngành
về y và sinh.
Vì vậy khi giảng dạy mơn Sinh học địi hỏi giáo viên phải gắn liền kiến
thức với thực tiễn biến là thành quen, mọi cái đều được bắt đầu với câu hỏi Tại
sao?
Thực tế môn Sinh học đặc biệt là tiết ôn tập thường đem lại cho học sinh
những cảm giác tẻ nhạt, khó hiểu, buồn ngủ vì giáo viên chưa thực sự thay đổi
phương pháp để cho bài học của mình trở lên thú vị hơn.
Tiết ơn tập thường được bát đầu với các nội dung: Nhăcc lại bài cũ, đạt
câu hỏi cho học sinh trả lời nhưng thường là giáo viên sẽ thuyết trình.Khơng
đem lại hứng thú, say mê sáng tạo với khoa học.

8


CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC ÔN TẬP KIỂM TRA
HỌC KỲ 1

I. NỘI DUNG BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
* Học sinh nêu được:
Các khái niệm cơ bản đã được học về trao đổi vật chất và năng lượng ở thực vật,
động vật.
* Học sinh trình bàyđược:
- Các câu hỏi dạng ngắn liên quan đến bài học về trao đổi vật chất và năng
lượng ở thực vật, động vật.
* Học sinh vận dụng được:
- Trả lời các câu hỏi vận dụng thực tế.
2. Kỹ năng:

- Giao tiếp, tìm kiếm sự hỗ trợ, hợp tác...
3. Phẩm chất:
- Trung thực, chăm chỉ, thân ái, trách nhiệm...
4. Năng lực hướng tới:
- Giao tiếp hợp tác, Giải quyết vấn đề sáng tạo...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC.
Giáo viên:Chuẩn bịmật thư: nội dung các câu hỏi . Nhiệm vụ mà học sinh phải
thực hiện; Máy tính, điện thoại có kết nối 4G…
Học sinh: Điện thoại có kết nối 4G, bút, vở, Máy ảnh…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Khởi động.
1. Mục tiêu:
Giúp học sinh thay đổitrạng thái bắt đầu vào giờ học hứng khởi.
Chia nhóm học sinh vào 5 nhóm ngẫu nhiên.
2. Nội dung:
Giáo viên bật một bài hát và cho học sinh chơi trò chơi kết bạn.
3. Sản phẩm:
9


Học sinh được chia vào các nhóm ngẫu nhiên.
4. Tổ chức hoạt động:
Thể lệ:
Khi giáo viên hô: Kết bạn kết bạn.
Học sinh: Kết mấy kết mấy.
Giáo viên sẽ đưara số lượng người và kèm theo một yêu cầu, ví dụ kết 3
người hai chân, kết những người có màu sắc trên người...
Học sinh sẽ kết thành các nhóm khác nhau. Kết thúc trò chơi giáo viên sẽ
chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh.
Hoạt động 2: Ơn tập kiến thức – Luyện tập – Vận dụng qua trò chơi.

1. Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học về quá trình trao đổi vật chất
và năng lượng ở thực vật, động vật.
Học sinh tái hiện các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Giúp học sinh đồn kết sáng tạo trong q trình học tập bằng cách thay đổi
môi trường học tập từ trong lớp ra ngồi sân trường...
Học sinh có ý thức từ các việc nhỏ: Xếp xe đạp, giúp bác nhà bếp, tưới hoa,
nhổ cỏ.
Giúp học sinh hứng thú và sáng tạo , đồn kết trong việc tập luyện của các
đội nhóm...
2. Nội dung:
Sử dụng phiên bản trò chơi “ Cuộc đua kỳ thú”.
3. Sản phẩm:
Học sinh hoàn thành các nội dung kiến thức trong mật thư.
Chụp ảnh, quay video minh chứng về việc đã làm khi tham gia tại các trạm
đua: Nhảy dân vũ, tưới cây, xếp xe, dọn bếp ăn....
4. Tổ chức hoạt động:
Giáo viên thông qua thể lệ:
Cuộc đua gồm có 5 trạm:
Trạm 1: Cổng trường.
Trạm 2: Sân khấu.
10


Trạm 3: Bếp ăn.
Trạm 4: Thư viện ngoài trời.
Trạm 5: Vườn hoa.
Các đội sẽ xuất phát tại lớp học sau đó di chuyển tới các vị trí theo bốc thăm ngẫu
nhiên.
Tại mỗi trạm học sinh sẽ phải thực hiện một nhiệm vụ, sau khi hồn thành sẽ

nhận mật thư.
Sau đó các đội sẽ trả lời 6 câu hỏi ngắn trong mật thư trả lời đúng các đội sẽ
nhận tiếp mật thư để di chuyển đến vị trí tiếp theo; Nếu trả lời sai một câu hỏi ( lần
thứ nhất) thì sẽ bị chậm lại 10s, mỗi lần sau thì thời gian sẽ gấp đôi lên.
Khi thực hiện nhiệm vụ học sinh cần cập nhật thường xuyên về các hoạt
động của nhóm và đăng lên zalo bộ mơn của lớp.
Học sinh lắng nghe thể lệ và thảo luận lại những nội dung chưa hiểu.
Nội dung mật thư.

11


TRẠM 1. CỔNG TRƯỜNG.
CẢ ĐỘI DI CHUYỂN ĐẾN NƠI ĐỂ XE CỦA LỚP VÀ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ TIẾP THEO CỦA CÁC CON NHƯ SAU:
XẾP THẲNG HÀNG 6 CHIẾC XE ĐANG LỘN XỘN.
Nhớ chụp ảnh trước và sau khi thực hiện cơng việc.
Sau khi nhiệm vụ hồn thành các con gặp Bác bảo vệ để lấy MẬT THƯ.
CHÚC CÁC CON THÀNH CÔNG!
CHÚC MỪNG CÁC CON ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MẬT THƯ
Trạm 1- cổng trường.
TT

Câu hỏi

1

Nước và muối khoáng được hút bởi bộ phận nào?

2


Dịch mạch gỗ gồm thành phần nào?

3

Động lực của dịng mạch rây là gì?

4

Ngun tố nào tham gia cấu tạo nên các phân tử

Đáp án

protein, enzim, coenzim, ATP, axit nucleic..?
5

Quan sát bộ phận nào để quyết định việc bón phân?

6.

Nước và muối khoáng được hút bởi bộ phận nào?
Chúc mừng các con đã có đáp án đúng.

TT

Câu hỏi

1

Nước và muối khoáng được hút bởi bộ phận nào?


2

Dịch mạch gỗ gồm thành phần nào?

Đáp án
Tế bào lơng hút
Nước và ion
khống

3

Động lực của dịng mạch rây là gì?

Sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu

4

Nguyên tố nào tham gia cấu tạo nên các phân tử

Nito

protein, enzim, coenzim, ATP, axit nucleic..?
5

Quan sát bộ phận nào để quyết định việc bón phân?

Lá cây


6.

Nước và muối khống được hút bởi bộ phận nào?

Tế bào lơng hút

CẢ ĐỘI DI CHUYỂN ĐẾN SÂN KHẤU TẠI ĐÂY CẢ ĐỘI SẼ BIỂU DIỄN
MỘT TIẾT MỤC VĂN NGHỆ KHÔNG QUÁ 1 PHÚT.

12


Sau đó quay lại bằng video. Hồn thành nhiệm vụ các con lấy mật thư tại phòng
Giáo vụ.
CHÚC CÁC CON THÀNH CÔNG!
CHÚC MỪNG CÁC CON ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MẬT THƯ
Trạm 2- SÂN KHẤU.
TT

Đáp án

Câu hỏi

1

Cây Dứa thuộc nhóm thực vật nào?

2

Pha tối xảy ra ở đâu?


3

Oxi được hấp thụ qua q trình nào của
thực vật?

4

Q trình phân giải hiếu khí tạo ra bao
nhiêu ATP?

5

Trùng đế giày tiêu hóa bằng cơ chế nào?

6.

Dịch mạch gỗ gồm thành phần nào?
Chúc mừng các con đã có đáp án đúng.
Trạm 2- Sân khấu.

TT

Đáp án

Câu hỏi

1

Cây Dứa thuộc nhóm thực vật nào?


2

Pha tối xảy ra ở đâu?

3

Oxi được hấp thụ qua quá trình nào của

CAM
Chất nền
Hơ hấp

thực vật?
4

Q trình phân giải hiếu khí tạo ra bao

38

nhiêu ATP?
5

Trùng đế giày tiêu hóa bằng cơ chế nào?

6.

Dịch mạch gỗ gồm thành phần nào?

Nội bào

Nước và ion khoáng

CẢ ĐỘI DI CHUYỂN ĐẾN BẾP ĂN Ở ĐÂY CÁC CON SẼ LAU SẠCH HAI
BÀN ĂN.
Nhớ chụp ảnh trước và sau khi thực hiện cơng việc.
Hồn thành nhiệm vụ các con lấy mật thư tại CÔ CHÚ phụ trách bếp ăn.

13


CHÚC CÁC CON THÀNH CÔNG!
CHÚC MỪNG CÁC CON ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MẬT THƯ
Trạm 3- Bếp ăn
TT

Đáp án

Câu hỏi

1

Dạ dày Dê có mấy ngăn?

2

Ở ruột già xảy ra q trình tiêu hóa nào?

3

Động vật nào hơ hấp qua bề mặt cơ thể?


4

Bề mặt hơ hấp có đặc điểm gì?

5

Máy trợ tim có chức năng tương tự như bộ
phận nào trong hệ dẫn truyền tim?

6.

Động lực của dịng mạch rây là gì?
Chúc mừng các con đã có đáp án đúng.

TT

Đáp án

Câu hỏi

1

Dạ dày Dê có mấy ngăn?

2

Ở ruột già xảy ra quá trình tiêu hóa nào?

Cơ học


3

Động vật nào hơ hấp qua bề mặt cơ thể?

Động vật đơn bào

4

Bề mặt hô hấp có đặc điểm gì?

4

Rộng, mỏng, ẩm ướt,
nhiều mao mạch…

5

Máy trợ tim có chức năng tương tự như bộ

Nút xoang nhĩ

phận nào trong hệ dẫn truyền tim?
6.

Động lực của dòng mạch rây là gì?

Sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu


CẢ ĐỘI DI CHUYỂN ĐẾN THƯ VIỆN NGOÀI TRỜI Ở ĐÂY CÁC CON
NHỔ CỎ ( TƯỚI HOA) TẠI KHU VỰC ĐÓ
Nhớ chụp ảnh trước và sau khi thực hiện cơng việc.
Hồn thành nhiệm vụ các con lấy mật thư tại CÔ trực quản sinh.
CHÚC CÁC CON THÀNH CÔNG!

14


CHÚC MỪNG CÁC CON ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MẬT THƯ
Trạm 4- THƯ VIỆN NGOÀI TRỜI.
TT

Câu hỏi

1

Cây quấn quanh cọc rào là kiểu hướng động

Đáp án

nào
2

Tác nhân kích thích từ một phía sẽ gây ra hiện
tượng gì?

3

Thực vật C4 có hơ hấp sáng khơng?


4

Phổi điều hịa pH bằng cách nào?

5

Thận điều hịa PH bằng cách nào?

6

Nguyên tố nào tham gia cấu tạo nên các phân tử
protein, enzim, coenzim, ATP, axit nucleic..?
Chúc mừng các con đã có đáp án đúng.

TT

Câu hỏi

Đáp án

1

Cây quấn quanh cọc rào là kiểu hướng động

Tiếp xúc

nào
2


Tác nhân kích thích từ một phía sẽ gây ra hiện

Hướng động

tượng gì?
3

Thực vật C4 có hơ hấp sáng khơng?

Khơng

4

Phổi điều hịa pH bằng cách nào?

Thải CO2

5

Thận điều hòa PH bằng cách nào?

Thải H+, Hấp thu Na+

4

Nguyên tố nào tham gia cấu tạo nên các phân tử

Nito

protein, enzim, coenzim, ATP, axit nucleic..?

CẢ ĐỘI DI CHUYỂN ĐẾN BỒN HOA SÂN TRƯỜNG Ở ĐÂY CÁC CON
NHỔ CỎ 1 BỒN CÂY BẤT KỲ.
Nhớ chụp ảnh trước và sau khi thực hiện cơng việc.
Hồn thành nhiệm vụ các con lấy mật thư tại BẠN TRỢ LÝ.
CHÚC CÁC CON THÀNH CÔNG! CHÚC MỪNG CÁC CON ĐÃ NHẬN
ĐƯỢC MẬT THƯ

15


Trạm 5- VƯỜN HOA
TT

Đáp án

Câu hỏi

1

Kể tên các bộ phận của hệ tuần hoàn

2

Tại mao mạch máu chảy với tốc độ như thế
nào?

3

Sắp xếp vị trí mạch theo thứ tự giảm dần của
huyết áp?


4

Chu kỳ tim ở người kéo dài bao lâu

5

Nội mơi được duy trì bởi yếu tố nào?

6.

Quan sát bộ phận nào để quyết định việc bón
phân?
ĐÁP ÁN.

TT
1

Câu hỏi
Kể tên các bộ phận của hệ tuần hoàn

Đáp án
Tim, Mạch máu
(Động mạch, tĩnh
mạch, mao mạch)

2

Tại mao mạch máu chảy với tốc độ như thế nào?


3

Sắp xếp vị trí mạch theo thứ tự giảm dần của huyết

Động mạch, mao

áp?

mạch, tĩnh mạch

Chậm nhất

4

Chu kỳ tim ở người kéo dài bao lâu

0,8 giây

5

Nội mơi được duy trì bởi yếu tố nào?

Thận, gan..

6.

Quan sát bộ phận nào để quyết định việc bón phân?

Lá cây


CHÚC MỪNG CÁC CON ĐÃ HOÀN THÀNH CHẶNG ĐUA.
HÃY QUAY VỀ PHỊNG BỘ MƠN VÀ ƠN LẠI TỒN BỘ KIẾN THỨC MÀ
CÁC CON ĐÃ HỌC ĐƯỢC

16


Hoạt động 3: Nhận xét- dặn dò:
1. Mục tiêu:
Giúp học sinh tự đánh giá bản thân và đánh giá các bạn thơng qua trị chơi
trong giờ học.
2. Nội dung:
Giáo viên và học sinh nhận xét.
3. Sản phẩm:
Các tư liệu minh chứng.
4. Tổ chức hoạt động:
Giáo viên mời học sinh bất kỳ thuộc các đội chia sẻ cảm xúc khi học xong
bài.
Học sinh trình bày, thảo luận, thống nhất ý kiến chọn ra đội vơ địch, đội
có tình thần đồn kết, đội sáng tạo, đội được các trạm trưởng yêu quý….
Giáo viên nhận xét quá trình tham gia của họcsinh. Nhắc học sinh chuẩn
bị ôn tập thật tốt.

17


CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Đối tượng:
Học sinh khối 11 trường PT DTNT cấp 2+3 Vĩnh Phúc.
Cả hai lớp tôi đều sử dụng phương pháp này và tôi dánh giá dựa trên sự

tiến bộ của học sinh thể hiện qua bài kiểm tra đánh giá cuối kì HK 1 năm học
2020- 2021 so với bài kiểm tra giữa kì.
2. Nội dung kiểm tra.
Thơng qua bài kiểm tra học kỳ.
Đồng thời qua cảm nhận của học sinh.
3. Kết quả.
Từ kết quả điểm đánh giá giữa kì và cuổi kì ở phụ lục tơi có bảng làn điểm như
sau:
Bảng 1. Làn điểm đánh giá giữa kì và cuối kì
Làn điểm
Điểm

<5

5 ÷ 6,5

6,5 ÷ <8

>8

Điểm đánh giá giữa kì

8

34

23

10


Điểm đánh giá cuối kì

2

13

36

19

Từ Bảng 1 tơi vẽ được đồ thị 1.
40
35
30
25
ĐGGK

20

ĐGCK

15
10
5
0
<5

5- < 6,5

6,5-<8


>8

Đồ thị 1: Làn điểm đánh giá giữa kì và cuối kì.

18


Qua kết quả từ bảng 1 và đồ thị 1 tơi nhận thấy Khi sử dụng phương pháp
trị chơi phiên bản “ Cuộc đua kỳ thú” trong tiết ôn tập đã giúp cho hoc sinh
hứng khởi ghi nhớ kiến thức làm tăng điểm số hơn hẳn bài đánh giá giữa kì.
Khi sử dụng trị chơi điểm trung bình khơng chỉ tăng lên 0.7 điểm mà làn
điểm ở mức >8 cũng tăng 12% trong khi đó làn điểm < giảm 8%.
Như vậy có thể thấy khi thay đổi phương pháp dạy học đặc biệt là sử dụng
trò chơi học tập đã đem lại hiệu quả.
Mặt khác qua quá trình dạy học tơi nhận thấy khi sử dụng trị chơi đã
đem lại hứng thú chủ động cho học sinh, phương pháp này khơng chỉ giúp HS
khá giỏi có cơ hội bộc lộ mà những HS trung bình, yếu, kém cũng rất tích cực và
hào hứng trong giờ học. Mặt khác phương pháp này cũng phát triển được phẩm
chất, năng lực của học sinh.
7.2. Khả năng áp dụng của sáng kiến.
Sáng kiến khi được áp dụng sẽ mang lại hiệu quả sau:
Về mặt lý luận: Tăng cường bổ sung làm phong phú thêm các phương
pháp dạy học mới trong quá trình giảng dạy mơn Sinh học nói riêng và các mơn
học khác.
Về mặt thực tiễn: Phát huy được khả năng tự học, tinh thần doàn kết, khả
năng sáng tạo … của học sinh, vận dụng để giải các vấn đề thực tiễn, cụ thể. Từ
đó khơng chỉ nâng cao chất lượng dạy học mà còn nâng cao phẩm chất năng lực
học sinh.
Tăng cường khả năng tự học của học sinh, phát huy tính chủ động sáng

tạo trong quá trình chủ động lĩnh hội kiến thức.
8. Những thông tin cần bảo mật.
Không.
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến.
9.1. Đối với các cấp lãnh đạo:
Cần thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy
học, tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học.
Tăng cường trang bị các thiết bị phục vụ cho quá trình dạy và học như:
máy quay phim, chụp ảnh, …
19


9.2. Đối với giáo viên.
Không những trau dồi chuyên môn nghiệp vụ làm chủ các phương pháp
dạy học, áp dụng linh hoạt để tạo sự hứng thú học tập cho học sinh từ đó sẽ phát
huy được năng lực cho HS.
9.3. Đối với học sinh.
Cần tích cực chủ động trong việc lĩnh hội và làm chủ kiến thức, hoàn
thành các nhiệm vụ được giao.
10. Đánh giá lợi ích thu được.
10.1. Theo ý kiến tác giả:
Sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi và đem lại hiệu quả cao không chỉ về
điểm số mà còn làm thay đổi nhận thức học tập phát huy năng lực của học sinh.
10.2. Theo ý kiến của tổ chuyên môn:
Sáng kiến thực hiện tốt được mục tiêu đổi mới của giáo dục, bên cạnh
việc trang bị kiến thức sáng kiến còn giúp học sinh phát triển tồn diện, có khả
năng sáng tạo để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả.
Cần phát huy và mở rộng xây dựng nhiều các phương pháp dạy học bằng
trò chơi học tập.
11. Danh sách các tổ chức cá nhân tham gia áp dụng sáng kiến.

STT
1

Tên tổ chức

Địa chỉ

Phạm vi/ Lĩnh vực áp dụng

Trường PT DTNT

Phường Đồng Tâm

Khối 11- Đổi mới phương

cấp 2-3 Tỉnh Vĩnh

– TP Vĩnh Yên –

Phúc.

Tỉnh Vĩnh Phúc.

pháp dạy học.

.......,
ngày.....tháng......năm......

........,
ngày.....tháng......năm......


Vĩnh Yên ngày 8 tháng 2
năm2021

Thủ trưởng đơn vị/

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Tác giả sáng kiến

Chính quyền địa phương

SÁNG KIẾN CẤP CƠ
SỞ

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký tên, đóng dấu)

Dương Thị Vĩnh Thạch

20


PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ.
Lớp 11A1.
TT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38
39

Họ tên
ĐĐGGK
Hà Việt Anh
Lê Thị Ngọc Anh
Nguyễn Thị Lan Anh
Trần Tú Anh
Vũ Hồng Anh
Nguyễn Hồng Ánh
Nguyễn Duy Cần
Đỗ Thị Hồng Chi
Phan Tùng Dương
Vũ Văn Đạt
Hoàng Minh Đăng
Đặng Thu Giang
Hoàng Thị Phương Giang
Lý Trường Giang
Nguyễn Thị Thu Hà
Lỗ Tuyến Hải
Nguyễn Minh Hạnh
Phùng Thị Hoàn
Nguyễn Minh Hoàng
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
Trần Văn Huỳnh

Nguyễn Quốc Khánh
Lê Thị Lan
Lưu Ngọc Linh
Nguyễn Phương Linh
Phạm Ngọc Bảo Long
Hoàng Thị Ngọc Mai
Nguyễn Đức Mạnh
Nguyễn Tiến Nam
Hà Quang Phi
Nguyễn Hoài Phương
Nguyễn Thu Phương
Hà Mạnh Quang
Lương Anh Quân
Nguyễn Chí Thanh
Nguyễn Tiến Thành
Nguyễn Phương Thảo
Nguyễn Thị Thu Trang
Phùng Thị Hải Yến

ĐĐGCK
6
6
6
8
5
7.5
7.5
8.5
6
5.5

7.5
7
7
6.5
8
6
4
6
4.5
6
6.5
5.5
5.5
8.5
6.5
6.5
7.5
6
8.5
8.5
8
8
7.5
6.5
6.5
6
8
7
4.5


7
8
8.5
8
7
7.5
7.5
8.5
7.5
8
7
7
8.5
7
9
8
7
7.5
7
8
8
6.5
6.5
8.5
6.5
7
7
5.5
7.5
8.5

5.5
7.5
6
7.5
7.5
6.5
8.5
6.5
5.5

21


Lớp 11A2.
STT

Họ và tên

ĐĐG GK
ĐĐGCK

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Lê Phương Anh
Nguyễn Mai Anh

Trần Tú Anh
Trần Anh Tú
Bùi Anh Dũng
Đàm Anh Dũng
Phí Anh Đức
Nguyễn Hồng Hà
Nguyễn Thị Hà
Vũ Nhật Hải
Lê Thu Hằng
Lê Thúy Hiền
Nguyễn Trọng Hiếu
Vũ Đức Hoàng
Nguyễn Ngọc Huyền
Vũ Đức Hùng
Phùng Gia Hùng
Vũ Duy Hưng
Dương Thạch Bảo Khánh
Nguyễn Duy Khánh
Phùng Thị Lan
Hoàng Thị Linh
Hoàng Tú Linh
Nguyễn Tường Mai
Tô Nguyệt Minh
Dương Đức Ngọc
Nguyễn Xuân Tuấn Phương
Lê Minh Quân
Nguyễn Thị Như Quỳnh
Dương Đăng Sinh
Nguyễn Tú Tài
Nguyễn Thanh Tâm

Nguyễn Thị Thanh Tâm
Nguyễn Đức Thắng
Dương Hồng Trang
Đỗ Quỳnh Trang

5.5
5.5
5.5
6.0
5.0
4.5
4.0
5.5
7.5
7.0
5.0
5.5
6.0
5.5
5.5
4.5
5.5
5.0
6.5
4.0
5.5
5.5
5.5
3.5
6.5

7.5
7.5
6.0
7.0
6.0
6.0
7.0
8.0
6.5
5.0
5.0

7
7
5
6
7
6
5
7
8
8
6
7
6
7
6
6
8
7

8
5
7
5
7
6
8
7
7
6
4.5
8
6
7
7.5
7
4
5

22


PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG GIỜ HỌC.

Ảnh 1. Học sinh cập nhật thơng tin

Ảnh 2. Hồn thành thử thách tại

trên nhóm zalo


bếp ăn

Ảnh 3. Xếp xe ngắn ngắn

Ảnh 4. Hoành thành thử thách tại
cổng trường

Ảnh 5,6: Tinh thần đội nhóm

23


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

TRƯỜNG PT DTNT CÁP 2-3 VĨNH
PHÚC

MƠN: SINH HỌC 11
Thời gian: 45 phút.
( Đề thi gồm 3 trang)

I.TRẮC NGHIỆM (7 điểm).
Câu 1: Ở rễ cây trên cạn, tế bào nào có vai trị hút nước và muối khống?
A. tế bào lơng hút.

B. tế bào biểu bì. C. tế bào vỏ.

D. tế bào nội bì.


Câu 2: Dịch mạch gỗ gồm thành phần nào?
A. nước và ion khống. B. ion khống.
đường glucơzơ.

C. đường sacarơzơ.

D.

Câu 3: Đâu khơng phải động lực của dịng mạch gỗ?
B. Lực đẩy áp suất rễ.

A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
nước với nhau.

D. Lực liên kết các phân tử

Câu 4: Khi khí khổng mở, lá cây hấp thụ khí nào để quang hợp?
A. CO2.

B. O2.

C. N2.

D. NH3.

Câu 5: Nitơ có vai trị gì đối với thực vật?
A. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp
lục, ATP…

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
C. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
D. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa,
đậu quả, phát triển rễ.
Câu 6: Vi khuẩn nào biến đổi NO3- thành N2?
A.Vi khuẩn phản nitrat.

B.Vi khuẩn nitrat hóa.

C. Vi khuẩn amơn hóa.

D.Vi khuẩn cố định nitơ.

Câu 7: Quan sát bộ phận nào của cây để nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón
phân ?
A. lá cây B. thân cây.
C. hoa.
D. quả non.
Câu 8: Thực vật nào sau đây là thực vật CAM?
A. Dứa.

B. Mía.

C. Rau dền.

D. Đậu tương.

Câu 9: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở đâu?
A. Chất nền (strôma). B. Màng trong.
C. Màng ngồi.

Tilacơit.
Câu 10: Ở thực vật, q trình hơ hấp hấp thụ khí nào dưới đây?
A. O2.
B. CO2.
C. N2.
D. NH3.

D.

24


Câu 11: Ở thực vật, quá trình phân giải hiếu khí 1 phân tử glucơzơ tạo ra bao
nhiêu ATP?
A. 38.

B. 34.

C. 2.

D. 30.

Câu 12: Ở thực vật, hô hấp sáng diễn ra ở những bào quan nào?
A. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.

B. Lục lạp, ti thể.

C. Lục lạp, perôxixôm.

D. Lục lạp, không bào, ti thể.


Câu 13: Động vật nào dưới đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Trùng đế giày.
sên.

B. Giun đất.

D. Ốc

C. Châu chấu.

Câu 14: Thú ăn thịt không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Manh tràng phát triển.
Ruột ngắn.

B. Dạ dày đơn.

C. Răng nanh phát triển. D.

Câu 15: Động vật nào có dạ dày 4 ngăn?
A. Dê.

B. Thỏ.

C. Ngựa.

D. Huơu.

Câu 16: Điều nào là không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của
ống tiêu hóa ở người?

A. Ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
B. Ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
C. Ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
D. Ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
Câu 17: Động vật đơn bào hơ hấp bộ phận nào?
A. Qua bề mặt cơ thể
B. Bằng phổi
C. Bằng hệ thống ống khí
D. Bằng mang
Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây không phải của bề mặt hô hấp?
A. Diện tích nhỏ. B. Mỏng, ẩm ướt. C. Có nhiều mao mạch. D. Có sự lưu
thơng khí.
Câu 19: Sự thơng khí ở phổi nhờ sự nâng lên hạ xuống của thềm miệng là của
động vật thuộc lớp nào?
A. Lưỡng cư.

B. Cá.

C. Bò sát.

D. Thú.

Câu 20: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát
xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ
dẫn truyền tim?
A. Nút xoang nhĩ.

B. Nút nhĩ thất.

C. Mạng Pckin.


D. Bó His.

Câu 21: Ở người, tĩnh mạch thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
A. Hệ tuần hồn.
B. Hệ hơ hấp.
C. Hệ bài tiết.
D. Hệ tiêu hóa.

25


×